Kế hoạch môn công nghệ 9
Tiết 1:
Bài 1. GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
HS biết vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
Có một số thông tin cơ bản về điện dân dụng.
Biết một số biện pháp an toàn trong lao động đối với nghề điện dân dụng, có định hướng sau này về
nghề nghiệp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh vẽ về nghề điện dân dụng.
Bản mô tả về nghề điện dân dụng.
HS có thể chuẩn bị một số bài hát, bài thơ về điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS : Phần ghi bảng :
Hoạt động 1 Tìm hiểu vai trò vị
trí nghề điện dân dụng.
Nếu cuộc sống hiện nay mà không
có điện thì sẽ như thế nào?
Và có điện mà không có thiết bị
hoặc không biết sử dụng thì sao?
HS làm việc theo nhóm. đọc SGK
phần I
I. Vị trí, vai trò của nghề
điện dân dụng đối với sản
xuất và đời sống.
Cuộc sống hiện tại và sau
này không thể thiếu vai trò của
người thợ điện. người thợ điện
có mặt hầu hết ở mọi nơi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm Thảo luận trả lời câu hỏi GV. II. Đặc điểm và yêu cầu của
Mô Đun Lắp đặt mạng điện trong nhà
M
ụ
c
Đ
í
c
h
1.1 Về kiến thức:
Biết được, vị trí một số đặc điểm, yêu cầu cơ bản của nghề điện.
Biết qui tắc an toàn khi lắp đặt mạch điện.
Biết công dụng, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong lắp đặt mạng điện
trong nhà.
Biết được một số kí hiệu qui ước thông thường trong sơ đồ điện: khái niện sơ đồ
nguyên lý; sơ đồ lắp đặt điện nhà.
Hiểu qui trình và những yêu cầu kí thuật cơ bản của công việc lắp đặt mạng điện trong
nhà.
Về kĩ năng:
Sử dụng được một số dụng cụ lắp đặt điện đúng kĩ thuật.
Nối được dây dẫn đúng qui trình và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật.
Vẽ được sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của một số mạch điện đơn giản trong nhà.
Lắp đặt được một số mạch điện đơn giản của mạng điện trong nhà đúng yêu cầu kỹ thuật
và qui trình.
1.2 Về thái độ:
Làm việc đúng qui trình, khoa học, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường .
Yêu thích hứng thú với công việc
Tiết Bài Tên bài Tuần
1 1 Giới thiệu nghê điện dân dụng 1
2;3 2 Vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà 2,3
4;5 3 Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện 4,5
6;7;8 4 Thực hành: Sử dụng đồng hồ đo điện 6,7,8
9;10 5 Thực hành: Nối dây dẫn điện 9,10
11 Kiểm tra : Thực hành nối dây dẫn điện 11
12;13;14;15 6 Thực hành: Lắp mạch điện bảng điện (1T lí thuyết +3T thực hành) 12,13,14,
15
16; 7 Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang 16
17 Ôn tập 17
18 Kiểm tra Học kì I 18
20,21 7 Thực hành: Lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang 20,21
22;23;24 8 Thực hành: Lắp mạch điện 2 công tắc đơn điều khiển 2 đèn 22,23,24
25;26 9 Thực hành: Lắp mạch điện 2 công tắc kép điều khiển 1 đèn 25,26
27 Kiểm tra Thực hành: Lắp mạch điện 2 công tắc kép điều khiển 1
đèn
27
28;29;30 10 Thực hành: Lắp mạch điện 1 công tắc kép điều khiển 2 đèn 28,29,30
31 11 Lắp đặt dây dẫn mạng điện trong nhà 31
32;33 12 Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà 32,33
34 Ôn tập Ôn tập và tổng kết 34
35 Kiểm tra HK II 35
Rút kinh nghiệm
Bài Nội dung
của nghề điện dân dụng. nghề.
Theo các em đối tượng của
nghề điện dân dụng là gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung
lao động của nghề điện dân dụng.
Yêu cầu HS đọc SGK hoàn thành
bảng với các từ đã cho.
Hoạt động 4: Tìm hiểu điều kiện
làm việc của nghề thợ điện.
Thợ điện làm việc trong điều kiện
như thế nào?
Hoạt động 5: Tìm hiểu yêu cầu
của nghề đối với người lao động.
Cần có các yêu cầu gì đối với
nghề thợ điện ?
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án.
Thảo luận nhóm để rút kết luận.
Đại diện nhóm trả lời.
HS đọc SGK
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án
Đọc SGK
Thảo luận nhóm để rút ra đáp
1.Đối tượng lao động của
nghề điện dân dụng .
Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và
lấy điện,thiết bị đo lường.
Vật liệu và dụng cụ làm
việc của nghề điện.
Các loại đồ dùng điện.
2. Nội dung lao động của
nghề điện dân dụng.
Lắp đặt mạng điện sản xất và
sinh hoạt.
Lắp đặt trang thiết bị phục
vụ sản xất và sinh hoạt.
Bảo dưỡng, vận hành, sửa
chữa các thiết bị điện.
3. Điều kiện làm việc của
nghề thợ điện.
Trong nhà, ngoài trời, lưu
động, nguy hiểm, làm việc trên
cao
(khi lắp đặt đường dây) môi
trường bình thường.
4. Yêu cầu của nghề thợ điện
dân dụng.
Có tri thức: văn hóa từ
THCS, chuyên môn về KTĐ,
an toàn điện và các qui trình kĩ
thuật.
Có kĩ năng về: Đo lường, sử
dụng , bảo dưỡng, sửa chữa,
lắp đặt các thiết bị và mạng
điện.
Yêu nghề, làm việc thận
trọng chính xác
Có sức khoẻ tốt .
Hoạt động 6: Triển vọng của
nghề điện.
Yêu cầu HS Đọc SGK và liên hệ
thực tế.
Đọc SGK phần 5
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án
5. Triển vọng của nghề điện.
Phát triển không ngừng để
theo kịp với sự phát triển khoa
học kĩ thuật.
Hoạt động 6: Tìm hiểu những nơi
đào tạo nghề.
Hiện nay nghề điện được đào
tạo ở đâu?
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án 6. Những nơi đào tạo nghề.
trường dạy nghề, THCN,
CĐ,Đại học KT
Trung tâm hướng nghiệp-
kĩ thuật hướng nghiềp.
Trung tâm dạy nghề, và tư
nhân.
Hoạt động 7: Những nơi hoạt
động nghề.
Nghề điện được là việc ở đẩu?
Trả lời câu hỏi GV 7. Những nơi hoạt động nghề
.
