Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

BÀI GIẢI CHI TIẾT HÓA A 2013-MĐ374_Ver2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.87 KB, 12 trang )

Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH

BÀI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI A- 2013
MÔN HÓA – MÃ ĐỀ 374
Thời gian làm bài : 90 phút; đề thi và bài giải gồm 12 trang


Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag=108; Ba = 137.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe
2
O
3
và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong
điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau.
Phần một tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng (dư), thu được 4a mol khí H
2
. Phần hai phản ứng
với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H
2
. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là


A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05
Giải : nFe = 0,07 mol, nFe
2
O
3
= 0,1 mol
Dễ thấy sau phản ứng nhiệt nhôm có Al dư (vì hỗn hợp sau phản ứng pứ với dd NaOH dư có
sinh H
2
)

Fe
2
O
3
hết
Fe
2
O
3
+ 2Al

Al
2
O
3
+ 2Fe
0,1

0,2


0,2


nFe

spứ = 0,2 + 0,07 =0,27 mol
P1 : phản ứng với H
2
SO
4
loãng sinh H
2


cả Al dư và Fe spứ phản ứng
P2 :phản ứng với dd NaOH dư sinh H
2


chỉ có Al dư phản ứng
Vậy ta có hệ sau : (với x là số mol Al dư spứ)
0,27 +
3
2
x = 4a (1)
x =
2
3
a (2)

Giải hệ (1),(2)

x = 0,06 và a = 0,09
Vậy : m = (0,06 + 0,2).27 = 7,02 g
Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) 2H
2
SO
4
+ C  2SO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O
(b) H
2
SO
4
+ Fe(OH)
2
 FeSO
4
+ 2H
2
O
(c) 4H
2
SO

4
+ 2FeO  Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 4H
2
O
(d) 6H
2
SO
4
+ 2Fe  Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H
2
SO

4
loãng là
A. (a) B. (c) C. (b) D. (d)
Giải : Câu này rất dễ, cần nhớ H
2
SO
4
loãng không có khả năng sinh sản phẩm khử SO
2

Câu 3: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C
2
H
2
; 0,65 mol H
2
và một ít bột Ni. Nung nóng bình
một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2
bằng 8. Sục X vào lượng dư dung
dịch AgNO
3
trong NH
3
đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn
hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br
2
trong dung dịch?
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol
Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:

SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Giải :
m

hh trước pứ = 0,35.24 + 0,65.2 = 10,4 g

n hhX =
mhhx
8.2
=
mhhtruoc
8.2

=
10,4
8.2
=0,65 mol

n H
2
pứ = n mol hh giảm spứ = (0,35 + 0,65) – 0,65 = 0,35 mol
hh X + AgNO
3
/NH
3
thu được kết tủa

C

2
H
2

n C
2
H
2
dư = n kết tủa (C
2
Ag
2
) =
240
24
=0,1 mol

n C
2
H
2
pứ = 0,35 – 0,1 = 0,25 mol
Xét hệ PTPỨ :
C
2
H2 + H
2


C

2
H
4

x

x

x
C
2
H
2
+ 2H
2


C
2
H
6

x

2x
Ta có hệ : x + y = 0,25 (1) và x + 2y = 0,35 (2)
Giải hệ (1),(2)

x = 0,15 và y = 0,1
hh Y (gồm C

2
H
4
và C
2
H
6
) pứ với Br
2


n Br
2
pứ = n C
2
H
4
= 0,15 mol
Theo đánh giá cá nhân bài này khá hay nhưng cũng là 1 dạng bài tập quen thuộc, đối với
những thí sinh thường xuyên giải đề thì câu này đã dự đoán được thì trước, không bỡ ngỡ
Câu 4: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2C + Ca  CaC
2
(b) C + 2H
2
 CH
4

(c) C + CO
2

 2CO (d) 3C + 4Al  Al
4
C
3

Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. (c) B. (b) C. (a) D. (d)
Giải : Câu này rất dễ, thí sinh quá quen với câu “thần chú” : khử tăng O nhận giảm
Câu 5: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp
thụ hoàn toàn lượng khí CO
2
sinh ra vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị
của m là
A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5
Giải : Đây là 1 bài tập quá quen thuộc trong các đề thi Hóa các năm gần đây. Thí sinh có kinh
nghiệm giải đề chỉ cần bấm máy tính 1 dòng là tới đáp án !
C
6
H
12
O
6


