Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI VÀO LỚP CHỌN KHỐI 6 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.3 KB, 2 trang )

Phòng GD Yên Thành
Trường THCS Tân Thành
ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM KHỒI 6
Môn: Văn - Tiếng viêt . thời gian 60 phút
Câu 1(2 điểm): Dựa vào bài đọc “Người công dân số một” (Trích) em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Vì sao gọi là người công dân số một ?
b. Tác giả viết đoạn kịch trên nhằm mục đích gì?
Câu 2(2 điểm): Tìm các từ đồng nghĩa trái nghĩa có trong các ví dụ sau:
Lươn ngắn còn chê chạch dài
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm
Câu 3(2 điểm): xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và hãy cho biết nó thuộc kiểu câu đơn hay
câu ghép?
a. Lan, Hoa, Huệ là những học sinh chăm chỉ và ngoan ngoãn.
b. Sáng hôm nay, tôi đi học, chị đi làm còn mẹ đi chợ.
Câu 4(4 điểm): Em hãy viết bài văn ngắn tả lại một người em yêu quý nhất
Hết
Phòng GD Yên Thành
Trường THCS Tân Thành
ĐỀ KSCL ĐẦU NĂM KHỒI 6
Môn: Văn - Tiếng viêt . thời gian 60 phút
Câu 1(2 điểm): Dựa vào bài đọc “Người công dân số một” (Trích) em hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Vì sao gọi là người công dân số một ?
b. Tác giả viết đoạn kịch trên nhằm mục đích gì?
Câu 2(2 điểm): Tìm các từ đồng nghĩa trái nghĩa có trong các ví dụ sau:
Lươn ngắn còn chê chạch dài
Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm
Câu 3(2 điểm): xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và hãy cho biết nó thuộc kiểu câu đơn hay
câu ghép?
a. Lan, Hoa, Huệ là những học sinh chăm chỉ và ngoan ngoãn.
b. Sáng hôm nay, tôi đi học, chị đi làm còn mẹ đi chợ.
Câu 4(4 điểm): Em hãy viết bài văn ngắn tả lại một người em yêu quý nhất


Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1(2 điểm): HS cơ bản trả lời đúng các ý sau (mỗi ý 0.5 đ)
a. Vì sao gọi là người công dân số một Vì:
- Có ý thức trách nhiệm của một người công dân đối với đất nước
- Đã ra đi tìm đường cứu nước, giành lại độc lập cho Tổ quốc
b. Tác giả viết đoạn kịch trên nhằm mục đích :
- Ca ngợi tinh thần yêu nước của “Người công dân số một”.
- Phê phán, lên án những người có thái độ tự ti, mặc cảm, cam chịu cuộc sống nô lệ
Câu 2(2 điểm): HS cơ bản trả lời đúng các cặp từ sau (mỗi cặp từ 1 đ)
- Cặp trái nghĩa: ngắn – dài
- Cặp đồng nghĩa: miệng – mồm
Câu 3(2 điểm): HS xác định chủ ngữ, vị ngữ và đúng kiểu câu trong (mỗi câu 1 đ)
a. Lan, Hoa, Huệ là những học sinh chăm chỉ và ngoan ngoãn.(hoặc Lan/,Hoa/,Huệ) câu đơn
CN VN CN1/CN2/CN3
b. Sáng hôm nay, tôi/ đi học, chị /đi làm còn mẹ/ đi chợ. Câu ghép
CN / VN CN/ VN CN/ VN
Câu 4(4 điểm): HS làm đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Về hình thức:
- Hs tạo lập đúng thể loại miêu tả người, có bố cục 3 phần
- Chữ viết sạch sẽ, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, biểu cảm…
2. Về nội dung:HS miêu tả sơ lược các ý sau.
- Giới thiệu đối tượng miêu tả
- Tả ngoại hình
- Tả tính cách
- Tình cảm của bạn
- Cảm nghĩ của em.
Biểu điểm
• Bài đạt 4 điểm nếu đáp ứng 100% yêu cầu
• Bài đạt 3 - 4điểm nếu đáp ứng cơ bản yêu cầu nhưng còn mắc ít lỗi

• Bài đạt 2 – 3 điểm nếu đáp ứng 2/3 yêu cầu và còn mắc một số lỗi
• Bài đạt 1 – 2 điểm nếu đáp ứng 50% yêu cầu và còn mắc một số lỗi
• Bài đạt 0 – 1 điểm nếu đáp ứng 1/3 yêu cầu và còn mắc một số lỗi
*Lưu ý: Nội dung trên chỉ có tính định hướng, khi chấm giáo viên cần căn cứ cụ thể của hs để linh
động cho hợp lý.

×