Hộ gia đình, nhà máy, công
xưởng,
2
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
GV khen thưởng cá nhân và các nhónn có câu phát biểu bổ sung hay, hoặc tích cực tham gia thảo luận.
Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
Sưu tầm các mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
3
Ngày tháng năm
TT
Tiết 2,3
Bài 2.VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
HS biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
Nắm được công dụng, tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
Biết các sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Một số mẫu dây điện và cácp điện.
Một số vật liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ.
Một số vật cách điện của mạng điện.
HS có thể sưu tầm thêm một số mẫu về vật liệu điện của mạng điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS : Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài trước
:
Nội dung lao động của nghề
điện dân cụng là gì?
Nghề điện dân dụng có triển
vọng và phát triển như thế nào?
HS được gọi trả lời GV
HS khác nhận xét.
Hoạt động 2: Tổ chức tình
huống học tập :
Muốn truyền dẫn điện ta phải
sử dụng gì?
Dây dẫn điện.
Hoạt động 3:Tìm hiểu dây dẫn
điện.
GV đưa ra một số mẫu dây dẫn
điện cho HS quan sát.
Quan sát, nhìn tranh hình 2.1
thảo luận trả lời GV.
(1) d
(2) a,b,c
(3) b,c
(4) a
I. Dây dẫn điện :
1. Phân loại.
Dây dẫn trần
Dây dẫn bọc cách điện
dây dẫn lõi nhiều sợi
dây dẫn lõi một sợi
Dây dẫn đơn, dây dẫn đôi.
GV lưu ý HS : phân biệt lõi và
sợi.
GV cho HS làm phần điền vào
chỗ trống
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án
a bọc.
b nhiều.
c nhiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo
dây dẫn điện.
Về cấu tạo
Về màu sắc. Tại sao có nhiều
màu khác nhau?
Chúng được làm bằng chất gì?
Quan sát dây dẫn và trả lời GV. 2. Cấu tạo dây dẫn điện.
Vỏ bảo vệ, cách điện ,làm bằng
cao su, PVC (một hay nhiều
lớp).
Lõi dẫn điện : Thường làm
bằng.Cu,Al. (lõi một sợi hoặc
nhìêu sợi).
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sử
dụng.
Có nhiều Chủng loại đây vậy
ta sử dụng như thế nào cho phù
hợp?
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án Tuỳ theo mục đích yêu cầu mà
sử dụng dây cho phù hợp. đúng
với thiết kế.
Thường xuyên kiểm tra.
Đảm bảo an toàn khi sử dụng
dây dẫn điện nối dài.
Hoạt động 5: Tìm hiểu dây cáp
điện.
GV đưa ra một số mẫu dây cáp
điện cho HS quan sát.
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án II. Dây cáy điện :
Dây cáp điện. bao gồm nhiều
dây dẫn được bọc cách điện, bên
ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
4
Hoạt động 6: Tìm hiểu cấu tạo
dây cáp điện.
GV đưa ra một số mẫu dây cáp
điện cho HS quan sát.
Yêu cầu HS nêu cấu tạo của một
số loại cáp điện mà em thấy.
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án. 1.Cấu tạo:
Lõi :Làm bằng Cu,Al.
Vỏ cách điện :Cao su, PVC
Vỏ bảo vệ: Tùy theo môi
trường mà được làm khác nhau
,như chịu nhiệt, chịu mặn, chịu ăn
mòn, chịu va chạm
Hoạt động 6: Tìm hiểu cách sử
dụng cáp điện.
Yêu cầu HS nêu cáp điện được
dùng ở đâu mà em biết hoặc
thấy?
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án 2. Sử dụng cáp điện.
Truyền tải điện
Nhà xưởng
Điều khiển
Điện ngầm
Hoạt động 6: Tìm hiểu vật liệu
cách điện.
Vật liệu cách điện là gì?
Kể tên một số chất dùng để
cách điện?
GV cho HS làm bài tập SGK
Ở lớp 8 các em đã biết vật
liệu cách điện luôn đi liền
VLDĐ.
Thảo luận nhóm để rút ra kết
luận.
Pu li sứ
Ống luồn dây dẫn
Vỏ cầu chì
Vỏ đui đèn
Mi ca
III. Tìm hiểu vật liệu cách điện.
Dùng cách li các phần dẫn
điện với nhau và giữa phần dẫn
điện với phần không mang điện
khác.
Gồm: Sứ, gỗ khô, cao su, thuỷ
tinh. dầu biến thế
Yêu cầu của vật liệu cách điện là
gì?
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án Có độ bền cách điện và cơ học
cao.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Tả lời câu hỏi cuối bài.
Xem trước bài Thực hành DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN chuẩn bị cho tiết
sau .
5
Ngày tháng năm
TT
Tiết 4;5
Bài 3. DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
Biết công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùn trong lắp đặt điện.
Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện dân dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh vẽ một số đồng hồ đo điện.
Tanh vẽ một số dụng cụ cơ khí thường dùng trong lắp đặt điện.
Một số đồng hồ đo điện: Vôn kế, ampekế, công tơ, đồng hồ vạn năng.
Một số dụng cụ cơ khí: thước cuộn, thước cặp, kìm điện các loại, khoan
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS : Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
trước :
Mô tả cấu tạo dây dẫn điện và
đây cáp điện ? so sánh chúng.
HS được gọi trả lời GV
HS khác nhận xét.
Hoạt động 2: Tổ chức tình
huống học tập :
Hằng tháng chúng ta đã sử dụng
điện và trả tiền điện. Vậy căn cứ
vào đâu để tính tiền phải trả?
Hoạt động 3: Tìm hiểu công
dụng của đồng hồ đo điện .
Hãy kể tên một số đồng hồ đo
điện mà em biết.
Yêu cầu HS thảo luận hoàn
thành bảng 3.1.
Công dụng của từng loại đồng
hồ trên.
Mắc ampe kế và Vôn kế trên
máy biến áp có tác dụng gì?
Hoạt động 4: Phân loại đồng hồ
đo điện.
Yêu cầu HS hoàn thành bảng 3.2
SGK
Hoạt động 5: Tìm hiểu kí hiệu
của đồng hồ đo điện.
Yêu cầu HS đọc SGK bảng 3.3
ghi vở.
Thảo luận nhóm để rút ra đáp án
Thảo luận nhóm để rút câu trả
lời.
Ampe kế, oát kế, vôn kế, công
tơ, ôm kế, đồng hồ vạn năng.
Đại diện nhóm lên trả lời.
Theo dõi điện thế và cường dộ
dòng điện.
