Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, sau những năm chuyển đổi nền kinh tế với sự áp
dụng cơ chế quản lý kinh tế mới thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hoá tập
trung nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN ở nước ta đang có những bước
phát triển mạnh mẽ, vượt bậc, tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng vì thế mà cũng phát triển
nhanh chóng làm thay đổi bộ mặt của đất nước từng ngày, từng giờ. Đóng góp đáng kể
cho sự phát triển của đất nước là nghành xây dựng cơ bản - một nghành mũi nhọn thu
hút khối lượng vốn đầu tư của cả nước. Thành công của nghành xây dựng trong những
năm qua đã tạo tiền đề khơng nhỏ thúc đẩy q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước.
Với đặc trưng của nghành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian thi công
dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả, đồng
thời khắc phục được tình trạng thất thốt, lãng phí trong q trình sản xuất, giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để giải quyết vấn đề nói trên, cơng cụ hữu hiệu và đắc lực mà mỗi doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng cần có là các thông tin phục vụ cho quản
lý đặc biệt là các thơng tin về chi phí và giá thành sản phẩm. Hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành là một phần cơ bản, không thể thiếu của công tác hạch tốn kế
tốn đối với khơng chỉ đối với các Doanh nghiệp mà rộng hơn là đối với cả xã hội. Chi
phí sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đúng, tính đủ giá
thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hoá các mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh
nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng hiệu quả nguồn đầu tư.
Với các Doanh nghiệp, thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những
tồn tại, phát huy những tiềm năng đảm bảo cho doanh nghiệp luôn đứng vững trong cơ
chế thị trường luôn tồn tại cạnh tranh và nhiều rủi ro như hiện nay.
Với Nhà nước, công tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ở Doanh
nghiệp cơ sở để Nhà nước kiểm soát vốn đầu tư XDCB và kiểm tra việc chấp hành chế
độ, chính sách tài chính của các Doanh nghiệp.
Nhận thức được vấn đề đó, với những kiến thức đã tiếp thu được tại trường
cùng thời gian tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Thương mại và xây
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
1
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
dựng Hải Tuấn. Được sự giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo Đinh Thị Minh Tâm cùng
tồn thể các cơ chú, anh chị phịng kế tốn của Cơng ty, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài
“Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản
phẩm trong doanh ngiệp xây lắp tại Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Hải
Tuấn”.
Nội dung chuyên đề gồm có 03 phần như sau:
CHƯƠNG I: Tổng quan về cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm ở Doanh nghiệp xây dựng .
CHƯƠNG II: Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Hải Tuấn.
CHƯƠNG III: Giải pháp về công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Hải Tuấn.
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
2
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
LỜI CẢM Ơ N
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cơ giáo của khoa Tài Chính
Kế Tốn – Trường Đại Học Điện Lực đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những
kiến thức cơ bản, quý báu, đồng thời tạo điều kiện cho em trong quá trình học tập để
em được thực tập và hoàn thành bài chuyên đề thực tập của mình.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Đinh Thị Minh Tâm đã tận
tình hướng dẫn,chỉ bảo cho em những khuyết điểm mà e mắc phải trong quá trình viết
chuyên đề để em có thể hồn thành chun đề của mình đúng thời gian,nội dung mà
nhà trường quy định.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty TNHH thương mại và
xây dựng Hải Tuấn cùng tồn bộ các cơ,anh chị phịng kế tốn đã giúp đỡ,chỉ bảo em
trong q trình thực tập tại công ty để em rút ra được những kinghiệm q báu về
chun ngành kế tốn và hồn thành bài chuyên đề tốt nghiệp này.
Do thời gian thực tập và kiến thức thực tế chưa nhiều nên bài viết của em
khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉnh sửa của
các thầy cô giáo để chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
3
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
4
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Hà Nội, ngày tháng năm 2013
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
5
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
MỤC LỤC
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
6
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
PHỤ LỤC
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
7
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
DANH MỤC MỘT SỐ TỪ VIẾT TẮT TRONG BÀI
Ký hiệu
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Nội dung
Bảo hiểm (xã hội, y tế) Bảo hiểm thất nghiệp, kinh
CK
CNTTSX
CNV
CPSX
CPSXC
CPSXKDDD
CT
ĐK
DN
GTGT
HMCT
KLXL
KT
MTC
NCTT
NVL
NVQL
XDCB
CCDC
GVHB
NKC
phí cơng đồn
Cuối kỳ
Cơng nhân trực tiếp sản xuất
Cơng nhân viên
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Cơng trình
Đầu kỳ
Doanh nghiệp
Thuế giá trị gia tăng
Hạng mục cơng trình
Khối lượng xây lắp
Khấu trừ
Máy thi cơng
Nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu
Nhân viên quản lý
Xây dựng cơ bản
Cơng cụ, dụng cụ
Giá vốn hàng bán
Nhật ký chung
SVTH:Nguyễn Hồng Quân
8
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG HẢI TUẤN
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thương mại và
xây dựng Hải Tuấn.
Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng Hải Tuấn
1.1.1. Địa Chỉ: Số 191 Tổ 3 T. Trấn Kim Bài- huyện Thanh Oai - TP Hà Nội
Điện Thoại :
0433 873 105
Mobile: 0903 231 027
Fax:
Email:
Tài khoản : 220.420.1000.254 tại Ngân hàng NN và PT NT huyện Thanh Oai Hà Nội
Mã số thuế :
0500 56161- Chi cục thuế huyện Thanh Oai- Hà Nội
1.1.2. Địa chỉ trụ sở chính: Số 191 Tổ 3 T. Trấn Kim Bài- huyệnThanh Oai - TP
Hà Nội
Công ty Được thành lập theo giấy chứng nhận ĐKKD số: 0302001601 do Sở kế
họach đầu tư tỉnh Hà Tây cấp
Đăng ký lần đầu :
Ngày 26 tháng 07 năm 2006
Đăng ký thay đổi lần 2:
Ngày 13 tháng 10 năm 2010
1.1.3. Vốn Điều Lệ : 10.000.000.000 đồng Việt Nam
Số tiền viết bằng chữ ( Mười tỷ đồng chẵn Việt nam )
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các thời kỳ luôn bảo tồn vốn
và có lãi. Có thể thấy được điều đó qua số liệu tài chính của Cơng ty trong 3 năm gần
đây:
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
9
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
Biểu 1.1. Báo cáo Doanh thu (từ năm 2010-2012)
DOANH THU
Năm
2010
2011
2012
Doanh thu (VNĐ)
35.575.614.836
40.278.170.300
48.891.571.306
Biểu 1.2. Kết quả họat động sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị: đồng
STT
1
2
3
4
5
6
. Nhận
Tài sản
Năm 2010
Năm 2011
Năm 2012
Tổng tài sản có
35.722.868.226 32.360.406.616 289.214.066.242
Tài sản có lưu động
32.674.360.549 28.826.805.539 277.129.634.060
Tổng tài sản nợ
35.493.500.026 32.104.681.416 289.214.066.242
Tài sản nợ lưu động
29.191.011.218 25.304.815.136 260.532.942.843
Lợi nhuận trước thuế
758.831.971
581.396.292
972.576.636
Lợi nhuận sau thuế
546.359.019
436.047.219
729.432.477
xét chung : Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới cũng như nền
kinh tế trong nước những năm gần đây tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn. Vấn đề đặt ra hiện nay là doanh nghiệp cần phải duy
trì hoạt động kinh doanh của Cơng ty và tìm ra những phương pháp kinh doanh có
hiệu quả để thúc đẩy Công ty ngày càng phát triển hơn.
1.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty
1.2.1.Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, gia công lắp giáp linh kiện, thiết bị điện tử, điện lạnh;
- Kinh doanh hàng điện lạnh điện tử, điện máy, điện gia dụng và công nghiệp,
- Kinh doanh vật liệu xây dựng và vật liệu trang trí nội, ngoại thất;
- Sản xuất, gia công ,kinh doanh đồ gỗ , mộc cao cấp và dân dụng;
- Thi công các công trình giao thơng thủy lợi, dân dụng và trang trí nội ngoại thất;
- Xây lắp các cơng trình hệ thống điện 35 KV,
-Vận tải hành khách, hàng hố¸ đường bộ ,
- Đại lý mua bán , ký gửi hàng hóa
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
10
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
1.2.2.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
- Xuất phát từ điều kiện thực tế của môi trường hoạt động, nhu cầu của thị trường
và mong muốn phát triển Công ty ngày một lớn mạnh hơn, Công ty đã mạnh dạn nghiên
cứu và thực hiện đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, mở rộng
khai thác thị trường, nhằm vừa mang lại thành quả cho Công ty, vừa tạo thêm công ăn
việc làm cho cơng nhân viên. Cơng ty có chức năng, nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng và hoàn thiện, lắp đặt trang thiết bị các cơng trình dân dụng và cơng
nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi.
