Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

de thi hoc sinh gioi vat li 9 các năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.66 KB, 32 trang )

R
2
A
R
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2000-2001
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (4 ĐIỂM)
Một người đi xe máy từ A đến B cách nhau 400m.Nữa quãng đường đầu ,xe đi trên
đường nhựa với vận tốc không đổi v
1
,nữa quãng đường sau xe chuyển động trên cát nên
vận tốc v
2
=v
1
/2 . hãy xác định vận tốc v
1
,v
2
, sao cho 1 phút người ấy đến B.
BÀI 2: (5 ĐIỂM)
Có 2 bình cách nhiệt.Bình 1 chứa m
1
=2kg nước ờ nhiệt độ t
1


=20
0
C,bình 2 chứa m
2
=4kg
nước ờ nhiệt độ t
2
=60
0
C ,Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2,sau khi
cân bằng nhiệt ,người ta lại rót một lượng nước m như thế từ bình 2 sang bình 1 .nhiệt độ
cân bằng bình một lúc này là t’
1
=21.95
0
C .Tính lượng nước m trong mỗi lần rót và nhiệt
độ cân bằng t’
2
của bình 2.
BÀI 3: (3 ĐIỂM)
Một thỏi hợp kim có thể tích 1 dm
3
và khối lượng 9.850kg. tạo bởi bạc và nhôm .Xác
định khối lượng của Bạc và nhôm trong hợp kim đó,biết rằng khối lượng riêng của bạc là
10500kg/m
3
và của nhôm là 2700kg/m
3
.
BÀI 4: (4 ĐIỂM)

Cho mạch điện như hình vẽ:
Nối với nguồn điện 12V .
- Khi khóa K
1
mở ,khóa K
2
đóng K
1

B,am pe kế chỉ 1.2A B
- Khi khóa K
1
đóng ,khóa K
2
Đóng vào A,am pe kế chỉ 5A. + M A
Tính các giá trị điện trở R
1
và R
2
M K
2
BÀI 5: (4 ĐIỂM) -
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự 12cm,điểm A nằm
trên trục chính ,điểm A cách thấu kính 36cm cho ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vật.
a) Thấu kính trên là thấu kính gì?
b) Vật AB cao 1cm vận dụng kiến thức hình học ,vẽ ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính ,tìm chiều cao của ảnh
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
1
R

1
R
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2001-2002
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (3 ĐIỂM)
Một chiếc phà có diện tích đáy không thay đổi 720m
2
, nếu đưa xuống phà 16 chiếc xe
,mỗi chiếc có khối lượng trung bình 1100kg thì phà sẽ chìm sâu thêm bao nhiêu ? biết
khối lượng riêng của nước là 1g/cm
3
.
BÀI 2: (4 ĐIỂM)
Trong bảng kết quả dưới đây hàng (1) ghi chiều dài lò xo,hàng (2) ghi trọng lượng tương
ứng tác dụng vào lò xo.trong bảng có 1 số ô người quan sát chưa ghi.
Hàng 1 12cm 12,5cm 13cm
Hàng 2 10N 20N 30N 35N
a) Hãy ghi các giá trị thích hợp vào ô trống và giải thích.
b) Tìm chiều dài của lò xo khi không có quả nặng.
BÀI 3: (5 ĐIỂM)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R
1
= 6Ω ,R

2
=12Ω, biết trở AB có R
max
=12Ω
Người ta di chuyển con chạy C đến vị trí sao cho
R
x
= 6Ω
.Hiệu điện thế nguồn U= 12V.
a) Tính điện trở tương đương đoạn mạch. A C B
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
c) Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu R
2
và R
1
d) Tính công suất tiêu thụ toàn mạch.
BÀI 4: (4 ĐIỂM)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự 12cm,điểm A nằm
trên trục chính ,điểm A cách thấu kính 8cm cho ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật.
a) Thấu kính trên là thấu kính gì?
b) Vật AB cao 1cm vận dụng kiến thức hình học ,vẽ ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính ,tìm chiều cao của ảnh
BÀI 5: (4 ĐIỂM)
Trộn lẫn rượu và nước người ta thu được hỗn hợp 140g ở nhiệt độ 36
0
C .Tính khối lượng
rượu và nước đã pha ,biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ 19
0
C,nước có nhiệt độ 100
0

C
.Nhiệt dung riêng của rượu và nước lần lượt là C
1
= 2500J/kg.K, C
2
= 4200J/kg.K.
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2002-2003
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (3 ĐIỂM)
Một cái cốc hình trụ có chứa một lượng nước và lượng thủy ngân cùng khối lượng ,độ
cao tổng cộng của 2 chất lỏng trong cố là H=146cm ,Tính áp suất P của các chất lỏng lên
đáy cốc , biết khối lượng riêng của nước là D
1
=1g/cm
3
và của thủy ngân là D
2
= 13.6g/cm
3
BÀI 2: (5 ĐIỂM)
Hai điện trở khác nhau R
1
,R

