Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

giải chi tiết đề thi ĐH môn Hóa khối B - Năm 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.69 KB, 17 trang )

ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2007
Môn thi: HOÁ HỌC, Khối B
Thời gian làm bài: 90 phút.
Mã đề 285
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (44 câu, từ câu 1 đến câu 44):
Câu 1: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với
hiđro là 15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16)
A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46.
Gọi công thức phân tử của rượu no đơn chức C
n
H
2n+1
OH
C
n
H
2n+1
OH + CuO

C
n
H
2n
O + Cu + H
2
O
Gọi a là số mol của X = n
O

Khối lượng chất rắn giảm : 16a = 0,32



a = 0,02 mol
Hỗn hợp hơi gồm : C
n
H
2n
O : 0,02 (mol) , H
2
O : 0,02 (mol)
a mol C
n
H
2n
O ( 14n + 16 ) 13
31
a mol H
2
O 18 14n – 15

13 : (14n – 15 ) = a : a

n = 2

C
2
H
5
OH

Khối lượng của rượu là : 0,02.46 = 0,92 gam


Chọn đáp án A
Câu 2: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C
8
H
10
O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách
nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng
phân ứng với công thức phân tử C
8
H
10
O, thoả mãn tính chất trên là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Để chất đó (X) không có phản ứng với NaOH

X không phải là đồng đẳng phenol ( không có nhóm OH
liên kết trực tiếp với nhân benzen )
Để X tách được nước

X có dạng C
6
H
5
-CH
2
-CH
2
-OH , C
6

H
5
-CHOH-CH
3
n C
6
H
5
-CH=CH
2


(- CH-CH
2
- )
n



C
6
H
5

Chọn D
Câu 3: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac.
B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit.
D. metyl amin, amoniac, natri axetat.

Câu 4: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS
2
tạo ra sản phẩm CuO, Fe
2
O
3
và SO
2
thì một phân tử CuFeS
2
sẽ
A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.
CuFeS
2
+ O
2


CuO + Fe
2
O
3
+ SO
2
Sơ đồ cho nhận :
[CuFeS2]
o
- 13e


Cu
+2
+ Fe
+3
+ 2S
+4

Chọn đáp án C
Câu 5: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của
anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là
A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.
Na : z = 11 , 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
, Na
+
có 10e
F : z = 9 , 1s
2
2s
2
2p
5
, F

-
có 10 e , trong mọi hợp chất F đều có số oxi hóa là -1 .
Tổng số e của XY là 20

Thỏa mãn .

Chọn D
Câu 6: Trong các dung dịch: HNO
3
, NaCl, Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Mg(NO
3
)
2
, dãy gồm các chất đều
tác dụng được với dung dịch Ba(HCO
3
)
2
là:
A. HNO
3
, NaCl, Na

2
SO
4
. B. HNO
3
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Na
2
SO
4
.
C. NaCl, Na
2
SO
4
, Ca(OH)
2
. D. HNO
3
, Ca(OH)
2
, KHSO
4
, Mg(NO
3
)
2

.
2HNO
3
+ Ba(HCO
3
)
2


Ba(NO)
3
+ CO
2
+ 2H
2
O
Na
2
SO
4
+ Ba(HCO
3
)
2


BaSO
4
+ 2NaHCO
3

Ca(OH)
2
+ Ba(HCO
3
)
2


BaCO
3
+ CaCO
3
+ H
2
O
KHSO
4
+ Ba(HCO
3
)
2


BaSO
4
+ 2CO
2
+ 2H
2
O


Chọn B
Câu 7: Cho 200 ml dung dịch AlCl
3
1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27)
A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2.
n
AlCl3
= 0,2.1,5 = 0,3 mol , Số mol kết tủa n Al(OH)
3
= 15,6/78 = 0,2 mol
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl (1)
0,3 0,9 0,3
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ H
2
O (2)
x x