+ Giám sát thi cơng các cơng trình xây dưng, giao thơng và hạ tầng kỹ thuật…
+ Tư vấn thiết kế cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, thiết kế kiến trúc
các cơng trình…
+ Tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình khơng gồm tư vấn pháp luật và tư vấn tài
chính.
+ Thẩm tra: Thẩm tra thiết kế, tổng dự tốn các cơng trình xây dựng dân dụng và
cơng nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật…
+ Quản lý dự án các cơng trình xây dựng. Sản xuất, kinh doanh các mặt hàng có
trong đăng ký kinh doanh…
Mục tiêu của Cơng ty là hồn thiện và xây dựng Cơng ty ngày càng phát triển,
nâng cao đời sống cho cán bộ, công nhân viên, luôn đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.
Công ty luôn lấy chất lượng công việc và uy tín làm đầu
1.3.Thực trạng hoạt động của cơng ty.
* Về máy móc thiết bị:
- Cơng ty đã trang bị máy móc thiết bị đầy đủ để phục vụ tốt nhất cho cơng nhân
viên Cơng ty hồn thành cơng việc được giao hiệu quả và thuận tiện, bao gồm các thiết bị
văn phòng như 4 máy photo coppy, 8 máy in, 56 máy vi tính, 6 máy Fax và các thiết bị
khác.
- Cơng ty có 3 xe ơ tơ 4 chỗ phục vụ cán bộ đi lại, 6 xe tải các loại từ 1 tấn cho
đến 10 tấn, 7 xe bom phục vụ vận chuyển và bơm bê tông tươi cho khách hàng tại các
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
11
Lớp D7LTKT10
Chun để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
cơng trình. Để phục vụ xây dựng các khu kiến trúc, Công ty trang bị 4 cẩu tháp trị giá
hàng chục tỷ đồng.
* Về nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu tại các xưởng sản xuất bao gồm sắt ống, thép tấm, thép hộp, tôn
tấm mạ và khơng mạ, que hàn tại xưởng cơ khí;
- Tại xưởng sản xuất đồ gỗ thì chủ yếu là gỗ khối, tre, sơn màu, xăng thơm, bóng
cứng, vecni, ...
- Tại các công trường thi công và trạm trộn bê tơng thương phẩm thì ngun vật
liệu chủ yếu là gạch, cát đen, cát vàng, xi măng, sỏi, đá hộc, đá dăm...
Tất cả đều được kế toán theo dõi sát xao thông qua các khâu hoạt động nhịp nhàng, ăn
khớp với nhau.
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
12
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty.
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất kinh doanh
Tìm kiếm cơng trình
Mua hồ sơ thầu
(Đấu thầu)
Trúng thầu
Ký hợp đồng
Định vị mặt bằng
đào móng
Thi cơng kết cấu
móng, hạng mục
ngầm bên dưới
Thi cơng phần
thơ cơng trình
Hồn thiện
cơng trình
Quyết tốn cơng
trình
Bàn giao đưa vào sử
dụng
Lắp đặt điện
nước, nội thất
cơng trình
SVTH:Nguyễn Hồng Quân
13
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc
PGĐ sản xuấtChủ nhiệm cơng
trình
Phịng
kỹ thuật
Đội thi
cơng xây
lắp
PGĐ hành
chính
Phịng kế
hoạch - vật
tư
Phịng tổ
chức hành
chính
Đội thi cơng
móng đường
Đội thi
cơng nền
đường
Phịng tài
chính - kê
tốn
Đội thi cơng
mặt đường
BTXM
* Giám đốc:Điều hành tồn bộ cơng ty, tồn bộ hoạt động sxkd của cơng ty
.
* Phó giám đốc hành chính: được giám đốc phân cơng phụ trách về hành chính
Nhiệm vụ là thường trực cơ quan trực tiếp giải quyết các thủ tục hành chính, đi họp thay
cho giám đốc các cuộc họp về phong trào và các đoàn thể quần chúng. Theo dõi quản lý
và có kế hoach sửa chữa nhà cửa, phương tiện làm việc cho văn phịng Cơng ty, tiếp
khách khi giám đốc đi công tác vắng, thăm hỏi, đối nội, đối ngoại khi được giám đốc phân
cơng.
