Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

hoàn thiện hạch toán bán hàng tại công ty tnhh thương mại xuất nhập khẩu tiến đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.3 KB, 55 trang )

Hoàn thiện hạch toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại
xuất nhập khẩu Tiến Đạt
MỤC LỤC
HOÁ ĐƠN 15
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 15
Liên 1 : Lưu 15
Biểu số 03: Phiếu xuất kho 20
PHIẾU XUẤT KHO 20
HOÁ ĐƠN 26
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 26
Liên 2 : Giao cho khách hàng 26
Biểu số 08: Phiếu nhập kho hang bị trả lại 27
PHIẾU NHẬP KHO HÀNG BỊ TRẢ LẠI 27
Giám đốc 30
Kế toán trưởng 30
Người nộp 30
Thủ quỹ 30
HOÁ ĐƠN 34
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 34
Liên 2 : Giao cho khách hàng 34
Giám đốc 35
Kế toán trưởng 35
Người nộp 35
Thủ quỹ 35
- Cơng ty nên lựa chọn cho mình một phần mềm kế tốn thích hợp hơn để tiến hành sử dụng
và phát huy được khả năng của phần mềm đĩ, điều này vừa giảm được chi phí về nhân
cơng, vừa tăng được năng suất lao động cũng như việc kiểm tra sổ sách, chứng từ được
thực hiện nhanh chĩng và khoa học 40
*Về phía nhà nước 48
*Về phía cơng ty 49
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU


HOÁ ĐƠN 15
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 15
Liên 1 : Lưu 15
Biểu số 03: Phiếu xuất kho 20
PHIẾU XUẤT KHO 20
HOÁ ĐƠN 26
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 26
Liên 2 : Giao cho khách hàng 26
Biểu số 08: Phiếu nhập kho hang bị trả lại 27
PHIẾU NHẬP KHO HÀNG BỊ TRẢ LẠI 27
Giám đốc 30
Kế toán trưởng 30
Người nộp 30
Thủ quỹ 30
HOÁ ĐƠN 34
GIÁ TRỊ GIA TĂNG 34
Liên 2 : Giao cho khách hàng 34
Giám đốc 35
Kế toán trưởng 35
Người nộp 35
Thủ quỹ 35
- Cơng ty nên lựa chọn cho mình một phần mềm kế tốn thích hợp hơn để tiến hành sử dụng
và phát huy được khả năng của phần mềm đĩ, điều này vừa giảm được chi phí về nhân
cơng, vừa tăng được năng suất lao động cũng như việc kiểm tra sổ sách, chứng từ được
thực hiện nhanh chĩng và khoa học 40
*Về phía nhà nước 48
*Về phía cơng ty 49
Lêi më ®Çu
Các Đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường trong thời kỳ nền
kinh tế mở cửa thì giữa các đơn vị kinh tế đĩ luơn cĩ sự cạnh tranh để tồn tại

và đứng vững trên thị trường. Các Doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững
trên thị trường phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố như mơi trường kinh doanh,
trình độ quản lý .Thực tế đã chứng minh những doanh nghiệp nào cĩ cách
nhìn mới, cĩ phương thức sản xuất kinh doanh linh hoạt, cĩ cách quản lý phù
hợp, cĩ những quyết định đúng đắn, kịp thời và cĩ biện pháp sử dựng nguồn
nhân lực hợp lý, hướng cho hoạt động của doanh nghiệp đạt mục tiêu tốt
nhất sẽ tồn tại và phát triển. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải
xác định đúng phương hướng đầu tư, quy mơ sản xuất, nhu cầu và khả năng
của mình về các điều kiện sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định đúng
đắn. Do đĩ việc nắm bắt, thu thập và xử lý các thơng tin để đánh giá kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, giúp các đơn vị kinh tế thấy
được quy mơ, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy
thối của doanh nghiệp. Đồng thời cịn cho thấy phạm vi, xu hướng ảnh
hưởng của các yếu tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đĩ đề ra
các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai
Doanh nghiệp kinh doanh cĩ hiệu quả là cơ sở doanh nghiệp cĩ thể tồn
tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
Đứng trước tình hình đĩ, Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu
Tiến Đạt cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh của quá trình phát triển tạo ra.
Cơng ty đã tìm cho mình các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh, giúp quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đạt hiệu quả cao, tạo được nhiều thị phần cho mình. Để đạt được điều đĩ địi
hỏi người quản lý của Cơng ty phải cĩ kiến thức về kinh tế sâu rộng, phải
biết đánh giá vị trí của doanh nghiệp mình trong nền kinh tế và đưa ra hướng
đi đúng trong hoạt động kinh doanh của Cơng ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua cơng tác thực tập
tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt, được sự hướng
dẫn tận tình của thầy cơ giáo cùng với sự tận tình giúp đỡ của các cán bộ
cơng nhân viên phịng kế tốn cơng ty giúp em hồn thành chuyên đề tốt
nghiệp với đề tài: “ Hồn thiện hạch tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH

Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt”.
Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của
Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương
mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt
Chương 3: Hồn thiện hạch tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH
Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt
Do thời gian cĩ hạn, phạm vi đề tài rộng nên khĩ tránh khỏi những thiếu
sĩt và khuyết điểm. Em rất mong được sự chỉ bảo, đĩng gĩp ý kiến của các
thầy cơ giáo và các cơ các bác phịng kế tốn cơng ty để chuyên đề của em
được hồn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn.
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của cơng ty TNHH thương mại xuất
nhập khẩu Tiến Đạt
1.1.1.Danh mục bán hàng của cơng ty
Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt là doanh nghiệp tư nhân.
Tuy mới thành lập, tuổi nghề cịn non trẻ nhưng cơng ty đã trải qua những
biến động đáng kể và đã gặp khơng ít khĩ khăn về vốn đầu tư, trong việc mở
rộng quy mơ phân phối sản phẩm, nâng cao năng suất chất lượng đội ngũ
nhân viên bán hàng, đổi mới sản phẩm, hạ giá thành để nâng cao chất lượng
cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty
khơng ngừng mở rộng, sản phẩm của cơng ty đã thực sự cạnh tranh được với
các doanh nghiệp cùng ngành, và sản phẩm ngày càng được nhiều người biết
đến. Cĩ được kết quả đĩ là nhờ cĩ sự nỗ lực vươn lên và khơng ngừng đổi mới
của cơng ty mà trước hết đĩ là sự năng động sang tạo của ban giám đốc và sự

đồn kết đồng lịng mà cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty, trong đĩ cĩ sự
đĩng gĩp khơng nhỏ của bộ phận kế tốn. Sự nhạy bén linh hoạt trong cơng tác
quản lý kinh tế đã giúp cho cơng ty từng bước hồ nhập bước đi của mình với
nhịp điệu phát triển kinh tế đất nước, chủ động trong hoạt động kinh doanh,
quan trọng hơn là khơng ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên
Nhiệm vụ chính của Cơng ty trong thời gian tới là tiếp tục đưa sản
phẩm của Cơng ty ngày càng rộng rãi, nâng cao hơn nữa chất lượng sản
phẩm. Phát triển và mở rộng thị trường.
Cơng ty chuyên kinh doanh các loại sản phẩm quần áo như:
Stt Tên sản phẩm ĐVT Ghi chú
1 Áo sơ mi nam Cái
2 Áo sơ mi nữ Cái
3 Quần áo trẻ em Cái
4 Quần áo thể thao Cái
5 Quần ngố Cái
6 Áo phông nam Cái
7 Áo phông nữ Cái
8 Giầy thể thao nam Cái
9 Giầy thể thao nữ Cái
10 Áo thun nam Cái
11 Áo thun nữ Cái
06 Quần bò nam Cái
13 Quần bò nữ Cái
14 Tất dệt kim nam, nữ Cái
1.1.2.Thị trường của cơng ty
Chính sách kinh doanh: Sẵn sàng hợp tác liên doanh ,liên kết với các
đơn vị, cá nhân trong nước trên tất cả các lĩnh vực thương mại sản xuất.
Thị trường kinh doanh: Xây dựng vị thế trên thị trường nội địa
Địa bàn kinh doanh cũng được mở rộng hơn. Đơn vị cĩ các điểm bán
hàng ở tất cả các huyện trên địa bàn Hà Nội, đồng thời mở rộng kinh doanh

