Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

VỆ SINH TRƯỜNG HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.11 KB, 44 trang )


tr êng häc

Khái niệm về môi tr ờng
Môi tr ờng (tự nhiên) là các yếu tố tự nhiên và các
yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau,
bao quanh con ng ời và có ảnh h ởng đến đời sống,
sản xuất, học tập, sự tồn tại, phát triển của con ng ời
và thiên nhiên.
Đất , n ớc, không khí, ánh sáng, âm thanh, rừng,
biển,sông, hồ, sinh vật và các hệ sinh thái .
1/ Định nghĩa:
2/ Thành phần của môi tr ờng bao gồm:
* Đối với tr ờng học, ngoài những yếu tố trên, môi tr
ờng trong tr ờng học còn có những yếu khác nh : ánh
sáng tự nhiên, bàn, ghế, bảng,học cụ, học phẩm

Tiêu chuẩn của không khí:
Phải đạt từ 18 - 20% O
2
, không có bụi, không có
khói (làm tăng CO
2
- tiêu chuẩn < 0,1%), không có
vi khuẩn, nấm mốc
Nếu thiếu O
2
dẫn đến ngạt thở, thừa CO
2
cộng với
nhiệt độ cao, độ ẩm cao sẽ sảy ra Say nóng .


20.0%
0.1%
79.0%
0.9%
Khí O xy
Khí Cacbonic
Khí Nitơ
Khí Khác

Tiêu chuẩn của đất:
Trong đất không đ ợc quá nhiều trứng giun, sán,
vi khuẩn, nha bào, ký sinh trùng hoặc d l ợng
thuốc trừ sâu, chất kích thích tăng tr ởng
Nếu đất không đảm bảo đ ợc tiêu chuẩn trên coi là
Đất bị ô nhiễm .
40%
35%
20%
5%
Chất khoáng
N ớc
Không khí
Humic;Ct,Vsv

Ngăn chặn, giảm thiểu những yếu tố của môi tr ờng tự
nhiên tác động ảnh h ởng đến sức khoẻ của học sinh
và giáo viên. Nâng cao đ ợc kết quả trong việc học tập
và giảng dạy của nhà tr ờng.
Mục tiêu của công tác Vệ sinh tr ờng học
II. Mục tiêu cụ thể:

1/ Yêu cầu về xây dựng: phải chọn địa điểm xây dựng
cho phù hợp đảm bảo vệ sinh, tiện lợi cho học sinh.
2/ Đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh trong phòng học.
3/ Giáo dục bảo vệ môi tr ờng, rèn luyện và giữ gìn sức
khoẻ. Phòng chống các bệnh tật do ô nhiễm môi tr
ờng và điều kiện môi tr ờng nhà tr ờng gây nên.
I. Muc tiêu chung:

I. Những yêu cầu vệ sinh trong xây dựng
1/ Địa điểm xây dựng
- Tr ờng học phảỉ trung tâm khu dân c để học sinh
đi học thuận tiện, giảm đ ợc những yếu tố bất lợi
( thời tiết, giao thông ) và phù hợp với thể lực
của học sinh.
* Về thời gian:
Học sinh đi bộ từ nhà đến lớp học khoảng từ 20
đến 30 phút
* Về độ dài:
- Tiểu học : 800 đến 1.000 m
- Trung học CS: 1.000 đến 1.300 m
- Trung học PT : 3.000 đến 4.000 m

- Tr ờng học phải ở xa trục đ ờng giao thông lớn,
sân bay, bến tầu, bến ô tô, sông hồ, chợ, nhà máy,
công tr ờng, bệnh viện
Nhằm giảm những yếu tố tác động trong khi học
tập nh : tiếng ồn, bụi, khói và những nguy cơ ô
nhiễm khác
- Khu đất phải ở vị trí cao ráo, có nhiều ánh sáng
tự nhiên; ít bị các công trình xung quanh che khuất

đúng h ớng gió của khu dân c , có độ dốc thoát n ớc
khoảng 3
0
.

