Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

nghiên cứu, triển khai hệ thống chia sẻ hình ảnh cho cộng đồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.69 MB, 131 trang )

1



BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


CHƯƠNG TRÌNH KH&CN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
KC.01/11-15


BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI HỆ THỐNG CHIA SẺ HÌNH
ẢNH CHO CỘNG ĐỒNG
Mã số KC.01.TN19/11-15



Cơ quan chủ trì đề tài: Công ty CP DV CNTT Naiscorp
Chủ nhiệm đề tài: KS. Nguyễn Đức Chính



9810


2



BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ


CHƯƠNG TRÌNH KH&CN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC
KC.01/11-15


BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU, TRIỂN KHAI HỆ THỐNG CHIA SẺ HÌNH ẢNH
CHO CỘNG ĐỒNG
Mã số KC.01.TN19/11-15

Chủ nhiệm đề tài:


Nguyễn Đức Chính
Cơ quan chủ trì đề tài:


Nguyễn Xuân Tài
Ban chủ nhiệm chương trình

Bộ Khoa học và Công nghệ






3

CÔNG TY CP DV CNTT
NAISCORP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012


BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: “Nghiên cứu, triển khai hệ thống chia sẻ hình ảnh cho cộng
đồng”
Mã số đề tài: KC.01.TN19/11-15
Thuộc: Chương trình KH&CN trọng điểm cấp nhà nước KC.01/11-15
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Nguyễn Đức Chính
Ngày, tháng, năm sinh: 18/11/1985 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Kỹ sư
Chức danh khoa học: Chức vụ
Điện thoại:
Tổ chức: 04.3767.8458Nhà riêng: Mobile: 0986.777.107
Fax: 04.3767.8024 E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Công ty cổ phần Dịch vụ CNTT Naiscorp
Địa chỉ tổ chức: 101 Tòa nhà B1, Nguyễn Khánh Toàn, Cầu Giấy, Hà Nội
Địa chỉ nhà riêng: Số 79 ngõ 73, đường Cầu Giấy, Hà Nội

3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Công ty cổ phần Dịch vụ CNTT Naiscorp
Điện thoại: 04.3767.8458 Fax: 04.3767.8024
4

E-mail:
Website: www.naiscorp.com
Địa chỉ: 101 Tòa nhà B1, Đường Nguyễn Khánh Toàn, Cầu Giấy, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Xuân Tài
Số tài khoản: 3711.9057491
Ngân hàng: Kho bạc nhà nước quận Cầu Giấy
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Công ty cổ phần Dịch vụ CNTT Naiscorp
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ 10 tháng 01 năm 2012 đến10 tháng 1 năm
2013
- Thực tế thực hiện: từ 10 tháng 01 năm 2012 đến 31 tháng 12 năm 2012
- Được gia hạn (nếu có): không
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 800 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ SNKH: 800 tr.đ
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ
+ Tỷ lệ và kinh phí thu hồi đối với dự án (nếu có): không
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí

(Tr.đ)
Thời gian
(Tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)
1 03/2012 240 03/2012 240
2 05/2012 320 05/2012 320
3 09/2012 240 09/2012 240


5

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đối với đề tài:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Số
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH Nguồn
khác
Tổng SNKH Nguồn
khác
1 Trả công lao động
(khoa học, phổ
thông)

666 666 0 666 666 0
2 Nguyên, vật liệu,
năng lượng
0000 0 0
3 Thiết bị, máy móc 72 72 0 72 72 0
4 Xây dựng, sửa chữa
nhỏ
0000 0 0
5 Chi khác 62 62 0 62 62 0
Tổng cộng 800 800 0 800 800 0
- Lý do thay đổi (nếu có):
3. Các văn bản hành chínhtrong quá trình thực hiện đề tài:
(Liệt kê các quyết định, văn bản của cơ quan quản lý từ công đoạn xác định nhiệm vụ, xét
chọn, phê duyệt kinh phí, hợp đồng, điều chỉnh (thời gian, nội dung, kinh phí thực hiện nếu có);
văn bản của tổ chức chủ trì đề tài, dự án (đơn, kiến nghị điều chỉnh nếu có)
Số
TT
Số, thời
gian ban
hành văn
bản
Tên văn bản
Ghi
chú
1 15/12/2011 Quyết định số 3853/QĐ-BKHCN ngày 15/12/2011 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt
kinh phí, tổ chức và cá nhân chủ trì các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ bắt đầu thựchiện trong kế hoạch 2011
của Chương trình: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ Thông tin và Truyền thông”, mã số

KC.01/11-15

2 10/01/2012 Hợp đồng Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
số 19/2011/HĐ-ĐTTN-KC.01/11-15 và Thuyết minh đề

6

tài “Nghiên cứu, triển khai hệ thống chia sẻ hình ảnh
cho cộng đồng”, mã số KC.01.TN19/11-15
3 10/01/2012 Bản quy chế chi tiêu kinh phí của đề tài “Nghiên cứu,
triển khai hệ thống chia sẻ hình ảnh cho cộng đồng”, mã
số KC.01.TN19/11-15


4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài:
Số
TT
Tên tổ chức
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia chủ
yếu
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi chú*

1 Viện công
nghệ thông tin
và truyền
thông – Đại
học Bách
Khoa Hà nội
Không
- Lý do thay đổi (nếu có): Cá nhân thực hiện là ThS.Lê Quốc – Đại học
Bách khoa Hà nội xin rút khỏi đề tài
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài:
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp,
không quá 10 người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung tham gia
chính
Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
Ghi
chú*
1 KS. Nguyễn
Đức Chính
KS. Nguyễn

Đức Chính
Chủ nhiệm đề tài
Nghiên cứu công
nghệ phân tán
Chủ nhiệm
đề tài và hệ
thống
download
ảnh