* Phó giám đốc sản xuất - Chủ nhiệm cơng trình: Nhiệm vụ là khai triển thi công
xây dựng sau khi hợp đồng kinh tế đã ký, quán xuyến, kiểm tra đôn đốc các đội sản xuất
thi cơng cơng trình theo tiến độ thi cơng đã được duyệt. Thi cơng theo đúng quy trình,kỹ
SVTH:Nguyễn Hồng Quân
14
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
thuật, đảm bảo chất lượng, an toàn cho người lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng,
tiến độ, giá thành trước Công ty, trực tiếp điều hành các bộ phận về nhân sự phối hợp
cùng phòng ban với đội sản xuất.
* Phòng kỹ thuật:
- Có trách nhiệm tham mưu cho chủ nhiệm cơng trình lập tiến độ và điều chỉnh
tiến độ các mũi thi công sao cho phù hợp với tiến độ chung của dự án. Giúp đỡ các đội về
mặt kỹ thuật, đảm bảo thi cơng đúng quy trình, quy phạm.
* Phịng kế hoạch vật tư:
- Tham mưu cho chủ nhiệm cơng trình và cùng với phòng kỹ thuật lập tiến độ
chung, kế hoạch vốn, vật tư phục vụ các đơn vị thi cơng, ký các hợp đồng có liên quan
đến dự án. Nghiệm thu thanh toán hàng tháng với bên A, giá trị các khoản khấu trừ, bù giá
vật liệu. Tham mưu chủ nhiệm cơng trình về thanh tốn, tạm ứng, các khoản khấu trừ với
các đội xây dựng.
* Phịng tài chính, kế tốn:
- Tham mưu cho chủ nhiệm cơng trình về thu, chi tài chính, cập nhật chứng từ,
theo dõi sổ sách thu chi văn phòng, các khoản cấp phát cho vay và thanh toán khối lượng
với các đội sau khi được chủ cơng trình duyệt. Thực hiện tốt chế độ chính sách của nhà
nước về tài chính, chế độ bảo hiểm, thuế, tiền lương. Báo cáo định kỳ quyết toán cơng
trình.
- Đây là Phịng có chức năng vơ cùng quan trọng trong việc phân tích hoạt động và
kiểm sốt tài chính của Cơng ty
* Phịng tổ chức hành chính:
- Là 1 bộ phận có chức năng giúp Ban giám đốc trong công tác thực hiện các
phương án sắp xếp, cải tiến tổ chức sản xuất, quản lý, đào tạo - bồi dưỡng - tuyển dụng sử dụng lao động hợp lý. Tham mưu cho chủ nhiệm cơng trình về quản lý hành chính,
điều kiện ăn ở, sinh hoạt, làm việc cho văn phịng và các đội. Hồn tất các thủ tục về quản
lý hành chính.
* Các đội thi cơng:
- Thực hiện nhiệm vụ do chủ nhiệm cơng trình điều hành chịu trách nhiệm về kỹ
thuật, chất lượng, tiến độ công trình.Có nhiệm vụ lo nơi ăn ở, kho xưởng, bến bãi, phương
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
15
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
tiện, thiết bị, nhân lực phù hợp với tiến độ và công nghệ. Kiểm tra đơn đốc hàng ngày về
quy trình thi cơng đúng thiết kế, đảm bảo chất lượng. Đội thi công phân theo chuyên môn:
- Đội thi công nền đường: Thi công các hạng mục đào, đắp nền, phụ lề.
- Đội thi cơng móng đường.
- Đội thi cơng mặt bê tơng xi măng
- Đội cơng trình: Thi cơng kè đá hộc
1.6.Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty.
- Tổ chức bộ máy kế toán
Do đặc thù của ngành xây dựng, để quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh, quản
lý và sử dụng tài sản tốt, Công ty đã áp dụng hình thức kế tốn tập trung, ở các đội thi
cơng chỉ có nhân viên kinh tế thu nhận chứng từ nộp về phịng kế tốn của Cơng ty.