2
.Nếu ghép chúng nối tiếp vào nhau vào 2 cực của nguồn
điện có U=6V thì công suất tiêu thụ trong mạch là P
1
=6W.Nếu ngược lại ghép song song
thì công suất tiêu thụ P
2
= 27W
a) Tính giá trị của 2 điện trở R
1
,R
2
.
b) ứng với mỗi trường hợp tìm điện trở tương đương của chúng.
c) Tìm hiệu điện thế ở 2 đầu mỗi điện trở trong mỗi trường hợp.
d) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở trong từng trường hợp.
e) Tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở trong từng trường hợp.
BÀI 3: (5 ĐIỂM)
Để cho 2 bóng đèn loại 12V-6W,và 12V-3W có thể sáng bình thường khi mắc vào
nguồng điện có hiệu điện thế 24V thì người ta mắc thêm một điện trở r .
a) Vẽ sơ đồ cách mắc điện trở r vào mạch điện.
b) Trong trường hợp 2 đèn sáng bình thường tính:
1. cường độ dòng điện qua mỗi đèn.
2. giá trị điện trở r .
3. nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở r trong thời gian 2 phút 30 giây ra đơn vị Jun và
calo.
4. điện trở tương đương của toàn mạch.
BÀI 4: (3 ĐIỂM)
Một miếng hợp kim chì và đồng có khối lượng 100g ở nhiệt độ 100
0

C cung cấp một nhiệt
lượng 6,1 KJ cho miếng kim loại này thì nhiệt độ cuối cùng là 300
0
C ,bỏ qua sự mất mát
nhiệt cho môi trường ,khối lượng của mỗi kim loại trong hợp kim,cho biết nhiệt dung
riêng của chì 130J/kg.K,của đồng là 380J/Kg.K.
BÀI 5: (4 ĐIỂM)
Trong tay em có một thấu kính làm thế nào biết đó là thấu kính hội tụ hay phân kì ? đưa
ra phương án giải thích.

…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)

3
R
1
R
2
A
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2003-2004
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (3 ĐIỂM)
Trên cái móng dài 10m ,rộng 40cm,người ta xây dựng một bức tường dài 10m,rộng 22cm
. Áp suất tối đa mà nền đất chịu được là 100000N/m
2
. Khối lượng riêng trung bình của

bức tường là 1900Kg/m
3
.Tính chiều cao giới hạn của bức tường.
BÀI 2: (4 ĐIỂM)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m
1
= 100g chứa m
2
= 400g nước ở nhiệt độ
t
1
= 10
0
C.
Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m= 200g
được đun nóng đến nhiệt độ t
2
= 120
0
C .
Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là 14
0
C . Tìm khối lượng của nhôm và thiếc trong hợp
kim cho biết nhiệt dung riêng của nhôm,nước ,thiếc lần lượt là 900J/kg.K,4200J/kg.K,
230J/kg.K
BÀI 3: (4 ĐIỂM)
a) Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin dài 80m ,tiết diện đều có diện tích
5mm
2
. Tính điện trở lớn nhất của biến trở , biết điện trở suất của nikêlin

4.10
-7
Ω.m.
b) Mắc biến trở nói trên vào mạch điện như hình M N K
Vẽ.hiệu điện thế giữa 2 điểm M,N được giữ
Không đổi bằng 60V ; R
1
=20Ω; R
2
=30Ω
Điện trở của ampe kế không đáng kể .biết ampe
Kế chỉ 1,5A.Tính điện trở của biến trở được
mắc vào mạch và cường độ các dòng chạy qua
R
1
,R
2
.
BÀI 4: (3 ĐIỂM)
Trên hình vẽ xy là trục chính của thấu kính L.Vật sáng đạt ở A cho ảnh ở B . Vật đặt
ở B lại cho ảnh ở C .Biết AB< BC .Hỏi L là thấu kính gì?đặt trong khoảng nào?
x A. B. C. y

4
R
1
R
2
BÀI 5: (6 ĐIỂM)
U=220V

A B C

Cho mạch điện như hình vẽ ,với R
1
=40Ω,R
2
=60Ω,hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
là 220V
a) Nếu mạch chỉ có R
1
và R
2
thì hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
(giữa B và C ) bằng
bao nhiêu?
b) Nếu mắc R
3
song song với R
2
mà R
3
có các giá trị lần lượt là 100Ω, 500Ω ,5000Ω
thì hiệu điện thế giũa B và C còn như trước không ¿
Nếu thay đổi thì có giá trị nào?
c) qua kết quả tìm ở câu b ,em có nhận xét gì?
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
5
A

R
V
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2003-2004
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (3 ĐIỂM)
Người ta dùng một palăng để kéo vật lên cao 3m,đưởng đi của lực kéo bằng 12m.
a) cho biết câu tạo palăng trên gồm bao nhiêu ròng rọc.
b) biết hiệu suất của palăng 80% và lực kéo F=156,25N. tính khối lượng vật nặng.
BÀI 2: (3 ĐIỂM)
Muốn có 15 lít nước ở 30
0
C người ta trộn nước ở 80
0
C và nước ở 20
0
C vậy cần bao
nhiêu lít nước nóng và bao nhiêu lít nước lạnh?
BÀI 3: (4 ĐIỂM)
Cho mạch điện như hình vẽ .Lúc đầu ampe kế 2A ,vôn kế chỉ 8V ,con chạy ở trung điểm
của biến trở.
a) nếu điều chỉnh để vôn kế chỉ
10V thì ampe kế chỉ bao
Nhiêu ampe và khi đó
con chạy Của biến trở di
chuyển về phía nào?
(phía phải hay phía trái)?