2C
2
H
5

OH + 2CO
2

Sục CO
2
vào Ca(OH)
2


n kết tủa = n CO
2
=
15
100
=0,15 mol

m =
0,15.100
.180 15
2.90

gam
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch
NaOH, thu được 15,68 lít khí H
2
(đktc). Giá trị của m là
A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4

Giải : n H
2
t/n1 = 0,04 mol ; n H
2
t/n2 = 0,7 mol

TN1 số mol H
2
sinh ra từ pứ Ba + H
2
O và pứ Al + OH- (sinh từ pứ Ba + H
2
O) nên lượng Al
pứ phụ thuộc vào lượng OH- sinh ra (Al còn dư). Còn ở TH
2
hh cho pứ vơi NaOH dư nên Al pứ
hết.
Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
TN1 : Ba + H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2


x

x

x
Al + OH-


3
2
H
2

x

2x

3x
Vậy : 4x = 0,4

x = 0,1 mol = n Ba

m Ba = 0,1.137 = 13,7 gam
TN2 : n H
2
sinh từ pứ Al =
n

sinh ra – n H
2

sinh từ pứ Ba = 0,7 – 0, 1 = 0,6 mol

n Al =
2
3
n H
2
= 0,4 mol

m Al = 0,4.27 = 10,8 gam
m hh = 13,7 + 10,8 = 24,5 gam
Câu 7: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH
3
CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng là
A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam
Giải : m Ag = 2.0,1.108 = 21,6 gam.
Chỉ cần nhớ 1- gốc CHO sinh 2Ag (ngoại trừ HCHO sinh 4Ag)
Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và

hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Cu(NO
3
)
2
; Fe(NO
3
)
2
và Cu; Fe B. Cu(NO
3
)
2
; Fe(NO
3
)
2
và Ag; Cu
C. Fe(NO
3
)
2
; Fe(NO
3
)
3
và Cu; Ag D. Cu(NO
3
)
2

; AgNO
3
và Cu; Ag
Giải : Đây là bài toán xác đinh sản phẩm của kim loại tác dụng với hỗn hợp muối

Chiều sinh Kim loại
Fe
Cu
2+

Ag
+

Chiều sinh Muối

Ở dạng bài này có thể tóm tắt bằng bẳng trên : thứ tứ viết thì loại mạnh đứng trước kim loại yếu
(từ trái sang phải), cách điền ion cũng tương tự ion của kim loại mạnh đứng trước. Nhìn vào
bảng trên ta dễ dàng tới ĐÁP ÁN (mở rộng cho bài gồm hh n kim loại tác dụng với m hh muối)
Câu 9: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. NH
2
C
3
H
6
COOH B. NH
2
C
3

H
5
(COOH)
2

C. (NH
2
)
2
C
4
H
7
COOH D. NH
2
C
2
H
4
COOH
Giải : n amino axit = n NaOH = 0,04 mol

amino axit X có 1 nhóm –COOH. Loại B
Amino axit X có dạng (NH
2
)
x
RCOOH
(NH
2

)
x
RCOOH + NaOH

(NH
2
)
x
RCOONa + H
2
O
0,04

0,04
M
(NH2)xRCOONa
=
5
125
0.04


M
X
= 125 – 23 + 1 =103

Đáp án A
Ở câu này với những thí sinh thao tác nhanh với máy tính có thể thử đáp án !

Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:

SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Câu 10: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO
4
0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng kết tủa thu được là
A. 3,31 gam B. 2,33 gam C. 1,71 gam D. 0,98 gam
Giải : n Ba = 0,01 mol ; n CuSO
4
= 0,01 mol
Câu này ta tư duy nhanh thế này : Ba + H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2
O nên ngoài kết tủa BaSO4 ra ta
còn có kết của của Cu(OH)
2
do Cu
2+
+ OH
-


Cu(OH)
2

nên suy ra khối lượng kết tủa phải lớn
hớn m BaSO
4
=0,01.233=2,33.
Vậy chỉ có ĐÁP ÁN A thỏa. Như vậy ở câu này thí sinh hoàn toàn có thể không cần dùng đến
giấy bút, máy tính mà vẫn có đáp án trong thời gian rất nhanh ( khoản 10 giây).
Cách giải thông thường :
Ba + H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2
O
0,01