Thảo luận nhóm để rút ra kết
quả.
HS đọc SGK ghi vào vở.
I. Đồng hồ đo điện:
1. Công dụng của đồng hồ đo
điện.
Dùng để đo các đại lương về
điện.
2.Phân loại đồng hồ đo điện.
Phân loại theo đại lượng cần
đo.
Ampe kế: Đo cường độ dòng
điện.
Oát kế: Đo công suất.
Vôn kế: Đo điện thế.
Công tơ: Đo điện năng tiêu
thụ,
Ôm kế: Đo điện trở.
Đồng hồ vạn năng: Nhiều đại
lượng điện tuỳ theo điều chỉnh
3.Kí hiệu của đồng hồ đo điện .
Ampe kế:
Oát kế:
Vôn kế:
Công tơ:
Ôm kế:
6
W
A
V
kWh
Ω
Cấp chính xác: 0,1;0,5;
Điện áp cách điện(2kV):
2kV
Phương đặt dụng cụ đo:
Cấp chính xác thể hiện sai số của phép đo.
Ví dụ :Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác1.5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
300 1.5
100
Hoạt động 6: Tìm hiểu dụng cụ
cơ khí trong lắp đặt mạch điện.
GV giảng cho HS biết:khi lắp đặt
và sủă chữa mạng điện chúng ta
thường phải sử dụng một số dụng
cụ cơ khí trong lắp đặt dây và
thiết bị điện .
GV lưu ý HS khi sử dụng một
số dụng cụ trên.
HS làm việc từng cặp hoàn thành
bảng 3.4.
Thảo luận nhóm để rút ra kết
luận chung.
II. Dụng cụ cơ khí :
Thước :Đo kích thước, khoãng
cách cần lắp đặt.
Thước cặp: Đo đường kính,
trong ngoài lỗ,
Panme: Đo dường kính dây dẫn
với dộ chính xác cao.
Tuốc nơ vít: Vặn đinh vít.
Búa: Đóng, nhổ đin.
Cưa: Cắt.
Kìm: Cắt, nối, giữ dây,
Khoan: Dùng khoan lỗ.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
GV Yêu cầu HS tóm tắt bài học gồm hai phần chính : dụng cụ cơ khí và dây dẫn điện.
Học bài ,làm các bài tập cuối bài.
Xem trước bài SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO DIỆN chuẩn bị cho tiết sau .
7
4.5 V
Ngày tháng năm
TT
Tiết 6;7;8
Bài 4. SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
Biết công dụng, cách sử dụng một số đồng hồ đo điện.
Đo diện năng tiêu thụ của một mạch điện (hoặc đo được điện trở bằng đồng hồ Vạn năng).
Đảm bảo an toàn kkhi thực hành điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Để thực thực hiện bài hành thực hành, mỗi nhóm HS cần được trang bị:
Nguồn điện AC 220V.
Ampe kế điện thừ thang đo 1A, vôn kế điện trở thang đo 300V, oát kế, ôm kế, công tơ điện, đồng hồ
vạn năng.
Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn.( 220V- 100W)
Kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
Chuẩn bị mẩu báo cáo TN.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS : Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
trước :
Nêu tên và công dụng của một
số đồng hồ đo điện.
HS được gọi trả lời GV.
Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu
yêu cầu bài thực hành.
Yêu cầu HS đọc phần I SGK,
các nhóm cử đại diện lên lấy vật
liệu thiết bị.
GV yêu cầu bài TH và nội qui
TH.
Chia nhóm TH.
GV chỉ định nhóm trưởng, giao
nhiệm vụ cho nhóm trưởng và
những thành viên trong nhóm.
Đọc phần I SGK cử đại diện lên
lấy vật liệu thiết bị.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị:
Nguồn điện AC 220V.
Ampe kế điện thừ thang đo 1A,
vôn kế điện trở thang đo 300V,
oát kế, ôm kế, công tơ điện, đồng
hồ vạn năng.
Bảng mạch điện chiếu sáng có
lắp 4 bóng đèn.( 220V- 75W)
Kìm điện, tuốc nơ vít, bút thử
điện, dây dẫn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử
dụng đồng đo điện .
Phân chia cho các nhóm đồng
hồ đo điện: Ampe kế, vôn kế,
Yêu cầu HS làm việc theo
nhóm các nội dụng sau:
Đọc và giải thích những kí hiệu
trên mặt đồng hồ đo điện.
Chức năng của đồng hồ đo
điện, đo đại lượng gì?
cách mắc
GV cho các nhóm thảo luận.
bổ
sung và rút ra kết luận .
Hoạt động 4: Thực hành đo.
Tuỳ theo điều kiện cụ thể của
từng lớp, từng nhóm GV bố trí
cho các Em TH cụ thể
Thảo luận nhóm để rút ra kết
luận.
HS lắng nghe GV hướng dẫn
Có thể
Đo điện áp. theo sơ đồ.
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
Ampe kế: Đo cường độ dòng
điện.(mắc nối tiếp)
Oát kế: Đo công suất. (mắc nối
tiếp)
Vôn kế: Đo điện thế.(mắc song
song)
Công tơ: Đo điện năng tiêu thụ,
(vào1.3,ra 2.4)
Ôm kế:Đo điện trở.(mắc nối
tiếp)
Đồng hồ vạn năng: Đo nhiều đại
lượng điện tuỳ theo điều
chỉnh
2. Thực hành sử dụng đồng hồ đo
điện.
a. Đo điện áp:
Đồng hồ :Vôn kế
Mắc theo sơ đồ
8
220V
K
Đo điện áp
GV lưu ý An toàn điện
Đóng khoá K.
Đọc chỉ số .
Ngắt Khoá K.
Các nhóm tiến hành mắc theo
sự GV hướng dẫn HS của GV .
Hoạt động 5: Mắc công tơ để đo
điện tiêu thụ.
Yêu cầu HS đọc quan sát sơ
đồ 4-2 SGK
Mạch điện có bao nhiêu phần
tử? kể tên các phần tử đó
Các phần thử mắc với nhau
như thế nào?
Yêu cầu HS
Đọc ghi lại số công tơ trước
khi TH
Quan sát hiện trang làm việc
của CT.
Ghi số CT sau 30 phút.
vào báo cáo TH.
Tính điện năng tiêu thụ của
PT.
Quan sát, đọc thảo luận nhóm
rút ra kết luận trả lời GV.
Sơ đồ cách mắc công tơ.
Tiến hành đo theo nhóm dưới
sự GV hướng dẫn HS của gv
b. Mắc công tơ để đo điện tiêu
thụ:
Đồng hồ công tơ điện.