với nhiều tỉnh trong cả nước như Vĩnh Phúc, Hà Tây, Thái Nguyên, Bắc
Giang, Hà Giang, Ninh Bình Cơng ty hoạt động trên cơ sở vốn đĩng gĩp
của các cổ đơng, nguồn vốn tín dụng, nguồn vốn trong thanh tốn và nguồn
vốn từ cán bộ cơng nhân viên và người lao động trong doanh nghiệp…
S¬ ®å m¹ng líi kinh doanh :
Quy trình cơng nghệ sản xuất cơng ty được làm chủ một diện tích mặt nước
khá lớn. Vì vậy cơng ty cĩ tổ chức sản xuất hàng may mặc cung ứng cho thi
trường.
1.1.3.Phương thức bán hàng của cơng ty
Hiện nay, cơng ty sử dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu: bán
buơn trực tiếp và bán lẻ.
Bán buơn: trong trường hợp này, khách hàng cử người đến kho của
cơng ty trực tiếp nhận hàng. Khi khách hàng đã ký nhận đủ hàng, đã thanh tốn
tiền hoặc chấp nhận nợ thì kế tốn được phép ghi nhận doanh thu.
Bán lẻ: Phương thức này được thực hiện chủ yếu ở hoạt động cung cấp
dịch vụ. Cuối mỗi ngày thì nhân viên bán hàng phải lập bảng kê bán hàng, sau
đĩ phân loại, sắp xếp theo từng nhĩm hàng, nhĩm thuế rồi đem nộp cho phịng
kế tốn. Kế tốn tiến hành hạch tốn sau khi đã kiểm tra bảng kê bán hàng. Cơng
việc này chủ yếu xảy ra ở các cửa hàng của cơng ty.
*Phương thức thanh tốn
Phòng kinh doanh
Cửa hàng chính của
công ty
CH
Hai Bà
Trưng
CH
Trần
Phú
CH

Cầu
Giấy
CH
Thanh
Xuõn
Khách hàng cĩ thể thanh tốn bằng một trong hai phương thức:
- Thanh tốn ngay: khách hàng cĩ thể trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi sau
khi nhận hàng. Trong hoạt động du lịch thì khách hàng cĩ thể thanh tốn sau
mỗi tour.
- Thanh tốn chậm: xẩy ra khi khách hàng mua với khối lượng lớn, giá
trị hàng hố cao mà khả năng của khách hàng khơng thể trả ngay một lần, phải
mua chịu và trả nợ dần.
*/ Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng trong Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến
Đạt
- Tính tốn , phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng
của doanh nghiệp trong kỳ.
- Kiểm tra, giám sát việc thanh tốn và quản lý tiền hàng, theo dõi chi
tiết sổ nợ theo từng khách hàng, lơ hàng.
- Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng theo các chỉ tiêu
nêu trên để phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
*/ Các phương thức thanh tốn trong Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến
Đạt
Cơng tác bán hàng trong Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt cĩ
thể tiến hành theo nhiều phương thức, hình thức khác nhau nhưng việc bán
hàng nhất thiết phải gắn liền với việc thanh tốn của người mua. Việc thanh
tốn với người mua được tiến hành theo các phương thức chủ yếu sau:
-Thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt hay theo phương thức đổi hàng :
Việc giao hàng và thanh tốn tiền hàng được thực hiện ở cùng một thời điểm
và giao hàng tại doanh nghiệp, vì vậy việc bán hàng được hồn tất ngay sau khi

giao hàng và nhận tiền.
- Thanh tốn chậm: Hình thức này cĩ đặc trưng cơ bản là từ khi giao
hàng tới lúc thanh tốn cĩ một khoảng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào bên
mua và bên bán.
- Thanh tốn qua ngân hàng:
+ Thanh tốn bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều
kiện người mua đã chấp nhận thanh tốn, việc mua hàng được xem như là đã
thực hiện, doanh nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh tốn của người mua.
+ Thanh tốn bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều
kiện người mua cĩ quyền từ chối thanh tốn một phần hoặc tồn bộ trị giá hàng
mua do khối lượng hàng gửi đến cho người mua khơng phù hợp với hợp đồng
về số lượng, quy cách, chất lượng,thị hiếu: Hàng hố được chuyển đén cho
người mua nhưng chưa thể xêm là hàng bán, doanh nghiệp cần theo dõi tình
hình chấp nhận hay khơng chấp nhận đẻ xử lý trong thời hạn quy định đảm
bảo lợi ích của doanh nghiệp.
1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của cơng ty
Sơ đồ 1.1: Sơđồ phịng ban trong cơng ty được bố trí cũng khá hợp lí:
- Giám đốc:
Chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động quản lý bán hàng trong
cơng ty.Giám đốc cĩ trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động và tình hình
chung của cơng ty trước cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền. Giám đốc cĩ trách
nhiệm bảo vệ mọi quyền lợi của cơng ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
mọi hoạt động của cơng ty.
-Phĩ giám đốc:
Được phân cơng một số lĩnh vực cơng tác và chịu trách nhiệm trước
giám đốc về lĩnh vực quản lý và điều hành nhân viên bán hàng và giải quyết
cơng việc liên quan tới quản lý khi giám đốc đi vắng.
*/ Phịng tài vụ: gồm 1 kế tốn trưởng và 3 kế tốn viên
Phịng tài vụ cĩ nhiệm vụ giúp ban giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế
tốn, tập chung quản lý tồn bộ thu chi ngoại tệ, chi tiền mặt, tiền sec liên quan