2 KS. Nguyễn
Khánh Toàn
KS. Nguyễn
Khánh Toàn
Nghiên cứu công
nghệ upload
Hệ thống
Upanh

3 SV. Nghiêm
Tiến Viễn
SV. Nghiêm
Tiến Viễn
Nghiên cứu xây
dựng website chia
sẻ hình ảnh
Hệ thống
Upanh

7


4 Ths. Lê Quốc Ths. Trần
Thị Hoàn
Nghiên cứu xây
dựng website chia
sẻ hình ảnh
Hệ thống
Upanh

5 KS. Lê Văn
Hùng
KS. Lê Văn
Hùng
Nghiên cứu công
nghệ phân tán
Hệ thống
download
ảnh

6 KS. Hồ Minh
Đức
KS. Hồ
Minh Đức
Nghiên cứu công
nghệ nhận dạng
ảnh SEX, ảnh đồi
trụy
Hệ thống xử
lý ảnh


7 Ths. Nguyễn
Hoàng Trung
Ths. Nguyễn
Hoàng
Trung
Nghiên cứu công
nghệ chống
DDOS
Hệ thống
download
ảnh và hệ
thống Upanh

8 KS. Nguyễn
Văn Trường
KS. Nguyễn
Văn Trường
Nghiên cứu công
nghệ nhận diện
khuôn mặt
Hệ thống xử
lý ảnh

9 KS. Phạm
Quốc Hiệp
KS. Phạm
Quốc Hiệp
Nghiên cứu tích
hợp hệ thống
Hệ thống

Upanh, hệ
thống xử lý
ảnh và hệ
thống
download
ảnh

10 Ths. Phạm
Nguyễn Quang
Anh
Ths. Phạm
Nguyễn
Quang Anh
Nghiên cứu kiểm
thử hệ thống
Hệ thống
Upanh, hệ
thống
download
ảnh và hệ
thống xử lý
ảnh

- Lý do thay đổi ( nếu có): Vì lý do cá nhân, Ths. Lê Quốc xin rút khỏi
đề tài. Để đáp ứng tiến độ nghiên cứu, chúng tôi đã bổ sung Ths. Trần Thị
Hoàn, thay thế vị trí của Ths. Lê Quốc.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
8

Số

TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm, tên tổ chức hợp tác,
số đoàn, số lượng người tham
gia )
Ghi
chú*
1 Không Không
- Lý do thay đổi (nếu có):
9

7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian,
kinh phí, địa điểm )
Ghi chú*
1 Hội thảo khoa học “Lưu
trữ phân tán và phân phối
dữ liệu trong hệ thống

chia sẻ ảnh trực tuyến”
ngày 02/11/2012 tại Công
ty Naiscorp
Thực hiện
theo kế hoạch
2 Hội thảo khoa học “An
toàn, bảo mật và ngăn
chặn ảnh không lành
mạnh trong hệ thống chia
sẻ ảnh trực tuyến” ngày
19/11/2012 2012 tại Công
ty Naiscorp
Thực hiện
theo kế hoạch
3
Tổ chức 03 Hội thảo tại công
ty Naiscorp
Hội thảo Công nghệ
“Công nghệ xây dựng hệ
thống chia sẻ hình ảnh”
ngày 18/12/2012 tại Công
ty Naiscorp
Thực hiện
theo kế hoạch
- Lý do thay đổi (nếu có): Không
10

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
b) Sản phẩm Dạng II:

Yêu cầu khoa học cần đạt Ghi chú
TT
Tên sản
phẩm
Theo kế hoạch Thực tế đạt được

- Cho phép 1.000 người tải ảnh lên hệ thống
đồng thời
- Cho phép 1.000 người tải ảnh lên hệ thống
đồng thời
- Cho phép 100.000 người sử dụng hệ thống - Cho phép 100.000 người sử dụng hệ thống
- Thời gian tải ảnh phụ thuộc vào tốc độ đường
truyền của người sử dụng
- Thời gian tải ảnh phụ thuộc vào tốc độ
đường truyền của người sử dụng
- Cho phép 1 người sử dụng up lên 1 lần tối đa
200 file trong trường hợp sử dụng flash. Nếu
dùng công nghệ Upload dùng HTML thì chỉ
được tối đa 3 file
- Cho phép 1 người sử dụng up lên 1 lần tối
đa 200 file trong trường hợp sử dụng flash.
Nếu dùng công nghệ Upload dùng HTML thì
chỉ được tối đa 3 file
- Cho phép lưu trữ 50 triệu file ảnh - Cho phép lưu trữ 50 triệu file ảnh
- Người dùng có thể xem tất cả các album ảnh
của mình; tất cả các ảnh trong album
- Người dùng có thể xem tất cả các album
ảnh của mình; tất cả các ảnh trong album
- Cho phép bảo mật ảnh theo album - Cho phép bảo mật ảnh theo album
- Cho phép chia sẻ ảnh tới người dùng khác qua

link tới Album, đưa link ảnh vào các website,
diễn đàn khác
- Cho phép chia sẻ ảnh tới người dùng khác
qua link tới Album, đưa link ảnh vào các
website, diễn đàn khác
1
Hệ thống
Upanh
- Cho phép các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tạo - Cho phép các tổ chức, cá nhân có nhu cầu