Mắc theo sơ đồ.
PT là bóng đèn 100W.
Tiến hành đo.
B1: Đọc ghi lại số công tơ trước
khi TH.
B2: Quan sát hiện trang làm
việc của CT.
B3: Tính điện năng tiêu thụ của
PT.
GV hướng dẫn HS tiến hành
đo
GV cho HS viết báo cáo TH theo mẫu. Kết quả thực hành đo điện năng tiêu thụ
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
GV tổng kết, nhận xét giờ TH.
Thu báo cáo TH. rút kinh ngiệm
Xem trước bài NỐI DÂY DẪN ĐIỆN chuẩn bị cho tiết sau .
9
kWh
PT
L
N
Ngày tháng năm
TT
Chỉ số CT
trước khi đo
Chỉ số CT sau
khi đo
Số vòng quay Điện năng tiêu
thụ
Tiết 9;10
Bài 5 : NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
Biết được các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
Hiểu được một số phương pháp nối dây dẫn điện.
Nối được một số mối nối , từ đó hình thành kĩ năng cơ bản ban đầu của kĩ thuật lắp đặt dẫn điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh vẽ qui trình nối dẫy dẫn điện.
Một số mẫu các loại mối nối dâydẫn điện.
Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông, thiếc
hàn.
Thiết bị: Phíc cắm điện, công tắc điện, hộp nối dây.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS : Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Chuẩn bị và tìm
hiểu mối nối dây dẫn điện.
GV chia HS thành các nhóm
TH.
Nêu yêu cầu của bài TH, nội
quyTH.
Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Thông báo yêu cầu của mối
nối.
HS làm việc theo nhóm để quan
sát phân loại các mối nối dây
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết
bị:
Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn,
kìm tròn, tuốc nơ vít, giấy ráp,
băng cách điện, nhựa thông,
thiếc hàn.
Hộp nối dây, đai ốc dây
điện lõi một sợi, nhiều sợi .
II. Nội dung và trình tự thực
hành :
A.Yêu cầu của mối nối.
Dẫn điện tốt.
Độ bền cao.
An toàn.
Đảm bảo về mặt mĩ thuật.
B.Phân loại mối nối.
Nối thẳng (nối nối tiếp)
Nối phân nhánh ( nối rẽ)
Nối bằng phụ kiện .
GV hứơng dẫn cho HS hiểu và
hình thành những kĩ năng cơ bản
của qui trình nối dây dẫn điện.
HS lắng nghe GV HD 1. Qui trình mối nối
Bóc vỏ cách điện làm
sạch lõi nối dây kiểm tra
hàn mối nối bọc cách
điện.
Hoạt dộng 2: Thực hành nối
thẳng hai dây dẫn.
GV thực hiện hướng dẫn HS ban
đầu, làm thao tác mẫu cho từng
công đoạn, lưu ý lỗi thường mắc
phải.
Quan sát GV làm mẫu a. Nối thẳng hai dây dẫn (lõi
một sợi).
Bóc vỏ từ 6-8cm
Làm sạch (nếu cần)
Kết hợp hai kìm vặn xoắn
đầu dây nọ vào dây kia từ 4 –
6 vòng. (giữ kìm không cho
chầy lõi).
Kiểm tra.
Yêu cầu HS làm mối nối thẳng hai
dây dẫn.
Hàn thiếc (nếu cần) Bọc
cách điện: Quấn 2 – 3
Chú ý. Bóc vỏ, vặn các
vòng, cách giữ kìm, bóp đầu dây).
HS tiến hành làm, mỗi cá nhân
thực hiện một mối nối.
lớp (các vòng chồng lên nhau
2/3 vòng).
10
GV thực hiện hướng dẫn HS ban
đầu, làm thao tác mẫu cho từng
công đoạn, lưu ý lỗi thường mắc
phải.
Chú ý. Bóc vỏ, vặn các vòng,
GV kiểm tra sản phẩm, chuẩn bị
nối phân nhánh .
HS tiến hành làm, mỗi cá nhân
thực hiện một mối nối
b. Nối thẳng hai dây dẫn (lõi
nhiều sợi).
Bóc vỏ : 8- 10 cm
Làm sạch. (nếu cần)
Tách từng đầu sợi dây thành
hình nam quạt, lồng cài răng
lược các rợi vào nhau, quấn
miết đầu dây này vào lõi của
dây kia
Kiểm tra
Hàn thiếc
Bọc cách điện.
Hoạt động 3: Nối phân nhánh.
GV thực hiện hướng dẫn HS ban
đầu, làm thao tác mẫu cho từng
công đoạn, lưu ý lỗi thường mắc
phải.
Quan sát GV làm mẫu
HS tiến hành làm, mỗi cá nhân
thực hiện một mối nối
2. Nối phân nhánh.
a. Nối rẽ (dây lõi 1 sợi).
Bóc vỏ:
-Dây chích 1- 2cm
-Dây rẽ 5- 7 cm
Làm sạch
Đặt dây nhánh vuông góc
với dây chính. Kết hợp kìm
quấn dây nhánh vào dây chính
5-7vòng
Hàn thiếc
Bọc cách điện
GV thực hiện hướng dẫn HS ban
đầu, làm thao tác mẫu cho từng
công đoạn, lưu ý lỗi thường mắc
phải
Quan sát GV làm mẫu
HS tiến hành làm, mỗi cá nhân
thực hiện một mối nối
3. Nối phân nhánh.
a. Nối rẽ (dây lõi nhiều sợi).
Bóc vỏ:
-Dây chích 1- 2cm
-Dây rẽ 5- 7 cm
Làm sạch
Tách dây nhánh làm đôi
Đặt dây nhánh vào giữa
vuông góc với dây chính.
quấn dây nhánh vào dây chính
về hai phía dây chính
Hàn thiếc
Bọc cách điện
Lưu ý HS phải vặn đều khít và
chặt
Kiểm tra sản phẩm và chuẩn bị
cho hoạt động học tập sau.
Hoạt động 4: Nối dây bằng phụ
kiện.
3. Nối dây bằng phụ kiện.
Cho HS làm việc theo nhóm
nối dây công tắc, ổ cắm, hoặc
Đôminô
HS làm việc theo nhóm a. Nối bằng vít:
Dây mềm làm khuyên kín.
Dây cứng làm khuyên hở
GV làm thao tác mẫu
Yêu cầu HS làm theo sự hướng
dẫn
HS quan sát
Thực hành nối dây vào công tắc
và ổ cắm hoặc Đôminô.
lưu ý : Chiều khuyên cùng
chiều vặn vào.