0,01
Ba
2+
+ SO
4
2-


BaSO
4

0,01 0,01


0,01
Cu
2+
+ OH
-


Cu(OH)
2

0,01

0,01
Vậy m kết tủa = 0,01.233 + 0,01.98 = 3,31 gam
Câu 11: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ
mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. isopentan. B. pentan. C. neopentan. D. butan.
Giải : Pentan mạch thẳng đối xứng qua vị trí C 3 nên ta có ba dẫn xuất monoclo khi thế với clo
theo tỉ lệ mol 1 : 1, còn Iso pentan cho 4 sản phẩm, neopentan cho 1 sản phẩm, butan cho 2 sản
phẩm
Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml
dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối
trong X là
A. 14,2 gam B. 11,1 gam C. 16,4 gam D. 12,0 gam
Giải : n P = 0,1 mol ; n NaOH = 0,2 mol = n OH-
Các PTPỨ xảy ra (sơ đồ hợp thức):
2P +
5
2

O
2


P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4

0,1

0,1

H
3
PO
4
+ OH
-


H

2
PO
4
+
+ H
2
O
0,1

0,1

0,1

H
2
PO
4
-
+ OH
-


HPO
4
2-
+ H
2
O
0,1


0,1

0,1

m muối = HPO
4
2-
. 0,1 + Na.0,2 = 0,1.96 + 23.0,2 = 14,2 gam
Câu 13: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam
glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4
Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Giải : n glyxin =
30
0,4
75

mol; n alanin =
28,48
0,32
89

mol

Gọi số mol X là x, Y là y từ đó ta có hệ sau :
2x + y = 0,32 (1)

2x + 2y = 0,4 (2)
Giải hệ (1) (2)

x= 0,12 mol và y = 0,08 mol
Đến đây ta cần nhớ : 1 liên kết tạo peptit từ 2 phân từ animo axit thì giải phóng 1 H
2
O

M
X
= 2.89 + 2.75 + 2.117 -5.18 = 472
M
Y
= 2.75 + 89 + 147 – 3.18 = 332
(Với M Ala = 89, Gly = 75, Val = 117, Glu = 147)
Vậy m= 472.0,12 + 332.0,08 = 83,2 gam
Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là
A. 1s
2
2s
2
2p
5
3s
2
B. 1s
2
2s
2
2p

4
3s
1
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

Câu 15: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit
không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch
NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối
lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 15,36 gam B. 9,96 gam C. 18,96 gam D. 12,06 gam
Giải : n NaOH = 0,3 mol = n hh axit = n H
2
O sinh ra
Vậy BTKL ta có :

m hhX + 0,3.40 = 25,56 +18.0,3

m hhX = 18,96 gam
Khi hấp thụ sp cháy vào dd NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam

m CO2 + m H2O = 40,08 gam (1)
BTKL cho thí nghiệm 2 ta có :
18,96 + m O
2
= 40,08

m O2 = 21,12 gam

n O
2
= 0,66 mol
BT nguyên tố Oxi ta có : (Do hh axit đơn

số O trong axit = 2)
2.0,3 + 2.0,66 = 2.n CO
2
+ n H
2
O (2)
Giải hệ (1) (2) ta được : n CO
2
= 0,69 mol và n H
2
O = 0,54 mol
Khi đốt cháy hợp chất có


=1 thì luôn thu được n CO
2
= n H
2
O,

=2 thì luôn thu được n CO
2
-
n H
2
O = n hc đem đốt. Từ nhận xét này và dữ kiện đề bài về liên kết

của hh axit :

n hh
axit không no = n CO
2
– n H
2
O = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol

n axit no, đc = 0,3 – 0,15 = 0,15 mol
Số
0,69
C 2,3
0,3



Số C trong axit no,đc = 2. Do axit đơn có liên kết đôi (C=C) thì phải từ 3C
trở nên. Vậy axit no,đc là CH
3
COOH

m hh axit không no = 18,96 – 0,15.46 = 12,06 gam
Câu 16: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, NaCl, CuO B. Na, CuO, HCl C. NaOH, Na, CaCO
3
D. NaOH, Cu, NaCl
Câu 17: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH
3
)
3
C-CH
2
-CH(CH
3
)
2

A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan D. 2,4,4-trimetylpentan


Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Câu 18: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của