Sau (1) , (2) thu được 0,2 mol chất kết tủa

0,3 – x = 0,2

x = 0,1 mol

tổng số mol NaOH tham
gia phản ứng là : 0,9 + 0,1 = 1 mol

V = 1/0,5 = 2 lít

Chọn D

Câu 8: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở và O
2
(số mol O
2
gấp đôi
số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
o
C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó
đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C
2

H
4
O
2
. B. CH
2
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
3
H
6
O
2
.
Gọi số mol C
n
H
2n
O
2
là x
C
n

H
2n
O
2
+ (3n-2)/2 O
2


n CO
2
+ (n)H
2
O
x (3n-2)x/2 nx (n)x
n
O2
phản ứng = (3n-2)x/2

n
O2
ban đầu (3n-2)x
Trước phản ứng có : (3n-2)x mol O
2
và x mol C
n
H
2n
O
2
Hỗn hợp sau phản ứng gồm : O

2
dư : (3n-2)x/2 , CO
2
: nx , H
2
O : nx
Áp dụng công thức : PV = n.R.T
Ban đầu : 0,8.V = [(3n-2)x + x ].R.T
Sau pư : 0,95.V = [(3n – 2)x/2 + nx + nx ] .R.T
Chia hai vế của phương trình ta được : n = 3

X là C
3
H
6
O
2

Chọn D
Câu 9: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C
2
H
4
O
2
lần lượt tác
dụng với: Na, NaOH, NaHCO
3
. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Các đồng phân có thể có của C
2
H
4
O
2
: HCOOCH
3
, CH
3
COOH , HO-CH
2
-CHO
HCOOCH
3
+ NaOH

HCOONa + CH
3
OH
CH
3
COOH + Na

CH
3
-COONa + ½H
2
CH
3

COOH + NaOH

CH
3
COONa + NaOH
CH
3
COOH + NaHCO3

CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
HO-CH
2
-CHO + Na

NaO-CH
2
-CHO + 1/2H
2


Có 5 phản ứng

Chọn B
Câu 10: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử

duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được (cho Fe = 56)
A. 0,03 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,06 mol FeSO
4
. B. 0,05 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe
2
(SO
4
)
3
và 0,08 mol FeSO
4
. D. 0,12 mol FeSO
4
.
n
Fe
= 6,72/56 = 0,12 mol , n

H2SO4
= 0,3 mol
2Fe + 6H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Ban đầu 0,12 0,3
Phản ứng 0,1 0,3 0,05
Kết thúc 0,02 0 0,05

Có phản ứng :
Fe + Fe
2
(SO
4
)
3



3FeSO
4
Ban đầu 0,02 0,05
Phản ứng 0,02 0,02 0,06
Kết thúc 0 0,03 0,06

Chọn A
Chú ý : Khi đã biết số mol của cả hai chất ban đầu

Tính theo chất hết
Câu 11: Số chất ứng với công thức phân tử C
7
H
8
O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung
dịch NaOH là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Để có phản với NaOH thì chất đó phải có nhóm OH ở trong nhân benzen :

H
3
C-C
6
H
4
-OH Trong đó CH
3
- đính vào 3 vị trí octho , meta , para


Có 3 đồng phân

Chọn C
Câu 12: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO
3
(dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
(cho O = 16, Fe = 56)
A. 2,52. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,32.
n
NO
= 0,56/22,5 = 0,025 mol
Khi nung nóng Fe trong không khí thì thu được X gồm : Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO , Fe dư
X + HNO
3


Muối Fe(NO
3
)
3

+ Khí NO + H
2
O
Tóm tăt : Fe + O
2


X (1)
X + HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O (2)
Nhận thấy số OXH của các nguyên tố thay đổi như sau :
Fe
o
– 3 e

Fe
3+

x 3x
O
2

o
+ 4e

O
-2
y 4y
N
+5
+ 3e

N
+2
= (NO)
0,075 0,025
Tổng số e cho bằng tổng số e nhận : 3x = 4y + 0,075
Bảo toàn khối lượng ở phản ứng (1) : m
Fe
+ m
O2
= m
X