Kiểm tra sản phẩm của HS 4. Hàn mối nối.
Hoạt động 5: Hàn mối nối. Làm sạch
Áp mỏ hàn cho mối nối nóng
Cho thiếc nóng chảy phủ kín
phần cần hàn.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
11
GV hướng dẫn HS tự kiểm tra, kiểm tra chéo sảm phẩm TH theo tiêu chí:
Làm có đúng qui trình không.
Thời gian hoàn thành .
Sản phẩm có đạt tiêu chuẩn KT không.
GV đánh giá cho điểm SP của từng HS .
GV tổng kết, nhận xét quá trình học của HS.
- Chuẩn bị mỗi em 1m dây đơn tiết diện (16 mm
2
, 20 mm
2
), 1m dây đôi 2*32. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra
thực hành nối dây.
12
Ngày tháng năm
TT
Tiết 11 Kiểm tra thực hành:
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I. Mục đích, Yêu cầu:
- Nhằm đánh gía kĩ năng thực hành của hs.
- Thực hành nghiêm túc.
- An toàn tuyệt đối.
II. Nội dung:
- Học Sinh nối hai loại mối nối sau:
+ Nối thẳng hai dây dẫn điện (dây đơn tiết diện 16 mm
2
, dây đôi 2*32)
+Nối phân nhánh hai dây dẫn đơn (tiết diện 20 mm
2
)
- Giáo viên theo giõi các em thực hành, sau khi hết thời gian cho các em thu sản phẩm lại để chấm.
+ Nối thẳng hai dây dẫn điện (dây đơn tiết diện 16 mm
2
, dây đôi 2*32) đúng đạt 6 đ
+Nối phân nhánh hai dây dẫn đơn (tiết diện 20 mm
2
) đúng đạt 6 đ
13
Ngày tháng năm
TT
Tiết :12;13;14.15
Bài 6 : Thực hành
LẮP MẠCH ĐIỆN BẢNG ĐIỆN
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
Hiểu được chức năng và qui trình lắp đặt bảng điện.
Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.
Lắp đặt được bảng điện gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc, 1 bóng đèn đúng yêu cầu và KT.
Làm việc nghiêm túc, khoa học và đảm bảo an toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Hai HS /nhóm
1Bảng điện, 2m dây dẫn điện, 1cuộn băng cách điện ,1 bóng đèn, 10 đinh vít
2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc
1 kìm điện, dao nhỏ, tuốcnơ vít, bút điện, khoan .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS : Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Chuẩn bị
GV nêu mục tiêu và nội qui
bài TH
Chia nhón TH giao nhiệm vụ
cho các thành viên.
Lưu ý nội qui và an toàn lao
động.
Lắng nghe GV phân nhóm nêu
mục tiêu yêu cầu TH
Chuẩn bị dụng cụ vật liệu.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
Bảng điện, dây dẫn điện, cuộn
băng cách điện , bóng đèn, đui
đèn, đinh vít
Cầu chì, ổ cắm, công tắc
Kìm điện, dao nhỏ, tuốcnơ vít,
bút điện, khoan.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức
năng bảng điện.
Bảng điện dùng để làm gì?
GV cho HS làm quen với sự
phân bố của một vài mạch điện .
Liệt kê chức năng bảng điện và
các thành phần có trên bảng
điện.
Thảo luận nhóm trả lời GV
Quan sát bảng điện GV – GV
hướng dẫn HS.
II. Nội dung và trình tự thực
hành.
1.Tìm hiểu chức năng bảng điện.
Bảng điện để gắn các thành
phần của bảng điện.
Cầu chì bảo vệ mạch điện
,thiết bị.
Công tắc dùng điều khiển thiết
bị điện.
Hoạt động 3: Xây dựng sơ đồ
lắp đặt mạch điện .
GV đưa tranh vẽ một số sơ đồ
cho HS nhận biết, phân biệt sơ
đồ nguyên lý ,và sơ đồ lắp đặt.
Nhìn vào sơ đồ nguyên lý (h
6.2) mạch điện bảng điện gồm
những phầ tử gì? chúng nối với
nhau như thế nào?
Theo dõi nhận biết và phân biệt
hai loại sơ đồ.
Sơ đồ nguyên lý: Chỉ nêu lên
mối quan hệ về điện của các
phần tử.(tìm hiểu nguyên lý làm
việc của mạch điện)
Sơ đồ lắp đặt: Biểu thị rõ vị
trí lắp đặt của các pần tử.dụ trù
vật tư, lắp đặt, sửa chữa)
14
L
N
Đ
K
H 6.2
GV thống nhất chung.
Vẽ sơ đồn lắp đậtmchj điện.
GV hướng dẫn HS :
Vẽ đường dây nguồn.
Xác định vị trí để bảng
điện, bóng đèn.
Xác định vị trí các thiết
bị trên bảng điện.
Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ
đồ.
Thảo luận nhóm rút ra kết luận.
HS vẽ theo sự hướng dẫn của GV .
Hoạt động 4: Lắp đặt bảng
điện.
GV hướng dẫn HS HS làm theo
các bước : Vạch dấu Khoan lỗ
bảng điện Nối dây vào thiết bị
điện lắp TB vào bảng điện
Kiểm tra.
HS làm theo nhóm.
Theo sự hướng dẫn của GV .
Lưu ý về an toần lao động.
GV kiểm tra mạch điện từng
nhóm. Sau đó mới đóng nguồn
vận hành thử.
GV kiểm tra đánh giá chung.
Sau khi làm xong tự kiểm tra so với
sơ đồ.
IV. Tổng kết bài học:
GV tổng kết các kiến thức cơ bản của bài học.
Vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt.
Dự trù vật tư.
Lấy dấu dường đi của nạch điện, vị trí bảng điện.
Lắp TB điện.
Tiến hành đi dây theo sơ đồ.
kiểm tra mạch điện, vận hành thử.
GV nhận xét bài học thực hành về:
- Tinh thần thái độ.
-Tác phong làm việc.
-Thực hành an toàn lao động và ý thức bảo vệ môi trường.
V. Công việc nhà:
GV dặn HS chuẩn bị bài sau. LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG.
15
Ngày tháng năm
TT
Tiết : 16
Thực hành.
Bài 7: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG.
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
Hiểu nguyên lý làm việc của mạch đèn huỳnh quang.
Vẽ được sơ đồ lắp đậtmngj điện đèn huỳnh quang.
Lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
Đảm bảo an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
1 bộ đèn huỳnh quang,1 bảng điện, 2m dây dẫn (2*16).