Ban giám đốc
Phòng
hành
chính
Phòng
tài vụ
Phòng
kinh
doanh
Phòng
vật tư
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
Marketing
Kho
vận
đến hoạt động kinh doanh như nhập xuất hàng hĩa, hàng tồn kho của tồn cơng
ty. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn cơng tác kế tốn hạch tốn, đồng thời thực hiện
việc kiểm tra, kiểm sốt tào chính theo quy định của nhà nước.
*/ Phịng kinh doanh:
Cĩ nhiệm vụ khảo sát tìm hiểu thị trường giúp ban giám đốc ra những
quyết định phù hợp trong hoạt động bán hàng, đơn đốc các thành viên của
cơng ty thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra, kết nối giữa các bạn hàng. Phịng
kinh doanh cĩ vai trị quan trọng trong lĩnh vực giúp ban giám đốc nắm bắt
thơng tin thị trường, lập phương án bán hàng cho cơng ty.
*/ Phịng kỹ thuật:
Phịng kỹ thuật gồm 1 trưởng phịng cĩ trách nhiệm quản lý ,giám sát, chịu
trách nhiệm chính trong phịng ban của mình và cĩ 5 kỹ thuật viên cĩ trình độ,

chuyên mơn cao, bằng cấp và kinh nghiệm nhiều năm trong nghề .Phịng này
cĩ nhiệm sửa chữa máy mĩc thiết bị và kiểm tra chất lượng đầu vào , đầu ra
của sản phẩm.
*/Phịng vật tư :
Phịng vật tư của cơng ty gồm 4 nhân viên : 1 trưởng phịng vật tư chịu
trách nhiệm chính trong các cơng việc kiểm tra chất lượng hàng hĩa khi nhập
kho hoặc xuất kho hàng hĩa,1 phĩ phịng vật tư là giúp đỡ cho trưởng phịng
trong phạm vi cơng việc quản lý hàng hĩa và cĩ thể là người đại diện của
trưởng phịng vật tư khi khơng cĩ mặt của trưởng phịng.2 nhân viên dưới
quyền cĩ nhiệm vụ hồn thành cơng việc dưới sự chỉ đạo của phĩ giám đốc .
Phịng vật tư cĩ nhiệm vụ đảm bảo chất lượng cơ sở hạ tầng ,trang thiết bị
một cách tốt nhất phù hợp với quy mơ của cơng ty là một doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
*/ Phịng marketing
Phịng marketing cĩ nhiệm vụ chủ lực trong cơng tác bán hàng đĩ là
cơng tác tiếp thị.Một doanh nghiệp cĩ cơng tác tiếp thị tốt sẽ giới thiệu được
sản phẩm của mình đến người tiêu thụ một cách tích cực nhất,sẽ bán được
nhiều hàng và sẽ cĩ nhiều khách hàng hơn,dẫn đến doanh thu tăng, đấy là mục
đích chính của cơng tác tiếp thị và cung là mục đích chung của sản xuất kinh
doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
Cơng tác tiếp thị ảnh hưởng lớn đến cơng tác bán hành của cơng ty nên
ban giám đốc đã quyết định đầu tư cho phịng marketing đơng về số lượng
nhân viên ,đầu tư kinh phí lớn cho cơng tác này.
Phịng marketing cĩ tổng số cĩ 10 người .Đây là phịng cĩ nhiều nhân viên
nhất .
+ Đứng đầu là trưởng phịng marketing:giữ chức vụ này là người cĩ bằng
cấp cao cử nhân marketing và cĩ kinh nghiệp lâu năm nhất ,người này đã gĩp
sức trong việc kinh doanh của cơng ty ngay từ khi cơng ty mới thành lập cịn
nhiều khĩ khăn trong cơng tác bán hàng.
+ Đứng sau trưởng phịng marketing là 2 phĩ phịng marketing:hai người