A. etylen glicol và hexametylenđiamin B. axit ađipic và glixerol
C. axit ađipic và etylen glicol. D. axit ađipic và hexametylenđiamin
Câu 19 : Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na
2
O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu
được 1,12 lít khí H
2
(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)
2
. Hấp thụ hoàn toàn
6,72 lít khí CO
2
(đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64 B. 15,76 C. 21,92 D. 39,40
Giải : Gọi số mol Na, Ba, Na
2
O và BaO lần lượt là x, y, z, t
Ta có: 23x + 137y + 62z + 153t = 21,9 (*)
Theo PTPỨ:
x
2
+ y = 0,05 nên x + 2y = 0,1 (2*)
Ta lại có: n Ba(OH)
2
= y + t = 0,12 (3*)
Từ (*) ta tách thành: (23x + 46y) + (91y + 91t) + (62z + 62t) = 21,9
Thay (2*) và (3*) vào ta được: 2z+ 2t = 0,28
Mặt khác: số mol OH
-
= x + 2y + 2z + 2t = 0,1 +0,28 = 0,38 mol

Trong khi n CO
2
= 0,3 mol
Vậy n CO
3
2-
tạo ra là 0,08 còn n HCO
3
-
là 0,22, số mol Ba
2+
= 0,12


Kết tủa BaCO
3
= 0,08.197 = 15,76 gam
Ngoài ra ở bài này ta có thể dùng phương pháp quy đổi để giải. Ở đây mình giải cách mà phần
đông thí sinh chọn giải
Câu 20: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml
dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X
cần vừa đủ 7,84 lít O
2
(đktc), thu được 15,4 gam CO
2
. Biết X có công thức phân tử trùng với công
thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4
Giải : n NaOH = 0,18 mol


n NaOH cần dùng = 0,15 mol
BTKL ta có : 6,9 +
7,84
.32
22,4
=15,4 + m H
2
O

m H
2
O = 2,7 gam

n H
2
O = 0,15 mol
BT nguyên tố O ta có : Số O. n X + 0,35.2 = 0,35.2 + 0,15

Số O. n X = 0,15 mol = n NaOH cần dùng

n X = 0,15 / Số O có trong X.
Ta thấy khi số Oxi bằng 2

nX = 0,075 (tương đương X pứ với NaOH theo tỉ lệ 1:2) vậy X
phải có gốc -COO-

X có 4




3nX=nCO
2
-nH
2
O=0,2

3.0,075
Khi X có 3 Oxi thì thỏa điều trên vậy nX=
0,15
0,05
3



M X =
6,9
138
0,05


(tương đương X pứ với NaOH theo tỉ lệ 1:3). Từ đó

X là HCOOC
6
H
4
OH
Khi đó đ Y gồm : HCOONa : 0,05 mol , C
6

H
4
(ONa)
2
: 0,05 mol, NaOH dư : 0,03 mol
Vậy m = 0,05.68 + 0,05.154 + 0,03.40 = 12,3 gam
Câu 21: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn
hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O
2
, thu được 26,88 lít khí CO
2
và 19,8 gam H
2
O. Biết
thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam B. 9,0 gam C. 11,4 gam D. 19,0 gam
Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Giải : n CO
2
= 1,2 mol

Sô C =
1,2
3
0,4



BT nguyên tố O ta có : Số O. 0,4 +
30,24
.2
22,4
= 0,12 +
19,8
18

Số O trong hh = 2
Xét thấy n CO
2
> n H
2
O nên ta suy ra ngay axit đó không no
Vậy axit : X CH
2
=CH-COOH (x mol) và ancol : Y C
3
H
8
O
2
(y mol)
Ta có hệ : x + y =0,4 mol (1) và 4x + 8y =1,1.2 (2)
Giải hệ (1),(2)

x = 0,25 mol và y = 0,15 mol
Vậy m Y = 0,15.75 =11,4 gam
Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
loãng.
(b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br
2
trong CCl
4
.
(d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO
3
, trong NH
3
dư, đun nóng.
(e) Cho Fe
2
O
3
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 5. B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23: Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P;
T Q + H
2
; Q + H

2
O Z.
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH
2
và HCHO B. CH
3
COOC
2
H
5
và CH
3
CHO
C. CH
3
COOCH=CH
2
và CH
3
CHO D. CH
3
COOCH=CH
2
và HCHO
Giải : Nhậm xét X phải là este