1 công tác đơn. 1 cầu chì.
Kìm điện, dao, tuốc nơ vít, bút điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS: Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
Chia nhóm. 4 HS /nhóm
Kiểm tra sự CB của HS
Cho các nhóm thảo luậnvề
mục tiêu của bài TH.
Chỉ một vài nhóm phát biểu,
sau đó GV bổ sung.
Nhóm trưởng kiểm tra việc CB
cho bài TH của từng thành viên,
CB mẫu báo cáo.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị:
Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
1 bộ đèn huỳnh quang,1 bảng
điện, 2m dây dẫn (2*16).
1 công tác đơn. 1 cầu chì.
Kìm điện, dao, tuốc nơ vít bút
điện, Băng keo, khoan.
Hoạt động 2: Tổ chức xây dựng
sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Cho các nhóm thảo luận tìm
hiểu, phân tích sơ đồ nguyên lý
mạch điện.
Mạch điện gồm bao nhiêu
phần tử ? gọi tên và các chức
năng của chúng
GV kết luận.
Các phần tử nối với nhau như
thế nào ?
Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét.
Cầu chì, bảo vệ.
Công tắc, đóng ngắt
Chấn lưu, tăng thế.
State, công tắc khởi động tự
động.
Bóng đèn, nơi phát ra ánh
sáng.
Thảo luận nhóm đưa ra kết luận.
State nối // với bóng đèn sau
đó nối nối tiếp với chấn lưu,
công tắc và cầu chì.
16
GV hướng dẫn HS làm theo
nhóm xây dựng sơ đồ lắp đặt
mạng điện theo các bước.
Vẽ đường dây nguồn
Xác định vị trí để bảng điện,
bộ đèn huỳnh quang,
Xác định vị trí các thiết bỉtên
bảng điện.
Xác định những phần tử của
bbọ đèn huỳnh quang.
Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ
đồ nguyên lý.
Hoạt động 3: Lập bảng dự trù
vật tư,
GV hướng dẫn HS lập bảng dự
trù vật tư cho bài TH.
GV chỉ định vài nhóm phát biểu
và bổ sung nếu thiếu.
Thảo luận nhóm lập dự trù vật tư
cho công việc dựa trên cơ sở của
ơ sơ đồ lắp đặt mạng điện
Hoạt động 4: lắp mạch điện đèn
huỳnh quang.
GV cho các nhóm nghiên cứu
quy trình lắp đặt mạng điện
trong SGK để tiến hành công
việc.
GV phân tích nội dung, yêu cầu
KT.
GV thao tác kỹ năng mới.
GV kiểm tra GV hướng dẫn HS
chi tiết cho từng nhóm và giải
đáp thắc mắc nếu có của HS.
HS xác định công đoạn của quy
tình lắp đặt mạng điện đèn
huỳnh quang .
Theo dõi GV làm mẫu ghi nhớ.
HS làm việc theo nhóm tiến
hành từng công đoạn.
Hoạt động 5: Kiểm tra và vận
hành thử mạch điện đèn huỳnh
quang.
GV hướng dẫn HS tự kiểm tra
và kiểm ta chéo trong nhóm.
GV KT nếu đạt cho vận hành
thử.
GV cho điểm sản phẩm của từng
nhóm hoặc thu về chấm sau.
HS kiểm tra theo các tiêu chí
sau:
Quy trình lắp đặt.
Lắp đặt có đúng không ?
Kỹ thuật các mối nối.
Bố trí có hợp lí không ?
Nếu đạt vận hành thử.
Ngược lại tìm nguyên nhân sửa
chữa.
IV.Tổng kết bài học:
GV nhận xét, tổng kết bài TH.
Kết quả TH.
Quy trình tiến hành.
Thời gian hoàn thành.
Thái độ tham gia thực hành của các nhóm.
V. Công việc nhà:
Xem lại các bài đã học tiết sau Ôn tập
17
C L
B Đ
State
N
L
C C
K
Sơ đồ nguyên lý
Ngày tháng năm
TT
Tiết 17. ÔN TẬP
I. Mục đích, Yêu cầu:
- Ôn lại kiến thức đã học .
- Cũng cố kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra học kì I
II. Nội dung:
- Giáo viên yêu cầu Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi SGK.
- Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi được nêu ra, các em khác theo dõi nhận xét, Giáo viện giúp đỡ kết
luận,
- Giáo viên giải thích các câu hỏi của cấc em có liên quan với các bài đã học.
- Đưa ra một số loại sơ đồ cho các em vẽ.
III. Cũng cố dặn dò.
Học bài tiết sau kiểm tra học kì I
18
Ngày tháng năm
TT
Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề bài:
Câu 1: (3.đ )
Nêu yêu cầu của mối nối dây dẫn điện, để đạt được các yêu cầu đó cần phải làm gì ?
Câu 2: (2.đ )
Nêu công dụng của sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp đặt của mạch điện .
Câu 3: (2.đ )
Vẽ mạch điện đèn ống huỳnh quang (sơ đồ nguyên lý)
Câu 4: (2.đ )
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm (sơ đồ nguyên lý).
- 1 Cầu chì.
- 1 Công tắc đơn.
- 1 Ổ cắm.
- 1 Bóng đèn (220V – 75w).
- Nguồn điện AC 220v
Đáp án.
Câu 1:
Nêu đúng các yêu cầu 1.5đ
Nêu đảm bảo yêu cầu 1.5 đ
Câu 2:
Nêu đúng định nghĩa các loại sơ đồ mỗi định nghĩa 1 đ
Câu 3:
Vẽ đúng 2 đ
Câu 4:
Vẽ đúng mỗi thành phần 0,5 đ.
19
Ngày tháng năm
TT
Tiết : 20,21
Thực hành. (Tiếp theo)
Bài 7: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG.
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
Hiểu nguyên lý làm việc của mạch đèn huỳnh quang.
Vẽ được sơ đồ lắp đậtmngj điện đèn huỳnh quang.
Lắp đặt mạng điện đèn huỳnh quang đúng quy trình và yêu cầu kỹ thuật.
Đảm bảo an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
1 bộ đèn huỳnh quang,1 bảng điện, 2m dây dẫn (2*16).
1 công tác đơn. 1 cầu chì.
Kìm điện, dao, tuốc nơ vít, bút điện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS: Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
Chia nhóm. 4 HS /nhóm
Kiểm tra sự CB của HS
Cho các nhóm thảo luậnvề
mục tiêu của bài TH.
Chỉ một vài nhóm phát biểu,
sau đó GV bổ sung.