56x + 32y = 3

x = 0,045 , y = 0,015 mol

m = 56.0,045 = 2,52 gam

Chọn A
Câu 13: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc,

nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt
90%). Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, N = 14, O = 16)
A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg.
Công thức phân tử của Xenlulozo : (C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]

n
+ 3nHNO
3


[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3nH
2
O
Xenlulozo trinitrat
Để điều chế 29,7 gam Xenlulozo trinitrat : n = 29,7/297n = 0,1/n

n
HNO3
= 3n.0,1/n = 0,3 mol

m
HNO3
= 0,3.63 = 18,9

Vì hiệu suất là 90%

m
HNO3
cần dùng = 18,9.100/90 = 21 gam

Để điều chế 29,7 kg cần 21 kg HNO
3

Chọn D
Câu 14: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100
o
C. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là (cho Cl = 35,5; K = 39)
A. 0,24M. B. 0,48M. C. 0,4M. D. 0,2M.
n
Cl2
= 13,44/22,4 = 0,6 mol , n
KCl
= 37,25/74,5 = 0,5 mol
3Cl
2
+ 6KOH đun nóng

KClO
3
+ 5KCl + 3H
2
O
Ban đầu 0,6 chưa biết

Phản ứng 0,3 0,6 0,5
Kết thúc 0,3 0 0,5
Theo phản ứng n
KOH
= 6/5. n
KCl
= 6.0,5/5 = 0,6 mol

C
M

KOH
= n /V = 0,6/2,5 = 0,24 M

Chọn đáp án A
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O
2
(ở đktc), thu
được 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
Gọi công thức của axit cacboxylic đơn chức đó là : C
x
H
y
O
2


C
x
H
y
O2 + (x + y/4 – 1 ) O
2


x CO
2
+ y/2 H
2
O
a mol (x + y/4 – 1)a ax ay/2
a = 0,1
ax = 0,3

x = 3 , ay/2 = 0,2

y = 4 .

n
O2
= (3 + 4/4 – 1 )0,1 = 0,3

V
O2
= 0,3.22,4 = 6,72 lít


Chọn C
Câu 16: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn chứa nitơ.
C. protit luôn là chất hữu cơ no. D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn.
Chọn B
Câu 17: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính
nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H
2
(ở đktc). Hai kim loại đó là (cho
Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
n
H2
= 0,672/22,4 = 0,03 mol
Gọi công thức trung bình của hai kim loại đó là :
R + 2HCl

RCl
2
+ H
2

0,03 0,03

R = 1,67/0,03 = 55,7
Vì là hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp của nhóm A nên hai kim loại đó là : Ca , Sr
Câu 18: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là:
A. CH
2
=C(CH

3
)-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
.
B. CH
2
=CH-CH=CH
2
, C
6
H
5
CH=CH
2
.
C. CH
2
=CH-CH=CH
2
, lưu huỳnh.
D. CH
2
=CH-CH=CH
2

, CH
3
-CH=CH
2
.
Cao su buna – S được tạo ra từ phản ứng đồng trùng hợp :
nCH
2
=CH-CH=CH
2
+ n C
6
H
5
-CH=CH
2

(-CH
2
-CH=CH-CH
2
-CH-CH
2
(C
6
H
5
)-)n

Chọn B

Nếu độn thêm lưu huỳnh vào cao su ta sẽ được cao su lưu hóa
Câu 19: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của
aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được
với dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T.
Câu 20: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy
gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.
Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào : Liên kết Hidro trong phân tử . và khối lượng phân tử
Trong đó liên kết Hidro quan trọng hơn

Nhiệt độ sôi của T < Z < Y < X
Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)
A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%.
Gọi số mol của Na , Al là x , y
Xét Thí nghiệm 2 trước : Cho hỗn hợp X vào NaOH dư :
Na + H
2
O

NaOH + 1/2H
2
(1)
Al + NaOH + H
2
O

NaAlO

2
+ 3/2 H
2
(2)
NaOH sinh ra ở (1) thêm vào NaOH dư

ở phản ứng (2) chắc chắn Al hết

Tổng số mol khí H2 thu được là : x / 2 + 3y/2 = 1,75V (I)
Thí nghiệm 1 : Cho hỗn hợp X vào nươc :
Ở (2) NaOH hết

Tính H
2
theo NaOH :

Tổng thể tích khí H
2
là : x/2 + 3x/2 = V (III)
Từ (I) , (III) chia cả 2 vế

y = 2x

khối lượng Al : 27y = 54x , Khối lượng Na : 23x .