này cũng bằng cấp tương đương trưởng phịng nhưng ít năm kinh nghiệp
hơn.2 phĩ phịng này cĩ tuổi trẻ và sự năng động ,nhiệt tình phù hợp với tính
chất của cơng việc.1 phĩ phịng quản lý cơng tác tiếp thị và 1 người quản lý
cơng tác bảo hành sản phẩm, chiết khấu thương mại.
Phĩ phịng marketing quản lý cơng tác tiếp thị: dưới quyền của phĩ phịng
này là 5 nhân viên :3 nam và 2 nữ.Các nhân viên này được cơng ty trang bị
mỗi người một xe máy ,được hưởng những chế độ riêng của cơng ty trong
cơng tác tiếp thị sản phẩm của cơng ty tới khách hàng.Những nhân viên này
,cũng cĩ bằnh cấp từ trung cấp trở lên ,đều ở độ tuổi 23 đến 27 ,đây là độ tuổi
rất phù hợp với tính chất của việc quảng bá thương hiệu của cơng ty đến thị
trường.
. Phĩ phịng marketing quản lý cơng tác bảo hành sản phẩm, chiết khấu
thương mại: dưới của phĩ phịng này chỉ cĩ 2 nhân viên cịn lại của
phịng.1người chịu trách nhiệm trong cơng tác bảo hành sản phẩm,1người chịu
trách nhiệm trong cơng tác chiết khấu thương mại cho khàch hàng
Nhân viên chịu trách nhiệm trong cơng tác bảo hành sản phẩm: bảo hành
sản phẩm là một cơng đoạn khơng thể thiếu trong cơng tác bán hàng của một
doanh nghiệp thương mại. Đi cùng với việc tiếp thị về mặt hàng của cơng ty
là tạo lịng tin cho khách hàng băng cách bảo hành sản phẩm.Nhân viên này cĩ
nhiệm vụ cung cấp thơng tin với khách hàng về mảng bảo hành sản phẩm của
cơng ty .Và mỗi trường hợp bảo hành khách hàng yêu cầu bảo hành ,nhân
viên marketing sẽ xem xét xem cĩ phù hợp với chế độ bảo hành của cơng ty
hay khơng,sau khi đã ra quyết định bảo hành sản phẩm cho khách hàng sẽ
chuyển cho phịng kỹ thuật để thực hiện bảo hành sản phẩm.
Nhân viên chịu trách nhiệm cơng tác chiết khấu bán hàng:chiết khấu bán
hàng là một việc lam cần thiết cho quảng cáo sản phẩm tới khách hàng ,sẽ thu
hút được sự chú ý của khách hàng hơn ,đúng tâm lý của người mua sản phẩm
chất lượng sản phẩm tốt ,giá sản phẩm hợp lý.Chiết khấu thương mại cịn
khuyến khích khách hàng mua sản phẩm với số lượng nhiều vì sẽ được ưu đãi
về giá cả hay về sản phẩm.Sau khi nhân viên marketing này quyết định chiết

khấu thương mại theo đúng quy định cơng ty đã định sẵn sẽ chuyển đến phịng
tài chính để ký duyệt.
Với cơng tác tiếp thị ,cơng ty luơn áp dụng song song việc quảng cáo
,bảo hành sản phẩm và chiết khấu bán hàng cho khách hàng. Việc tiếp thị này
đã đĩng chủ đạo chủ việc bán hàng của cơng ty nhất là trong những năm đầu
cơng ty chưa cĩ chỗ đứng trên thị trường .Tuy nhiên cơng tác tiếp thị này cũng
địi hỏi cơng ty bỏ ra khá nhiều kinh phí.Trong 2 năm đầu tiên ,cơng ty mới
thành lập, cơng ty đã phải bỏ chi phí quảng cáo sản phẩm gấp đơi chi phí sản
xuất. Đây cũng là một đề xuất khá táo bạo của phịng marketing mà trực tiếp
đề xuất ý kiến về cơng tác tiếp thị tốn kém này là trưởng phịng marketing.Và
rồi đề xuất đĩ của phịng đã được đi vào thực tế với nhiều cách thức quảng cáo
như:
+ Ký gửi hàng
+ In biển quảng cáo nếu hộ kinh doanh nào treo biển của cơng ty sẽ được
trả tiền hàng ngày.
+ Phát tờ rơi quảng cáo sp, đi đến từng cơng ty, từng cửa hàng đưa bảng
báo giá .
+ Lập trang web riêng .
+ In bao bì với thiết kế riêng của cơng ty.
+ Mỗi sản phẩm của cơng ty đều đính kèm theo quà tặng
+ Trang bị giá để hàng mang thương hiệu của cơng ty cho từng đơn vị
khách hàng
+ Thu hồi lại hàng hỏng
+ Đổi hàng nếu đơn vị mua khơng tiêu thụ được
+ Trả lại tiền nếu khách hàng khơng tiêu thụ được hàng cho cơng ty
+ Quà những ngày lễ tết:
.Lịch vạn liên,lịch treo trường,tranh ảnh đặc trưng của tết.
.Bánh trung thu, bánh kẹo, rượu, bia, thuốc lá (tuỳ từng đối tượng khánh
hàng, từng dịp )
.Lì xì tiền (theo mức độ mua của khách)