Phịng kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở Công ty và thu
thập, xử lý chứng từ ở các đội thi công (không tổ chức kế tốn tiêng) tập trung về phịng
kế tốn của Cơng ty, tổng hợp báo cáo kế tốn của Cơng ty.
Sơ đồ 1.3 Sơ đổ tổ chức bộ máy quản lý kế tốn Cơng ty
Kế tốn trưởng
Thủ quỹ
.
Kế tốn
tiền lương,
BHXH
Kế tốn
vật tư
,CCDC,
TSCĐ
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
Ngân
hàng, thuế
Kế toán
tổng hợp
- Kế toán trưởng: Giúp giám đốc Công ty tổ chức và chỉ đạo thực hiện tồn bộ
cơng tác tài chính, kế tốn, tín dụng và thơng tin kinh tế tồn Cơng ty. Là người chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Công ty và các cơ quan pháp luật Nhà nước về tồn bộ cơng việc
của mình cũng như tồn bộ thơng tin cung cấp.
- Kế tốn tổng hợp: Lập báo cáo tổng hợp về tình hình tài chính, cơng nợ tồn
Cơng ty. Đơn đốc, kiểm tra các đơn vị trực thuộc và báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất
các chỉ tiêu kinh tế - tài chính của Cơng ty.
SVTH:Nguyễn Hồng Qn
16
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
- Kế toán vật tư, CCDC, TSCĐ: Có nhiệm vụ phản ánh số lượng giá trị vật tư: xi
măng, sắt thép, phụ tùng thiết bị, máy móc có trong kho……., cập nhật ghi chép chứng từ
phát sinh.
Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao TSCĐ theo chế độ
hiện hành.
- Kế toán Ngân hàng - thuế: Quản lý và theo dõi số dư tiền gửi, tiền vay, các khế
ước vay, thực hiện các nghiệp vụ vay trả Ngân hàng, bảo lãnh ngân hàng và các báo cáo
về nghiệp vụ Ngân hàng.
Hàng tháng tập hợp hoá đơn thuế đầu vào, đầu ra để tiến hành kê khai thuế, nộp
cho cơ quan thuế.
- Kế toán thanh toán: Lập phiếu thu, chi hàng ngày căn cứ vào yêu cầu thanh toán
trong nội bộ Công ty nêu đầy đủ chứng từ theo quy định.
- Kế tốn tiền lương, BHXH: Tính và phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT,
BHTN , KPCĐ, tổng hợp báo cáo quỹ tiền lương và các yếu tố như BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ…
- Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền mặt trên cơ sở những chứng từ hợp lý, hợp
pháp như thanh toán tiền mua nguyên vật liệu, thanh toán thù lao (tiền công, tiền lương)
cho công nhân viên. Ghi sổ quỹ lập báo cáo quỹ cuối ngày cùng với chứng từ gốc nộp lại
cho kế tốn .
- Hình thức kế tốn của cơng ty.
Xuất phát từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, khối lượng
ghi chép lại các nghiệp vụ phát sinh là rất lớn, nên tổ chức hệ thống sổ hợp lý càng có
vai trị quan trọng để cung cấp kịp thời thông tin và báo cáo định kỳ. Hiện nay Công ty
đang áp dụng hình thức kế tốn Nhật Ký Chung. Hình thức Nhật Ký Chung đơn giản
và rất phù hợp sử dụng máy vi tính đối với cơng việc kế tốn. Quy trình hạch toán xử
lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thơng tin kế tốn của Cơng ty đều đươc
thực hiện
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
17
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc
biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối tài
khoản
Ghi chú:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu,kiểm tra
- Niên độ kế toán qui định từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Niên độ kế toán qui định từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán áp dụng theo quý.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (HTK): Phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Giá thực tế vật liệu, CCDC xuất kho: theo phương pháp tính giá thực tế đích
danh.
- Phương pháp tính giá thành sản phẩm được áp dụng là: Phương pháp trực tiếp
(giản đơn).
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
18
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
- Căn cứ pháp lý của cơng tác kế tốn trong Cơng ty là các văn bản, Quyết định
chung của Bộ tài chính, cụ thể là Chế độ kế toán trong các Doanh nghiệp xây lắp và
các văn bản, quyết định áp dụng chung tồn Cơng ty dựa trên điều kiện sản xuất thực
tế tại Công ty.