% Na =
23x.100 / (23x + 54x ) = 29,87% → Chọn đáp án D
Câu 22: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và
khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được
sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. 5,8 gam. B. 6,5 gam. C. 4,2 gam. D. 6,3 gam.
n NaOH = 0,075.1 = 0,075 mol
Gọi công thức của hai muối đó là MCO
3
MCO
3


MO + CO
2

13,4 g 6,8 g
Áp định luật bảo toàn khối lượng : m
CO2
= m
MCO3
- m
MO
= 13,4 – 6,8 = 6,6

n
CO2
= 0,15 mol
Xét tỉ số : n
NaOH
: n
CO2
= 0,075 : 0,15 = 1 : 2

Chỉ có phản ứng :

NaOH + CO
2


NaHCO
3

Khối lượng muối NaHCO
3
thu được : 0,075.84 = 6,3 gam

Chọn D
Câu 23: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H
2
SO
4
loãng và NaNO
3
, vai trò của NaNO3 trong phản
ứng là
A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử.
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-


3Cu
2+

+ 2NO + 8H
2
O

NO
3
- đóng vai trò là chất Ôxi hóa

NaNO
3
đóng vai trò là chất oxi hóa

Chọn B
Câu 24: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH
4
là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với
dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12,
O = 16, Na = 23)
A. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
. B. C
2
H
5
COOCH
3

.
C. CH
3
COOC
2
H
5
. D. HCOOCH(CH
3
)
2
.
Khối lượng phân tử của Este là : 16.5,5 = 88 , Este no đơn chức có công thức
C
n
H
2n
O
2


14n + 32 = 88

n = 4

C
4
H
8
O

2
2,2 gam este có 2,2/88 = 0,025 mol
RCOOR’ + NaOH

RCOONa + R’OH
0,025 0,025

M
muối
= 2,05 : 0,025 = 82

R + 67 = 82

R = 15

CH
3

Este là C
2
H
5
-COOCH
3


Chọn B
Câu 25: Hỗn hợp X chứa Na
2
O, NH

4
Cl, NaHCO
3
và BaCl
2
có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn
hợp X vào H
2
O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A. NaCl, NaOH, BaCl
2
. B. NaCl, NaOH.
C. NaCl, NaHCO
3
, NH
4
Cl, BaCl
2
. D. NaCl.
Na
2
O + H
2
O

2NaOH
a 2a
NaOH + NH
4
Cl


NaCl + NH
3
+ H
2
O
a a
NaOH + NaHCO
3


Na
2
CO
3
+ H
2
O
a a a
Na
2
CO
3
+ BaCl
2


BaCO
3
+ 2NaCl

a a
NaOH hết , Na
2
CO
3
được tao ra rồi phản ứng hết , BaCO3 là chất kết tủa , NH3 là khí
Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là NaCl

Chọn D
Câu 26: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO
3
+ Fe(NO
3
)
2
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl
2
+ H
2

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn
2+
, H

+
, Fe
3+
, Ag
+
. B. Ag
+
, Fe
3+
, H
+
, Mn
2+.
C. Ag
+
, Mn
2+
, H
+
, Fe
3+
. D. Mn
2+,
H
+
, Ag
+
, Fe
3+.
Câu 27: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch

NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH.
m
NaOH
= 200.2,24/100 = 4,48 gam

n NaOH = 4,48/40 = 0,112 mol
Cn
H
2n+1
COOH + NaOH

C
n
H
2n+1
COONa + H
2
O
0,112 0,112

Khối lượng phân tử của axit : 6,72/0,112 = 60

14n + 1 + 45 = 14n + 46 = 60

n = 1

Axít CH
3
COOH


Chọn A
Câu 28: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C
17
H
35
COOH và
C15
H
31
COOH , số
loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Các trieste được tạo ra từ glixerol và 2 axit C
17
H
35
COOH (RCOOH) và C
15
H
31
COOH (R’COOH) là
RCOOCH
2
RCOOCH
2
RCOOCH
2
R’COOCH
2

R’COOCH
2
RCOO CH
2

     
RCOOCH RCOOCH R’COOCH R’COOCH R’COOCH R’COOCH
     
RCOOCH
2
R’COOCH
2
RCOOCH
2
R’COOCH
2
RCOOCH
2
RCOOCH
2


Có 6 sản phẩm

Chọn A
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO
3
từ
A. NaNO
2

và H
2
SO
4
đặc. B. NaNO
3
và H
2
SO
4
đặc.
C. NH
3
và O2. D. NaNO
3
và HCl đặc.
Phản ứng điều chế HNO
3
trong phòng thí nghiệm
2NaN
O3
+ H
2
SO
4
đặc

2HNO
3
+ Na

2
SO
4

Chọn B
Câu 30: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H
2
SO
4
(loãng) bằng một thuốc thử là
A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO
3
.
BaCO
3
: Không có phản ứng vơi NaOH
BaCO
3
+ 2HCl

BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
BaCO
3
+ H2
S

O
4


BaSO
4

+ CO
2
+ H
2
O

Nhận biết được Cả 3 chất

Chọn D
Câu 31: Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl
2
, c) FeCl
3
, d) HCl có lẫn CuCl
2
. Nhúng vào mỗi
dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Trường hợp b) Cu tạo thành bám vào Fe tạo thành hai điện cực cùng nhúng trong môi trường điện ly


Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa
Trường hợp d) CuCl

2
phản ứng trước với Fe tạo thành Cu bám vào Fe

có hai cặp điện cực , cả hai
được nhúng trong môi trường điện ly HCl , CuCl
2


Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa

Có hai trường hợp

Chọn C
Câu 32: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO
4
và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngănxốp).
Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết
ion SO4
2-
không bị điện phân trong dung dịch)
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.
CuSO
4


Cu
2+
+ SO
4
2-


a mol a
NaCl

Na
+
+ Cl
-
b mol b
Cu
2+
+ 2Cl-

Cu + Cl
2

a b
Nếu dư Cl
-
: a/1 < b/2

2a < b

2Cl- + 2H
2
O

2OH- + Cl
2
+ H

2
Vì trong môi trường kiềm phenoltalein chuyển sang màu hồng

Cl
-


Chọn A
Câu 33: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H
2
SO
4
0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
n
Ba(OH)2
= 0,01 mol , n
NaOH
= 0,01 mol , n
H2SO4
= 0,015 mol , n
HCl
= 0,025 mol
Tổng số mol OH- : 0,02 + 0,01 = 0,03 mol
Tổng số mol của H
+
: 0,035 mol
Phản ứng :

H
+
+ OH
-


H
2
O
Ban đầu 0,035 0,03

Sau phản ứng dư 0,005 mol H+ , Tổng thể tích là 0,5 lit

[H
+
] = 0,005/0,05 = 0,01

PH = -
Lg[H
+
] = -lg0,01 = 2

Chọn B
Câu 34: Khi đốt 0,1 mol một chất X (dẫn xuất của benzen), khối lượng CO
2
thu được nhỏ hơn 35,2 gam.
Biết rằng , 1 mol X chỉ tác dụng được với 1 mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho C =12,
O = 16)
A. C
2

H
5
C
6
H
4
OH. B. HOCH
2
C
6
H
4
COOH.
C. HOC
6
H
4
CH
2
OH. D. C
6
H
4
(OH)
2
.
n
CO2
= 35,2/44 = 0,8 mol
Đốt cháy 0,1 mol X cho không quá 0,8 mol


