Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Hướng dẫn viết sổ điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.56 KB, 3 trang )

HƯỚNG DẪN GHI SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
HỌC SINH BẬC TIỂU HỌC – NĂM HỌC 2013-2014
- Căn cứ vào TT số 32/2009/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 27 –
10 – 2009 về việc Ban hành Quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học;
- Căn cứ vào mẫu Sổ theo dõi Kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh (mới) của Bộ
Giáo dục và Đào tạo,
Trường tiểu học Gia Đông 2 hướng dẫn GV ghi Sổ theo dõi Kết quả kiểm tra,
đánh giá học sinh như sau:
1. Sổ theo dõi Kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh Tiểu học dùng để ghi kết quả học tập
và đánh giá, xếp loại học sinh ở từng khối lớp, được đóng dấu giáp lai của nhà trường,
do nhà trường quản lý trong suốt quá trình học tập của học sinh.
2. Ghi đúng theo Hướng dẫn sử dụng Sổ theo dõi Kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh
(có hướng dẫn cụ thể trong từng sổ mới).
3. Hướng dẫn cụ thể:
- Sử dụng bút màu đen để ghi sổ điểm (sử dụng bút màu đỏ khi cần sửa chữa)
- Trang bìa: Thống nhất ghi chữ in hoa; tên trường, xã (phường), huyện (quận, TX, TP),
tỉnh (TP) ghi theo con dấu của nhà trường, tên lớp cần ghi số mũ cụ thể, rõ ràng.
Ví dụ:
LỚP:
1A
TRƯỜNG TIỂU HỌC: GIA ĐÔNG SỐ 2
XÃ (PHƯỜNG): GIA ĐÔNG
HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ): THUẬN THÀNH
TỈNH (THÀNH PHỐ): BẮC NINH
NĂM HỌC: 2013-2014
- Trang lót: Ghi như trang bìa + Giáo viên chủ nhiệm
Ví dụ:
GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM HOÀNG THỊ TIẾP
+ Cột Nam, Nữ: Nếu là nữ thì ghi rõ Nữ
+ Cột Dân tộc: Ghi đầy đủ, không nên viết tắt. Ví dụ: Kinh
+ Cột Ngày học sinh nghỉ học: Thống nhất chung như sau: Học sinh nghỉ học không


phép thì khoanh tròn ngày nghỉ đó, có phép thì không khoanh tròn.
Ví dụ: Học sinh A, nghỉ học không phép ngày 06/9/2010 và nghỉ học có phép ngày
04/10/2010, thì ghi như sau:
1
Tháng ghi
trong sổ
Tháng
thứ 1
Tháng
thứ 2
Tháng
thứ 3
Tháng
thứ 4
Tháng
thứ 5
Tháng
thứ 6
Tháng
thứ 7
Tháng
thứ 8
Tháng
thứ 9
Tháng thực
tế của năm
học
Tháng
8+9
Tháng

10
Tháng
11
Tháng
12
Tháng
01
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
HS A
4
+ Cột Tổng số ngày học sinh nghỉ học: Ghi thống kê tổng số ngày nghỉ học của mỗi học
sinh ở từng học kỳ và cả năm (cụ thể tổng số ngày nghỉ có phép và không phép).
- Trang 4, 5: Hạnh kiểm: Ghi như hướng dẫn trong sổ. Nghĩa là ở mỗi học kỳ (Học kỳ I,
Học kỳ II), học sinh đạt từ 5 > 10 nhận xét thì xếp loại Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ
(Đ), đạt từ 0 > 4 nhận xét thì xếp loại Hạnh kiểm: Thực hiện chưa đầy đủ (CĐ)
=> Xếp loại Hạnh kiểm cả năm = xếp loại Hạnh kiểm Học kỳ II
- Trang 6, 7: Ghi điểm KTTX, điểm KTĐK và xếp loại học lực môn Tiếng Việt. Môn
Tiếng Việt: KTTX 4 lần/tháng, KTĐK 4 lần/năm; mỗi lần KTĐK môn Tiếng Việt có 2
bài kiểm tra: Đọc, Viết; điểm KTĐK là trung bình cộng của 2 bài (làm tròn 0,5 thành 1);
- Trang 8, 9: Ghi điểm KTTX, điểm KTĐK và xếp loại học lực môn Toán. Môn Toán:
KTTX 2 lần/tháng, KTĐK 4 lần/năm
- Trang Tổng hợp kết quả cả năm học: Cập nhật đầy đủ các cột mục có trong trang này,
đặc biệt cập nhật phần xử lý học sinh sau kiểm tra lại cuối năm, chữ ký GVCN; Hiệu

trưởng ký tên và đóng dấu.
- Trang Phần sửa chữa điểm và xác nhận của Hiệu trưởng: Sau khi ghi điểm hoặc đánh
dấu tích các chứng cứ bị sai, GVCN hoặc GV bộ môn gạch dưới điểm hoặc dấu tích sai
đó và ghi điểm đúng hoặc cách sửa chữa dấu tích đúng bằng mực khác màu (thống nhất
màu đỏ). Sau đó tổng kết lại vào trang này. Hiệu trưởng có trách nhiệm kiểm tra và xác
nhận các chỗ sửa của giáo viên.
* Lưu ý: Thống nhất tháng điểm như sau:
Tháng ghi
trong sổ
Tháng
thứ 1
Tháng
thứ 2
Tháng
thứ 3
Tháng
thứ 4
Tháng
thứ 5
Tháng
thứ 6
Tháng
thứ 7
Tháng
thứ 8
Tháng
thứ 9
Tháng thực
tế của năm
học

Tháng
8+9
Tháng
10
Tháng
11
Tháng
12
Tháng
01
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Tháng
5
- Các trang ghi kết quả các nhận xét và xếp loại học lực môn (các môn đánh giá bằng
nhận xét): ghi như hướng dẫn trong sổ, chú ý số nhận xét đạt được ở từng khối lớp như
sau:
* Khối 1, 2:
Xếp loại học lực Học kỳ I Cả năm
2
6
Hòan thành tốt (A+) 4 nhận xét 8 nhận xét
Hòan thành (A) 2 – 3 nhận xét 4 – 7 nhận xét
Chưa hòan thành (B) 0 – 1 nhận xét 0 – 3 nhận xét
* Khối 3, 4, 5:
Xếp loại học lực Học kỳ I Cả năm

Hòan thành tốt (A+) 5 nhận xét 10 nhận xét
Hòan thành (A) 3 – 4 nhận xét 5 – 9 nhận xét
Chưa hòan thành (B) 0 – 2 nhận xét 0 – 4 nhận xét
- Các trang của môn tự chọn (Tiếng Anh, Tin học) lớp 3, 4, 5: Ghi điểm KTTX, điểm
KTĐK và xếp lọai học lực môn Tiếng Anh, Tin học. Môn Tiếng Anh, Tin học: KTTX 1
lần/tháng/môn, KTĐK 2 lần/năm.
=> Chú ý:
- Để có được 1 nhận xét ở mỗi học kỳ, học sinh cần hoàn thành được 2/3 số bài của mỗi
chủ đề và mỗi bài hoàn thành cần đạt 2/3 chứng cứ .
- Những học sinh đạt 8 nhận xét (lớp 1, 2) và 10 nhận xét (lớp 3, 4, 5) của cả năm thì
được ghi vào học bạ là học sinh có năng khiếu.
P.HIỆU TRƯỞNG
3

×