+ Thăm hỏi, quà cáp khi ốm đau cho những khách hàng chủ lực
+ Tạo mối quan hệ thân thiết lâu dài với khách hàng (cưới xin, ma chay)
+ Khơng tính chi phí vận chuyển, bốc dỡ .
+ Chịu hồn tồn phí khi nhận tiền chuyển qua ngân hàng ,bến bãi.
*/ Kho vận :
Kho vận là nơi chứa sản phẩm đã hồn thành tại khâu sản xuất cuối
cùng.Từ kho ta cĩ thể vận chuyển hàng trực tiếp cho khách hàng.
Kho của cơng ty gồm nhiều nhân viên đảm nhiệm các cơng việc khác
nhau,nhưng đều làm việc dưới quyền của thủ kho.
+ Thủ kho : là người chịu trách nhiệm chính trong kho ,quản lý và ra
quyết định cho các nhân viên dưới quyền.
+ Kế tốn kho: là người chịu trách nhiệm báo cáo cho thủ kho về số tình
hình xuất, nhập trong kho, trực tiếp viết hố đơn tài chính.
+ Vận chuyển : đứng đầu khâu vận chuyển là 1 nhân viên nam chịu trach
nhiệm chính về bến bãi,xe cộ.
Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt đã trải qua những khĩ khăn,
thử thách và đên thời điểm hiện nay cơng ty đã cĩ chỗ đứng trên thị trường
sản phẩm may mặc của cơng ty.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT
2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ tại cơng ty
2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn
Chứng từ sử dụng:
Chứng từ phục vụ hạch tốn tại cơng ty bao gồm: hố đơn bán hàng (hố
đơn giá trị gia tăng); Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Phiếu thu; Phiếu chi…
HOÁ ĐƠN
Mẫu số : 01GTKT –
3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EX/2010 B

Liên 1 : Lưu 0078401
Ngày 15 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt.
Địa chỉ:
Điện thoại: 04-6644091 MST 0100101562
Họ và tên người mua: Ơng Thanh
Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Hải Long
Địa chỉ: Đội 7, xã Ngọc Hồi - Hà Tây - Hà Nội
Số tài khoản
Hình thức thanh tốn: TM MST 0100101748
ST
T
Tên hàng hoá ,dịch vụ
Đơn
vị
Tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1 Áo sơ mi nam, nữ cái 25.000 15.954,5 1.488.625.000
Cộng tiền hàng 1.488.625.000
Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 148.875.000
Tổng giá thanh toán 1.637.500.000
Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ sáu trăm ba mươi bẩy triệu năm trăm nghìn
đồng chẵn .
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.1.2.Tài khoản sử dụng

- Kế tốn sử dụng tài khoản: TK5111 - Doanh thu bán hàng hố
- Căn cứ vào hố đơn bán hàng (hố đơn GTGT)
- Sổ kế tốn sử dụng: Sổ chi tiết TK 1561, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo
dõi thanh tốn, thẻ kho, sổ cái TK511, TK131…
Để hạch tốn doanh thu bán hàng kế tốn của Cơng ty sử dụng TK 511-
Doanh thu bán hàng và mở một số tài khoản liên quan khác : Như TK 131-
Phải thu của khách hàng và theo dõi dư nợ của từng khách hàng, cũng như
theo dõi các TK 111,112… kết hợp với việc ghi sổ kế tốn tổng hợp doanh
thu bán hàng được thực hiện trên sổ chi tiết TK 511.
2.1.3.Kế tốn chi tiết
Căn cứ vào hố đơn bán hàng số 0078401 ngày 15/11/2010 kế tốn vào
sổ chi tiết tài khoản 131 theo dõi cho từng khách hàng; Sổ theo dõi doanh
thu bán hàng 511 và sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp 3331.
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1524 và phiếu thu tiền số 15478 ngày
15 tháng 11 năm 2010 kế tốn viết hố đơn GTGT cho khách hàng .
Sau khi vào sổ phải thu của khách hàng, kế tốn tiến hành vào sổ doanh
thu. Hàng ngày căn cứ vào liên 01 của hố đơn GTGT, kế tốn ghi vào sổ chi
tiết TK 511 doanh thu bán hàng. Sổ chi tiết TK 511 dùng để theo dõi doanh
thu bán hànghàng hố trên cả hai chỉ tiêu hiện vật và giá trị . Cụ thể căn cứ
vào HĐ số 0078401 ngày 15/11. Sổ được ghi hàng ngày và được mở theo
mẫu sau:
Biểu số 01:Sổ chi tiết bán hàngTK 511 Sổ chi tiết bán hàngTK
511(cho mặt hàng Áo Hà Bắc):
Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại
XNK Tiến Đạt
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Trích tháng 11/2010
Tài khoản : 511

