Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

GA Lịch Sử 8 Đặng Anh Đại từ- TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 147 trang )

Ngày soạn: 09/08/2013
Ngày dạy: 12/08/2013- 8c;15/08 - 8b,8a

Phần 1 LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917)
Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX)
Tiết 1: Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế
kỉ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu
trong các thế kỉ XV – XVII.
- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư
sản”.
2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ
phong kiến.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng
- Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra
trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk.
II- THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1-Giáo Viên
Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh.
2- Học sinh
- Chuẩn bị SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/Ổn định tổ chức: 8a 8b 8c
2/Kiểm tra bài cũ: giáo viên kiểm tra sgk + vở ghi của học sinh
* Giới thiệu bài mới: Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch


sử Việt Nam (có vài tiết lịch sử địa phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta
sẽ học 34 tiết (1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả năm 35 tuần X 1,5 =
52 tiết Lịch sử thế giới có 34 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở
HK1 (Phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta
bước vào bài học đầu tiên.
3/Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
*Hoạt động 1:
Mức độ cần đạt :Nhận biết được những
chuyển biến về kinh tế ,xã hội, chinh trị
ở Tây Âu trong các thế kỷ XV-XVII
-GV: hướng dẫn hs đọc thêm
? Nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạch
I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây
Âu trong cá thế kỉ XV – XVII Cách
mang Hà Lan thế kỉ XVI:
1 Một nền sản xuất mới ra đời( đọc
thêm)
2.Cách mạng Hà Lan TK XVI
+ Nguyên nhân:
Hà Lan
? Diễn biến của cuộc cách mạng là gì?
?Ý nghĩa của cuộc cách mạng
- Vào thế kỉ XVI, nền kinh tế TBCN ở Nê-
đéc-len (vùng đất bao gồm Bỉ và Hà Lan
ngày nay) phát triển mạnh nhất Tây Âu,
nhưng lại bị Vương quốc Tây Ban Nha
thống trị (từ thế kỉ XII), ra sức ngăn cản sự
phát triển này.
- Chính sách cai trị hà khắc của thực dân

Tây Ban Nha ngày càng làm tăng thêm
mâu thuẫn dân tộc.
+ Diễn biến:
- Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-
đéc-lan chống lại chính quyền thực dân
phong kiến Tây Ban Nha đã diễn ra, đỉnh
cao là năm 1566.
- Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nê-đéc-len
đã thành lập “Các tỉnh liên hiệp” (sau là
Cộng hòa Hà Lan).
- Năm 1648, chính quyền Tây Ban Nha
công nhận nền độc lập của Hà Lan. Cuộc
cách mạng kết thúc, Hà Lan được giải
phóng.
+ Ý nghĩa:
- Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI là cuộc
cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới,
đã lậtđổ ách thống trị của thực dân Tây
Ban Nha, mở đường cho chủ nghĩa tư bản
phát triển.
4/ Củng cố:
- Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV-
XVII?
- Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan?
5/ Hướng dẫn về nhà
a/ Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố
b/ Bài sắp học: Hướng dẫn các em làm niên biểu theo 2 cột: 1 (Niên đại) 2 (các
sự kiện chính).
- Sự xác lập sự thắng lợi của TBCN với chế độ phong kiến ở các mức độ khác
nhau tạo đk cho CNTB phát triển (Ở những điểm nào?) nhưng không triệt để (Biểu

hiện những sự kiện nào?)
6. Rút kinh nghiệm:
…….………
………………………………………………………………………………………
…….………
Ngày soạn: 09/08/2013
Ngày dạy: 15-08-2013 – 8c: 16/08 - 8b

Phần 1 LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917)
Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX)
Tiết 2 - Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế
kỉ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu
trong các thế kỉ XV – XVII.
- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư
sản”.
2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ
phong kiến.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng
- Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra
trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk.
II- THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1 - Giáo Viên:
Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh.

