Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

ke hoach mo lop ban tru

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.83 KB, 5 trang )

PHÒNG GD & ĐT PHƯỚC LONG
TRƯỜNG MN VĨNH PHÚ TÂY
Số: /KH-MNVPT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Vĩnh Phú Tây, ngày tháng năm 2013
KẾ HOẠCH
V/v mở lớp bán trú năm học: 2013 - 2014
Căn cứ vào kế hoạch số: /KH-MNVPT ngày / /2013 về việc xây dựng kế
hoạch đạt chuẩn năm học 2012-2013 của trường mầm non Vĩnh Phú Tây;
Căn cứ kế hoạch số: /KH-MNVPT ngày / /2013 về việc thực hiện nhiệm vụ
năm học của trường MN Vĩnh Phú Tây;
Căn cứ vào điều kiện thực tế của đơn vị và số trẻ bán trú. Trường Mầm non Vĩnh
Phú Tây lập kế hoạch mở lớp bán trú năm học 2013 - 2014 cụ thể như sau:
I. Đặc điểm tình hình:
1. Thuận lợi:
- Được sự quan tâm của lãnh đạo phòng GD & ĐT Phước Long, chính quyền địa
phương chỉ đạo chặt chẽ về công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Trường được xây dựng kiên cố có đủ phòng phục vụ cho công tác chăm sóc, nuôi
dưỡng.
- Phụ huynh có nhu cầu gửi trẻ học bán trú và quan tâm đến công tác chăm sóc,
nuôi dạy cháu.
- Đội ngũ giáo viên trẻ, đủ chuẩn và trên chuẩn đào tạo, có khả năng chăm sóc trẻ
tốt, nhiệt huyết, yêu nghề, hàng năm đều hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
2. Khó khăn:
- Tỷ lệ giáo viên/lớp còn thiếu khi mở lớp bán trú.
- Thiếu một số đồ dùng, dụng cụ phục vụ cho công tác nuôi.
- Cấp dưỡng hợp đồng ngắn hạn, không ổn định.
3. Đội ngũ:
- CB, GV, NV:
Tổng số: 16


Trong đó: BGH: 02, GV: 11, NV: 3 ( hợp đồng 02)
- Học sinh: 298 trẻ. Chia ra:
+ Nhóm: 25
+ Mầm: 25
+ Chồi: 80
+ Lá: 168
4. Cơ sở vật chất:
Tổng số phòng học: 09
Phòng chức năng: 03
II. Nội dung:
1. Dự kiến số lớp bán trú năm học 2013 – 2014:
1
Số lớp: 03 lớp
Trong đó:
- Trung tâm: 03 lớp
+ Mầm: 25 trẻ.
+ Chồi: 25 trẻ
+ Lá: 30 trẻ.
2. Định lượng khẩu phần ăn:
a. Thực phẩm sống:
TT Tên thực phẩm Số gam Gia vị Số gam
Sáng
- Thịt (hoặc thay thế) 15g
- Đường
- Dầu ăn.
- Nước
mắm.
- Hạt nêm.
- Muối.
10g

10g
6g
4g
5g
- Củ rau 20g
- Bún, bánh lọt, hủ tiếu 90g
Gạo nấu cháo 30g
Trưa
- Thịt (hoặc thay thế) 80g
- Củ rau canh 80g
- Rau củ mặn 40g
- Gạo 100g
Xế
- Thịt (hoặc thay thế) 15g
- Củ rau 20g
-Bún, bánh lọt, hủ tiếu 90g
Gạo nấu cháo 30g
Quy định thực phẩm sống, các loại quả khấu hao thái bỏ 100g/ 1 kg
b. Chế độ ăn một ngày (kể cả ăn ở nhà):
Lứa tuổi Chế độ ăn Số bữa ăn trong ngày
Nhu cầu năng lượng cả
ngày
24-36 tháng Cơm thường 1 bữa chính, 2bữa phụ 1200-1300 kcal
36-72 tháng Cơm thường 1 bữa chính, 2bữa phụ 1400-1600 kcal
Trẻ được ăn 3 bữa trong ngày: Một bữa chính, hai bữa phụ: Đảm bảo khẩu phần ăn
cho trẻ theo công thức quy định: P :14, L: 26, G: 60 mỗi ngày dinh dưỡng đạt 100%
lượng calo cần thiết trong ngày. (có thể linh động không đúng công thức P:14, L:26, G:60
nhưng phải đạt năng lượng 100%)
c. Xuất ăn:
*Trẻ từ 24- 36 tháng:

Sáng
(g)
Trưa Xế
(g)
Tráng miệng
Cơm Canh Mặn Nước uống /ml Quả /g
180 120 140 70 180 85 70
* Trẻ mẫu giáo:
Lớp Sáng Trưa Xế
(g)
Tráng miệng
Cơm Canh Mặn Nước uống /ml Quả /g
2
Mầm 200 130 160 75 200 90 75
Chồi 250 180 180 80 250 95 80
Lá 300 250 250 85 300 100 85
3. Chăm sóc – nuôi dưỡng:
* Lượng nước uống cho trẻ hàng ngày:
- Lượng nước uống cho trẻ hàng ngày khoảng 1,6-2,0 lít nước (kể cả trong thức ăn)
- Nước cho trẻ uống từ nguồn nước lộc.
* Chăm sóc bữa ăn:
- Trước khi ăn cho trẻ rữa tay
- Sắp xếp bàn ăn phù hợp, trang trí đẹp mắt.
- Cốc, khăn phải chuẩn bị đầy đủ sau khi trẻ ăn xong cô cho trẻ lau miệng.
- Khi chia thức ăn cô cần phải rữa tay sạch sẽ.
- Chia thức ăn phát cho trẻ không để trẻ chờ lâu.
- Cô vui vẻ, động viên, khuyến khích trẻ ăn hết xuất kết hợp với giáo dục dinh
dưỡng, hành vi văn minh trong ăn uống…
- Quan tâm tới trẻ yếu, trẻ bị bệnh
- Đối với trẻ chưa xúc thạo, giúp trẻ xúc ăn, động viên trẻ ăn.