- Do đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty trong lĩnh vực xây dựng
nên một số tài khoản được mở chi tiết tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý. Cụ
thể là các tài khoản chi phí: TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154….được mở
chi tiết cho từng công trình, HMCT.
Ví dụ: TK 621TTĐ: là là số hiệu tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi
tiết cho cơng trình Hạ tầng kỹ thuật KĐT Tân Tây Đơ, TK 621PGD là số hiệu tài
khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của cơng trình
Phịng Giáo dục Đan
Phượng….
Ngồi ra Cơng ty cịn sử dụng một số tài khoản liên quan như TK 632, TK 141,
TK 331, TK 111……
Việc ghi chép trên các TK này được thực hiện theo chế độ kế toán quy định.
- Hệ thống sổ kế toán sử dụng.
+ Sổ NKC : Được mở để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
mọi đối tượng theo trình tự thời gian.
+ Sổ cái TK: Được mở cho các TK 621, TK 622, Tk 623,TK 627, TK 154…
+ Sổ chi tiết TK: Được mở cho các TK chi phí nhằm mục đích theo dõi chi tiết
cho từng khoản mục , từng CT, HMCT.
+ Bảng cân đối số phát sinh: Được mở cho các TK sử dụng trong đó có TK liên
quan đến tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm.
+ Trên cơ sở các sổ chi tiết được mở và ghi chép, kiểm tra đối chiếu, đến kỳ báo
cáo kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cơng tác quản lý của
Công ty và tổng hợp số liệu kế tốn tồn Cơng ty.
Cơng ty áp dụng theo quyết định số 15/1006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
SVTH:Nguyễn Hồng Qn
19
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY
DỰNG HẢI TUẤN.
2.1. Quy trình hạch tốn phần hành.
2.1.1. Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất.
2.1.1.1. Tổ chức hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
* Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá
thành sản phẩm xây lắp, thơng thường chiếm 70%-80% trong tổng chi phí sản xuất.
Do đó việc hạch tốn u cầu phải tập hợp đầy đủ chính xác tồn bộ chi phí ngun
vật liệu xuất dùng cho sản xuất, thi công xây lắp, chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ
thì mới đảm bảo tính chính xác của giá thành cơng trình và hạng mục cơng trình.
Ngun vật liệu được sử dụng tại Cơng ty TNHH Thương mại và xây dựng Hải
Tuấn rất phong phú, đa dạng, bao gồm nhiều chủng loại và được chia thành:
- Nguyên vật liệu chính : Gạch, cát, sỏi, đá, xi măng, sắt, thép, kính...
- Nguyên vật liệu phụ : Cốp pha, kèo, cột chống, đinh, vít, vơi, sơn...
Và một số vật liệu khác: phụ gia bê tông, ván khuôn, đà giáo.
* Tài khoản sử dụng : TK 621- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: để phản ánh
tồn bộ hao phí về ngun liệu, cơng cụ, dụng cụ... dùng trực tiếp cho sản xuất thi
công xây lắp chế tạo sản phẩm phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154,
tài khoản này được mở chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình.
Ngồi ra, cơng ty còn sử dụng các tài khoản liên quan như TK 111, TK 112, TK
152, TK 154, TK 331...
* Chứng từ sử dụng: Các chứng từ liên quan mà kế toán tại cơng ty sử dụng để
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT
- Hợp đồng giao khốn
- Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tiền tạm ứng
* Trình tự hạch tốn:
Sau khi ký kết hợp đồng kinh tế thi cơng xây dựng cơng trình, phịng Kế hoạch
kỹ thuật cùng sự tham khảo với phòng vật tư, phịng kế tốn sẽ lập giá thành dự tốn
của cơng trình và tiến độ thi cơng của cơng trình đó. Căn cứ vào dự tốn được lập, tiến
SVTH:Nguyễn Hồng Qn
20
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
độ thi công của cơng trình, u cầu của cơng trình, thiết bị kỹ thuật của các đội xây
dựng mà giao nhiệm vụ sản xuất thi công cho đội xây dựng nào đảm nhiệm cơng trình
Hạ tầng kỹ thuật Tân Tây Đơ. Để tránh tình trạng ứ đọng vật tư, tiết kiệm chi phí công
ty giao quyền chủ động mua sắm vật tư cho các đội. Nguyên vật liệu phục vụ thi công
gồm rất nhiều loại và chủ yếu do các đội mua ngoài tại các công ty, đại lý và được
chuyển thẳng tới cơng trình khơng qua kho.
