Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

tiết 77: so sánh phân số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.57 KB, 7 trang )

Cô giáo hướng dẫn: cô Vũ Thị Thanh Hương
Giáo sinh thực tập: Vũ Thị Thu Thủy
Lớp : 6A1
Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu
• Kiến thức: + Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai
phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
+ Nhận biết được phân số âm, phân số dương.
• Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng
các phân số có cùng mẫu dương để so sánh.
• Thái độ: + HS có ý thức làm việc theo quy trình
+ Rèn tính cẩn thận, cách trình bày khi so sánh.
II. Chuẩn bị của giáo viên, học sinh
• GV: Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh
• HS: Đồ dùng học tập.
III. Tiến trình giảng dạy
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 phút )
- GV yêu cầu HS1 làm
bài tập:
Quy đồng mẫu các
phân số:
3
4


4
5−
- HS1:
4 4
5 5



=

MC = 20
Thừa số phụ: 20:4=5
20:5=4
3 3.5 15
4 4.5 20
4 4 4.4 16
5 5 5.4 20
− − −
= =
− − −
= = =

+ GV: Nêu cách quy
đồng mẫu nhiều phân
số.
- HS2: Điền dấu >;<
vào ô vuông:
( 25) ( 10)
1 ( 1000)
− −

+ Nêu quy tắc so sánh 2
số nguyên âm?
Quy tắc so sánh số
nguyên dương với số 0;
số nguyên âm với số 0
và số nguyên dương với

số nguyên âm.
GV đặt vấn đề :
Ở tiểu học các em đã
được học quy tắc so
sánh hai phân số cùng
mẫu, hai phân số khác
mẫu với tử và mẫu là
các số tự nhiên và mẫu
khác 0. Vậy với 2 phân
số có tử và mẫu là các
số nguyên thì so sánh
như thế nào? Chúng ta
vào bài hôm nay :
SO SÁNH PHÂN SỐ
- Muốn quy đồng mẫu
nhiều phân số với mẫu
dương ta làm như sau:
+B1: Tìm BCNN làm
mẫu chung.
+B2: Tìm thừa số phụ
(bằng cách chia mẫu
chung cho từng mẫu)
+B3: Nhân tử và mẫu
của mỗi phân số với
thừa số phụ tương ứng.
- HS2:
( 25) ( 10)
1 ( 1000)
− < −
> −

+ Trong 2 số nguyên
âm, số nào có giá trị
tuyệt đối nhỏ hơn thì
lớn hơn.
+ Mọi số nguyên dương
đều lớn hơn số 0.
+ Mọi số nguyên âm
đều nhỏ hơn số 0.
+ Mọi số nguyên dương
đều lớn hơn bất kì số
nguyên âm nào.
Tiết 77: SO SÁNH
PHÂN SỐ
Hoạt động 2: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ CÙNG MẪU ( 10 phút )
- GV: Với các phân số
có cùng mẫu ( tử và
mẫu đều là số tự nhiên )
thì ta so sánh thế nào?
- Đối với các phân số có
tử và mẫu là các số
nguyên ta cũng có quy
tắc: “ Trong 2 phân số
có cùng một mẫu
dương, phân số nào có
tử lớn hơn thì lớn hơn”.
- Vài HS nhắc lại quy
tắc so sánh 2 phân số
cùng mẫu.
- GV nhấn mạnh: Phải
đưa phân số về cùng

mẫu dương sau đó mới
so sánh tử.
VD: Làm ?1
- GV: So sánh:
1 2 3 4
à ; à
3 -3 7 -7
v v

− −
- HS: Với các phân số
có cùng mẫu, nhưng tử
và mẫu là các số tự
nhiên, phân số nào có tử
lớn hơn thì lớn hơn
- HS phát biểu lại quy
tắc so sánh 2 phân số
cùng mẫu.
- HS làm ?1
- HS: Biến đổi các phân
số có cùng mẫu âm
thành mẫu dương rồi so
sánh.
1. So sánh 2 phân số có
cùng mẫu.
a, Quy tắc ( SGK – 22)
b, ?1
8 7 1 2
;
9 9 3 3

3 6 3 0
;
7 7 11 11
− − − −
< >
− −
> <
c, VD
1 2
à
3 -3
1 1 2 2
à
3 3 -3 3
-1 2
ì
3 3
1 2
ên
-3 3
v
v
V
n

− −
= =


>

>

Tương tự ta có:
3 4
7 -7

>

Hoạt động 3: SO SÁNH 2 PHÂN SỐ KHÔNG CÙNG MẪU ( 15 phút )
- GV: Xét 2 phân số
3 4
à
4 -5
v

+ Em có nhận xét gì về
mẫu của 2 phân số này?
+ Muốn so sánh 2 phân
số này ta làm như thế
nào?
+ Không cùng mẫu.
+ Đưa phân số có mẫu
âm về mẫu dương rồi
quy đồng.
2. So sánh hai phân số
không cùng mẫu.
a, VD
So sánh 2 phân số:
3 4
à