Y có dạng RCOONa
Cần nhớ phản ứng mấu chốt cho câu này là : RCOONa + NaOH


R-H + Na
2
CO
3

Tới đây ta loại được đáp án A (do không có chất CH
2
). Vậy chỉ còn đáp án C thỏa.
Câu 24: Ứng với công thức phân tử C
4
H
10
O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Giải : Câu này rất dễ chỉ cần nhớ quy tắc đồng phân 2,4,8 là có đáp án trong vài giây!
Câu 25: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H
2
SO
4
và HNO
3
, thu được dung dịch X và
1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H
2
SO
4
dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch
Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung
dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N
+5

). Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92
Giải :
nNO 0,05 0,02 0,07  

mol. n Cu = 0,0325 mol
Ta thấy Fe thực hiện 1 loạt các phản ứng nhưng sau khi kết thúc phản ứng với Cu

tạo thành
Fe
2+
. Vậy Fe (x mol)

Fe
2+

BT e ta có : x.2 + 0,0325.2 = 0,07.3

x = 0,0725 mol

m = 0,0725.56 = 4,06 gam
Câu 26: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị không cực B. ion
C. cộng hóa trị có cực D. hiđro



t
0


1500
0
C
t
0
, CaO
t
0
, xt
Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
3
)
2

(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.
(d) Cho dung dịch AgNO
3
vào dung dịch NaF.
(e) Cho Si vào bình chứa khí F
2
.
(f) Sục khí SO
2

vào dung dịch H
2
S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Giải : Ở câu này cần nhớ Ag
+
không tạo kết tủa với F
-

Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn
hợp khí X gồm N
2
, N
2
O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H
2
bằng 18. Giá
trị của m là
A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60
Giải : Dể ý nhận thấy ngay phản ứng có sinh NH
4
NO
3
vì, nếu không sinh NH
4
NO
3

thì ta có thể
tìm ngay ra m mà không cần đến dữ kiện 8m gam muối (không dùng hết dữ kiện đề cho ngoại
trừ có cách giải “superstar” thì nắm trên 90% là sai), ngoài ra ta cũng có thể dễ dàng kiểm tra.
(Phần này để cho các bạn tự kiểm tra nhé !)
Dựa vào
n

hh khí =
5,376
22,4
=0,24 mol và
Mhh
18
2


Mhh = 36
Sơ đồ đường chéo hoặc giải hệ (tùy bạn nhé) ta giải ra được : n N
2
= n N
2
O = 0,12 mol
Vì sinh NH4NO3 nên khi đó ta có m muối = m Al(NO
3
)
3
+ m NH
4
NO
3

= 8m

m NH
4
NO
3
= 8m -
m
27
.213
Cuối cùng BT e ta được :
m
8m .213
m
27
.3 0,12.10 0,12.8 .8
27 80

  

m=21,6 gam
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO
3
đến khi phản ứng
hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với
dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T
trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất.
Giá trị của m là
A. 8,64 B. 3,24 C. 6,48 D. 9,72
Giải : Dể ý thấy rằng 3 cation kim loại đó là Al

3+
, Fe
2+
, Fe
3+


kết tủa T gồm : Fe(OH)
2
(x mol) và Fe(OH)
3
(y mol) (do Al(OH)
3
tan hết)
Vậy rắn thu được sau khi nung là Fe
2
O
3


n Fe
2
O
3
= 0,1 mol

a = 0,02 mol
Từ đó ta có hệ :
x + y = nFe = 0,02 mol (1)
90x + 107y = 1,97 gam (2)

Giải hệ (1),(2) ta được : x = 0,01 mol và y = 0,01 mol
BT e ta có : 0,01.3 + 0,01.2 + 0,01.3 = n Ag
+
= n Ag sinh ra = 0,08

m = 0,08.108 = 8,64 gam

Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Câu 30: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO
3
?
A. HCl B. K
3
PO
4
C. KBr D. HNO
3
Câu 31: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. KOH. C. NaHCO
3
. D. HCl.
Câu 32: Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) H
2
(k) + I
2
(k)



2HI (k). (b) 2NO
2
(k)


N
2
O
4
(k).
(c) 3H
2
(k) + N
2
(k)


2NH
3
(k). (d) 2SO
2
(k) + O
2
(k)