Biểu 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 0020101
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01/GTKT-3LL
Liên 2 (giao khách hàng)
GL/2011B
Ngày 10 tháng 10 năm 2012
0020101
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CP XÂY DỰNG & DVTM GIA LINH
Địa chỉ: Phương Đình - Đan Phượng - Hà Nội
Số điện thoại:
MST: 0 5 0 0 5 5 9 2 3 7
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Toàn
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH Thương mại và xây dựng Hải Tuấn
Địa chỉ: số191 tổ3 thị trấn kim bài-Thanh oai-HN
MST: 0 5 0 0 5 6 1 6 1
Hình thức thanh tốn: TM
STT
1
2
3
Tên hàng hố, dịch vụ
Cát đen
Xi măng
Số lượng
tính
M3
Hồng
Đơn vị
294
tấn
Kg
20
1.000
Đơn giá
Thành tiền
50.000
14.700.000
1.165.000
15.500
22.400.000
15.500.000
52.600.000
Thạch
PCB30
Thép φ 6
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:
5.260.000
10% Tiền thuế GTGT:
57.860.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi bẩy triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Do đặc điểm nghành xây dựng nên hầu như NVL mua về nhập kho bao nhiêu
sẽ xuất luôn cho cơng trình đó bấy nhiêu. Trường hợp NVL trực tiếp mua về khơng
SVTH:Nguyễn Hồng Qn
21
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
qua kho mà chuyển thẳng đến cơng trình, kế tốn căn cứ vào hóa đơn mua và các
chứng từ thanh tốn có liên quan hạch tốn trực tiếp vào chi phí cơng trình.
Thủ kho căn cứ vào HĐ 0020101 nhận sẽ lập PNK 00535, Phiếu nhập kho
00535 lập thành 02 liên:
Liên 1: Thủ kho giữ làm chứng từ để vào thẻ kho.
Liên 2: Gửi lên phịng kế tốn để làm chứng từ theo dõi NVL song song với
kho.
Biểu 2.2. Phiếu nhập kho 00535
Mẫu số 01-VT
Công ty TNHH Thương mại và xây
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
dựng Hải Tuấn
20/03/2006 Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2012
Số: 00535
Nợ TK 621
Có TK 331
Họ tên người giao: Hoàng Mạnh Hải
Theo HĐ số 0020101 ngày 10/10/2011 của Công ty CP Xây dựng & DVTM Gia Linh
Nhập tại kho: Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật Tân Tây Đô
STT
1
2
Tên nhãn hiệu,
Đơn vị
Số lượng nhập
quy cách vật tư
Cát đen
Xi măng Hồng
tính
M3
Theo CT Thực tế
294
294
Đơn giá
Thành tiền
50.000
14.700.000
Tấn
20
20
1.165.000
Thạch PCB30
3
kg
1.000
1.000
15.500
Thép φ 6
Cộng
Bằng chữ: Năm mươi hai triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./.
22.400.000
15.500.000
52.600.000
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Tương tự, Thủ kho căn cứ vào HĐ 0067852 ngày 05/11/2011 sẽ lập PNK
00545, Phiếu nhập kho 00545 lập thành 02 liên.
Liên 1: Thủ kho giữ làm chứng từ để vào thẻ kho.
Liên 2: Gửi lên phịng kế tốn để làm chứng từ theo dõi NVL song song với
kho.
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
22
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho 00545
Mẫu số 01-VT
Công ty TNHH Thương mại và xây
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
dựng Hải Tuấn
20/03/2006 Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2012
Số: 00545
Nợ TK 621-TTĐ
Có TK 331
Họ tên người giao: Nguyễn Thành Trung
Theo HĐ số 0067852 ngày 05/11/2011 của Công ty CP Đầu Tư Thiên Ân
Nhập tại kho: Cơng trình Hạ tầng Tân Tây Đơ
Tên nhãn hiệu,
Đơn vị
quy cách vật tư
STT
tính
1
2
3
Số lượng nhập
Theo
Thực tế
CT
5.000
5.000
50
50
100
100
Gạch đặc
Viên
Cát vàng
Kg
Đá 1*2
M3
Cộng
Bằng chữ: Bốn mươi triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn./.