- Phải có hàng rào, vành đai cây xanh tách biệt
với khu dân c tạo ra một môi tr ờng s phạm riêng
biệt.
- Diện tích phải đạt tiêu chuẩn:
* Đối với tr ờng trong nội thành phải đảm bảo đ ợc
> 6m
2
/1 học sinh.
* Đối với tr ờng ở ngoại thành và khu vực nông
thôn > 10m
2
/1 học sinh.
* Đối với Nhà trẻ, mẫu giáo yêu cầu về diện tích
cần phải gấp đôi tiêu chuẩn trên.

2/ Cách sắp xếp các ngôi nhà:
- Khu lớp học: là khu quan trọng, chủ yếu nhất
trong nhà tr ờng, khoảng cách các toà nhà để làm
lớp học phải cách nhau một khoảng bằng 2 đến 3
lần chiều cao (lấy chiều cao nhà cao nhất).
L = 2. h L: là khoảng cách 2 toà nhà.
h: là chiều cao của toà nhà đối diện.
Thông th ờng hiện nay, có kiến trúc 1 hàng hiên
nhìn về phía sân tr ờng, các phòng học phải có
nhiều cửa sổ, d/tích sổ phải đảm bảo bằng 1/4 đến

1/5 d/tích nền. H ớng các toà nhà tốt nhất nên quay
về h ớng Nam và h ớng Đông Nam.

- Khu hành chính: phòng Ban giám hiệu, văn
phòng, phòng sức khoẻ, của nhà tr ờng phảI đ ợc
xắp xếp hợp lý và thuận tiện.
- Khu vực các phòng phục vụ cho học tập:
phòng thí nghiệm, các phòng học hoạ, nhạc, th
viện cũng phải đủ về diện tích, thể tích và đảm
bảo ánh sáng tự nhiên.
- Khu vực nội, bán trú: phải có chỗ ở sạch sẽ,
riêng biệt với khu ăn uống. Bếp ăn, nơi chế biến
thực phẩm phải đảm bảo đúng nguyên tắc vệ sinh
an toàn thực phẩm.
- Khu các công trình vệ sinh: xây dựng ở nơi
cuối chiều gió (đông nam) Xây dựng đúng quy
cách và th ờng xuyên vệ sinh sạch sẽ.

3/ Các công trình vệ sinh trong nhà tr ờng
- Cung cấp, sử dụng n ớc sạch:
+ N ớc uống: các tr ờng phải có n ớc uống cho học
sinh, n ớc uống phải đ ợc khử trùng bằng cách đun
sôi hoặc bình n ớc lọc có hệ thống triệt khuẩn.
* Mùa hè: trung bình: 0,3lít/ 1 học sinh/ 1ca học.
* Mùa đông: tr/ bình: 0,1 lít/1 học sinh/ 1ca học.
+ N ớc rửa (sinh hoạt) cho học sinh sau khi tập thể
dục, lao động, vệ sinh
* Cứ 200 học sinh có 1 vòi n ớc, trung bình khoảng
4 lít n ớc/1 học sinh/1 ca học.
* Tr ờng nội trú: 60 lít n ớc/1 học sinh / 1ngày.

(nên có bể n ớc trên cao & dùng vòi n ớc)

Nhà tr ờng phải có hệ thống dẫn thoát n ớc
thải, tốt nhất là cống ngầm có độ dốc thích hợp
để n ớc thải sinh hoạt, n ớc m a thoát nhanh & dễ
dàng.
Tại các khu có vòi n ớc phải có hố ga tránh bị
tắc nghẽn hệ thống thoát n ớc ra ngoài khu vực
của nhà tr ờng và không để gây ô nhiễm môi tr ờng
xung quanh.
- N ớc thải:

- Xử lý rác thải:
Rác thải trong nhà tr ờng chủ yếu là lá cây, giấy,
đồ dùng học sinh h hỏng Cần phải giáo dục các
em về viêc thu gom và xử lý rác thải theo đúng quy
định. Nhằm xây dựng cho các em có kiến thức, ý
thức về việc giữ gìn và bảo vệ môi tr ờng.
Vì vậy nhà tr ờng cần phải có:
- Thùng rác ở các lớp, dụng cụ thu gom rác và
th ờng xuyên trực nhật hàng ngày.
- Thùng rác công cộng của nhà tr ờng (thành
phố), hố rác (nông thôn) và xử lý chôn, đốt đảm
bảo vệ sinh.