Giải thích?.
b) Nếu điểu chỉnh biến trở để ampe kế
chỉ 1,5 A thì vôn kế sẽ chỉ bao nhiêu vôn ,khi đó con chạy biến trở di chuyển về phía
nào?giải thích.
c) Am pe kế chỉ 2A như lúc đầu thì người ta thay điện trở R bằng một điện trở R’ có
giá trị bằng 10Ω .lúc đó ampe kế chỉ 1A .Hỏi biến trở có điện trở lớn nhất bằng
bao nhiêu?
BÀI 4: (3ĐIỂM)
Một vật sáng AB đặt vuông góc thấu kính phân kì cách kính 30cm ,vật AB =4 A’B’ , tiêu
cự của thấu kính là 15 cm tìm ảnh của thấu kính và độ cao của ảnh vẽ hình đúng tỉ lệ.
BÀI 5: (4 ĐIỂM)
Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R
1
và R
2
mắc song song với nhau , một vôn kế V để đo
hiệu điện thế đoạn mạch đó và một ampe kế A để đo cường độ dòng điện qua R
1
.
a) cho biết R
1
gấp 4 lần R
2
vôn kế V U=2,4V ,ampe kế chỉ I
1
=0.6ª.Tính các giá trị
R
1
và R
2

.
b) Nếu người ta gở vô kế và ampe kế ra nhưng không làm hở mạch ,thì cường độ
dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch có thay đổi không? Giải thích.
c) Thay cả 2 điện trở R
1
,R
2
trong đoạn mạch bằng một dây dẫn có chiều dài l=
1m,điện trở suất 1,2.10
-6
Ω.m.hỏi tiết diện dây dẫn phải bằng bao nhiêu mm để
làm cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ dòng điện không thay đổi.
6
A
1
R
V
1
R
A
2
R
V2
BÀI 6: (3 ĐIỂM)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
U
Cho biết R=4Ω vôn kế V
2
chỉ 6V .Hỏi:
a) Hiệu điện thế U có giá trị bằng bao nhêu?

b) Các ampe kế A
1
,A
2
và vôn kế V
1
chỉ bao nhiêu?
c) Nếu bây giờ đóng khóa K thì các dụng cụ đo nói trên và vôn kế V
2
chỉ bao nhiêu?
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
7
R
1
R
2
R3
R
4
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2004-2005
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (3 ĐIỂM)
Cùng một lúc khí áp kế thủy ngân đặt ở chân một quả núi chỉ 71,2cm,đặt ở đỉnh núi chỉ
58,9cm.
a) Tính chiều cao của quả núi biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m

3

và trọng lượng riêng trung bình của không khí trong khoảng 1500m gần mặt đất là
13N/m
3
.
b) Do ảnh hưởng thời tiết ,nhiệt độ ở chân núi tăng lên ,thủy ngân nở ra ,trọng lượng
riêng chỉ còn 135600N/m
3
, ống thủy ngân giản nở không đáng kể .hỏi khí đó khí
áp kế ở chân núi chỉ bao nhiêu?
BÀI 2: (3 ĐIỂM)
Một bình thông nhau chứa nước biển .người ta đổ thêm xăng vào một nhánh .Hai mặt
thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao cột xăng.cho biết trọng lượng
riêng nước biển 10300N/m
3
của xăng là 7000N/m
3
.
BÀI 3: (5 ĐIỂM)
Hai bóng đèn Đ
1
(6V-3W) và Đ
2
( 2.5V-1,25W) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế
U= 9V ,cùng 2 biến trở R
1
,R
2,
theo sơ đồ như hình vẽ:

Đ
1

R
1

Đ
2
R
2
a) Điều chỉnh R
1
và R
2
để 2 đèn sáng bình thường .Tìm giá trị của R
1
,R
2
khi đó.
b) Giữ nguyên giá trị R
1
và điều chỉnh R
2
để nó có giá trị R’
2
= 1Ω .Khi đó độ sáng của
đèn thay đổi thế nào so với trường hợp trên.
BÀI 4: (3 ĐIỂM)
Cho mạch điện như hình vẽ:
R

1
=15Ω, R
2
=R
3
=R
4
=10Ω. Dòng
Điện qua CB là 3A .Tìm U
AB
C
A B
8
BÀI 5: (3 ĐIỂM)
Một miếng hợp kim nhôm và đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 85
0
C cung cấp nhiệt
lượng 12,1KJ cho miếng kim loại này thì nhiệt độ cuối cùng là 200
0
C ,bỏ qua sự mất mát
nhiệt của môi trường ,Tìm khối lượng của mỗi kim loại trong hợp kim, cho biết nhiệt
dung riêng của nhôm và đồng lần lượt là :880J/Kg.K,380J/Kg/K.
BÀI 6: (3 ĐIỂM)
Cho hình vẽ sau xy là trục chính của thấu kính,S là điểm sáng,S’ là ảnh
a) hãy xác định quang tâm,tiêu điểm,nêu cách vẽ.
b) Tính chất của ảnh S’( thật hay ảo)
.S’ .S
.S
x y x .S’ y
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)

9
A
V
R
0
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2004-2005(B)
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (3 ĐIỂM)
Một vật có trọng lượng riêng 26000N/m
3
.Treo vật vào lực kế rồi nhúng vật ngập
trong nước thì lực kế chỉ 150N. hỏi ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu?cho biết
trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3
.
BÀI 2: (4 ĐIỂM)
Có hai bình cách nhiệt ,bình thứ nhất chứa 4 lít nước ở nhiệt độ 80
0
C ,bình thứ 2 chứa 2
lít nước ở nhiệt độ 20
0
C .Người ta rót một ca nước từ bình 1 sang bình 2,Khi bình 2 đã
cân bằng nhiệt ,thì lại rót 1 ca nước từ bình 2 sang bình 1để lượng nước hai bình như lúc
đầu .Nhiệt độ nước ở bình 1 sau khi cân bằng là 74
0