Nhóm trưởng kiểm tra việc CB
cho bài TH của từng thành viên,
CB mẫu báo cáo.
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị:
Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
1 bộ đèn huỳnh quang,1 bảng
điện, 2m dây dẫn (2*16).
1 công tác đơn. 1 cầu chì.
Kìm điện, dao, tuốc nơ vít bút
điện, Băng keo, khoan.
Hoạt động 2: Tổ chức xây dựng
sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Cho các nhóm thảo luận tìm
hiểu, phân tích sơ đồ nguyên lý
mạch điện.
Mạch điện gồm bao nhiêu
phần tử ? gọi tên và các chức
năng của chúng
GV kết luận.
Các phần tử nối với nhau như
thế nào ?
Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét.
Cầu chì, bảo vệ.
Công tắc, đóng ngắt
Chấn lưu, tăng thế.
State, công tắc khởi động tự
động.
Bóng đèn, nơi phát ra ánh
sáng.
Thảo luận nhóm đưa ra kết luận.
State nối // với bóng đèn sau
đó nối nối tiếp với chấn lưu,
công tắc và cầu chì.
20
GV hướng dẫn HS làm theo
nhóm xây dựng sơ đồ lắp đặt
mạng điện theo các bước.
Vẽ đường dây nguồn
Xác định vị trí để bảng điện,
bộ đèn huỳnh quang,
Xác định vị trí các thiết bỉtên
bảng điện.
Xác định những phần tử của
bbọ đèn huỳnh quang.
Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ
đồ nguyên lý.
Hoạt động 3: Lập bảng dự trù
vật tư,
GV hướng dẫn HS lập bảng dự
trù vật tư cho bài TH.
GV chỉ định vài nhóm phát biểu
và bổ sung nếu thiếu.
Thảo luận nhóm lập dự trù vật tư
cho công việc dựa trên cơ sở của
ơ sơ đồ lắp đặt mạng điện
Hoạt động 4: lắp mạch điện đèn
huỳnh quang.
GV cho các nhóm nghiên cứu
quy trình lắp đặt mạng điện
trong SGK để tiến hành công
việc.
GV phân tích nội dung, yêu cầu
KT.
GV thao tác kỹ năng mới.
GV kiểm tra GV hướng dẫn HS
chi tiết cho từng nhóm và giải
đáp thắc mắc nếu có của HS.
HS xác định công đoạn của quy
tình lắp đặt mạng điện đèn
huỳnh quang .
Theo dõi GV làm mẫu ghi nhớ.
HS làm việc theo nhóm tiến
hành từng công đoạn.
Hoạt động 5: Kiểm tra và vận
hành thử mạch điện đèn huỳnh
quang.
GV hướng dẫn HS tự kiểm tra
và kiểm ta chéo trong nhóm.
GV KT nếu đạt cho vận hành
thử.
GV cho điểm sản phẩm của từng
nhóm hoặc thu về chấm sau.
HS kiểm tra theo các tiêu chí
sau:
Quy trình lắp đặt.
Lắp đặt có đúng không ?
Kỹ thuật các mối nối.
Bố trí có hợp lí không ?
Nếu đạt vận hành thử.
Ngược lại tìm nguyên nhân sửa
chữa.
IV.Tổng kết bài học:
GV nhận xét, tổng kết bài TH.
Kết quả TH.
Quy trình tiến hành.
Thời gian hoàn thành.
Thái độ tham gia thực hành của các nhóm.
V. Công việc nhà:
Xem trước bài 8 chuẩn bị cho tiết sau.
21
C L
B Đ
State
N
L
C C
K
Sơ đồ nguyên lý
Ngày tháng năm
TT
N
L
Tiết :22,23,24
Bài 8: Thực hành:
LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG TĂC ĐƠN DIỀU KHIỂN HAI ĐÈN
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
Xây dựng được sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc kép điều khiển 2 đèn.
Lắp đặt được mạch điện đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Làm việc khoa học, cẩn thận và an toàn lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mỗi nhóm :
2 bộ bóng đèn 220v –75w, bảng điện, dây điện phụ kiện đi dây, băng keo
2 công tắc kép, 2 cầu chì, 1 ổ cắm.
Kìm, dao, thước, bút điện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS: Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
Chia nhóm. 4 HS /nhóm
Kiểm tra sự CB của HS
Cho các nhóm thảo luậnvề mục
tiêu của bài TH.
Chỉ một vài nhóm phát biểu,
sau đó GV bổ sung.
Nhóm trưởng kiểm tra việc CB
cho bài TH của từng thành viên,
CB mẫu báo cáo.
I. Dụng cụ ,vật liệu và thiết bị:
Mỗi nhóm :
2 bộ bóng đèn 220v –75w, bảng
điện, dây điện phụ kiện đi dây,
băng keo
2 công tắc kép, 2 cầu chì, 1 ổ
cắm.
Kìm, dao, thước, bút điện
Hoạt động 2: Tổ chức xây dựng
sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Cho các nhóm thảo luận tìm
hiểu, phân tích sơ đồ nguyên lý
mạch điện.
Mạch điện gồm bao nhiêu phần
tử ? gọi tên và các chức năng của
chúng
GV kết luận.
Các phần tử nối với nhau như
thế nào ?
Thảo luận nhóm đưa ra nhận xét.
Cầu chì, bảo vệ.
Công tắc, đóng ngắt
Bóng đèn, nơi phát ra ánh
sáng.
Thảo luận nhóm đưa ra kết luận.
Hai đèn mắc // với nhau,công
tắc và cầu chì mắc nối tiếp và
mắc ở dây pha.
II. Nội dung và trình tự thực hành .
Cầu chì, công tắc mắc vào dây
nào ?
Cầu chì, công tắc luôn mắc vào
dây pha.
Hãy nêu phương án lắp đặt các
thiết bị đóng ngắt, bảo vệ và
phương án đi dây.
Thảo luận nhóm đưa ra kết luận
Sơ đồ nguyên lý
Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện
GV theo dõi các nhóm vẽ và
GV hướng dẫn HS các nhóm.
HS làm việc theo nhóm. xây
dựng sơ đồ lắo đặt mạch điện.
b). Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
- Vẽ đường dây nguồn.
- Xác định vị trí để bảng điện.
- Xác định vị trí các thiết bị trên
bảng điện .
- Vẽ đường đây dẫn điện theo
sơ đồ nguyên lý.
Hoạt động 3: Lập bảng dự trù
vật tư.
GV hướng dẫn HS hoàn thành
bảng ự trù vật tư, yêu cầu HS
phải ghi số liệu kĩ thuật của các
dụng cụ, thiết bị vào bảng.