2 - Học sinh:
- Chuẩn bị SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: 8a 8b 8c
2/ Kiểm tra bài cũ: ? Nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng Hà Lan
3/ Dạy học bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 2: Cả lớp
Mức độ cần đạt: Biết được nguyên
nhân, Trình bày được diễn diến, ý nghĩa
cách mạng Anh
- GV: Trong sự phát triển của châu Âu
quan hệ chủ nghĩa tư bản ở Anh lớn
mạnh hơn cả trước hết là ở miền Đông
Nam.
H: Biểu hiện của sự phát triển của
CNTB ở Anh?
- HS: Nhiều công trường thủ công:
II / Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII:
1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở
Anh:
- Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ
nghĩa ở Anh phát triển mạnh. Nhiều
công trường thủ công: luyện kim, cơ
khí, làm đồ sứ, dệt len dạ ra đời
luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ
ra đời…
+ Nhiều trung tâm công nghiệp lớn,
thương mai, tài chính được hình thành.
+ Những phát minh mới về kĩ thuật, các

hình thức lao động hợp lý
=>Dẫn đến năng suất lao động tăng
nhanh
- GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk
để minh hoạ
H: Những biến đổi về kinh tế dẫn đến
những hệ quả gì?
HS: Trả lời những ý sgk
H: “Vì sao nông dân lại bỏ quê hương
đi nơi khác sinh sống?”
- HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất
của mình
GV: Những người cướp đất trở thành
quí tộc mới
Giải thích thế nào là quí tộc mới: là quí
tộc phong kiến đã tư sản hoá kinh doanh
TBCN ngày càng có địa vì về kinh tế và
trở thành lực lượng quan trọng lãnh đạo
cách mạng Anh thế kỉ XVII.
H: Mâu thuẫn mới được xuất hiện
trong thời kỳ này?
HS: Giữa chế độ quân chủ chuyên chế
với g/c TS, quí tộc mới và các tầng lớp
nhân dân
- GV: Đó chính là nguyên nhân dẫn đến
cách mạng lật đổ chế độ phong kiến xác
lập hệ SXTBCN.
Hoạt động 3: Cả lớp
Mức độ cần đạt: Nhận biết vài nét về
tình hình 13 thuộc địa Anh ở Bắc mỹ.

Trình bày được diễn diến ,kết quả, ý
nghĩa của cuộc chiến tranh
GV: Dùng bản đồ xác định và đọc tên
13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ.
HS: Lên bản xác định và đọc tên (2 HS)
GV: cho 1 HS đọc phần in nhỏ sgk
H: Vùng đất này là vùng đất ntn?
Anh đã xâm nhập và giành thuộc địa
ra sao?
HS: Trả lời sgk
GV: Vì sao mâu thuẫn giữa 13 thuộc
+ Luân Đôn trở thành khu trung trâm
công nghiệp ,thương mại tài chính lớn
nhất nước Anh
+ Ở nông thôn quý tộc phong kiến
chuyển sang kinh doanh leo lối tư bản
họ trở thành tầng lớp quý tộc mới còn
nông dân mất đất trơ thành nghèo khổ

- Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới
và tư sản.
- Chế độ quân chủ chuyên chế (pk) ><
Quý tộc mới, tư sản và các tầng lớp
nhân dân.
2/ Tiến trình cách mạng( đọc thêm)
3/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư
sản Anh giữa thế kỉ XVII :
- Lật đổ chế độ phong kiến đem lại
quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc
mới

- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát
triển ở Anh.
III) CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC
LẬP Ở CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở
BẮC MỸ
1/ Tình hình các thuộc địa. Nguyên
nhân của chiến tranh:
- Sau khi Cô Lôm Bô tìm ra châu Mỹ
.Đến thế kỉ XVIII, Anh đã lập 13 thuộc
địa của mình ở Bắc Mỹ.tiến hành chính
sách cai trị và bóc lột nhân dân ở nơi
đây
địa và chính quốc lại nảy sinh?
HS: + CNTB ở 13 thuộc địa phát triển
+ Anh tìm cách ngăn cản sự phát
triển TBCN ở thuộc địa
 mâu thuẫn ngày càng lớn dẫn đến
chiến tranh giành độc lập
GVH.Kết quả to lớn nhất mà cuộc
chiến tranh giành độc lập của các
thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì?
HS: Trả lời sgk
GVH . Cuộc chiến tranh giành độc
lập này có phải là cuộc cách mạng tư
sản không
HS: Trả lời sgk
- Giữa thế kỷ XVIII CNTB ở 13 thuộc
địa phát triển .Anh tìm cách ngăn cản sự
phát triển TBCN ở thuộc địa
- Mâu thuẫn càng gay gắt giữa chính

quốc và thuộc địa dẫn đến cuộc chiến
tranh nổ ra.
2. Diễn biến cuộc chiến tranh( đọc
thêm)
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh
giành độc lập của các thuộc địa Anh ở
bắc Mĩ
+ Kết quả: -Thoát khỏi sự thống trị của
thực dân Anh, giành độc lập
-Khai sinh ra nước cộng hoà tư sản Mĩ,
được hiến pháp 1787 thừa nhận
+ Ý nghĩa: Là cuộc cách mang tư sản
thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc,
mở đường cho CNTB phát triển
4/ Củng cố:
- Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV-
XVII?
- Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan?
- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ
XVII?
5/ Hướng dẫn về nhà
a/ Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố
b/ Bài sắp học: Hướng dẫn các em làm niên biểu theo 2 cột: 1 (Niên đại) 2 (các sự
kiện chính).
- Sự xác lập sự thắng lợi của TBCN với chế độ phong kiến ở các mức độ khác
nhau tạo đk cho CNTB phát triển (Ở những điểm nào?) nhưng không triệt để (Biểu
hiện những sự kiện nào?)
6. Rút kinh nghiệm:
…….
………


…….………
Ngày soạn: 16-8-2012
Ngày giảng: 22/08/2012 - 8a,8b

Tiết 03 - Bài 2: CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Tình hình của nước Pháp trước cách mạng.
- Cuộc đấu tranh đã diễn ra trên mặt trận tư tưởng ntn?
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng bùng nổ.
2/ Tư tưởng:
- Nhận thức được sự hạn chế của cách mạng tư sản.
- Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng, giữa những chế độ XH: Bóc lột và không bóc
lột
3/ Kĩ năng:
- Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê.
- Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1- Giáo viên
Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII
Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789
2- Học sinh
Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: 8a 8b
2/ Kiểm tra bài cũ : - Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của
13 thuộc địa?
*Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ngoài châu Âu (CMTS
Mỹ) tiếp theo đó hàng loạt cuộc cách mạng tư sản khác nổ ra tạo điều kiện thuận lợi

cho CMTB phát triển. Điển hình nhất là cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794).
Ta cùng tìm hiểu để thấy được cuộc cách mạng này
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Mức độ cần đạt Nhận biết được những
nét chính về tình hình kinh tế ,chính
trị ,xã hội .Đấu tranh tử tưởng ở nước
pháp khi cách mạng bùng nổ
GV: Tình hình kinh tế Pháp trước
cách mạng?
HS: Xem sách, suy nghĩ và trả lời. Nông
nghiệp rất lạc hậu
- Công, thương nghiệp đã phát triển
- Giữa thế kỷ XVIII Nông nghiệp rất lạc
hậu , Công cụ canh tác thô sơ,đời sống
nhân dân rất khổ cực ………….
- Công, thương nghiệp đã phát triển
nhưng bị chế độ phong kiến đã kìm hãm
. Nước Pháp bấy giờ chưa có sự thống
nhất về đơn vị đo lường tiền tệ