C .Xác định lượng nước đã rót trong
mỗi lần.
BÀI 3: (4 ĐIỂM)
Cho mạch điện như hình vẽ: K
hiệu điện thế U không đổi và có giá trị
U=18V
Điện trở R
0
có giá trị R
0
=0,4Ω
Đèn 1 và đèn 2 giống hết nhau
Biến trở có phần điện trở R
x
tham gia
Vào mạch R
x
= 5,6Ω Đ
1
a) Khi K đóng ampe kế chỉ 1A
xác định số chỉ vôn kế . Đ
2
b)Khi K đóng 2 đèn sáng bình thường C
xác định hiệu điện thế định mức M N
và công suất định mức của mỗi đèn.
BÀI 4: (4 ĐIỂM)
Cho xx’ là trục chính của thấu kính AB là vật sáng,A’B’ là ảnh ,bằng phép vẽ hãy xác
định F,F’,O đây là thấu kính gì?
Chứng minh: 1/f= 1/d +1/d’
B


x A A’ x’


B’
10
R
2
R
1
r
1
r
2
BÀI 5: (4 ĐIỂM)
Cho mạch điện như hình vẽ ,Đ là bóng đèn loại 12V- 6W ,R
1
=8Ω ,R
2
là biến trở .Hiệu
điện thế giữa A và B là U
AB
=18V .
a) Nêu ý nghĩa của các con số ghi trên bóng đèn và tính điện trở của bóng đèn đó.
b) Biết con chạy ở vị trí mà điện trở của biến trở tham gia vào mạch điện là R
2
= 24Ω
đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

A B

Đ
BÀI 5: (3 ĐIỂM)
Có 2 đèn Đ
1
( 120V-60W) ,Đ
2
( 120V-45W)
a) Tìm điện trở và cường độ định mức mỗi đèn.
b) Mắc 2 đèn theo 1 trong 2 cách như sauU
AB
=240V,2 đèn sáng bình thường,tính r
1
,r
2

cách mắc nào có lợi?
Đ
1
Đ
1
Đ
2
Đ
2
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
11
Rd
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2005-2006

ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (3 ĐIỂM)
Một thỏi sáp cùng với miếng kim loại sắt nhỏ găm vào nó có trọng lượng 1,5N trong
không khí ,và có trọng lượng 0,4 N khi bị nhúng trong nước .Tìm khối lượng của miếng
kim loại ,cho biết khối lượng riêng của sắt là 9g/cm
3
,của sáp là 0,90g/cm
3
của nước là
1g/ cm
3
.
BÀI 2: (3 ĐIỂM)
Tính lượng dầu cần để đun sôi 2l nước ở 20
0
C đượng trong ấm nhôm có khối lượng
200g ,biết nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/Kg.K 880J/kg.K, hiệu
suất của bếp là 30%.
BÀI 3: (3 ĐIỂM)
Một người đi xe đạp trên đoạn đường MN .Nữa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc
v
1
=20km/h, nữa đoạn đường sau với vận tốc v
2
,biết vận tốc trung bình là v
tb
= 15km/h.

tìm vận tốc v
2
BÀI 4: (4 ĐIỂM)
Cho bóng đèn 6V-3W và một biến trở con chạy đựơc nối với nhau ,sau
đó nối vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 9V nhờ dây dẫn có điện trở R
d
=1Ω như
hình vẽ .
a) cho điện trở của toàn biến trở là 20Ω .Tìm điện trở R
AC
của phần AC của biến
trở ,biết đèn sáng bình thường.
b) với nguồn U ,dây dẫn R
d
,đèn và biến trở như trên ,tìm vị trí con chạy của biến trở
ứng với mỗi sơ đồ ấy.
C
A B Đ
BÀI 5: (3 ĐIỂM)

Cho xy là trục chính của ,AB là vật ,A’B’ là ảnh với mỗi trường hợp
a) xác định quang tâm tiêu điểm bằng phép vẽ.nêu cách vẽ.
b) tính chất ảnh(thật hay ảo) thấu kính gì?
B B’

B

x A A’ y x A’ A y

12

R
b

BÀI 6: (3 ĐIỂM)
Có 3 đèn Đ
1
, Đ
2,
Đ
3
,có điện trở bằng Náu.,nhưng đèn Đ
1,
khác loại với Đ
2
,và Đ
3
,Cheng
được mắc theo sơ đồ hình a, hiệu điện thế giửa 2 điểm A và B bằng 18V .
1) Các bóng đèn sáng bình thường .Hỏi các đèn thuộc loại hiệu điện thế định
mức nào?
2) Biết điện trở của mỗi đèn là 24Ω cho biết các số ghi trên bo1ngt đèn.
3) Nếu đặt vào 2 đầu AB của mạch một hiệu điện thế U
AB
= 20V và mắc thêm
vào mạch một biến trở toàn phần 8Ω theo hình b,thì con chạy của biến trở
ở vị trí nào để các đèn sáng bình thường? Nếu dịch chuyển con chạy về
phía đầu B thì độ sáng các đèn thay đổi như thế nào?giải thích?
A B A B
Đ
1

Đ
2
Đ
1
Đ
2


Đ
3
Đ
3


…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
13
R
3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2006-2007
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (3 ĐIỂM)
Một thỏi đồng có khối lượng 3,5kg và nhiệt độ 260
0
C .sau khi tỏa ra nhiệt lượng 250 kJ
thì nhiệt độ của nó là bao nhiêu ? cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K.

