Những dạng bài tập Đại số cần nhớ trong Toán
nâng cao lớp 10
1.Sự biến thiên của hàm số y = f(x) trên khoảng (a;b).
→
Hướng giải quyết:
•
∀
x
∈
(a;b) ; x
1
≠
x
2
. Tính f( x
2
) - f( x
1
) = ?
• Lập tỉ số :
2 1
2 1
( ) f(x )
x
f x
x
−
−
= k
• Nếu : + k
〉
0 thì hàm số f(x) đồng biến trên khoảng (a;b)
+ k
〈
0 thì hàm số f(x) nghịch biến trên khoảng (a;b)
*
Example:
Khảo sát sự biến thiên của hàm số y = x
2
+2x- 2 trên khoảng (-
∞
;-1)
và (-1; +
∞
).
→
Bài giải:
• Xét (-
∞
;-1):
∀
x
∈
(a;b) ; x
1
≠
x
2
,ta có : f(x
2
)-f(x
1
) = x
2
2
+
2 x
2
– 2 – ( x
1
2
+ 2x
1
-2) =
( x
2
– x
1
)(x
2
+ x
1
+ 2)
Suy ra :
2 1
2 1
( ) f(x )
x
f x
x
−
−
= (x
2
+ x
1
+ 2 )
Vì x
1,
x
2
∈
( -
∞
;-1) nên : x
1
〈
-1; x
2
〈
-1
⇒
x
1
+ x
2
〈
-2 hay x
2
+ x
1
+ 2
〈
0
Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng (-
∞
;-1).
• Xét (-1; +
∞
): Tương tự
*******************************************
2. Vẽ Parabol y = ax
2
+ bx + c ( a
≠
0 )
→
Hướng giải quyết:
• Cho tập xác định D = R
• Tìm đỉnh của (P) : I
;
2 4
b
a a
∆
− −
÷
• Trục đối xứng của ( P) : x =
2
b
a
−
• Lập bảng biến thiên : Với a > 0
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
1
x
−∞
2
b
a
−
+
∞
y +
∞
+
∞
4a
∆
−
*
Note : + Nếu a
〉
0 thì bề lõm quay lên trên; nếu a
〈
0 thì bề lõm quay
xuống dưới.
+ Hàm số này đồng biến trên khoảng
;
2
b
a
− +∞
÷
và nghịch biến
trên khoảng
;
2
b
a
−∞ −
÷
*
Example: Vẽ đồ thị của hàm số :
2
2 3.y x x= − −
→
Bài giải:
Đồ thị của hàm số :
2
2 3.y x x= − −
được vẽ như sau:
• Bảng biến thiên:
x
−∞
2
+∞
y
+∞
-1
+∞
• Đỉnh I(2; -1).
• Trục đối xứng là đường thẳng: x = 2.
• Giao điểm của đồ thị và trục tung: (0; 3)
• Giao điểm của đồ thị và trục hoành: (1; 0) và (3; 0).
• Đồ thị :
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
2
**************************************
3. Tìm (P) : ax
2
+ bx + c ( a
≠
0 ) thỏa mãn điều kiện cho trước.
→
Hướng giải quyết:
• Đỉnh của (P) : I
;
2 4
b
a a
∆
− −
÷
• Trục đối xứng của ( P) : x =
2
b
a
−
• Nếu a
〉
0 thì GTNN của hàm số là
4a
∆
−
khi x =
2
b
a
−
và ngược lại
nếu a
〈
0 thì GTLN của hàm số là
4a
∆
−
khi x =
2
b
a
−
.
*
Example: Cho hàm số (P) : y = ax
2
+ bx + c ( a
≠
0 ). Biết (P) đi qua gốc
O và có đỉnh I( -2;-2), tìm đồ thị của hàm số này.
→
Bài giải:
• (P) đi qua gốc O nên suy ra: c = 0
• Đỉnh I( -2;-2)
⇒
2
b
a
−
= -2;
4a
∆
−
= -2
⇒
b = 4a (1) ; b
2
– 4ac = 8a (2)
*
Thay c = 0 vào (2) ta được : b
2
= 8a (3)
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
3
*
Thế b = 4a vào (3) ta được : a =0 (L) or a =
1
2
( Thỏa mãn ) .Với a =
1
2
⇒
b = 2.