nhưng bị chế độ phong kiến đã kìm hãm
GV: Nguyên nhân sự lạc hậu này do
đâu?
HS: Sự bóc lột của phong kiến địa chủ.
GV: Chế độ phong kiến đã kìm hãm
sự phát triển của công thương nghiệp
ra sao?
HS: Trả lời GV chốt: Thuế má nặng,

không có đơn vị tiền tệ và đo lường
thống nhất, sức mua của dân nghèo rất
hạn chế.
Hoạt động 2: Cả lớp
Mức độ cần đạt Nhận biết được những
nét chính về tình hình chính trị ,xã
hội .Đấu tranh tử tưởng ở nước pháp
khi cách mạng bùng nổ
GV: Tình hình nước Pháp trước cách
mạng ntn?
HS: Là nước quân chủ chuyên chế, vua
nắm mọi quyền hành…
GV: XH Pháp được phân chia ntn?
HS: Xã Hôi phong kiến Pháp được phân
chia thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc,
đẳng cấp 3
GV: Giải thích cho HS khái niệm: “Giai
cấp, đẳng cấp”: Địa vị của từng giai cấp,
đẳng cấp trong XH Pháp (Trong đó: giai
cấp thống trị gồm tăng lữ, quý tộc; đẳng
cấp 3 gồm nhiều giai cấp).
GV: Cho HS quan sát hình 5 nói lên
điều gì?
HS: Quan sát, suy nghĩ, trả lời
GV: Gọi một HS khác nhận xét sau đó
chốt ý, ghi bảng
GV: Vị trí, mối quan hệ giữa các đẳng
cấp?
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp và
nhóm.

Mức độ cần đạt Nhận biết được những
nét chính về Đấu tranh tử tưởng ở nước
pháp khi cách mạng bùng nổ
GV: Chế độ quân chủ chuyên chế bị tố
cáo, phê phán gay gắt trong lĩnh vực văn
hoá tư tưởng qua trào lưu Triết học ánh
sáng
Tiêu biểu cho trào lưu đó là những
ai?
2/ Tình hình chính trị – xã hội:
- Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế
do vua lu-I XVI đứng đầu
- Xã hội: ba đẳng cấp (Tăng lữ, quý tộc
và đẳng cấp thứ 3).
+ Đẳng cấp Tăng lữ, quý tộc có trong
tay mọi quyền hành không phải đóng
thuế
+ Đẳng cấp thứ 3 gồm tư sản ,nông
dân ,…… không có quyền lợi gì, lại
đóng nhiều loại thuế
=> Mâu thuẩn Đẳng cấp thứ 3 với Tăng
lữ, quý tộc ngày càng gay gắt họ đứng
lên tham gia cách mạng lật đổ chế độ
phong kiến
3/ Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng:
- Trào lưu Triết học ánh sáng ra đời,
chống lại tư tưởng của chế độ phong
kiến.thúc đẩy cách mạng bùng nổ
- Tiêu biểu là: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
Rút-xô

- Trào lưu Triết học ánh sáng ra đời,
chống lại tư tưởng của chế độ phong
kiến.thúc đẩy cách mạng bùng nổ
- Tiêu biểu là: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te,
Rút-xô
HS: S.Môngte-xki-ơ; Vônte; G.G Rútxô
Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi tổ một
nhóm:
+ Nhóm 1+2: Qua câu nói của mình
Mông te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te muốn
nói lên điều gì?
+ Nhóm 3+4: Cả ba ông muốn nói lên
điều gì?
Sau khi HS thảo luận nhóm xong GV
mời đại diện nhóm trả lời. GV chốt ý
ghi bảng.
GV: Chuyển ý
II Cách mạng bùng nổ chỉ nhấn mạnh
sự kiện ngày 14/ 7/ 1789( Tuyên ngôn
nhân quyền và dân quyền), nền
chuyên chính dân chủ cách mạng Gia
- Cô - Banh
4/ Củng cố:
- Để rèn luyện kĩ năng phân tích các hình ảnh, bức tranh GV cho HS làm bài
tập:
Dựa vào H5, H9 sgk em hãy mô tả tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng và
giới thiệu đôi nét về nhà tù Ba-xti
- Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789?
- Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho cách
mạng?

- Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn?
5/ Hướng dẫn về nhà:
a/ Bài vừa học: Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần củng cố.
b/ Bài sắp học: Bài 2 (Tiếp theo) III/ Sự phát triển của cách mạng Pháp.
Tổ 1, 2: Chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp ntn?
Nước Pháp ở bước đầu của nền cộng hoà?
Tổ 3, 4: Nước Pháp dưới thời Gia-cô-banh?
Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp
6. Rút kinh nghiệm:
…….………
………………………………………………………………………………………
…….………
Ngày soạn: 18-8 – 2012
Ngày giảng: 23/08/2012 - 8a: 24/08 – 8b
Tiết 0 4 - Bài 2 : CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794)
III/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG PHÁP
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Sự phát triển của Cách mạng Pháp trải qua các thời kỳ: Quân chủ lập hiến, thời
Cộng hoà và chuyên chính Giacôbanh.
- Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp.
2/ Tư tưởng:- Nhận thức rõ sự hạn chế của cách mạng tư sản song cách
mạng Pháp có tính triệt để của nó.
- Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng: Giữa Gia-cô-banh và Ghi-rông-đanh.
3/ Kỉ năng: - Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê
- Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1- Giáo viên: Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII
Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789
2- Học sinh:Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức:8a 8b
2/ Kiểm tra bài cũ :Nguyên nhân nào dẫn đến cách mạng Pháp 1789?
* Giới thiệu bài mới: Thắng lợi ở Pari nhanh chóng lan rộng trong cả nước, quần
chúng nhân dân hăng hái làm cách mạng. Cách mạng Pháp phát triển mạnh mẽ dưới
sự lãnh đạo của giai cấp tư sản rồi sau đó là của những người của phái Gia-cô-panh
diễn biến cách mạng ntn? Ta vào bài mới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
Mức độ cần đạt trình bày được diễn
biếm cách mạng
GVH: Chế độ quân chủ lập hiến là gì?
HS + Là chế độ chính trị của một nước
trong đó quyền lực của vua bị hạn chế
bằng Hiến pháp do Quốc hội tư sản định
ra.
GVH :14 -7 -1789 có sự kiện gì xảy ra
ơ nước Pháp ?
HS:Dưới sự lảnh đạo của phái lập hiến
quần chúng kéo vào tấn công nhà tù Ba-
xti làm chủ các cơ sơ quang trọng tronh
thành phố
III/ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH
MẠNG PHÁP
1/ Chế độ quân chủ lập hiến
(Từ 14 -7 -1789 ( 10 -8 -1792):
- 14 -7 -1789 Dưới sự lảnh đạo của phái
lập hiến quần chúng kéo vào tấn công
nhà tù Ba-xti làm chủ các cơ sơ quang

trọng tronh thành phố
H: Sau đó Quốc hội đã làm gì?
HS: Quốc hội thông qua bản Tuyên
ngôn Nhân quyền và Dân quyền 8
-1789. Khẩu hiệu là: “Tự do - Bình đẳng
- Bác ái” > Quốc kì Pháp có ba màu
tượng trưng cho khẩu hiệu trên (Đ-T-X).
GV: Nội dung của bản Tuyên ngôn?
Em có nhận xét gì về bản Tuyên
ngôn?
HS: Trình bày những nd sgk
GV: Vậy Tuyên ngôn và Hiến pháp
1791, phục vụ cho quyền lợi của ai là
chủ yếu?
HS: Suy nghĩ trả lời
GV: Quần chúng có được hưởng
quyền gì không?
HS: Suy nghĩ trả lời
-GV: 9/1791 Hiến pháp được thông qua,
xác lập chế độ quân chủ lập hiến mọi
quyền lực thuộc về Quốc hội. Nhà vua
không nắm thực quyền.
GVH:-Trước sự việc đó nhà vua đã có
hành động gì?
HS+ Vua liên kết với các phần tử phản
động trong nước và cầu cưú phong kiến
Châu Âu chống lại cách mạng
H: Mặc dầu nhà vua vẫn còn nắm
quyền hành song đã liên kết với bọn
phản động trong nước cầu cứu các