BÀI 2: (3 ĐIỂM)
Một vật có trọng lượng riêng 26000N/m
3
nhúng vào trong nước thì nặng 150N ,hỏi ngoài
không khí thì năng bao nhiêu ?cho biết trọng lượng riêng của nước 10.000N/m
3
.
BÀI 3: (6 ĐIỂM)
Cho 2 điện trở R
1
,R
2
mắc nối tiếp nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì
cường độ dòng điện chãy trong mạch có giá trị là I=0,75A. cho R
2
= 40Ω Mắc thêm điện
trở R
3
= 10Ω song song với điện trở R
2
nói trên thì cường độ dòng điện trong mạch lúc
này là I’= 1,25A.
a) Tính điện trở tương đương R
23
.
b) Tính điện trở R
1
và hiệu điện thế U.
c) So sánh công suất điện trong 2 đoạn mạch nói trên.
BÀI 4: (5 ĐIỂM)

Cho mạch điện như hình vẽ : đèn Đ
1
loại 12V,6W.
Đèn Đ
2
loại 12V,4W, hiệu điện thế U=24V
a) Tính điện trở R
3
để 2 đèn sáng bình thường ,và điện trở mỗi đèn.
b) R
3
là ống dây được quấn bởi dây sắt có tiết diện đều và chiều dài 6m.Tính tiết
diện của dây,cho biết điện trở suất của sắt là 12.10
-8
Ωm.
c) Tính điện trở tương đương toàn mạch.
d) Tính công suất toàn mạch.
Đ
1
Đ
2
BÀI 5: (3 ĐIỂM)
14
Một vật AB cao 1cm đặt trước thấu kính hội tụ ta thu được ảnh cao 4cm như hình vẽ
.Biết khoảng cách từ vật đến ảnh bằng 20cm.
a) Xác định tích chất ảnh .Giải thích.
b) Tính khoảng cách từ vật và từ ảnh đến thấu kính.B
B
A A’
B’

…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
15
m
m
m
m
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2007-2008
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (4ĐIỂM)
Một cái bình bằng đồng có khối lượng 120g,chứa 800g nước ở nhiệt độ 18
0
C .người
ta thả vào bình nước một thỏi chì có khối lượng 450g ở nhiệt độ 950
0
C ,tính nhiệt độ
của thỏi chì ,nước và bình khi có nhiệt độ cân bằng.
Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K,của đồng là 380J/kg.K,của chì
130J/kg.K.
BÀI 2: (4 ĐIỂM)
Cho khối cơ đứng cân bằng như hình vẽ (các khối m có khối lượng bằng nhau):
a) so sánh độ dài AB và AC.
b) Bỏ qua khối lượng ròng rọc và thanh AC.tính lực tác dụng lên thanh xà.cho
m=10kg

A B C


BÀI 3: (4 ĐIỂM)
Giữa 2 điểm A và B có hiệu điện thế luôn không đổi U=12V, Người ta mắc 2 điện trở
R
1
và R
2
.
Nếu R
1
nối tiếp R
2
thì công suất tiêu thụ toàn mạch 1,44W.
Nếu R
1
song song R
2
thì công suất tiêu thụ là 6W.
a) Tính R
1
và R
2
.
b) Trong trường hợp hai điện trở mắc song song với nhau thì ,người ta mắc thêm
điện trở R
3
nối tiếp với 2 điện trở trên ,vào hiệu điện thế U=12V nói trên .Người
ta nhận thấy rằng công sất tiêu thụ trên R
3
bằng 5/3 công suất tiêu thụ trên R

1
.Tính
điện trở R
3
.
BÀI 4: (4 ĐIỂM)
16
Hình vẽ dưới đây cho ta thấy AB và A’B’ lần lượt là ảnh cho bởi thấu kính L có trục
chính là
B

B’

A A’
a) Xác định quang tâm O của thấu kính và cho biết thấu kính gì? Giải thích.
b) Cho biết AB= 4A’B’,tiêu cự của thấu kính là 40cm. Định vị trí của vật và ảnh so
với thấu kính.
c) Xác định khoảng cách giữa vật và ảnh.
BÀI 5: (4 ĐIỂM)
Cho 3 điện trở giống nhau ,đều có giá trị bằng r .Hỏi có bao nhêu cách mắc .Tính điện
trở tương đương của từng cách mắc đó?
Nếu r=3Ω cách mắc nào có giá trị nhỏ nhất, tính giá trị tương đương của cách mắc
đó.
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2008-2009
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:

THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (4 ĐIỂM)
Một miếng thép có một lổ hổng ở bên trong.dùng lực kề đo trọng lượng của thép trong
không khí lực kế 370N.nhúng miến thép này vào nước lực kế chỉ 320N. Xác định thể tích
của lổ hỏng. cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3
của thép là 78000N/m
3
.
BÀI 2: (4 ĐIỂM)
Một cái hộp trên đó có lắp 3 bóng đèn,trong đó có 2 bóng đèn loại (1V-0,1W) ,một bóng
đèn loại(6V-1,5W),một khóa K và 2 đầu nối AB.
Khi nối 2 đầu AB vào nguồn điện có hiệu điện thế U=6V thì thấy như sau:
- Khi khóa K mở thì cả 3 đèn sáng bình thường.
- Khi khóa K đóng chỉ có đèn (6V-1,5W) sáng.
Hãy vẽ sơ đồ cách mắc điện trong hộp và tính công suất tiêu thụ của mỗi bóng đèn
khi khóa K mở,K đóng. Biết rằng nếu hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn nhỏ hơn 2/3
hiệu điện thế quy định thì đèn không sáng.
Đ
BÀI 3: (4 ĐIỂM)
a) Một đèn Đ( 110V-40W) .Tính điện trở của đèn.
b) Nguồng điện cung cấp có hiệu điện thế là 220V
c) .Để đèn hoạt động bình thường phải thiết lập A C B
d) sơ đồ mạch điện như hình vẽ. AB là biến trở
đồng chất,có tiết diện đều ,cho điện trở đoạn AC
là R
AC
=220Ω Tính điện trở R
CB

của đoạn CB
và tỉ số AC/CB là bao nhiêu?
e) Tính hiệu suất của đoạn mạch điện :H= P
đ
/P ( P
đ là
công suất tiêu thụ của đèn,P là
công suất của mạch. Các dây nối có điện trở không đáng kể)
A
B

18
BÀI 4: (3 ĐIỂM)
ở một đường dây tải điện ,đặt các máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500
vòng,11.000 vòng,ở cuối đường dây gần nơi sử dụng điện ,đặt một máy hạ thế với các
cuộn dây có số vòng là 10.750 vòng,và 110 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của
máy tăng thế 1.000V , công suất đện tải đi là 110.000W .
a) Tính hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế.
b) Tính độ giảm hiệu điện thế ở 2 đầu đường dây ,biết hiệu điện thế ở 2 đầu thứ cấp của
máy hạ thế là 220V.
c) Tính công suất hao phí trên đường dây truyền tải ,biết rằng điện trở tổng công của
đường dây là 100Ω.
BÀI 5: (3 ĐIỂM)
Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lười là không đổi 2cm( coi như không đổi).Khi
nhì một vật vật rất xa thì mắt không thể điều tiết . tiêu điểm của thể thủy tinh nằm trên
mằng lưới. hãy tính độ thay đồi tiêu cự của thể thủy tinh. Khi chuyển từ trạng thái rất xa
sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 84 cm.
BÀI 6: (2 ĐIỂM)
Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì , môt học sinh thả miếng
chì có khối lượng 300g được nung nóng tới 100

0
C vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5
0
C làm
nước nóng lên tới 60
0
C .
a) tính nhiệt lượng nước thu được cho biết Cn= 4200J/kg/K.
b) tính nhiệt dung riêng của chì.
c) Tại sao kết quả thu được gần đúng với giá trị ở bảng nhiệt dung riêng một số chất.
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
19
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2009-2010
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (4 ĐIỂM)
Một người đi xe đạp đi nữa quãng đường đầu ,với vận tốc V
1
= 15km/h ,đi nữa quãng
đường còn lại với vận tốc v
2
không đổi. biết các đoạn đường người ấy đi thẳng và vận tốc
trung bình trên cả đoạn đường là 10km/h .Hãy tính vận tốc v
2
.
BÀI 2: (3 ĐIỂM)

Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15
0
C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g ,rồi
thả vào đó miếng đồng có khối lượng 200g,ở nhiệt độ 100
0
C .Nhiệt độ khi bắt đầu có cân
bằng nhiệt là 17
0
C .biết nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg/K, Hãy tính nhiệt dung
riêng của đồng.
BÀI 3: (3 ĐIỂM) I(A)
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm
thí nghiệm lầnlượt với 2 điện trở khác nhau,
trong đó đường (1) là đồ thị vẽ được ,khi dùng
điện trở thứ nhất và đường (2) là đồ thị vẽ được (1)
khi dùng điện trở thứ hai. (2)
nếu mắc 2 điện trở nối tiếp với nhau và duy trì 2
đầu mạch điện một hiệu điện thế không đổi
U=18V thì cường độ dòng điện qua mạch là bao nhiêu.

0 12 24
BÀI 4: (3 ĐIỂM)
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ,có tiêu cự 60cm,thì mới nhìn rỏ vật
gần nhất cách mắt 30cm.hãy dựng ảnh của vật (có dạng một đoạn thẳng vuông góc với
trục chính ) tạo bởi thấu kính hội tụ và cho biết khi không đeo kính thì người ấy nhìn rỏ
được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
BÀI 5: (3 ĐIỂM)
Trong một bình nước hình trụ có khối nước đá nỗi được giử bằng sợi dây nhẹ ,không
giãn(xem hình vẽ bên) .biết lúc đầu sức cân của sợi dây là 10N .Hỏi mức nước trong bình

sẽ thay đổi thế nào,nếu khối nước đá tan hết? cho biết diện tích mặt thoáng trong bình là
100cm
2
,khối lượng riêng của nước là 1000kg/m
3
.
BÀI 6: (4ĐIỂM)
Giữa 2 điểm A,B có hiệu điện thế không đổi U= 12V ,người ta mắc nối tiếp 2 điện trở
R
1
=25Ω,và R
2
=15Ω.
1. Tính cường độ dòng điện trong mạch và công suất tỏa nhiệt trong mạch.
2. điện trở R
2
là dây dẫn đồng chất có tiết diện S=0,06mm
2
và có điện trở suất
0,5.10
-6
Ωm .Hãy tính chiều dài của dây.
3. mắc thêm một điện trở R
3
vào mạch AB ( R
3
song song với đoạn mạch gồm R
1