X không có quá 8 nguyên tử C

Cả đáp án C , D đều
thỏa mãn điều kiện này
Để 1 mol X tác dụng đủ với 1 mol NaOH

X chỉ có 1 nhóm OH liên kết trực tiếp với nhân benzen

Chọn C
HO-C
6
H
4
-CH
2
-OH + NaOH

NaO-C
6
H
4
-CH
2
OH + H
2
O
1 : 1
Câu 35: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì

A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 36: Để thu được Al
2
O
3
từ hỗn hợp Al
2
O
3
và Fe
2
O
3
, người ta lần lượt:
A. dùng khí H
2
ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư).
B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư).
C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng.
D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO
2
(dư), rồi nung nóng.
Câu 37: X là một ancol (rượu) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được
hơi nước và 6,6 gam CO
2
. Công thức của X là (cho C = 12, O = 16)
A. C

2
H
4
(OH)
2
. B. C
3
H
7
OH. C. C
3
H
5
(OH)
3
. D. C
3
H
6
(OH)
2
.
n
CO2
= 0,15 mol , n
O2
= 0,175 mol
n
H2O
= n

CO2
+ n
ancol
= 0,15 + 0,05 = 0,2
n O trong rượu = 0,3 + 0,2 – 0,175.2 = 0,15

C : H : O = 0,15 : 0,2 : 0,15

C
3
H
8
O
3

Chọn C
Câu 38: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO
3
)
2
. B. HNO
3
. C. Fe(NO
3
)
2
. D. Fe(NO
3

)
3
.
Câu 39: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua,
ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Etylaxetat : CH
3
COOC
2
H
5

Axit acrylic : CH
2
=CH-COOH
Phenol : C6H5-OH
Phenyl amoni clorua : C
6
H
5
-NH
3
Cl
p – Crezol : p – Metyl - C
6
H
4
– OH


Chọn đáp án C
Câu 40: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là (cho
Cu = 64)
A. V2 = V1. B. V2 = 2V1. C. V2 = 2,5V1. D. V2 = 1,5V1.
Trường hợp 1 : n
Cu
= 0,06 mol , n
HNO3
= 0,08 mol
HNO3

H+ + NO3-
0,08 0,08 0,08
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-


3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Ban đầu 0,06 0,08 0,08


Thể tích của NO : V
1
= 0,02.22,4 = 4,48 lít
Trường hợp 2 : n
Cu
= 0,06 mol , n
HNO3
= 0,08 mol , n
H2SO4
= 0,04 mol

Tổng số mol H+ : 0,18 mol , số mol NO
3
-
: 0,08 mol
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-


3Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Ban đầu 0,06 0,16 0,08

Thể tích khí thu được : V

2
= 0,04.22,4 = 8,96 lít

V
2
= 2V
1

Chọn B
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO
2
và c mol H
2
O (biết b = a +
c).Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.
Xét 1 nhóm Andehit : R-C
+1
HO + Ag
2
O

R-C
+3
OOH + 2Ag
C
+1
– 2e


C
+3
Vì 1 nhóm -CHO cho 2 e nên theo giả thiết

anđehit chỉ có 1 nhóm CHO
Gọi công thức phân tử của andehit là C
x
H
y
O
C
x
H
y
O + O
2


x CO
2
+ y/2 H
2
O
a mol ax ay/2
Theo giả thiết : n
CO2
= ax = b
n
H2O
= ay/2 = c

b = a + c

ax = ay/2 + a

y = 2x – 2

C
x
H
2x-2
O

Anđêhít không no đơn chức có 1 nối đôi trong gốc Hidrocacbon

Chọn C
Câu 42: Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.
C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B : Thủy phân saccarozo tạo ra : 1 gốc glucozo + 1 gốc fructozo
Thủy phân mantozo tạo ra 2 gốc glucozo

B đúng
Câu 43: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi
đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y
là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16)
A. HCOOC
2
H

5
và CH
3
COOCH
3
. B. C
2
H
3
COOC
2
H
5
và C
2
H
5
COOC
2
H
3
.
C. C
2
H5COOCH
3
và HCOOCH(CH
3
)
2

. D. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
.
n
N2
= 0,7/14 = 0,025 mol ,
Vì 1,85 gam X ở thể hơi có thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N
2


n
X
= n
N2


n
X
= 1,85/0,025 =
74

Vì X là este đơn chức

Công thức phân tử C
x
H
y
O
2


12x + y + 32 = 74

12x + y = 42

x = 3 , y = 6

Vậy công thức của Este là : HCOOCH
2
-CH
3
, CH
3
COOCH
3

Chọn đáp án A
Câu 44: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom.
C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím.