11

kho lưu riêng phục vụ cho nhu cầu lưu trữ và
truy xuất của họ.
tạo kho lưu riêng phục vụ cho nhu cầu lưu
trữ và truy xuất của họ.
Cho phép người dùng tạo ảnh ở các kích thước
khác nhau để phù hợp với việc chia sẻ ở các
website khác
Cho phép người dùng tạo ảnh ở các kích
thước khác nhau để phù hợp với việc chia sẻ
ở các website khác
- Cho phép đưa ra khỏi hệ thống chia sẻ các ảnh
có nội dụng không lành mạnh khỏi hệ thống
một cách tự động. Các ảnh này sẽ được ban
quản trị duyệt lần cuối trước khi loại bỏ.
- Cho phép đưa ra khỏi hệ thống chia sẻ các
ảnh có nội dụng không lành mạnh khỏi hệ
thống một cách tự động. Các ảnh này sẽ
được ban quản trị duyệt lầ

n cuối trước khi
loại bỏ.
- Cho phép xử lý nhanh trên khối lượng ảnh lớn
được upload, việc xử lý gần như tức thời bao
gồm: Nhận diện ảnh không lành mạnh, tạo 1 số
kích thước thumbnail cho ảnh.
- Cho phép xử lý nhanh trên khối lượng ảnh
lớn được upload, việc xử lý gần như tức thời
bao gồm: Nhận diện ảnh không lành mạnh,
tạo 1 số kích thước thumbnail cho ảnh.
- Công việc xử lý cần được phân tán trên nhiều
server để đảm bảo tốc độ và yêu cầu tải của hệ
thống.
- Công việc xử lý cần được phân tán trên
nhiều server để đảm bảo tốc độ và yêu cầu
tải của hệ thống.
-Cho phép nhận diện ảnh có chứa mã độc hay
không và loại bỏ khỏi hệ thống
- Cho phép nhận diện ảnh có chứa mã độc
hay không và loại bỏ khỏi hệ thống
-Cho phép tối ưu hóa dung lượng ảnh mà không
làm giảm chất lượng ảnh
- Cho phép tối ưu hóa dung lượng ảnh mà
không làm giảm chất lượng ảnh
2
Hệ thống
xử lý ảnh
-Cho phép người dùng thực hiện các thao tác xử
lý ảnh đơn giản như xoay ảnh, thu nhỏ, cắt
ảnh

-Cho phép người dùng thực hiện các thao tác
xử lý ảnh đơn giản như xoay ảnh, thu nhỏ,
cắt ảnh

12

-Kho dữ liệu trữ 50 triệu file ảnh, truy xuất tốc
độ cao (1 file ảnh trung bình 5 MB thì thời gian
truy xuất đến file nhỏ hơn 1 giây).
-Kho dữ liệu trữ 50 triệu file ảnh, truy xuất
tốc độ cao (1 file ảnh trung bình 5 MB thì
thời gian truy xuất đến file nhỏ hơn 1 giây).
-Xây dựng hệ thống cache phân tán, cho phép
cache 10 server
-Xây dựng hệ thống cache phân tán, cho
phép cache 10 server
-Database thông tin về tất cả người dùng sử
dụng đã đăng ký
-Database thông tin về tất cả người dùng sử
dụng đã đăng ký
-Cho phép 1.000 website sử dụng hệ thống -Cho phép 1.000 website sử dụng hệ thống
-Cho phép 100.000 người sử dụng điện thoại,
máy tính để xem ảnh của hệ thống
-Cho phép 100.000 người sử dụng điện thoại,
máy tính để xem ảnh của hệ thống
-Cho phép 10.000 người sử dụng hệ thống đồng
thời
-Cho phép 10.000 người sử dụng hệ thống
đồng thời
-Cho phép người dùng tải nhiều ảnh từ album

cá nhân về máy chỉ bằng các thao tác đơn giản
-Cho phép người dùng tải nhiều ảnh từ
album cá nhân về máy chỉ bằng các thao tác
đơn giản
3
Hệ thống
download
ảnh


- Lý do thay đổi (nếu có):

13

c) Sản phẩm Dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi
công bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
1 Bài báo giới thiệu về hệ
thống chia sẻ hình ảnh

2 Tạp chí
chuyên ngành
công nghệ
thông tin


2 Tạp chí
chuyên ngành
công nghệ
thông tin
Đã được chấp
nhận đặng ở Tạp
chí tia sáng, Tạp
chí Tri thức thời
đại.
2 Bài báo hướng dẫn cách
sử dụng hệ thống upanh
2 bài báo trên
Tạp chí giới
thiệu công nghệ
mới như echip,
PC World…

2 bài báo
hướng dẫn
cách sử dụng
hệ thống
upanh.com
trên các tạp
chí điện tử

Nguoiduatin.vn
Echip.com
- Lý do thay đổi (nếu có):
d
) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời
gian kết
thúc)
1
Hệ thống chia sẻ hình
ảnh UPANH.COM
Không
Giấy chứng nhận bản
quyền số: 1149/2010/QTG
cấp ngày 06/05/2010

- Lý do thay đổi (nếu có):
Chúng tôi đã đăng ký bản quyền cho hệ thống chia sẻ hình ảnh

UPANH.COM
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT
Tên kết quả
đã được ứng dụng
Thời gian
Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa chỉ
nơi ứng dụng)
Kết quả
sơ bộ
14

1 Hệ thống Upanh

12/2009 –
nay
Website:
www.Upanh.com
Tốt
2 Hệ thống xử lý ảnh 12/2011 –
nay
Website:
Upanh.com
Tốt
3 Hệ thống download ảnh 12/2009 –
nay
Website:
Upanh.com

Tốt

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:

(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với
trình độ công nghệ so với khu vực và thế giới…)
Tổng quan về các vấn đề nghiên cứu trong đề tài:
Với công nghệ của mỗi vấn đề nghiên cứu trong đề tài, chúng tôi biết có
nhiều công ty, tổ chức đã và đang nghiên cứu, ứng dụng ở nhiều nơi khác nhau trên
thế giới. Các nghiên cứu ấy đã tạo ra nhiều nhiề
u giải pháp, công nghệ tốt hơn rất
nhiều cả về chất lượng lẫn quy mô. Công nghệ trong đề tài này nói chung là không
quá mới, không quá độc đáo. Tuy nhiên, đặt trong khuôn khổ đề tài khoa học tiềm
năng, với bài toán xây dựng công cụ chia sẻ ảnh phục vụ cho 100.000 người dùng,
số lượng ảnh lưu trữ là khoảng 50 triệu, chúng tôi quyết định chọn những giải pháp
vừa phải, không quá phức tạp để tạ
o nên một sản phẩm hoàn thiện.
Nhiệm vụ khoa học chính của đề tài là áp dụng, phối hợp nhiều công nghệ
khác nhau để tạo ra một công nghệ mới hữu ích, phục vụ đời sống xã hội. Hệ thống
chia sẻ hình ảnh của chúng tôi sẽ đáp ứng được các cầu cơ bản nhất là tốc độ cao và
sự tiện dụng.
Về mặt công nghệ, chúng tôi cho rằng sẽ
rất khó để có thể tạo ra một công
nghệ tốt hơn các công ty chia sẻ hình ảnh hàng đầu thế giới như Flickr, Photo
Bucket, Picasa… Tuy nhiên, vì lợi thế bản địa, đường truyền, chúng tôi tin tưởng
vào sự thành công của sản phẩm
Các nội dung công nghệ trong đề tài là:
Vấn đề nghiên cứu 1: Công nghệ Upload ảnh
Sử dụng nhiều công nghệ khác nhau để upload ảnh lên hệ thống được thực

hiện dễ dàng, nhanh chóng. Các công nghệ nghiên c
ứu gồm upload ảnh bằng
HTML thuần, upload streaming bằng Flash[1] và upload qua API hệ thống:
15

• Upload ảnh bằng HTML thuần là một công nghệ đã có từ lâu. Do đó công
nghệ này chạy được trên hầu hết các trình duyệt cho PC và một số trình
duyệt cho Mobile cũng như sự dễ dàng cho người lập trình, phát triển, triển
khai…đây cũng là phương thức phổ biến.
• Website cũng sẽ áp dụng công nghệ upload streaming cho phép tự động
upload file lên hệ thống , yêu cầu có Flash hoặc Java add on để hỗ trợ.

Công nghệ sử dụng Flash có thể cho phép upload nhiều ảnh đồng thời, hiển
thị trạng thái upload, hỗ trợ resume.
• Có thể sử dụng công nghệ Java để upload file nhưng người dùng sẽ gặp
nhiều khó khăn hơn trong việc cài đặt, sử dụng
• Công nghệ upload qua API cho các thiết bị ứng dụng chạy trên mobile, máy
tính bảng có thể upload ảnh trực tiếp lên hệ thống
o Ứng dụng kế
t nối hệ thống qua API được thiết kế với tính mở, cung
cấp các chức năng đầy đủ tương tác với hệ thống
o Các API được xây dựng hỗ trợ các nhóm phát triển bên ngoài thiết kế
ứng dụng chạy trên nhiều thiết bị khác nhau upload ảnh đến hệ thống
Tình hình nghiên cứu thế giới:

Trên thế giới, hầu hết các website chia sẻ ảnh lớn như Flickr, Photobucket,
Picasa… đều sử dụng công nghệ này
Facebook và một số ít các trang khác sử dụng công nghệ upload bằng java.
Tình hình nghiên cứu Việt nam:


Các công ty ở Việt Nam có sử dụng công nghệ Flash để upload file
Việc áp dụng công nghệ này cũng còn nhiều hạn chế.
Phần lớn các công ty chia sẻ ảnh sử dụng opensource của nước ngoài.
Vấn đề nghiên cứu 2: Xây dựng Website dễ dàng đăng tải, quản lý và chia sẻ ảnh
Đặc điểm:

- Website sẽ cung cấp giao diện quản lý các bức ảnh được upload cho phép
người sử dụng:
• Thực hiện các thao tác căn bản như là xoay, chỉnh, xóa, sửa, đổi tên …
• Thao tác xử lý ảnh phức tạp hơn như là chèn chữ ký ảnh, lồng ảnh, …
• Tổ chức các bức ảnh đó thành các nhóm ảnh
- Việc chia sẻ ảnh sẽ diễn ra một cách tiện lợi theo nhiều cách:
16

• Cung cấp link cho người dùng nhúng ảnh vào forum, blog, vào site cá
nhân để xem ảnh trực tiếp trên các website đó.
• Hỗ trợ người dùng tạo đường dẫn ảnh chia sẻ bạn bè, cung cấp giao diện
xem ảnh ngay trên website theo cách đơn giản hoặc phức tạp, xem ảnh
đơn lẻ hoặc nhiều ảnh liên tiếp theo các chế độ slide ảnh.
• Người dùng cũng được cung cấp link download ảnh trực tiếp lưu trữ trên
h
ệ thống
• Cho phép hiển thị trên website khác hoặc nhúng vào ứng dụng khác để
xem ảnh trên các thiết bị mobile, máy tính bảng
Việc cho phép đăng tải và hiển thị ảnh trên các thiết bị mobile, máy tính
bảng,… là yếu tố để người sử dụng luôn có thể kết nối và chia sẻ ảnh tại mọi lúc
mọi nơi, nhanh chóng, tức thời
Tình hình nghiên cứu thế giới:

• Trên thế giới, hầu hết các website chia sẻ ảnh lớn như Flickr, Photobucket,

Picasa… đều cung cấp các tính năng cơ bản này.
• Các website cung cấp thêm các tính năng nâng cao khác như xử lý ảnh online,
tạo ảnh vui nhộn,…
Tình hình nghiên cứu Việt nam:

• Ở Việt Nam cũng có một vài website chia sẻ ảnh nhưng với quy mô không lớn,
số lượng người sử dụng còn ít và tính năng chia sẻ ảnh hạn chế
Vấn đề nghiên cứu 3: Công nghệ lưu trữ dữ liệu ảnh số lượng lớn
Đặc điểm :

Website chia sẻ ảnh yêu cầu phải xây dựng hệ thống lưu trữ ảnh phục vụ
mục tiêu đáp ứng 100 triệu ảnh
a. Hệ thống lữu trữ ảnh phân tán có đặc điểm sau:

• Lưu trữ hàng trăm triệu file ảnh, gồm ảnh gốc ban đầu và ảnh được tạo ra từ ảnh
gốc như là ảnh thu nhỏ, ảnh sau chỉnh sửa , ảnh mới tạo ra kèm hiệu ứng ảnh.
• Số lượng ảnh rất lớn đặt ra khó khăn xây dựng hệ thống lưu trữ, việc quản lý số
lượng file lớn hàng trăm triệu c
ần quá trình tổ chức dữ liệu, tìm kiếm dữ liệu
được tối ưu, đồng thời cần có khả năng mở rộng dung lượng lưu trữ sau này
• Kích thước của file ảnh khác nhau (từ vài KB đến vài chục MB) yêu cầu hệ
thống đáp ứng hai yếu tố một cách tốt nhất là lưu trữ các file kích thước nhỏ với
17

số lượng rất lớn và lưu trữ tổng dung lượng lớn các file kích thước lớn với số
lượng nhỏ
• Các file mới được upload sẽ có tần suất truy cập cao và ngược lại. Phân bố truy
cập là không đồng đều với các bức ảnh
• Mỗi bức ảnh cần được lưu trữ an toàn, có bản sao lưu dự phòng, đảm bảo luôn
xem được ảnh

b. Chúng tôi sẽ thi
ết kế hệ thống như sau:
• Hệ thống lưu trữ hoạt động trên nhiều server khác nhau. Việc ghép nối nhiều
server đồng thời đảm bảo được nhu cầu tổng dung lượng lưu trữ cao, lưu
số lượng file lớn
• Hệ thống cần được xây dựng hoạt động liên tục gồm khả năng dự phòng trong
trường hợp server gặp lỗi.
• Các server được xây dựng với mô hình ngang hàng, các xử lý trên server g
ặp lỗi
có thể được thay thế bởi server khác không gián đoạn hệ thống.
• Quá trình tìm vị trí file nhanh chóng, do chính server quyết định, không truy vấn
các máy chủ trung gian khác.
• Thêm server mới vào hệ thống đơn giản, server sau quá trình thêm mới có thể
đáp ứng một phần xử lý toàn hệ thống.
• Hệ thống Server tự động đồng bộ dữ liệu đảm bảo tính an toàn dữ liệu
Vấn đề nghiên cứu 4: Công ngh
ệ phân phối dữ liệu ảnh
Hệ thống được thiết kế để lưu trữ số lượng lớn ảnh với các kích thước khác
nhau, đồng thời hệ thống phải đáp ứng số lượng lớn người sử dụng, lên đến hàng
trăm nghìn người truy cập tại cùng một khoảng thời gian.
Hệ thống lưu trữ thiết kế không đáp ứng mụ
c đích này, yêu cầu xây dựng hệ
thống phân phối dữ liệu ảnh, mục đích đem những bức ảnh đã được lưu trữ đến
người sử dụng một cách tối ưu và hiệu quả nhất.
Tính khó của việc xây dựng hệ thống phân phối dữ liệu là phải có khả năng
chịu tải đáp ứng cho số lượng người xem ảnh r
ất lớn, đồng thời đảm bảo mỗi bức
ảnh được hiển thị ra một cách nhanh nhất có thể.
Đặc điểm :


Hệ thống phân phối dữ liệu được xây dựng dựa trên:
+ Hệ thống gồm nhiều máy chủ cache ảnh tạm thời
18

• Các máy chủ là độc lập nhưng cùng hoạt động cùng nhau. Sử dụng nhiều
máy chủ cho phép hệ thống có tính mở rộng cao, đáp ứng nhanh quá trình
hiển thị ảnh.
• Máy chủ cache được nghiên cứu và thiết kế đặc biệt cache các dữ liệu ảnh
trên RAM và trên ổ cứng tốc độ cao.
• Ứng dụng hoạt động trên máy chủ cache phải được thiết kế để có khả năng
truy cập dữ liệu nhanh trả về cho người dùng, cùng lúc đáp ứng đến hàng
nghìn kết nối. Đòi hỏi sự tối ưu tốt nhất về mặt phần cứng, hệ điều hành và
ứng dụng hoạt động trên server cache.
• Hệ thống cache có nhiều lớp khác nhau, mỗi một lớp cache có thời gian đáp
ứng khác nhau tùy thuộc vào tần suất truy cập dữ liệu ảnh.
+ Hệ thố
ng cũng yêu cầu phải xây dựng hệ thống máy chủ DNS riêng biệt.
• Các cụm máy chủ cache phân tán vị trí vật lý, đem đặt phân tán ở các trung
tâm dữ liệu sao cho càng gần người sử dụng càng tốt. Đảm bảo mỗi yêu cầu
xem ảnh sẽ có thời gian tìm kiếm và hiển thị nhanh nhất cho người sử dụng,
tránh việc phải kết nối qua các điểm trung gian hoặc kết nối vòng , bị nghẽ
cổ chai khi kết nối.
• Việc đặt phân tán các máy chủ cache cũng đặt ra các bài toàn cần giải quyết
về tính đồng bộ giữa các máy chủ, khả năng theo dõi và điều phối hoạt động
giữa các máy chủ với toàn hệ thống.
• Giải thuật DNS xác định đúng server cache, đúng địa chỉ ảnh, trả lại IP
server ảnh cho người sử dụng. Quá trình phân giản tên miền cũng yêu cầu xử
lý khi lựa chọn máy chủ cache phù hợp
Tình hình nghiên cứu thế giới và Việt Nam:


Các vấn đề nghiên cứu 3,4 đã được nghiên cứu ở thế giới, tuy nhiên không
có nhiều kết quả được công bố rộng rãi.Ở Việt Nam, trong lĩnh vực hẹp là xây dựng
hệ thống chia sẻ ảnh, công nghệ của các công ty xử lý ảnh vẫn còn đang hạn chế ,
đặc biệt là giới hạn hệ thống trong khả năng đáp ứng với quy mô số lượng lớn.
Chúng tôi quyết
định tự nghiên cứu triển khai xây dựng hệ thống lưu trữ dữ
liệu và phân phối dữ liệu đáp ứng yêu cầu thiết kế ban đầu đặt ra ban đầu cho 100
triệu ảnh.
Vấn đề nghiên cứu 5: Công nghệ xử lý dữ liệu ảnh và nhận dạng ảnh sex và
nhận diện khuôn mặt
19

Đi kèm với các vấn đề đáp ứng mở rộng năng lực hệ thống, đề tài cũng
nghiên cứu xây dựng tích hợp các công nghệ xử lý dữ liệu ảnh vào hệ thống và hoạt
động như là một phần của hệ thống trong quá trình xử lý ảnh bao gồm:
- Công nghệ nhận diện ảnh sex, ảnh đồi trụy, ảnh mang nội dung phản động,
cho phép nhận dạng và
đánh giá một bức ảnh có hay không mang các nội dung vi
phạm.
• Việc lọc và loại bỏ các ảnh nội dung vi phạm là yêu cầu được đặt ra ngay từ
lúc thiết kế hệ thống, với mong muốn hệ thống sẽ là nơi lưu trữ các bức ảnh
có nội dung lành mạnh.
• Quá trình lọc ảnh được tiến hành song song giữa cơ chế lọc bằng tay bởi các
thành viên của website, của nhân viên biên tậ
p nội dung cũng như cơ chế lọc
tự động bằng máy sử dụng tập học tự động nâng cao chất lượng lọc qua quá
trình sử dụng.
- Công nghệ xử lý lồng ghép ảnh : cho phép tạo ra các bức ảnh vui nhộn, các bức
ảnh có nội dung độc đáo một cách nhanh chóng và rất tiện lợi mà không yêu cầu
người sử dụng tốn nhiều công sức hoặc am hiểu công nghệ.

• Việc này tạo động lực cho người sử dụng mong muốn tạo ra những bức ảnh
mới có nội dung phong phú và đang dạng hơn.
• Là tính năng thu hút người sử dụng đến với website để upload vào tạo ảnh.
• Các hiệu ứng lồng ghép ảnh sẽ được tăng dần theo quá trình sử dụng, có thể
xây dựng thành kho lồng ghép phong phú với nhiều nội dung đề mục khác
nhau.
- Công nghệ nhận diện khuôn mặt, cho phép xác định vùng đối tượng trong ảnh là
một người, một nhóm người.
• Tính năng nhận diện khuôn mặt cho phép website được xây dựng có tính liên
kết mạnh giữa các người sử dụng.
• Là tiền đề để xây dựng một mạng xã hội liên kết giữa những người chia sẻ
ảnh.
• Quá trình nhận diện khuôn mặt sẽ được sử dụ
ng cơ chế tự động, có hiệu
chỉnh của chính người dùng upload bức ảnh cũng nhưng những người sử
dụng khác.
Tình hình nghiên cứu thế giới và Việt Nam:

Hiện nay với các website nước ngoài kiểm soát rất ít vấn đề nội dung ảnh
sex, riêng với ảnh phản động thì hầu như không kiểm soát. Nội dung các bức ảnh
20

upload và chia sẻ trên các website này vẫn còn đang bị thả nổi. Riêng với các
website trong nước, chưa có cơ chế lọc chủ động tích cực các vấn đề này.
Chúng tôi nhận thấy và đặt vấn đề phải xây dựng một cơ chế kiểm duyệt
nhiều lớp cho hệ thống, đảm bảo loại bỏ các ảnh chứa nội dung vi phạm một cách
triệt để.
Vấn đề nghiên cứu 6: Công nghệ
chống DDOS
Công nghệ chống DDOS là một nhiệm vụ rất khó mà cả thế giới cũng đang cố

gắng nghiên cứu, phòng chống.
• Trong quá trình xây dựng các hệ thống thông tin phục vụ cho số lượng lớn
người sử dụng như hệ thống cần được nghiên cứu cho mình một công nghệ
chống DDOS tương đối hiệu quả.
• Ứng dụng công nghệ chống DDOS vào hệ
thống sẽ giúp tăng độ ổn định,
giảm rủi ro và tăng khả năng chống DDOS ở mức nhẹ.
• Việc xây dựng công nghệ chống DDOS sẽ được thực hiện ở nhiều tầng khác
nhau, từ hạ tầng mạng đến xử lý ở tầng ứng dụng. Cho phép giảm thiểu tác
hại của các cuộc tấn công DDOS tới hệ thống.
Tình hình nghiên cứu thế
giới và Việt Nam:
Bài toán chống DDOS là một bài toán khó, do đặc dù nên không có biện
pháp nào giải quyết dứt điểm được, chỉ có thể hạn chế ảnh hưởng đến hệ thống vận
hành. Trên thế giới hiện nay có các gói bảo vệ chống DDOS nhưng sử dụng các
thiết bị phần cứng đắt tiền hoặc vận hành dịch vụ thu phí, không có vấn đề chuyển
giao công nghệ. Nhóm đề tài đặt ra việc tự mình xây dự
ng một bộ lọc chống DDOS
để giảm thiểu chi phí, đồng thời xây dựng hệ thống phòng chống DDOS tự bảo vệ
thành quả của đề tài.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
(Nêu rõ hiệu quả làm lợi tính bằng tiền dự kiến do đề tài, dự án tạo ra so với
các sản phẩm cùng loại trên thị trường…)
Sản phẩm này có thể đưa ra kinh doanh và là cơ sở để tạo ra những doanh
nghiệp khoa học công nghệ. Ngày 14 tháng 7 năm 2011, Công ty Naiscorp đã thành
lập công ty "Công ty cổ phần dịch vụ công nghệ thông tin UP" để triển khai
nghiên cứu và kinh doanh dựa trên kết quả khoa học của đề tài này. Đây là mộ
t
công ty hoạt động theo mô hình công ty khoa học công nghệ.
Phương án kinh doanh của công ty UP sử dụng kết quả nghiên cứu của đề

tài:
21


b1. Danh mục sản phẩm hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN

Sản phẩm hàng hóa chính của đề tài chính là các ảnh được up lên hệ thống,
ảnh down về hoặc chức năng xem, chia sẻ giữa các thành viên. Tuy nhiên, thông
qua việc điều chỉnh bằng cách nhóm các ảnh lại theo người dùng, chúng tôi có thể
tạo ra những danh mục sản phẩm hàng hóa khác nhau.