Đơn giá
Thành tiền
1.150
203.000
245.000
5.750.000
10.150.000
24.500.000
40.400.000
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Các đội thi cơng cơng trình căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, tiến độ thi cơng để tính
tốn và xuất kho lượng vật tư cần thiết phục vụ cho cơng trình.
Thủ kho lập PXK 00572 thành 02 liên:
Liên 1: Thủ kho giữ làm chứng từ để vào thẻ kho
Liên 2: Gửi lên phịng kế tốn để làm chứng từ theo dõi NVL song song với
kho.
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho 00572
Công ty TNHH Thương mại và xây
Mẫu số 02-VT
dựng Hải Tuấn
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 Bộ trưởng BTC
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
23
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
GVHD: Đinh Thị Minh
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2012
Nợ TK 621
Số: 00572
Có TK 152
Họ tên người nhận: Nguyễn Đình Hưng
Lý do xuất kho: Phục vụ thi cơng cơng trình
Xuất tại kho: Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật Tân Tây Đô
STT
Tên nhãn hiệu, quy
Đơn vị
cách vật tư
tính
1
Số lượng nhập
Theo CT Thực tế
Đơn giá
Thành tiền
Gạch xây 2 lỗ
Viên
65.000
65.000
1.250
Cộng
Bằng chữ: Tám mươi mốt triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
81.250.000
81.250.000
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế tốn trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Căn cứ vào các phiếu nhập kho trực tiếp, phiếu xuất kho, cuối quý kế tốn đội
lập bảng xuất vật tư chi tiết cho cơng trình Hạ tầng kỹ thuật Tân Tây Đơ sau đó
chuyển lên phịng tài chính kế tốn.
Biểu 2.5. Trích Bảng kê xuất vật liệu
Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Hải Tuấn
BẢNG KÊ XUẤT VẬT LIỆU
Q IV năm 2012
Cơng trình Hạ tầng Tân Tây Đơ
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
SH
…
PN00535
NT
…
10/10
Cát đen
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
M3
24
294
50.000
14.700.000
Lớp D7LTKT10
Chuyên để thực tập
Tâm
10/10
PN00535
GVHD: Đinh Thị Minh
Xi măng Hoàng
Thạch PCB30
tấn
20
1.165.000
22.400.000
kg
1.000
1.500
15.500.000
viên
5.000
1.150
5.750.000
PN00535
…
PN00545
10/10
5/11
Thép φ 6
…
Gạch đặc
PN00545
5/11
Cát vàng
m
50
203.000
10.150.000
PN00545
…
PX00572
…
5/11
Đá 1x2
…
Gạch xây 2 lỗ
…
Cộng
m
100
245.000
24.500.000
1.250
81.250.000
15/12
65.000
2.065.847.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Người lập
Đội trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Cuối tháng, kế toán đội tập hợp các chứng từ về vật tư gửi lên phịng tài chính
kế tốn để ghi vào sổ sách kế tốn. Tại phịng kế tốn, kế tốn vật tư sử dụng tài khoản
621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để phản ánh thực tế vật liệu mua vào xuất dùng
cho thi cơng cơng trình.
Căn cứ vào các chứng từ các cơng trình chuyển lên, kế tốn vào sổ nhật ký
chung để phán ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sổ chi tiết tài khoản 621- chi phí
ngun vật liệu trực tiếp cơng trình Hạ tầng kỹ thuật Tân Tây Đô, Sổ cái tài khoản
621. Nhật ký chung được mở từ ngày đâu năm tài chính 01/01 và kết thúc vào 31/12.
Biểu 2.6. Trích Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Thương mại và xây dựng Hải Tuấn
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NTG
S
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
TK ĐƯ
Nợ
Có
Số tiền
…
10/10
PN00535
10/10
22/10
PX00520
22/10
26/10
PN00536
26/10
26/10
PN00536
26/10
Nhập kho NVL cho CT: Hạ
tầng Tân Tây Đơ
Xuất kho NVL cho thi cơng
CT: Nhà văn hóa Thống
Nhất
Mua NVL cho thi công CT:
UBND xã Song Phượng
Thuế GTGT đầu vào HĐ
SVTH:Nguyễn Hoàng Quân
25
621-TTĐ
331
52.600.000
621-TN
152
33.465.000
621-SP
331
37.066.000
133
331
3.706.600
Lớp D7LTKT10