Anilin + 3Br
2

2,4,6 – Tribrom – anilin

+ 3HBr
Stiren C
6
H
5
-CH=CH
2
+ Br
2

C
6
H
5
-CHBr-CH
2
Br
Mầu nâu đỏ không màu
Benzen không phản ứng với Br
2

Chọn B
PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II).
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (6 câu, từ câu 45 đến câu 50):
Câu 45: Cho 4 phản ứng:

(1) Fe + 2HCl →FeCl
2
+ H
2
(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4
→Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
(3) BaCl
2
+ Na
2
CO
3
→BaCO
3
+ 2NaCl
(4) 2NH
3

+ 2H
2
O + FeSO
4
→Fe(OH)
2
+ (NH
4
)
2
SO
4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2).
(2) 2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4


Na
2
SO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2

O
Bazo Axit
(4) 2NH
3
+ 2H
2
O + FeSO4 →Fe(OH)
2
+ (NH
4
)2SO
4
Bazơ Axit

Chọn A
Câu 46: Thủy phân este có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
(với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X
và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic.
CH
3
-COOCH
2
-CH
3

+ H
2
O

CH
3
-COOH (Y) + CH
3
-CH
2
OH (X)
CH
3
-CH2OH (X) + O
2
men giấm

CH
3
COOH (Y) + H
2
O

X là rượu etylic CH3-CH2OH : Etyl etylic

Chọn D
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản
ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong
hỗn hợp bột ban đầu là (cho Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65)
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.

Gọi số mol của Zn , Fe là x , y

khối lượng của hỗn hợp ban đầu : m = 65x + 56y
Zn + CuSO
4

ZnSO
4
+ Cu
x x
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
y y
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là : m = 64x + 65y

65x + 56y = 64x + 64y

x = 8y

% Zn = 65x.100/(65x + 56y) = 65.8.x.100/(65.8.y+56y) = 90,27%

Chọn A
Câu 48: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H
2
SO
4

đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở
đktc) khí SO
2
(là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeS. B. FeS
2
. C. FeO D. FeCO
3
.
S
+6
+ 2e

S
+4
0,01 0,02 mol
C . FeO + H
2
SO
4


Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2

+ H
2
O
Phương trình cho e :
Fe+2 – 1e

Fe+3
0,1 0,1 mol

Thỏa mãn
Câu 49: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức
của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. HCHO. B. C
2
H
3
CHO. C. C
2
H
5
CHO. D. CH
3
CHO.
Gọi công thức phân tử của andehit là
R-CHO + ½ O
2


R-COOH
2,2 3

Dùng định luật bảo toàn khối lượng

m
Oxi
= 3 – 2,2 = 0,8

n O2 = 0,025 mol

n andehit = 2.0,025 = 0,05 mol

Khối lượng phân tử của andehit = 2,2/0,05 = 44

R + 29 = 44

R = 15

12x + y = 15

x = 1 , y = 3

CH
3
Chọn D
Câu 50: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan.
C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan.
Gọi công thức phân tử của ankan là C
n
H

2n+2
C
n
H
2n+2
+ Br
2


C
n
H
2n+1
Br + HBr
Khối lượng phân tử của dẫn xuất : 75,5.2 = 151

14n + 81 = 151

n = 5

C
5
H
12
, Các đồng phân : CH
3
-CH
2
-CH
2

-CH
2
-CH
3
(1) pentan

CH
3

CH
3
-C - CH
3
(3) 2,2-đimetyl propan

CH
3

Chọn B

×