Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 9: Công thức Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.2 KB, 20 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
Giáo viên thực hiện:
Bài 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC

A/ Mục tiêu :

1) Kiến thức:

- HS biết được CTHH là dùng để biểu diễn chất,
gồm 1 KHHH hay 2, 3 KHHH của các NTHH
với các chỉ số đặt ở chân mỗi ký hiệu.

- HS biết ý nghóa của CTHH chỉ những nguyên
tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử và phân tử khối của
chất

2) Kỹ năng:

- HS biết cách ghi CTHH khi biết KHHH hay
tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố
trong phân tử của chất.

3) Thái độ:

B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình,
thảo luận nhóm.

C/ Phương tiện dạy học :


a) GV : Chuẩn bò bảng phụ ghi CTHH tổng quát
của chất

b) HS : xem trước nội dung theo SGK.

D/ Tiến hành bài giảng :

I/ Ổn đònh tổ chức lớp 1phút

II/ Kiểm tra bài c : ũ (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khoanh tròn vào chữ a, b, c, duy nhất trước câu chọn
đúng:
1/ Hạt hợp thành đơn chất kim loại gọi là :
a b
Đúng Sai
a/ Nguyên tử
b/ Phân tử
c/ Nguyên tố hoá học
c
Sai
2/ Nước tự nhiên, sông, suối, hồ, biển là:
a b
Đúng Sai
a/ Chất tinh khiết
b/ Hổn hợp
c/ Chất có nhiệt độ sôi 100
0
C.
c

Sai
Tuần 6, tiết 12
BÀI : CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I/ Công thức hoá học của đơn chất.
_ Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi
là…………
Nguyên tử
Hãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố kim loại
sau :
+ Natri :………………
+ Sắt :………………
+ Nhôm :……………
Na
Fe
Al
Em có nhận xét gì về công thức hoá học của đơn
chất kim loại ?

Với đơn chất kim loại công thức hoá học
chính là kí hiệu hoá học.

Ví dụ : Kali ( K ), bạc ( Ag ), đồng ( Cu ).

Công thức chung: A ( A là kí hiệu hoá học
của nguyên tố )
_ Hãy viết công thức hoá học của các đơn chất
kim loại sau:
+ Đồng………………………
+ Canxi……………………….
+ Bạc………………………….

+ Kẽm…………………………
Cu
Ag
Zn
Ca

Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : A
x
( A là
kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ
số,

x thường = 2 )

Ví dụ : Đơn chất oxi : O
2
( Số 2 ghi dưới chân bên phải
kí hiệu )
_ Viết công thức hoá học của các đơn chất phi kim sau :
+ Nitơ, biết phân tử có 2N , Công thức……………………
+ Hiđro, biết phân tử có 2H, Công thức……………………
+ Ozôn, biết phân tử có 3O, Công thức……………………
+ Clo, biết phân tử có 2Cl, Công thức……………………
N
2
H
2
O
3
Cl

2

Lưu ý : Một số đơn chất phi kim, S, C, P…công
thức hoá học chính là kí hiệu hoá học.
Tóm lại :
I. Công thức hóa học của đơn chất.
1/ Với đơn chất kim loại kí hiệu là A , A là kí hiệu hóa
học của nguyên tố → công thức hóa học chính là
KHHH.
2/ Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : A
x

( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên
tố gọi là chỉ số,
x thường = 2 )

Một số đơn chất phi kim, lưu huỳnh, cacbon,
photpho…công thức hoá học chính là kí hiệu hoá
học. ( S, C, P )
II/ Công thức hoá học của hợp chất.
_ Hợp chất là những chất như thế nào ?
+ Dạng tổng quát: A
x
B
y
.
+ A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử.
( Bảng 2 )
+ x, y lần lượt là chỉ số ( Hay số nguyên tử của A, B).
+ Lưu ý: Chỉ số = 1 không ghi lên công thức.

+ Ví dụ : Vôi sống : CaO ( x = 1, y = 1 )
Trả lời :
Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên
tố hóa học trở lên.
_ Viết công thức hoá học của các hợp chất sau:
+ Nước, biết phân tử gồm 2H, 1O. Công
thức…………………
+ Muối ăn, biết phân tử gồm : 1Na,
1Cl……………………….
+ Khí Cacbonđioxit, biết phân tử gồm: 1C, 2O.
Công thức…
H
2
O
NaCl
CO
2
Bảng Một số nhóm nguyên tử .
Tên nhóm
Hiđroxit ( OH )
Sunfat ( SO
4
)
Cacbonat ( CO
3
)
Phốtphát ( PO
4
)
Ví dụ : Canxiphotphat tạo bởi 3Ca, 2(PO

4
).

Công thức : Ca
3
(PO
4
)
2.

Natrihiđroxit , tạo bởi 1Na, 1( OH ).

Công thức : NaOH.
Tóm lại :
II. Công thức hóa học của hợp chất.
+ Dạng tổng quát: A
x
B
y
.
+ A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm
nguyên tử. ( Bảng 2 )
+ x, y lần lượt là chỉ số.
( Hay số nguyên tử của A, B).
III/ Ý nghĩa của công thức hoá học.
_ Nhìn vào công thức hoá học H
2
. Biết được.

Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.


Có 2 nguyên tử H trong 1 phân tử.

Phân tử khối H
2
= 1 . 2 = 2 đvC.

Công thức hoá học dùng để biễu diễn chất.
_ Công thức hoá học cho biết những ý gì ? Lấy ví
dụ với muối ăn ( NaCl ).

Mỗi CTHH cho biết 3 ý:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử
chất.
+ Phân tử khối của chất.
Ví dụ :

Muối ăn ( NaCl ):
+ Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên.
+ Có 1 Na, 1Cl trong phân tử.
+ Phân tử khối NaCl = 23 . 1 + 35,5 . 1 = 58,5 đvC.
Tóm lại :
_ Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất.
_ Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử chất ( trừ đơn
chất kim loại và 1 số đơn chất phi kim S, C, P).

Mỗi CTHH cho biết 3 ý:
+ Tên nguyên tố tạo nên chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.

+ Phân tử khối của chất.

Lưu ý cách đọc và biểu diễn :

Cl
2
, đọc là “ Cờ lờ hai” chỉ 1 phân tử clo.

2Cl
2
, Chỉ hai phân tử clo.

NaCl , đọc là “ Nờ a cờ lờ “ chỉ 1 phân tử muối ăn.

4NaCl, chỉ 4 phân tử muối ăn.

Al, đọc là “ a en lờ “ chỉ 1 nguyên tử Al.

3Al, chỉ 3 nguyên tử Al…
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau :
_ Sáu phân tử hiđro
_ Năm nguyên tử Nhôm
_ Bảy nguyên tử Sắt
2/ Chọn từ hoặc cụm từ điền vào chổ trống cho thích hợp :
_ Công thức hoá học dùng để biểu diễn ,
gồm và ghi ở chân.
_ Công thức hoá học của chỉ gồm
một , còn của gồm từ
hai trở lên.

đơn chất
kí hiệu hoá học chỉ số
6H
2
hợp chấtkí hiệu hoá học
kí hiệu hoá học
5Al
7Fe
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

Học bài theo nội dung đã ghi.

Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 33, 34.

Đọc trước bài “ Hoá trị “

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×