Thảo luận nhóm hoàn thành
bảng dự trù vật tư.
III. Lập bảng dự trù vật tư.
TT tên vật tư S.lượng K.T
Hoạt động 4: Lắp đặt mạch Thảo luận nhóm, các nhóm HS IV. Lắp đặt mạch điện.
22
điện.
GV cho các nhóm HS nghiên
cứu quy trình lắp đặt mạch điện
trong SGK để tiến hành công
việc.
GV lưu ỳ HS buộc dây vào đui
đèn.
GV đi kiểm tra và GV hướng
dẫn HS – HS yêu cầu làm đúng
quy trình KT.
Lưu ý HS về thời gian và tiến độ
chung giữa các nhóm.
nghiên cứu quy trình lắp đặt
mạch điện trong SGK để tiến
hành công việc.
HS -TH theo nhóm.
Hoạt động 5: Kiểm tra và vận
hành thử.
Cho các nhóm tự KT lẫn nhau.
GV đấnh giá, chấm điểm từng
nhóm.
Kiểm tra mạch điện khi chưa
nối nguồn.
Nếu được vận hành thử.
GV tổng kết các kiến thức cơ
bản của bài TH
GV đánh giá
- Kết quả TH
- Quy trình tiến hành
- Thời gian hoàn thành
- Thái độ tham gia THcủa
các nhóm.
HS tự đánh giá theo tiêu chí.
- Chất lương sản phẩm
TH.
- Thực hiện theo quy trình.
- Ý thức học tập,an toà và
vệ sinh nơi TH.
V. Tổng kết đánh giá .
Vẽ sơ đồ nguyên lý , sơ đồ lắp đặt.
Dự trù vật tư.
Lấy dấu dường đi .
Lắp đặt TB
Kiểm tra mạch điện , đónh nguồn
cho thử mạch điện.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
Xem lại bài cũ.
Đọc bài Thực hành LẮP MACH ĐIỆN 2 CÔNG TẮC KÉP ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN chuẩn bị cho
tiết sau .
23
Ngày tháng năm
TT
Tiết 25,26
Bài 9 LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG CẮC KÉP ĐIỀU KHIỂN MỘT ĐÈN
Ngày soạn : / / Ngày dạy : / / GV : Nguyễn Thị Phượng
I. MỤC TIÊU :
• Hiểu được nguyên lý làm việc của mạch điện dùng 2 công tắc kép điều khiển 1 đèn.
• Vẽ được sơ đồ lắp đặt của mạch điện cầu thang.
• Lắp được mạch điện đèn cầu thang.
• Đảm bảo an toàn điện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Kìm, dao nhỏ, tua vít, bút điện
- Dây điện bộ đèn 220v -75w
- Công tắc kép, bảng điện, cầu chì, băng keo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động GV : Hoạt động HS: Phần ghi bảng :
Hoạt động 1: Chuẩn bị.
Chia nhóm. 4 HS /nhóm
Kiểm tra sự CB của HS
Cho các nhóm thảo luậnvề
mục tiêu của bài TH.
Chỉ một vài nhóm phát biểu,
sau đó GV bổ sung.
Nhóm trưởng kiểm tra việc CB
cho bài TH của từng thành viên,
CB mẫu báo cáo.
I. Dụng cụ ,vật liệu và thiết bị:
Mỗi nhóm :
- Kìm, dao nhỏ, tua vít, bút
điện
- Dây điện bộ đèn 220v -75w
- Công tắc kép, bảng điện,
cầu chì, băng keo, bảng
điện
Hoạt động 2: Tìm hiểu công tắc
kép.
GV cho HS tìm hiểu công tắc
kép.
GV cho các nhóm trình bày ý
kiến của nhóm, các nhóm khác
bổ sung ,
GV hoàn thiện.
Thảo luận nhóm để tìm hiểu cấu
tạo công tắc kép.
II. Nội dung và trình tự thực
hành.
1. Cấu tạo công tắc kép.
Có 3 chốt nối dây dẫn điện, (một
cực dộng, hai cực tĩnh).
Hoạt động 3: Tổ chức xây dựng
sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Cho các nhóm thảo luận tìm
hiểu, phân tích sơ đồ nguyên lý
mạch điện.
Mạch điện gồm bao nhiêu
phần tử ? gọi tên và các chức
năng của chúng
GV kết luận.
Hai công tắv nối với nguồng
như thế nào?
Các phần tử nối với nhau như
thế nào ?
Các nhóm tìm hiểu sơ đồ nguyên
lý
Thảo luận nhóm tìm ra câu trả
lời.
-2 công tắc mắc song song với
nguồn và liên hệ trực tiếp với
đèn.
2. tìm hiểu sơ đồ nguyên lý.
3. Vẽ sơ đồ lắp đặt.
24
Yêu cầu HS nêu phương án
hoàn thàh sơ đồ lắp đặt
Hoạt động 4: Lập bảng dự trù
vật tư.
4. Lập bảng dự trù vật tư.
GV cho HS hoàn thành bảng dự
trù vật tư
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng
dự trù vật tư
Như SGK Tr. 41
Hoạt động 5: Lắp mạch điện
đèn cầu thang.
Cho HS nghiên cứu quy trfnh
lắp đặt SGK để tiến hành công
việc.
Thảo luận nhóm nghiên cứu quy
trfnh lắp đặt SGK để tiến hành
công việc.
HS - TH theo nhóm
5. Lắp mạch điện đèn cầu thang.
Như SGK Tr. 42
GV kiểm tra hướng dẫn HS ,
yêu cầu làm đúng quy trình KT.
Lưu ý thời gian tiến độ chung
giữa các nhóm.
Chú ý :
- Cầu chì mắc ở dây pha ( L)
- Các mối nối phải bọc cách
điện .
Hoạt động 6: Kiểm tra và vận
hành thử.
GV – GV hướng dẫn HS kiểm
tra mạch điện khi chưa nối
nguồn
Các nhóm tự kiểm tra.
- Chất lượng sản phẩm TH.
- Thực hiện theo quy trình.
- Ý thức học tập
Lưu ý cực chung để mắc.
GV đánh giá chấm điểm sản
phẩm từng nhóm.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ :
GV tổng kết kiến thức cơ bản bài học.
GV nhận xét giờ TH
Về nhà xem bài cũ
Chuẩm bị kiểm tra bài Thực hành LẮP MẠCH ĐIỆN HAI CÔNG CẮC KÉP ĐIỀU KHIỂN MỘT
ĐÈN
25
L
N
Ngày tháng năm
TT