TT Tên
hàng hóa
Tiêu chuẩn sản phẩm Đối tượng
khách hàng
Ghi chú
1 Upanh1 Cho phép người dùng Up ảnh
đến 500 ảnh/ngày
Số lượt down đến 5.000
lần/ngày
Dung lượng ảnh < 5 MB
Ảnh có thể bị chèn quảng cáo
vào cuối ảnh
Những người
dùng ảnh bình
thường
Miễn phí;
không đảm
bảo băng
thông;

2 Upanh2 Cho phép Upanh đến 1.000
ảnh/ngày.
Số lần Download ảnh đến 1.000
lượt/ngày
Dung lượng ảnh <20 MB
Ảnh không bị chèn quảng cáo
Chất lượng ảnh rất cao
Dành cho
những người
đam mê nhiếp
ảnh, mục đích
chụp ảnh là để
giải trí, thư giãn
Có tính phí;
Đảm bảo băng
thông, độ ổn
định cao
3 Upanh 3 Cho phép Upanh đến 1.000
ảnh/ngày
Số lượt download ảnh đến
20.000 lượt/ngày
Dung lượng ảnh <5 MB
Ảnh không bị chèn quảng cáo
Chất lượng ảnh cao
Dành cho
những website
dạng vừa. Các
website có thể
đăng tải ảnh
cho khách hàng

của mình xem
Đối tượng là
các doanh
nghiệp; Đảm
bảo băng
thông, độ ổn
định cao
4 Upanh 4 Cho phép Upanh đến 5.000
ảnh/ngày;
Số lượt download ảnh đến
100.000 lượt/ngày;
Dung lượng ảnh <10 MB
Ảnh không bị chèn quảng cáo;
Chất lượng ảnh cao
Dành cho các
website cực lớn
Đảm bảo băng
thông, độ ổn
định cao; có
cơ chế sao lưu
nhiều cấp
22

5 QCẢnh1 Quảng cáo trên các ảnh có trong
site Upanh; Đảm bảo số lần
view ảnh là 5.000 lượt/tháng
Các doanh
nghiệp nhỏ
6 QCẢnh2 Quảng cáo trên các ảnh có trong
site Upanh; Đảm bảo số lần

view ảnh là 15.000 lượt/tháng
Các doanh
nghiệp vừa
7 QCẢnh3 Quảng cáo trên các ảnh có trong
site Upanh; Đảm bảo số lần
view ảnh là 50.000 lượt/tháng
Các doanh
nghiệp vừa
8 QCẢnh4 Quảng cáo trên các ảnh có trong
site Upanh; Đảm bảo số lần
view ảnh là 100.000 lượt/tháng
Các doanh
nghiệp lớn
Nội dung
quảng cáo sẽ
được chèn vào
ảnh của các
khách hàng
miến phí của
upanh. Việc
chèn đảm bảo
thẩm mỹ của
ảnh, không
gây khó chịu
cho người xem
9 QCSite1 Đặt banner trên trang xem ảnh
mới của Upanh.com
Nhiều khách
hàng


10 QCSite2 Đặt banner trên trang xem ảnh
cá nhân của Upanh.com
Nhiều khách
hàng
Hiển thị quảng
cáo là ngẫu
nhiên theo
user
11 QCSite2 Đặt banner trên trang chủ của
Upanh.com
Nhiều khách
hàng


b2. Thị trường của sản phẩm

- Các thiết bị kỹ thuật số có chức năng chụp ảnh ngày càng phát triển về số
lượng và chất lượng, đặc biệt là các thiết bị cầm tay như điện thoại di động và
máy tính bảng luôn có sẵn các chức năng chụp ảnh, quay phim. Từ đó, nhu
cầu chia sẻ các file multimedia nói chung và nhu cầu chia sẻ các file hình ảnh
nói riêng của người dân bắt đầu hình thành và ngày càng phát triển. Xây dựng
một hệ thống chia sẻ
hình ảnh có khả năng kết nối đến các thiết bị di động là
nhu cầu bức thiết của xã hội hiện nay.
- Cùng với sự bùng nổ của Internet, các website, các forum ngày càng nhiều.
Tuy nhiên, không phải website, forum nào cũng được xây dựng trên một hệ
thống máy chủ đủ mạnh, đường truyền đủ tốt. Trong khi đó, các dịch vụ liên
quan đến chia sẻ hình ảnh tiêu tốn một lượng CPU và băng thông rất lớn. Do
đó các website, forum đều gặp khó khăn trong việc đăng tải và chia sẻ ảnh cho
người sử dụng. Vì các sản phẩm của đề tải s

ẽ giúp giải quyết trọng vẹn vấn đề
này nên chúng tôi tin tưởng thị trường khách hàng là rất rộng lớn.
23

- Việc lưu trữ phân trên hệ thống máy chủ không chỉ giúp tiện dụng cho việc
chia sẻ ảnh mà còn an toàn và đảm bảo hơn so với việc lưu trữ trên máy tính
cá nhân.
Từ những lý do trên, chúng tôi tin tưởng thị trường của sản dự án là rất
rộng lớn. Chỉ cần chúng tôi tổ chức nghiên cứu nghiêm túc, đảm bảo chất lượng
thì chắc chắn sản phẩm sẽ được thị trường đ
ón nhận.