Vậy đồ thị của hàm số này là :
*************************************
4.Giải và biện luận phương trình bậc hai : ax
2
+ bx + c ( a
≠
0 )
→
Hướng giải quyết:
• Cho tập xác định D = R
• + Xét a = 0
+ Xét a
≠
0 : Tính
∆
= b
2
– 4ac
* Nếu
∆
〈
0 thì pt trên vô nghiệm
* Nếu
∆
= 0 thì pt trên có nghiệm kép : x
1
= x
2
=
2
b
a
−
* Nếu
∆
〉
0 thì pt trên có 2 nghiệm phân biệt x
1
= (-b+
∆
) : 2a và
x
2
= (-b-
∆
) : 2a.
*
Example: Giaỉ và biện luận phương trình sau: x
2
- 4x + m - 3
→
Bài giải:
• Cho tập xác định D = R
• Ta có:
∆
’ = 7- m
*
Nếu
∆
’
〈
0
⇔
7- m
〈
0
⇒
m
〉
7. Khi đó pt vô nghiệm.
*
Nếu
∆
’
〉
0
⇔
7- m
〉
0
⇒
m
〈
7. Khi đó pt có 2 nghiệm phân biệt: x
1
=
2+
(7-m) or x
2
= 2- (7-m)
*
Nếu
∆
’= 0
⇔
7- m = 0
⇒
m =7. Khi đó pt có 2 nghiệm kép: x
1
= x
2
= 2.
Kết luận: - m
〉
7: S =
φ
- m
〈
7: S =
{
2
}
- m = 0: S =
{
2+ (7-m); 2- (7-m)
}
******************************************
5. Cho phương trình: ax
2
+ bx + c ( a
≠
0 ). Với x
1,
x
2
là nghiệm
của phương trình,ta luôn có những đẳng thức sau:
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
y =
1
2
x
2
+ 2x.
4
• x
1
+ x
2
=
2
b
a
−
và x
1.
x
2
=
c
a
(Hệ thức vi-ét)
• x
1
2
+
x
2
2
= (x
1
+ x
2
)
2
- 2x
1.
x
2
•
(x
1
- x
2
)
2
= (x
1
+ x
2
)
2
- 4 x
1.
x
2
•
x
1
4
+ x
2
4
=
[
( x
1
+
x
2
)
2
- 2 x
1
x
2
]
2
- 2 x
1
2
x
2
•
x
1
3
+ x
2
3
= (x
1
- x
2
)
3
- 3 x
1
x
2
(x
1
+ x
2
)
•
x
1
= 0
〈
x
2
⇔
0
0
p
s
=
>
•
x
1
〈
0
≤
x
2
1 2
1 2
0
0
x x
x x
< <
⇔
< =
•
1 2
0
0
0
p
x x
s
=
< = ⇔
<
•
0
〈
x
1
〈
x
2
⇔
0
0
0
s
p
∆ >
>
>
( Hai nghiệm cùng dương phân biệt )
•
x
1
〈
x
2
〈
0
⇔
0
0
0
s
p
∆ >
<
>
( Hai nghiệm cùng âm phân biệt )
•
0
〈
x
1
≤
x
2
⇔
0
0
0
s
p
∆ ≥
>
>
•
x
1
≤
x
2
〈
0
⇔
0
0
0
s
p
∆ ≥
<
>
*
Note: + Phương trình có ít nhất một nghiệm dương
⇔
1 2
1 2
1 2
0
0
0
x x
x x
x x
< <
= <
< <
+ Hiệu giữa nghiệm lớn và nghiện nhỏ
⇔
x
1
- x
2
*
Example: Cho phương trình x
2
– 6x + m- 2 = 0.
a. Tìm m để phương trình này có hai nghiện dương phân biệt
b. Tìm m để phương trình này có hai nghiện âm phân biệt.
→
Bài giải:
• Phương trình này có hai nghiệm dương phân biệt (0
〈
x
1
〈
x
2
)
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
5
⇔
0
0
0
s
p
∆ >
>
>
2
( 3) 1( 2) 0
6
0
1
2 0
m
m
− − − >
⇔ >
− >
11
2
m
m
<
>
2 11m
⇔ < <
Vậy 2
〈
m
〈
11 thì phương trình trên đây có hai nghiệm dương phân
biệt.