R

2
nối tiếp) thì công suất tiêu thụ của đạn mạch AN P= 18W.Tính điện trở R
3

cường độ dòng điện chạy qua mạch lúc này.
20
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH KHỐI 9
NĂM HỌC:2010-2011
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN:VẬT LÍ
SBD: PHÒNG:
THỜI GIAN:150 (PHÚT)
(Không kể thời gian phát đề)
BÀI 1: (4 ĐIỂM)
Một thanh XY có khối lượng không đáng kể ,được treo nằm ngang bằng một sợi dây
tại điểm O(gần về phía đầu X) ,ở hai đầu thanh XY có treo 2 quả cầu bằng nhôm , có
trọng lượng P
X
và P
Y
,thanh XY cân bằng.
1) Nếu chúng ta nhúng 2 quả cầu này vào nước ,hãy cho biết thanh XY còn cân bằng
không giải thích? Giải thích tại sao?
2) Bây giờ nếu chúng ta nhúng P
x
vào nước ,quả câu P
y
vào dầu thì thanh XY lệch về
phía nào?giải thích.
BÀI 2: (3 ĐIỂM)

Có 4 điện trở giống nhau ,mỗi điện trở có giá trị bằng r.
1) Hỏi có bao nhiêu cách mắc điện trở có thể vẽ được,vẽ từng sơ đồ cách mắc ,trong
từng sơ đồ xác định giá trị điện trở tòn mạch.
2) Cách mắc nào có giá trị điện trở toàn mạch nhỏ nhất? Tính giá trị đó cho biết
r=2/3Ω
BÀI 3: (3 ĐIỂM)
Cho XY là trục chính của thấy kính L.
1) Vật thật đặt tại A cho ảnh ở B ,vật đặt tại B cho ảnh ở C .Biết rằng AB> BC .Hãy
cho biết L là thấu kính gì?Thấu kính L đặt trong khoảng nào?
X A B C Y
2) Vẽ hình
BÀI 4: (3 ĐIỂM)
Cho một cốc hình lăng trụ đang chứa chất lỏng.biết rằng đáy cốc hình vuông,có cạnh
d.Xác định độ cao cột chất lỏng đang chưa trong cốc,biết rằng áp lực F tác dụng lên thành
của cốc có giá trị bằng áp lực của cột chất lỏng tác dụng lên đáy cốc.
BÀI 5: (3 ĐIỂM)
Hai chất lỏng có khối lượng ,nhiệt dung riêng ,nhiệt độ ban đầu là :
Chất lỏng thứ nhất m
1,
C
1,
t
1,
.
Chất lỏng thứ hai m
2,
C
2,
t
2,

.
Trộn lẫn hai chất lỏng này với nhau,biế rằng độ biến thiên của chất lỏng thứ nhất bằng
một nữa độ biến thiên chất lỏng thứ hai. Tính tỉ số m
1
/m
2
của 2 chất lỏng này.
21
R
1
V
R
2
BÀI 6: (3 ĐIỂM),cho mạch điện như hình vẽ .biết rằng hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch
U
AB
=180V ;R
1
= 2.000Ω,R
2
=3.000Ω.điện trở các dây nối xem như không đáng kể.

A B
1) Mắc vôn kế điện trở R
v
song song với điện trở R
1
thì vôn kế U
1
= 60V,xác định cường

độ dòng điện qua R
1
.R
2.
2) Tháo vôn kế mắc ở câu 1 ra ta mắc vôn kế này song song với điện trở R
2
,hỏi lúc này
vôn kế chỉ bao nhiêu?
…………………….Hết……………. (cán bộ coi thi không giải thích thêm)

PHẦN II: LỜI GIẢI CỦA CÁC ĐỀ TRÊN
ĐỀ 2000-2001:
22
BÀI 1:
Đọc kỉ nội dung của đề phân tích chú ý đơn vị thống nhất ta được sau:
Thiết lập thời gian đi nữa đoạn:
A B
t
1
= S
1
/ v
1,
t
2
= S
2
/ v
2
mà s

1
=s
2
=s/2= 200(m)
theo đề bài ta có :
t
1
+t
2
= t t= 1 phút=60s
s
1
s
2
↔ ― + ― =60, mà v
1
= 2v
2

v
1
v
2
giải ra ta được v
2
=5m/s ,v
1
=10m/s.
BÀI 2:
Đây là bài toán cân bằng nhiệt của 2 lần rót

Trước khi giải bài tập này các em phân tích kĩ :
- Trong lần rót thứ nhất từ bình 1 sang bình 2
Q
tr1
= m
2
.C(t
2
- t’
2
)=4.C(60-t’
2
)
- nhiệt lượng thu vào của lượng nước m
Q
tv1
=m.C( t’
2
- t
1
) = m.C( t’
2
- 20)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt lần 1
Q
tr1=
Q
tv1
↔ 4.C(60-t’
2