Tên vật liệu ,sản phẩm hàng hố : Áo sơ mi nam, nữ
Quy cách sản phẩm : cỡ 38, 39, 40, 41.
Ngày
Tháng
Ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản tính
trừ
Số
hiệu
Ngày
Tháng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Thuế
Các
khoản
khác
(521,531,5
32)
30/11

00784
01
15/11
Dthu bán
hàng
131
250.000 15.954,5 1.488.625.000
148.875.000
Cộng D thu T11
1.488.625.000
148.875.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
2.1.4.Kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng
Căn cứ vào số 0078401 ngày 15/11 và sổ chi tiết theo dõi khách hàng
131, sổ doanh thu 511, Kế tốn lập chứng từ ghi sổ .
Biêu số 02: Xác định doanh thu
Đơn vị : Công ty TNHH
thương mại XNK Tiến Đạt
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số : 659
Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Doanh thu bán hàng 131 511 1.488.625.000
Thuế GTGT đầu ra 131 3331 148.875.000
Doanh thu bán hàng 131 511 1.254.900.000

Thuế GTGT đầu ra 131 3331 125.490.000
Cộng 3.017.890.000
Kèm theo …………. chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào các sổ chi tiết TK 131 , sổ doanh thu TK 511 và các chứng
từ liên quan trong chứng từ ghi sổ, kế tốn hạch tốn doanh thu tháng 11/2010
của cơng ty như sau:
Nợ TK 131 : 3.017.890.000 Nợ TK 131 : 3.017.890.000
Cĩ TK 511 : 2.743.525.000
Cĩ TK 3331 : 274.365.000
2.2.Kế tốn giá vốn hàng bán
2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn
Giá vốn hàng bán chính là giá trị thực tế hàng hố xuất kho. Tại Cơng ty
TNHH thương mại XNK Tiến Đạt giá thực tế xuất kho của hàng hố được xác
định theo phương pháp giá vốn bình quân sau mỗi lần nhập .
Khi xuất kho hàng hố tiêu thụ thì đồng thời với bút tốn phản ánh doanh
thu hàng kế tốn cũng phải phản ánh GVHB của hàng hố xuất bán. Cuối kỳ, kế
tốn kết chuyển sang TK 911 và giá vốn hàng tiêu thụ được hạch tốn trên TK
632 thì cũng được theo dõi chi tiết cho từng loại hàng hố qua các tài khoản
chi tiết tương ứng với tài khoản chi tiết 511.
Phịng kinh doanh mua hàng về cĩ đầy đủ hố đơn, khi hàng về phát lệnh
nhập kho, ghi làm 3 liên theo đĩ phịng kế tốn theo dõi 1 liên, thủ kho theo dõi
1 liên, cịn 1 liên gửi khách hàng khi cĩ yêu cầu xác nhận số hàng hĩa khách
hàng giao cho cơng ty về nhập kho.
Sau khi nhập kho căn cứ vào việc lập hiệu quả lỗ - lãi cũng như nhu
cầu của khách hàng và số hợp đồng ký kết, phịng kinh doanh ký lệnh xuất
hàng (bán ra), khách hàng nhận hàng, nhận hố đơn và thanh tốn tiền. Hàng
bán tháng nào thì nộp thuế và tính kết quả kinh doanh vào tháng đĩ.
Ngày 15/11/ 2010, cơng ty xuất bán 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ nhập