• Phương trình này có hai nghiệm âm phân biệt (x
1
〈
x
2
〈
0): Tương
tự…
****************************************
6. Giải và biện luận phương trình : ax + b = cx + d (1)
→
Hướng giải quyết:
• ax + b = cx + d
⇔
ax + b = cx + d (2) or ax + b = -( cx +
d ) (3)
• Giaỉ và biện luận pt (2) và (3). Khi đó nghiệm của pt (1) chính là
hợp
nghiệm của pt (2) và (3).
*
Example: Giải và biện luận pt sau : mx – x + 1 = x + 2 . (1)
→
Bài giải:
• D = R
• Phương trình (1)
⇔
mx – x + 1 =
2
( 2)
x
x
+
− +
⇔
( 2) 1(2)
3(3)
m x
mx
− =
= −
• Giaỉ và biện luận pt (2) :
*
Nếu m – 2
≠
0
⇔
m
≠
2. Khi đó pt (2) có nghiệm duy nhất : x = 1 :
(m – 2)
*
Nếu m = 2
⇔
m = 2 . Khi đó pt (2) vô nghiệm.
• Giải và biện luận pt (3) :
*
Nếu m
≠
0, khi đó pt (3) có nghiệm duy nhất : x =
3
m
−
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
6
*
Nếu m = 0, khi đó pt (3) vô nghiệm.
→
Remart :
• Với m
≠
0, pt(3)
⇔
2x = -3
⇔
x =
3
2
−
Với m = 0, pt (2)
⇔
-2x =1
⇔
x=
1
2
−
• Nếu
3 1
2m m
− =
−
⇔
m =
3
2
Kết luận : Nếu m
≠
2, m
≠
0, m
≠
3
2
⇒
S =
3 1
;
2m m
−
−
Nếu m = 2
⇒
S =
3
2
−
Nếu m = 0
⇒
S =
3
m
−
Nếu m =
3
2
⇒
S = { -2 }.
****************************************
7. Giải và biện luận phương trình : (ax + b) : ( cx + d ) = e
→
Hướng giải quyết:
• Đưa pt trên về dạng : ax = b
• Từ đó giải và biện luận phương trình này để suy ra nghiệm của pt
trên.
*
Example: Giải và biện luận pt sau:
2 1
2
1
a
x
−
=
−
(1)
→
Bài giải:
• Điều kiện : x
≠
1
• Pt (1)
⇔
( a – 2 )x = 3a – 3 (2)
• Giải và biện luận pt (2) :
*
Nếu a
≠
2 : Pt (2) có nghiệm duy nhất : x =
3 3
2
a
a
−
−
Để pt (1) có nghiệm duy nhất thì : x =
3 3
2
a
a
−
−
≠
1
⇔
a
≠
1
2
*
Nếu a = 2 : Pt (2) vô nghiệm. Do đó, pt (1) vô nghiệm.
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
7
Kết luận :
*
a
≠
2 và a
≠
1
2
thì : S =
3 3
2
a
a
−
−
*
a = 2 và a =
1
2
thì : S =
φ
.
*****************************************
8. Giải phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ : m . f (x)
+ n .
)(xf
+ p = 0 .
→
Hướng giải quyết:
• Đặt t =
)(xf
( Điều kiện : t
≥
0 )
⇒
f (x) = t
2
(*)
• Thế (*) vào pt trên để ta được một pt mới toàn ẩn t. Giaỉ và biện
luận pt new này để tìm được t, sau đó thế t vào để tìm được được x,
giải quyết các vấn đề mà bài toán đặt ra.