4 -5
v

- GV: Cho HS lên bảng
làm.
Sau đó nhận xét, bổ
sung.
- Vậy để so sánh 2 phân
số không cùng mẫu ta
làm như thế nào?
Nhận xét, chốt lại rồi
đưa ra quy tắc.
- Hướng dẫn HS để đưa
ra các bước so sánh 2
phân số không cùng
mẫu.
- HS làm ?2
+ Trước khi so sánh cần
chú ý điều gì?
+ hãy rút gọn rồi quy
đồng để phân số có
cùng mẫu dương.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS: Muốn so sánh 2
phân số không cùng
mẫu ta viết chúng dưới
dạng 2 phân số có cùng
một mẫu dương rồi so
sánh các tử với nhau:
Phân số nào có tử lớn

hơn thì lớn hơn.
- HS từ quy tắc đưa ra
quy trình các bước so
sánh.
- HS làm ?2
- Chú ý là:
+ Các phân số này có
mẫu âm.
+ Có phân số chưa tối
giản.
Giải:
+B1: Viết
4 4

-5 5

=
+B2: Quy đồng:
3 15 -4 16
à
4 20 5 20
v
− − −
= =
+B3:
Vì -15 > -16 nên
15 16
20 20
3 4
4 5

− −
>
− −
⇒ >
Vậy
3 4
4 5

>

b, Quy tắc ( SGK – 23)
Các bước so sánh hai
phân số không cùng
mẫu:
+B1: Viết phân số có
mẫu âm thành phân số
bằng nó có mẫu dương.
+B2: Quy đồng các
phân số.
+B3: So sánh tử các
phân số đã quy đồng.
c, Bài tập
?2
11 17
, à
12 -18
11 33
12 36
17 17 34
18 18 36

33 34
36 36
11 17
12 18
a v

− −
=
− −
= =

− −
⇒ >

⇒ >

- GV cho HS làm ?3
+ Hướng dẫn HS so
sánh
3
5
với 0.
Hãy quy đồng mẫu.
Viết số 0 dưới dạng
phân số có mẫu là 5. So
sánh 2 phân số.
+ Tương tự so sánh các
phân số
2 3 2
; ;

3 5 7
− −
− −
với 0
- GV: Qua việc so sánh
các phân số trên, hãy
cho cô biết tử và mẫu
của phân số như thế nào
thì phân số lớn hơn 0?
Nhỏ hơn 0?
- GV yêu cầu 1 HS đọc
nhận xét trong SGK-23
- Áp dụng: Trong các
phân số sau, phân số
nào âm? Phân số nào
dương?
15 2 41 7 0
; ; ; ;
16 5 49 8 3
− −
− −
- HS làm ?3
- HS:
+ Phân số có tử và mẫu
cùng dấu thì lớn hơn 0
+ Phân số có tử và mẫu
khác dấu thì nhỏ hơn 0
+ HS đọc nhận xét
- HS làm bài tập áp
dụng

14 -60
, à
21 -72
14 2
21 3
60 5
72 6
b v

− −
=

=

Quy đồng:
2 4
3 6
4 5
6 6
14 60
21 72
− −
=

⇒ <

⇒ <
?3
0
0

5
3 0 3
0
5 5 5
2 2 0 2
0
3 3 3 3
3 0 3
0
5 5 5
2 2 0 2
0
7 7 7 7
=
> ⇒ >
− −
= > ⇒ >
− −
− −
< ⇒ <

= < ⇒ <
− −
d, Nhận xét (SGK – 23)
Áp dụng:
+ Phân số dương là
2 41
;
5 49



+ Phân số âm là
15 7
;
16 8


Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ ( 10 phút )
- Nêu quy tắc so sánh 2
phân số cùng mẫu và
không cùng mẫu.
- Nhắc lại thế nào là
phân số dương? Thế
nào là phân số âm?
- Làm bài ở bảng phụ
- Làm BT 38 (SGK- 23)
+ Để biết thời gian nào
dài hơn ta làm ntn?
+ Để biết đoạn thẳng
nào ngắn hơn ta làm
như thế nào?
- Bảng phụ: Khẳng định sau Đ hay S?
Câu Đ/án
a, Trong hai phân số có cùng mẫu, phân
số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
S
b, Trong hai phân số có cùng mẫu dương,
phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
Đ
c, Muốn so sánh hai phân số không cùng

mẫu, ta quy đồng mẫu hai phân số đó rồi
so sánh các tử với nhau:phân số nào có tử
lớn hơn thì lớn hơn.
S
d, Muốn so sánh hai phân số không cùng
mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số
có cùng một mẫu dương rồi so sánh các
tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì
lớn hơn.
Đ
- BT 38( SGK – 23)
2 8 3 9
, ;
3 12 4 12
9 8
12 12
a h h h h
h h
= =
⇒ >
Hay
3
4
h
dài hơn
2
3
h
7 14
,

10 20
3 15
4 20
14 15
20 20
b m m
m m
m m
=
=
⇒ <
Hay
7
10
m
ngắn hơn
3
4
m
- Làm BT 40 (SGK-24)
Lưới nào sẫm nhất.
- BT 40 ( SGK – 24)
2 5 4 8 11
, : ; : ; : ; : ; :
6 12 15 20 30
20 25 16 24 22
, : ; : ; : ; : ; :
60 60 60 60 60
16 20 22 24 25
60 60 60 60 60

4 2 11 8 5
15 6 30 20 12
a A B C D E
b A B C D E
⇒ < < < <
⇒ < < < <
Vậy lưới B sẫm nhất
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút )
- Nắm vững quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng 2
phân số có cùng mẫu dương.
- BTVN: 38(c,d); 39; 41 ( SGK – 24).
- Đọc trước bài mới.
Cô giáo hướng dẫn Giáo sinh thực tập
Cô Vũ Thị Thanh Hương Vũ Thị Thu Thủy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×