b3. Thiết bị trong dây chuyền công nghệ:

Thiết bị chủ yếu trong dây chuyền công nghệ là các cụm server được đặt
phân tán trên các ISP khác nhau của Việt nam. Các cụm server sẽ được lập trình
để có thể liên lạc, kết nối và trao đổi dữ liệu với nhau, đảm bảo khả năng tính
toán phân tán, sử dụng lợi thế đường truyền nội mạng ISP để cung cấp dữ liệu
nhanh nhất đến người sử dụng.

b4. Nguyên vật liệu
đảm bảo cho sản xuất:
Đầu vào cho sản xuất là server và đường truyền. Để tiết kiệm chi phí,
chúng tôi xây dựng giải pháp dựa trên những server có cấu hình không quá cao,
nhưng có tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh, độ ổn định cao, độ an toàn dữ liệu lớn.
Để đảm bảo đường truyền, chúng tôi sẽ đặt server lên tất cả các ISP của
Việt nam.
b5. Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong 3-5 năm đầu tiên



Nhu cầu thị trường
Số lượng có thể tiêu thụ
trong năm:

TT
Tên sản
phẩm
Đơn
vị đo
2013 2014 2015
Chú thích
1 2 3 4 5 6 8
1 Upanh 1 lượt 6,000 9,000 13,500 Up ảnh đến 500
ảnh/ngày;
2 Upanh 2 lượt 1,000 1,500 2,250 Upanh đến 1.000
ảnh/ngày.
3 Upanh 3 lượt 2,000 3,000 4,500 Download ảnh đến
20.000 lượt/ngày;
4 Upanh 4 lượt 200 300 450 Download ảnh đến
100.000 lượt/ngày;
5 QCẢnh1 lượt 1,000 1,500 2,250 Đảm bảo số lần view
ảnh là 5.000 lượt/tháng
24

6 QCẢnh2 lượt 800 1,200 1,800 Đảm bảo số lần view
ảnh là 15.000 lượt/tháng
7 QCẢnh3 lượt 400 600 900 Đảm bảo số lần view
ảnh là 50.000 lượt/tháng
8 QCẢnh4 lượt 200 300 450 Đảm bảo số lần view
ảnh là 100.000

lượt/tháng
9 QCSite1 lượt 200 300 450 Đặt banner trên trang
xem ảnh mới Upanh
lượt/tháng
10 QCSite2 lượt 400 600 900 Đặt banner trên trang
xem ảnh cá nhân Upanh
lượt/tháng
11 QCSite2 lượt 200 300 450 Đặt banner trên trang
chủ Upanh lượt/tháng
Đến năm 2015, hệ thống đạt 100% công suất. Con số này được tính toán
dựa trên số doanh nghiệp, số người dùng của Việt nam

b6. Doanh thu dự kiến(khi đạt 100% công suất)

Đơn vị tính 1000 đồng

Số
lượng
Đơn
giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 8
1 Upanh 1 lượt 13,500 0 0 Up ảnh đến 500 ảnh/ngày;
2 Upanh 2 lượt 2,250 105 236,250 Upanh đến 1000 ảnh/ngày.
3 Upanh 3 lượt 4,500 210 945,000 Download ảnh đến 20.000
lượt/ngày;
4 Upanh 4 lượt 450 2,100 945,000 Download ảnh đến 100.000
lượt/ngày;
5 QCẢnh1 lượt 2,250 420 945,000 Đảm bảo số lần view ảnh là
5.000 lượt/tháng
6 QCẢnh2 lượt 1,800 1,050 1,890,000 Đảm bảo số lần view ảnh là

15.000 lượt/tháng
7 QCẢnh3 lượt 900 2,100 1,890,000 Đảm bảo số lần view ảnh là
50.000 lượt/tháng
8 QCẢnh4 lượt 450 4,200 1,890,000 Đảm bảo số lần view ảnh là
25

100.000 lượt/tháng
9 QCSite1 lượt 450 3,150 1,417,500 Đặt banner trên trang xem ảnh
mới Upanh lượt/tháng
10 QCSite2 lượt 900 1,050 945,000 Đặt banner trên trang xem ảnh
cá nhân Upanh lượt/tháng
11 QCSite2 lượt 450 2,100 945,000 Đặt banner trên trang chủ
Upanh lượt/tháng
Tổng tiền 12,048,750
Doanh thu của dự án dự kiến ổn định vào năm 2015 với số tiền là 12.048.750.000
đồng/năm

b7. Phương án nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh

Để nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, chúng tôi sử dụng các cách thức sau
• Liên kết với công ty Naiscorp để quảng cáo trên các sản phẩm của Naiscorp như
Socbay iMedia, Socbay News Portal…
• Cung cấp các dịch vụ tốc độ cao, miễn phí để lôi kéo người sử dụng
• Việc quảng cáo trên các ảnh của khách hàng phải viết thư xin phép và được sự
đồng ý của khách hàng
• Chèn quảng cáo vào ảnh phải tiến hành khéo léo để không làm khó chịu ngườ
i
sử dụng.
• Liên kết, đặt server ở nhiều nhà mạng khác nhau để đảm bảo băng thông và độ
ổn định hệ thống

• Tiếp tục nâng cao năng lực nghiên cứu, cải thiện chất lượng sản phẩm.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài:
Số
TT
Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người
chủ trì…)
I Báo cáo định kỳ
Lần 1 01/10/2012 - Về số lượng: Đảm bảo đúng tiến độ đã ký
trong hợp đồng với bộ, một số chuyên đề
đã làm vượt so với thời hạn ký trong hợp
đồng
- Về chất lượng: Đảm bảo các chương
trình, module chạy ổn định, đạt yêu cầu
- Về tiến độ thực hiện: Đã nghiên cứu vượt
tiến độ, đạt 90%. Về sả
n phẩm phần mềm

×