2SO
3

(k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở
trên không bị chuyển dịch?
A. (a). B. (c). C. (b). D. (d).
Câu 33: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?
A. CuSO
4
. B. HNO
3
đặc, nóng, dư.
C. MgSO
4
. D. H
2
SO
4
đặc, nóng, dư.
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl,
thu được 1,064 lít khí H
2
. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch
HNO
3
loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều
đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là
A. Al. B.Cr. C. Mg. D. Zn.
Giải : Gọi số mol của X (hóa trị n) là y (mol), Fe là x (mol)
Ta có : 56x + My = 1,805 gam (1)
x +
n

2
.y=
1,064
0,0475.2 0,095
22,4

mol (2)
3x + n.y=
0,896
.3 0,12
22,4

mol (3)
Giải hệ (1),(2),(3)

M=9n

M =27 (n=3) thỏa vậy X là Al
Câu 35: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO
3

trong NH
3
dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic.
C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.
D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic
Câu 36: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO
4

và NaCl (hiệu suất 100%,
điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện
phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam
Al
2
O
3
. Giá trị của m là
A. 25,6. B. 23,5
C. 51,1. D. 50,4.
Giải :
CuSO
4
+ 2 NaCl

Cu + Na
2
SO
4
+ Cl
2

x 2x

x
2NaCl + 2H
2
O

2NaOH + H

2
+ Cl
2
(*)
0,4

0,2
2NaOH + Al
2
O
3


2NaAlO
2
+ H
2
O
0,4 0,2
Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
n Al
2
O
3
= 0,2 khi đó, nếu NaCl dư thì xảy ra (*)
n NaOH = 0,4
Ta có: x + 0,2 = 0,3


x = 0,1
Vậy
n

NaCl = 2x + 0,4 = 0,6
Do đó: m = 0,1.160 + 58,5.0,6 = 51,1 gam
Nếu CuSO
4
dư thì xảy ra:
CuSO
4
+ H
2
O

Cu +
1
2
O
2
+ H
2
SO
4

0,3 0,6
3H
2
SO

4
+ Al
2
O
3


Al
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
0,3 0,3
Có nghĩa là: x + 0,3 = 0,3, nên x = 0. Vô lý
Câu 37: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A. CH
3
-COO-C(CH
3
)=CH
2
. B. CH
3
-COO-CH=CH-CH
3
.

C. CH
2
=CH-COO-CH
2
-CH
3
. D. CH
3
-COO-CH
2
-CH=CH
2
.
Câu 38: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu?
A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin.
Câu 39: Cho 0,1 mol tristearin ((C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.
Giải : Ở câu này chỉ cần nhớ n glixerol sinh ra = n chất béo =
1

3

m glixerol = 0,1.92=9,2
Câu 40: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO
3
)
2
là:
A. HNO
3
, Ca(OH)
2
và Na
2
SO
4
. B. HNO
3
, Ca(OH)
2
và KNO
3
.
C. HNO
3
, NaCl và Na
2
SO
4
. D. NaCl, Na

2
SO
4
và Ca(OH)
2
.
II. PHẦN RIÊNG (10 câu)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X
đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với
Na, thu được 4,48 lít khí H
2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO
2
(đktc).
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86%
Giải :
n CO
2
= 0,6 mol , nH
2
= 0,2 mol
Đặt CT X: C
x
H
y
O
2

và CT của Y là C
x
H
z
O
4
với số mol mỗi phần lần lượt là a và b
ta có: 0,5a + b = 0,2
Số mol hỗn hợp > 0,2.
Vậy số nguyên tử C của hai axit phải < 3. Mỗi axit có 2 nguyên tử C
CT của Y: HOOC-COOH, của X là CH
3
COOH
Kết hợp: 2a + 2b = 0,6 ta được a = 0,2, b = 0,1
Vậy %m
Y
=
0,1.90
.100 42,86%
0,1.90 0,2.60



Phạm Công Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUYÊN HÓA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol
không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO
2

và m gam H
2
O. Giá trị của m

A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70
Giải :
Đặt ancol đa chức là C
n
H
m
O
x
, ancol không no là C
a
H
2a
O
z
:
Ta có: 0,07n + 0,03a = 0,23
Vậy 7n + 3a = 23.
Suy ra: n = 2, a= 3 là phù hợp
Ancol đa chức có 2 nguyên tử C thì phải no, và có 2 chức: C
2
H
4
(OH)
2
.
Ancol không no có 3 nguyên tử C thì phải đơn chức: CH