*
Example: Giải pt sau : 4x
2
- 12x – 5[ ( 4x
2
– 12x + 11 ) ] + 15 = 0 (1)
→
Bài giải:
•
Đặt t = ( 4x
2
– 12x + 11 ) ( Điều kiện t
≥
0 )
⇒
t
2
= 4x
2
– 12x + 11 nên t
2
– 11 = 4x
2
– 12x (*)
•
Thế (*) vào pt (1), ta được : t
2
– 11 – 5t + 15 = 0
⇔
t
2
– 5t + 4 = 0
Giải ra ta được : t = 1 or t = 4
*
Với t = 1 thì : ( 4x
2
– 12x + 11 ) = 1 ; Giải ra ta được : pt vô nghiệm
*
Với t = 4 thì : ( 4x
2
– 12x + 11 ) = 4 ; Giaỉ ra ta được :
x = ( 3 -
14
) : 2 or x = ( 3 +
14
) : 2
Kết luận : Vậy S = {( 3 -
14
) : 2 ; ( 3 +
14
) : 2}
9. Giải phương trình :
A
-
B
=
C
(1)
→
Hướng giải quyết:
•
Điều kiện : Đồng thời cả A, B, C đều
≥
0
•
Đưa pt (1) về dạng :
A
=
B
+
C
(2)
•
Giải pt (2) bằng cách bình phương cả hai vế của pt : (
A
)
2
= (
B
)
2
+ (
C
)
2
Từ đó giải quyết các vấn đề mà bài toán yêu cầu.
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
8
*
Note:
A
= B
⇔
B
≥
0 và A = B
2
*
Example:
1. Giải pt sau : ( x
2
– 3x ) = 2x + 4 (1)
→
Bài giải:
• Điều kiện: x
2
– 3x
≠
0
⇔
x
≠
0 và x
≠
3
• Pt (1)
⇔
2 2
2 4 0
3 (2 4)
x
x x x
+ ≥
− = +
2
2
3 19 16 0
x
x x
≥ −
⇔
+ + =
2
1
16
3
x
x
x
≥
= −
⇔
−
=
1x⇔ = −
Kết luận : Vậy nghiệm của pt là x = -1
2. Giải pt sau:
2 1 6 1x x x− − − = −
(1)
→
Bài giải:
• Điều kiện:
2 1 0
6 0
1 0
x
x
x
− ≥
− ≥
− ≥
1
2
6
1
x
x
x
≥
⇔ ≤
≥
1 6x⇔ ≤ ≤
• Pt (1)
⇔
2 1 6 1x x x− = − + −
( )
2
2 1 6 1x x x⇔ − = − + −
2 (6 )(x 1) 2 6x x⇔ − − = −
2 2
3
3 0 3
5
( 1)(6 ) 3
( 1)(6 ) ( 3) 2 12 15 0
3
( )
2
x
x x
x
x x x
x x x x x
x Loai
≥
− ≥ ≥
=
⇔ − − = − ⇔ ⇔ ⇔
− − = − − + =
=
Vậy : Nghiệm của pt là:
3x
≥
và
5x
=
10. Giải hệ pt gồm 1 pt bậc nhất hai ẩn và 1 pt bậc 2 hai ẩn.
→
Hướng giải quyết: Sử dụng phương pháp thế
*
Example: Giải hệ pt sau:
2 2
2(1)
164(2)
x y
x y
− =
+ =
→
Bài giải:
• Pt (1)
2y x⇔ = −
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
9
• Thế vào pt (2)
2 2
( 2) 164x x⇔ + − =
2
2x 4x 160 0⇔ − − =
8 10
10 8
x y
x y
= − ⇒ = −
⇔
= ⇒ =
Vậy hệ pt có nghiệm:
8
10
x
y
= −
=
;
10
8
x
y
=
=
.