- Có biện pháp phòng tránh trẻ hóc sặc sau khi ăn hướng dẫn trẻ để tô, muỗng đúng
nơi quy định.
* Cách chăm sóc giấc ngũ:
- Đảm bảo 2.5 giờ
- Trước khi trẻ ngủ nhắc trẻ đi vệ sinh, bố trí nơi trẻ ngủ thoáng mát về mùa hè, ấp
áp về mùa đông.
- Nhà vệ sinh sạch sẽ, khô ráo.
- Phòng ngủ nên giảm ánh sáng, tắt bớt quạt
- Cô mở nhạc những bài hát ru, dân ca êm dịu
- Những trẻ khó ngủ cô để riêng và dỗ dành trẻ
- Cô có mặt thường xuyên để theo dõi trẻ, tránh để trẻ úp mặt vào gối, cô không
được ngũ chung giường với trẻ.
- Để quạt phía dưới chân trẻ.
- Mùa đông đắp mền cho trẻ, không nên cho trẻ mặt quần áo quá nhiều.
- Cho trẻ đi vệ sinh nếu trẻ có nhu cầu
- Quan sát phát hiện kịp thời trẻ hoảng hốt.
* Vệ sinh cá nhân trẻ:
- Có xà phòng, khăn khô để trẻ lau tay
- Chuẩn bị khăn mặt đảm bảo 1 trẻ/ 1 khăn
- Khi trẻ đi vệ sinh chuẩn bị giấy vệ sinh cho trẻ dùng, giấy vệ sinh phải mềm.
- Lau rữa cho trẻ sạch sẽ sau khi trẻ đi vệ sinh
- Chuẩn bị đủ nước cho trẻ dội sau khi đi vệ sinh
- Đảm bảo nhà vệ sinh luôn sạch sẽ, không hôi khai
* Vệ sinh da:
3
- Hướng dẫn và giám sát trẻ lau mặt mũi
- Vệ sinh bàn tay, thường xuyên kiểm tra giờ rửa tay của trẻ.
* Vệ sinh răng miệng:
- Cô thường xuyên nhắc nhỡ trẻ uống nước và đánh răng sau khi ăn
- Tập cho trẻ có thói quen ngậm miệng khi ngũ.

* Vệ sinh cá nhân cô:
- Cô là tấm gương cho trẻ noi theo, cô luôn giữ vệ sinh da cho sạch sẽ, móng tay
phải cắt ngắn.
- Đeo khẩu trang khi chia cơm cho trẻ
- Không mặt trang phục công tác khi ra khỏi trường
- Khám sức khỏe định kỳ.
* Vệ sinh môi trường:
- Vệ sinh ca cốc trụng bằng nước sôi hàng ngày
- Đồ dùng xô, thao phải cọ rữa thường xuyên tránh bụi bám vào.
- Mỗi tuần rữa, ngâm đồ chơi 1 lần
- Trước khi trẻ đến lớp cô cần mở tất cả các cánh cửa cho ánh nắng dọi vào.
- Vệ sinh nền nhà: Mỗi ngày quét và lau 3 lần trong ngày, trước giờ đón trẻ, trước
bữa ăn trưa, sau khi trẻ ngũ dậy.
- Khai thông cống rảnh, quét quanh phía ngoài.
- Vệ sinh nơi đại tiểu tiện: Chỗ đi vệ sinh cho trẻ phải sạch sẽ và khô ráo.
- Hàng ngày cô phải tổng vệ sinh toàn khu vực
- Xử lý rác đúng nơi quy định.
* Dụng cụ trẻ dùng:
- Phải đảm bảo bằng inox
4. Số dự kiến thu: 25.000đ /phiếu ăn/ngày.
- Thực ăn: 19.000đ/ngày/ cháu (có bảng thiết lập dưỡng chất kèm theo)
- Chi phụ: 2.000đ/ cháu/ ngày. (Chất đốt, điện, dụng cụ vệ sinh….) (chi 100đ tiền
nước uống)
- Bồi dưỡng BGH, GV, NV-KT: 3.000đ/cháu / ngày (chi 100đ tiền nước uống)
- Dự phòng tăng giá: 1.000/ cháu/ ngày.
Tổng số chi tiền ăn : 19.000đ
Chi phụ : 2.000đ
Dự phòng : 1.000đ
Bồi dưỡng : 3.000đ
25.0000 đ

5. Dự kiến ngày mở bán trú: ngày 09 tháng 19 năm 2013
6. Số nhân viên phục vụ:
- Cấp dưỡng: 50 trẻ/1 nhân viên = 1 cấp dưỡng
Trên đây là kế hoạch mở bán trú năm học 2013- 2014 của đơn vị trường Mầm non
Vĩnh Phú Tây, sẽ bổ sung kế hoạch theo sự chỉ đạo của lãnh đạo Phòng GD- ĐT huyện
Phước Long.
4

HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Phòng GD & ĐT;
- Các bộ phận trường;
- Lưu VT.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×