kho ở trên cho cơng ty TNHH Hải Long, kế tốn xác định trị giá vốn thực tế
hàng xuất bán là: 1.025.250.000 đồng + 5.000.000 đồng = 1.030.250.000
đồng, trong đĩ 5.000.000 đồng là chi phí mua khi số áo trên được mua vào
nhập kho theo hĩa đơn cước vận chuyển số 154804.
Ngày 16/11/2010, cơng ty xuất bán 20.000 áo phơng nam cho cơng ty
TNHH Minh Tiến, hĩa đơn GTGT bán hàng số 0078410, phiếu nhập kho số
1379, phiếu xuất kho số 1525, kế tốn xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất
bán là: 904.000.000 đồng + 40.000 đồng = 909.000.000 đồng, trong đĩ
40.000 đồng là chi phí mua theo dõi khi số áo phơng chuyển nhập kho theo
hĩa đơn cước vận chuyển số 154822.
Trích phiếu xuất kho 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ cho cơng ty Hải
Long:
Đơn vị: Công ty TNHH thương
mại XNK Tiến Đạt
Mẫu số : 02-VT
Bộ phận: Bán hàng (Ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTG)
Biểu số 03: Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Nợ TK 632
Số 1524 Cĩ TK 156
- Họ và tên người nhận hàng: Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ: Hà
Tây
-Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại kho: Số 4 Địa điểm: Ngọc Hồi
ĐVT : Đồng việt nam
ST
T

Tên hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
Giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Áo sơ mi nam,
nữ
Cỡ
38,
39…
cái
25.000 125.000
1.030.250.000
Cộng
1.030.250.000
-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một tỷ khơng trăm ba mươi triệu hai
trăm năm mươi ngàn đồng.
-Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 15 tháng 11 năm 2010
Người lập Người nhận Thủ kho Kế toán Giám đốc

phiếu hàng trưởng
(Ký ,họ tên)
(Ký ,họ tên)
(Ký ,họ
tên)
(Ký ,họ tên) (Ký ,họ tên)
2.2.2.Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Khi bán hàng cho khách hàng, kế tốn sử dụng tài khoản 156 – giá mua
hàng hố để ghi nhận bút tốn.
2.2.3.Kế tốn chi tiết giá vốn hàng bán
Ví dụ: Trong tháng 11 năm 2010 tại Cơng ty phát sinh một số nghiệp
vụ kế tốn mua hàng như sau:
- Ngày 11/11/2010, mua về nhập kho 25.000 cái áo sơ mi nam, nữ
của Cơng ty TNHH Việt Nhật hĩa đơn GTGT số 0033597, thuế suất GTGT
là 10%. Chi phí thu mua số Áo nĩi trên của cơng chuyển về nhập kho là
5.000.000 đồng trả bằng tiền mặt, hĩa đơn cước vận chuyển số 154804.
- Ngày 13/11/2010, mua về nhập kho 20.000 áo phơng nam của Cơng
ty TNHH Nhật Hồng hĩa đơn GTGT số 0033637, thuế suất GTGT là 10%.
Chi phí thu mua số áo phơng trên về nhập kho cơng ty là 4.000.000 đồng trả
bằng tiền mặt, hĩa đơn cước vận chuyển số 154822.
SỔ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Biểu số 04: Sổ chi tiết 632 (cho mặt hàng Áo Hà Bắc)
Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Đơn vị :Công ty TNHH thương mại
XNK Tiến Đạt
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TỐN CHI TIẾT
Tài khoản 632
Tháng 11/2010

Đối tượng : Áo sơ mi nam, nữ Mã số 38, 39,40, 41
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh Ghi
chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
30/11 0033597
KX/2010B
PNK 1375
11/11
Áo sơ mi
nam, nữ
1561
1.025.250.000
30/11 154804 11/11
Chi phí
mua
1562 5.000.000
Cộng số phát sinh
1.030.250.000

Ngày 30 tháng 11 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đôc
(Ký, đóng dấu)
2.2.3.Kế tốn tổng hợp giá vốn hàng bán
Căn cứ vào hố đơn GTGT mua vào số 0033597 ngày 11/11/2010, số
0033637 ngày 13/11/2010; Hĩa đơn cước vận chuyển số 154804, 154822 và
Phiếu nhập kho số 1375, 1379 kế tốn lập chứng từ ghi sổ để vào sổ chi tiết
TK 632, sổ cái TK 632, TK 156.
Biểu số 05 : Chứng từ ghi sổ
Đơn vị : Công ty
TNHH thương mại
XNK Tiến Đạt
CHỨNG TỪ GHI SỔ
số : 582
Ngày 15 tháng 11 năm 2010
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài
khoản
Số tiền
Ghi
chú
số Ngày Nợ Có
0033597
KX/2010B
PNK 1375
154804
11/11 Nhập mua
Áo sơ mi
632 156

1.030.250.00
0
0033637
KX/2010B
PNK 1379
154822
13/11 Nhập mua
áo phông
632 156 909.000.000
Cộng
1.938.250.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Biểu số 06: Sổ cái TK 632
Bộ(sở): UBND Thành phố Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

×