******************************************
11. Hệ pt đối xứng hai ẩn x và y
→
Hướng giải quyết: Dùng phương pháp đặt ẩn phụ bằng cách biến đổi
hệ pt đã cho về hệ pt mà chỉ có đại lượng x+y và xy:
• Đặt
s x y
p xy
= +
=
Điều kiện
2
4s 0s − ≥
• Nếu
s x y
p xy
= +
=
Suy ra x,y là nghiệm của pt
2
0t st p− + =
•
*
3 3 3
( ) 3x ( )x y x y y x y+ = + − +
*
2 2 2
( ) 2xx y x y y+ = + = −
• Example: Giải hệ pt sau:
2 2
8
5
x y x y
xy x y
+ + + =
+ + =
(1)
→
Bài giải:
Hệ pt (1)
2
( ) 2 8
5
x y xy x y
xy x y
+ − + + =
⇔
+ + =
. Đặt
s x y
= +
;
p xy=
Khi đó hệ pt
2
2 8(1)
5(2)
s p s
p s
− + =
⇔
+ =
. Từ (2) suy ra p= 5 – s ; thế vào pt (1), ta
được:
2
2(5 s) s 8s − − + =
2
6
3 18 0
3
s
s s
s
= −
⇔ + − = ⇔
=
• Với s = 3 suy ra p = 2
3
2
x y
xy
+ =
⇒
=
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
10
Suy ra x và y là nghiệm của pt:
2
1
3 2 0
2
t
t t
t
=
− + = ⇒
=
Khi đó hệ pt có nghiệm:
1
2
x
y
=
=
và
2
1
x
y
=
=
• Với s = - 6 suy ra p = 11. Ta có: s
2
– 4p = 36-44 < 0 (Loại)
Kết luận : Vậy hệ pt có nghiệm
1
2
x
y
=
=
và
2
1
x
y
=
=
******************************************
12. Bất phương trình – Xét dấu của f(x) = ax+b (a
≠
0).
→
Hướng giải quyết:
• Tập xác định: D = R
• Cho ax+b = 0 suy ra x=
b
a
−
• Bảng xét dấu:
x
−∞
b
a
−
+∞
ax+b Trái dấu a 0 Cùng dấu a
*
Example:
1. Xét dấu f(x) = - 4x + 1.
→
Bài giải:
• D = R
• - 4x + 1 = 0 suy ra x=
1
4
• Bảng xét dấu:
x
−∞
1
4
+∞
-4x+1 + 0
−
Kết luận:
*
( )f x
> 0
1
( ; )
4
x∀ ∈ −∞
*
( )f x
< 0
1
( ; )
4
x∀ ∈ +∞
.
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
11
2. Giải bất pt sau:
(3 )(2 )
0
1
x x
x
− −
≤
+
→
Bài giải:
• D = R \{-1}
• Ta có: +
3 0 3x x
− = ⇔ =
+
2 0 2x x− = ⇔ =
+
1 0 1x x+ = ⇔ = −
•
Bảng xét dấu:
x
−∞
1−
2 3
+∞
VT
−
KXĐ + 0
−
0 +
Kết luận: Vậy S =
]
( ; 1) 2;3
−∞ − ∪
.
3. Giải bất pt sau:
2
(2 1)( 30) 0x x x+ + − ≥
→
Bài giải:
•
D = R
•
Ta có:
*
1
2 1 0
2
x x
−
+ = ⇔ =
*
2
5
30 0
6
x
x x
x
=
+ − = ⇔
= −
• Bảng xét dấu:
x
−∞
-6
1
2
−
5
+∞
VT
−
0 + 0
−
0 +
Kết luận: Vậy S =
[
)
1
6; 5;
2
− − ∪ +∞
.
**************************************
13. Tìm tham số m để f(x) = ax
2
+ bx + c luôn
0; 0; 0; 0> ≥ < ≤
x R
∀ ∈
→
Hướng giải quyết:
• Xét a = 0
• Ta có:
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
12
+ f(x)
0
>
x R
∀ ∈
0
0
a >
⇔
∆ <
+ f(x)
≥
x R
∀ ∈
0
0
a >
⇔
∆ ≤
+ f(x)
0
<
x R
∀ ∈
0
0
a <
⇔
∆ <
+ f(x)
0
≤
x R
∀ ∈
0
0
a <
⇔
∆ ≤
*
Example: Tìm m để f(x) = (m - 4)x
2
+ (m + 1)x + 2m-1 luôn không âm.
→
Bài giải:
• Xét m – 4 = 0 suy ra m = 4
Khi đó f(x) =
(4 1) 2.4 1 5 7x x+ + − = +
(Không thỏa mãn đề bài)
• Ta có:
2
4 0
( ) 0
( 1) 4( 4)(2 1) 0
m
f x
m m m
− >
≥ ⇔
+ − − − ≤
2
4
7 38 15 0
m
m
>
⇔
− + ≥
4
3
7
5
m
m
m
>
⇔
≤
≥
5m⇒ ≥
Kết luận: Vậy
5m
≥
thì f(x) = (m - 4)x
2
+ (m + 1)x + 2m-1 luôn không âm.