) = m.C( t’
2
- 20)
20m= mt’
2
+ 4t’
2
-240 (1)
- Trong lần rót ngược lại từ bình 2 sang bình 1 lúc này nhiệt độ ở bình 2 là
t’
2
Nhiệt lượng tỏa ra của lượng nước m từ bình 2 sang bình 1
Q
tr2
= m.C(t’
2
- t
1
’)= m.C(t’
2
- 21,95)
Nhiệt lượng thu vào bình 1 khi đó lượng nước trong bình 1 là (m
1
- m)
Q
tv2
= (m
1
- m).C(t’
1

-t
1
)=(2-m).C(21,95-20)= 1,95C(2-m)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt cho lần rót thứ 2
Q
tr2
= Q
tv2
↔ m.C(t’
2
- 21,95)= 1,95C(2-m)
20m= mt’
2
-3,9 (2)
Từ (1) và (2) suy ra tìm t’
2
thay t’
2
vào (2) tìm m mỗi lần rót.
Bình 1
m
1
= 2kg
t
1=
20
0
C
Bình 2
m

2
= 4kg
t
2
=60C
23
BÀI 3:
- Gọi m
1
là khối lượng của Bạc.(Kg).
- Gọi m
2
là khối lượng của Nhôm.(Kg)
Theo đề bài ta có : m
1
+ m
2
= 9.850Kg
D
1.
V
1
+ D
2
.V
2
= 9.850
10500.V
1
+2700.V

2
= 9.850(1)
Tương tự V
1
+V
2
= 0.001 suy ra V
1
= 0.001- V
2
(2)
Thay (2) vào (1) ta giải tìm V
2
, V
1
Sau đó tìm khối lượng m
1
, m
2
BÀI 4:
- Xét trường hợp 1: khi khóa K
1
mở , K
2
đóng vào B ta thấy R
1
và R
2
nối tiếp
,U= 12V, I= 1,2A .

R
1
+ R
2
= U/I= 10 Ω (1)
- Xét trường hợp 2: khi K
1
đóng , K
2
đóng vào A ta thấy R
1
và R
2
song
song ,U= 12V, I= 5A .
R
1
.R
2
/ R
1
+R
2
= U/I’= 2,4 Ω ( 2)
thay(1) vào ( 2) R
1
.R
2
= 24 Ω
kết hợp R

1
+ R
2
= 10 Ω

R
1
.R
2
= 24 Ω giải ra 2 nghiệm R
1
= 4 Ω R
2
= 6 Ω

R
2
= 6 Ω R
2
= 4 Ω
BÀI 5:
ở đây ta thấy vật đặt ngoài tiêu cự cho ảnh thật ngược chiều và vậy thấu kính
đã cho là thấu kính hội tụ.
Vận dụng các vẽ ảnh qua thấu kính , xét 2 cặp tam giác đồng dạng và tìm ra
tỉ lệ thức h/h’=d/d’ (1)
Suy ra d/d’= f/d’-f
h/h’= f/ d’-f (2) giải ra tìm d’ sau đó thay vào (1) tìm h’
ĐỀ 2001-2002:
BÀI 1:
Tìm khối lượng của 16 chiếc xe: m= 16.m

1
= 1100.16=17600Kg.
24
Trọng lượng của 16 chiếc xe: P=m.10 (N)
Khi phà đứng cân bằng trên mặt nước P= F
A
Thể tích phần chìm trong nước F
A
= d.V=10.D.V
suy ra V= F
A
: 10.D
độ sâu phà chìm xuống nước V=s.h
suy ra h=V:s (m) đổi ra cm (1m=100cm)
BÀI 2:

Hàng 1 12cm 12,5cm 13cm 14cm 14,5cm
Hàng 2 10N 15N 20N 30N 35N
Từ kết quả trên ta nhận thấy ứng với giá trị 10N thì khoảng các của lò xo
dãn ra 1cm
Độ dãn của lò xo khi treo vật nặng 10N
X
1
= 13-12= 1cm
Chiều dài của lò xo khi chưa treo quả nặng nào:
L
o
= 12- X
1
= 12-1= 11 cm

BÀI 3:
a/Vẽ lại mạch điện ta thấy( biến trở R
AB
chia thành 2 phần )
R
1
nối tiếp R
CB
nối tiếp ( R
AC
// R
2
)
Tìm R
CB
= R
AB
- R
X
= 6 Ω
Tính đện trở đoạn R
1CB
= R
1
+ R
CB
Tính điện trở đoạn R
AC2
= R
AC

.R
2
/ (R
AC
+R
2
)
T1inh điện trở tu7ong đương toàn mạch: R

= R
1CB
+ R
AC2
b/
I=U:R

suy ra
I= I
1CB
= I
AC2
=I
1
c/ U
AC2
= I
AC2
. R
AC2
suy ra U

AC2
= U
2
= U
AC
Tương tự : U
1
= I
1
.R
1

d/ P=U.I
BÀI 4:
Phân tích vật cho ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật vậy thấu kính đã cho là
thấu kính phân kì
Vẽ hình đúng tỉ lệ chú ý cách vẽ của thấu kính phân kì tia ló có đường kéo
dài đi qua điêu điểm.
Vận dụng kiến thức hình học xét 2 cặp tam giác đồng dạng
tỉ lệ thức h/h’=d/d’ (1)
Suy ra d/d’= f/f-d’
h/h’= f/ f-d’ (2) giải ra tìm d’ sau đó thay vào (1) tìm h’
ĐỀ 2002-2003:
BÀI 1:
- Gọi h
1
là độ cao cột nước (m)
25

×