- Khu nhà tiêu, nhà tiểu
Xây dựng phải xen xét vị trí tránh gây ô nhiễm
cho nhà tr ờng và khu vực dân c xung quanh. +
Hố tiểu: đảm bảo tiêu chuẩn 50 học sinh/1m đi
tiểu (chiều rộng chỗ để đi tiểu), nên có hệ thống

n ớc dội rửa sạch sẽ.
(Theo sơ đồ hình vẽ trang sau.)
+ Hố tiêu: tiêu chuẩn 1 hố/ 200 - 300 học sinh.
ở thành phố, thị xã nên xây dựng tự hoại hoặc
bán tự hoại, ở nông thôn nếu không có điều kiện
thì làm thấm dội n ớc, hai ngăn nh ng phải đảm
bảo vệ sinh và phải đ ợc vệ sinh th ờng xuyên
sạch sẽ.

S¬ ®å khu nhµ vÖ sinh
TiÓu nam
TiÓu n÷
Nguån n íc
BÓ n íc déi BÓ n íc déi
Chç vßi n íc röa tay
VÖ sinh namVÖ sinh n÷
Lèi vµo
Lèi vµo
Lèi vµo
Lèi vµo

Nhà tiêu tự hoại
- Nguyên tắc:
Phân đ ợc tự huỷ trong môt hệ thống kín, n ớc phân
tr ớc khi thải ra hệ thống cống chung, khi đó sẽ
không còn trứng gun, sán và các loại vi sinh vật
gây bệnh.
- Cấu tạo:
* Bệ ngồi bằng sứ đúc sẵn, đá ga-ni-tô.
* ống xi phông phải đảm bảo: nút n ớc kín, để

ngăn hôi thối và tránh đ ợc côn trùng; ruồi, nhặng.
Phải có đủ n ớc dội để đẩy trôi phân.
* Bể chứa gồm 3 ngăn: - 1 Ngăn chứa
- 2 Bể lắng I
- 3 Bể lắng II

* Bể chứa gồm 3 ngăn:
-1/ Ngăn chứa đ ợc nối liền với ống xi phông của
bệ ngồi, tại ngăn chứa có1 ống thông hơi lên trên
mái nhà tiêu, có lỗ để hút phân khi ngăn chứa
đầy và phải có nắp đậy kín.
- 2/ Bể lắng I nối với ngăn chứa bằng 1 - 2 ống
khuỷu hình chữ "L" ng ợc 10cm.
- 3/ Bể lắng II thấp hơn bể lắng I 20cm và đ ợc
nối với bể I cũng bằng 1 - 2 ống khuỷu Chữ "L"
ng ợc 10cm Từ bể lắng II ra ngoài theo hệ
thống cống của thành phố hoặc ao hồ, sông,ngòi
không sử dụng làm n ớc sinh hoạt.

Sơ đồ nhà tiêu tự hoại
ống thoát hơi
Cửa lấy bùn
Bệ ngồi
Ngăn chứa
Bể lắng I Bể lắng II

II. Tiêu chuẩn vệ sinh trong phòng học
Phòng là nơi quan trọng nhất trong các nhà tr
ờng và là nơi đ ợc sử dụng nhiều nhất của học
sinh, nên việc sắp xếp, bố trí phải khoa học, từ xây

dựng cho đến việc sắp xếp bàn ghế, ánh sáng.
Có nh vậy, những tác động của môi tr ờng tự
nhiên ít ảnh h ởng đến sự mệt mỏi của học sinh.
Sự mệt mỏi về thể lực dẫn đến sự mệt mỏi về trí
lực, điều đó ảnh h ởng lớn đên sự tiếp thu, phân
tích tín hiệu và ghi nhận tín hiệu của học sinh
trong khi học tập.