****************************************
14. Giải và biện luận bất phương trình:
0ax b+ >
(1)
→
Hướng giải quyết:
• Tìm tập xác định: D = R
• Biến đổi bất pt (1) về dạng:
ax b> −
(2)
+ Nếu a>0: Bất pt (2)
b
x
a
⇔ > −
+ Nếu a<0: Bất pt (2)
b
x
a
⇔ < −
+ Nếu a = 0: Bất pt (2)
0x b
⇔ > −
(Tùy vào tình hình thực tế để giải
quyết)
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
13
*
Example: Giải và biện luận bất pt sau:
( 1) 3 4 1m x m x+ + + ≥ +
→
Bài giải:
• D = R
• Bất pt (1)
( 3) 2m x m⇔ − ≥ − −
+ Nếu m – 3
0
>
suy ra m > 3. Khi đó bất pt (2)
2
3
m
x
m
− −
⇔ ≥
−
+ Nếu m – 3 < 0 suy ra m < 3. Khi đó bất pt (2)
2
3
m
x
m
− −
⇔ ≤
−
+ Nếu m – 3 = 0 suy ra m = 3. Khi đó bất pt (2)
0 5x⇔ ≥ −
( Thỏa
mãn
x∀
Kết luận: + m > 3: S =
2
;
3
m
m
− −
+∞
÷
−
+ m < 3: S =
2
;
3
m
m
− −
−∞
−
+ m = 3: S = R
********************************************
15. Tìm m để bất pt có nghiệm
→
Hướng giải quyết: Áp dụng
*
Example: Tìm m để bất pt sau có nghiệm:
2
5 6 0(1)
4 0(2)
x x
mx
− + <
+ <
→
Bài giải:
• Ta có:
2
5 6x x− +
= 0
3
2
x
x
=
⇔
=
Suy ra S
1
= (2;3)
• Ta có:
4 0mx + <
4mx⇔ < −
+ Nếu m > 0 suy ra x <
4
m
−
Suy ra:
2
4
;S
M
= −∞ −
÷
Hệ bất pt có nghiệm
1 2
S S
φ
⇔ ∪ ≠
0
4
2
m
m
>
⇔
− >
0
2
m
m
>
⇔
< −
m
φ
⇒ ∈
+ Nếu m < 0
4
x
m
> −
2
4
;S
m
⇒ = − +∞
÷
Hệ bất pt có nghiệm
1 2
S S
φ
⇔ ∪ ≠
0
4
3
m
m
<
⇔
− <
0
4
3
m
m
<
⇔
< −
4
3
m⇒ < −
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
14
+ Nếu m = 0
0 4x
⇔ < −
(Vô lí)
2
S
φ
⇒ =
Dẫn đến hệ pt vô nghiệm
Kết luận: Vậy nghiệm của hệ bất pt này là:
********************************************
16. Giải bất pt dạng:
( ) ( ); ( ) ( ); ( ) ( ); ( ) ( ).f x g x f x g x f x g x f x g x< > ≤ ≥
→
Hướng giải quyết: Ta luôn có
•
( ) ( )f x g x<
2 2
( ) 0
( ) ( )
g x
f x g x
≥
⇔
>
•
( ) ( )f x g x≤
2 2
( ) 0
( ) ( )
g x
f x g x
≥
⇔
≤
• Hai cái còn lại ngược lại tương ứng
*
Example: Giải bất pt sau;
2
1 2 5x x x− + − ≤ +
(1)
→
Bài giải:
Bất pt (1)
2 2 2
2 5 0
( 10) (2 5)
x
x x x
+ ≥
⇔
− + − ≤ +
2 2 2
5
2
( 1) (2 x 5) 0
x
x x
≥ −
⇔
− + − − + ≤
2 2
5
2
( 3 4)( 6) 0(2)
x
x x x x
≥ −
⇔
− + + − − − ≤
Giải bất pt (2):
Ta có:
•
2
1
3 4 0
4
x
x x
x
= −
− + + = ⇒
=
•
2
6 0x x− − − = ⇒
Pt vô nghiệm
• Bảng xét dấu:
x
−∞
- 1 4
+∞
VT + 0
−
0 +
Suy ra
1 4x− ≤ ≤
; khi đó hệ tương
5
2
1 4
x
x
≥
⇔
− ≤ ≤