2
=CH-CH
2
OH (C
3
H
6
O)
Vậy n H
2
O =
0,07.6 0,03.6
0,3
2




mH
2
O = 5,4 gam
Câu 43: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H
2
SO
4
đun
nóng là:
A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ
Câu 44: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion

kim loại: Al
3+
/Al; Fe
2+
/Fe, Sn
2+
/Sn; Cu
2+
/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat.
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. (b) và (c) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d)
Câu 45: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
(b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ.
(c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6
(d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
(e) Khi phản ứng với khí Cl
2
dư, crom tạo ra hợp chất crom(III).
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là:
A. (a), (b) và (e) B. (a), (c) và (e)
C. (b), (d) và (e) D. (b), (c) và (e)
Giải : Ở câu này dễ thấy (b) sai

loại bỏ các đáp án có (b)


chỉ còn đáp án B
Câu 46: Thí nghiệm với dung dịch HNO
3
thường sinh ra khí độc NO
2
. Để hạn chế khí NO
2
thoát
ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng:
(a) bông khô. (b) bông có tẩm nước.
(c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn.
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là
A. (d) B. (c)


C. (a) D. (b)
Câu 47: Hỗn hợp X gồm H
2
, C
2
H
4
và C
3
H
6
có tỉ khối so với H
2
là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào
bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so

với H
2
bằng 10. Tổng số mol H
2
đã phản ứng là
A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol
Phạm Cơng Tuấn Tú - Điện thoại: 0938934492 - Email:
SV Khoa CNTT- ĐH Khoa học Tự nhiên TP. HCM– P307 A18 KTX ĐHQG TP.HCM

GIA SƯ CHUN HĨA CÁC LỚP 10,11,12 KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Giải : M
X
= 18,5, M
Y
= 20
BTKL ta có : m
X
= m
Y


18,5.1 = a.20 (a là số mol hỗn hợp Y)

a = 0,925.

n H
2
pứ chính là số mol hỗn hợp giảm = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Câu 48: Trong các dung dịch CH
3

-CH
2
-NH
2
, H
2
N-CH
2
-COOH, H
2
N-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH,
HOOC-CH
2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
A.4 B.1 C. 2 D.3
Câu 49: Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO
3


cAl(NO
3
)

3
+ dNO + eH
2
O.
Tỉ lệ a : b là
A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4
Giải : Al +4HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
Câu 50: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al
2
O
3
tan hồn tồn trong dung dịch H
2
SO
4
lỗng,
thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al
2
O
3

trong X là
A. 40% B. 60% C. 20% D. 80%
Giải : Gọi n CuO là x mol và n Al
2
O
3
là y mol
Ta có hệ :
80x + 102y = 25,5 (1)
160x + 342y = 57,9 (2)
Giải hệ (1) (2) ta được : x = 0,255mol và y = 0,05 mol

%m
Al2O3
=
0,05.102
.100 20%
25,5



HẾT

“Bài giải trên đã khớp với đáp án của Bộ GD&ĐT cơng bố ngày 5/7/2013. Hy
vọng bài giải trên sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho những thí sinh thi đợt 2,
đợt 3 và những bạn đang ơn luyện chuẩn bị cho kỳ thì năm 2014. Rất mong sự
đóng góp của các bạn qua địa chỉ Email : ”

Bài giải này như 1 lời tri ân sâu sắc tới Thầy Nguyễn Văn Dun (GV trung
tâm 218) – người thầy đã dạy em rất nhiều điều cả về kiến thức lẫn những

điều trong cuộc sống. Chúc thầy ln có thật nhiều sức khỏe để dìu bước
những lớp học trò sau tới cách cửa ĐẠI HỌC./

Em ln nhớ mãi lời thầy :
‘’….Vào đại học phải cố gắng học để được ra trường, phải biết lo cho thân mình « thắng
trăm ngàn quân giặc thì dễ nhưng thắng được lòng mình thì rất khó ». Cho dù cuộc sống có
khắc nghiệt như thế nào đi chăng nữa Thầy vẫn tin rằng học trò của Thầy sẽ vượt qua tất
cả. Có vấp ngã phải cố gắng đứng dậy, không được bỏ cuộc, mượn bài vở và hỏi những bạn
học năm trước để biết được cách học ở trên đó. Ngày mai này dẫu không còn ở bên tụi con,
Thầy vẫn mong rằng học trò của Thầy luôn vững chãi trên đôi chân mình trong cuộc
sống ’’

×