1/ Diện tích phòng học
- Tiêu chuẩn: 0,8m
2
đến 1 m
2
/ 1 học sinh
- Ví dụ: phòng học 50 m
2
có 50 học sinh là đạt tiêu
chuẩn.
2/ Thể tích phòng học
- Tiêu chuẩn: 2,8 đến 3,6m
3
/1 học sinh.
- Ví dụ: phòng học có 50 m
2
có 50 em thì phải cao
2,8 đến 3,6 m.
Nếu mái ngói thì tính chiều cao trung bình giữa t
ờng và nóc nhà. Bởi vì; với nhịp thở trung bình16
lần/1phút, nên 1 học sinh cần 8 lít không khí/1 phút
mà khí khi thở ra có 4,2% CO

2
,

nh vậy trong 1 giờ
học, một học sinh thở ra khoảng 20lít khí CO
2
.

Để đảm bảo nồng độ CO
2
không v ợt quá nồng
độ cho phép (0,1%) thì trong1 lớp học rộng 60 m
2
với chiều cao 3 m đáp ứng đ ợc 36 đến 42 học
sinh. Tuy nhiên còn phụ thuộc vào độ thông
thoáng gió của lớp học; tốt nhất là các cửa sổ mở
và có tốc độ gió 0,2 đến 0,3m/s.
3/ Tỷ lệ % phòng học đúng chiều ánh sáng
Tiêu chuẩn đạt 100% là tỷ lệ % số phòng học lấy
ánh sáng tự nhiên h ớng chính về tay trái của học
sinh khi ngồi học.
Thông th ờng lối kiến trúc hiện nay thì phòng học
chỉ có một hiên về phía sân. Nên phía cửa sổ
không có hiên đ ợc chọn làm h ớng chiếu sáng
chính.

4/ Chỉ số chiếu sáng tự nhiên
- Tiêu chuẩn: 1/4 -1/5 là tổng diện tích của các
cửa sổ có nguồn sáng tự nhiên lọt qua chia cho
tổng diện tích phòng học (không tính diện tích

cửa ra vào và trừ bớt % chấn song nếu có: chấn
song sắt trừ đi 10%, gỗ 20%).
- Ví dụ một phòng học có tổng diện tích cửa sổ là
10 m
2
(đã trừ chấn song) mà diện tích nền là 40
m
2
thì tỷ lệ là 1/4 đạt tiêu chuẩn.
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có một vài tr ờng làm
theo kiến trúc của dự án ODA là đúng và đạt tiêu
chuẩn về chỉ số chiếu sáng tự nhiên.

5/ Chiều rộng bàn cho một chỗ ngồi của h/ sinh
- Tiêu chuẩn:
- Mẫu giáo 0,25 m
- Tiểu học 0,30 m
- Trung học cơ sở 0,45 m
- Trung học phổ thông 0,50 m
- Ví dụ: Một bàn học dài 2 m đạt tiêu chuẩn
cho 4 học sinh trung học phổ thông hoặc 5 cho
học sinh tiểu học.

6/ Hiệu số bàn, ghế
- Tiêu chuẩn:
chiều cao bàn = 42% chiều cao học sinh
chiều cao ghế = 26 - 28% chiều cao học sinh.
- Hiệu số bàn, ghế là khoảng cách giữa mặt
bàn và mặt ghế
(chiều cao bàn trừ đi chiều cao của ghế).

* Mẫu giáo: < 22 cm
* Tiểu học: < 25 cm
* Trung học cơ sở: < 30 cm
* Trung học phổ thông: < 35 cm

7/ Chiều rộng lối đi giữa hai hàng bàn
- Tiêu chuẩn:
Phải đảm bảo 0,7 đến 1 m.
Tối thiểu không < 0,45
là khoảng cách giữa hai bàn của hai hàng bàn
trong một phòng học.
- Nếu phòng học rộng có thể để cách t ờng
45cm, nh ng không để lối giữa rộng >1m nhằm
tránh sự nhìn chéo của học sinh ngồi ở góc cuối
của lớp học. (chú ý nhất là các lớp ở khối tiểu học
và mẫu giáo).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×