1 4x⇒ − ≤ ≤
Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt này là:
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
4
3
m < −
1 4x
− ≤ ≤
15
* Note:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )f x g x g x f x g x≤ ⇔ − ≤ ≤
( ) ( )
( ) ( )
f x g x
f x g x
≤
⇔
≥ −
(Áp dụng với cả
các dấu còn lại)
*
Example: Giải bất pt sau:
2 2
4 5 4x x x− ≥ − +
(1)
→
Bài giải:
Bất pt (1)
2 2
2
2 2
5
0
4 ( 5 4)
2 5 0
2
8
5 8
4 5 4
5
x
x x x
x x
x
x x x
x
≤ ≤
− ≤ − − +
− ≤
⇔ ⇔ ⇔
≥
− ≥ − +
≥
0x
⇒ ≥
Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt này là:
**********************************************
17. Giải bất pt dạng:
( ) ( ); (x) ( )f x g x f g x< ≤
→
Hướng giải quyết:
•
2
( ) 0
( ) ( ) ( ) 0
( ) ( )
f x
f x g x g x
f x g x
≥
< ⇔ >
<
•
2
( ) 0
(x) ( ) ( ) 0
(x) ( )
f x
f g x g x
f g x
≥
≤ ⇔ ≥
≤
*
Example: Giải bất pt sau:
2
12 7x x x− − < −
(1)
→
Bài giải:
Bất pt (1)
2 2
2 2
3
4
12 0 12 0
3
7 0 7 0 7
61
4
13 61 0 61
13
12 (7 )
13
x
x
x x x x
x
x x x
x
x
x x x
x
≤ −
≥
− − ≥ − − ≥
≤ −
⇔ − > ⇔ − > ⇔ < ⇔
≤ ≤
− <
− − < −
<
Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt là:
************************************
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
0x ≥
3x ≤ −
hoặc
61
4
13
x≤ ≤
16
18. Giải bất pt dạng:
;A B A B> ≥
→
Hướng giải quyết:
•
2
0
0
0
A
B
A B
B
A B
≥
<
> ⇔
≥
>
•
2
0
0
0
A
B
A B
B
A B
≥
<
≥ ⇔
≥
≥
*
Example: Giải bất pt sau:
2
3 10 2x x x− − ≥ −
→
Bài giải:
Bất pt (1)
2
2 2
3 10 0
(1)
2 0
2 0
(2)
3 10 ( 2)
x x
x
x
x x x
− − ≥
− <
⇔
− ≥
− − ≥ −
Giải hệ bất pt (1)
2
2
5
2
x
x
x
x
≤ −
⇔ ⇒ ≤ −
≥
<
Giải hệ bất pt (2)
2
14
14
x
x
x
≥
⇔ ⇒ ≥
≥
Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt là:
19. Giải bất pt bằng cách đặt ẩn phụ
→
Hướng giải quyết: Áp dụng
*
Example: Giải bất pt sau:
2 2
3 6 3x x x x+ ≤ − −
(1)
→
Bài giải:
• Điều kiện:
2
3
3 0
0
x
x x
x
≤ −
+ ≥ ⇔
≥
• Đặt t =
2
3x x+
; t
0
≥
2 2
3t x x⇒ = +
Bất pt (1)
2
6t t⇔ ≤ −
2
6 0 3 2t t t⇔ + − ≤ ⇒ − ≤ ≤
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
2x ≤ −
hoặc
14x ≥
17
Kết hợp với điều kiện:
3 2
0
t
t
− ≤ ≤
≥
0 2t
⇒ ≤ ≤
hay
2
2
2
3
3 0
0 3 2
0
3 2
4 1
x
x x
x x
x
x x
x
≤ −
+ ≥
≤ + ≤ ⇔ ⇔
≥
+ ≤
− ≤ ≤
4 3
0 1
x
x
− ≤ ≤ −
⇒
≤ ≤
Kết luận: Vậy nghiệm của bất pt là:
Văn Hội – THPT Lê Hồng Phong
4 3x
≤ ≤ −
hoặc
0 1x
≤ ≤
18