nước châu Âu mang quân can thiệp
để chống phá cách mạng. Sự kiện để
chứng tỏ điều này?
HS: 4 -1792 Hai nước Ao - Phổ liên
minh với nhau. 8 -1792 80 vạn quân
Phổ tràn vào Pháp
GV: Trước tình hình “ Tổ quốc lâm
nguy” thái độ của quần chúng ra sao?
HS: Tình nguyện đứng lên lật đổ thống
trị của phái lập hiến, đồng thời xoá bỏ
chế độ phong kiến
Hoạt động 2: Cả lớp
Mức độ cần đạt trình bày được diễn
biến cách mạng
GV: Sau khởi nghĩa 10-8-1792 nền
thống trị của đại tư sản bị lật đổ, chế độ
phong kiến bị xoá bỏ. chính quyền
chuyển sang tay tư sản công thương
- Cuối tháng 8-1789, Quốc hội thông
qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân
quyền,nêu cao khẩu hiệu “tự do ,bình
đẳng ,bác ái”
- Tháng 9-1791, Hiến pháp được thông
qua xác lập chế độ quân chủ lập hiến.
- Vua liên kết với các phần tử phản động
trong nước và cầu cưú phong kiến Châu
Âu chống lại cách mạng
- 4 -1792 Hai nước Ao - Phổ liên minh
với nhau,chống phá cách mạng phái lập
hiến không kiên quyết chống lại đất

nước trơ lên lâm nguy
- Ngày 10-8-1792, phái Gi- rông - đanh
đứng lên lãnh đạo nhân dân làm cách
mạng lật đổ phái lập hiến và chế độ
phong kiến
nghiệp gọi là phái Girông-đanh.
GVH:Vậy kết quả có cao hơn giai
đoạn trước không? Thể hiện ở những
điểm nào?
HS: Dựa vào kiến thức sgk để trả lời -
Ngày 21-9-1792, thành lập nền cộng
hòa.
GV: Lực lượng nào đã thúc đẩy cách
mạng phát triển?
HS: Cách mạng phát triển do quần
chúng nhân dân thúc đẩy
GV: Sự kiện để chứng tỏ cách mạng
Pháp phát triển?
HS: Ngày 21-9-1792 nền cộng hoà đàu
tiên của nước Pháp được thành lập. Vua
Lu-i XVI kết án phản quốc và đưa lên
máy chém
GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk
H: Quân Anh cùng các nước phong
kiến châu Âu đã chống phá cách
mạng ntn?
HS: Trình bày phần diễn biến sgk
GV: Dựa vào lược đồ để xác định
(Vùng nổi loạn chống phá cách mạng
lan rộng, cuộc tấn công nước Pháp cách

mạng từ nhiều phía)
H: Trước tình thế ấy thì thái độ của
phái Gi-rông-đanh cầm quyền ra sao?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Quần chúng nhân dân Pháp làm
gì?
HS: Phải bảo vệ tổ quốc lâm nguy lật đổ
phái Ghi-rông-đanh dưới sự lãnh đạo
của Rô-be-spie
* Hoạt động 3: Cá nhân
Mức độ cần đạt trình bày được diễn
biến cách mạng
GV: Sau cách mạng phái Gia-cô-banh
đã làm gì?
HS: Cử ra uỷ ban cứu nước
GV: Chính quyền cách mạng đã thi
hành những biện pháp tiền bộ nào?
HS: Trả lời những việc làm
+ Kiên quyết trừng trị bọn phản cách
mạng.
+ Giải quyết những yêu cầu của nhân
dân:
2/ Bước đầu của nền cộng hoà (21 - 9
-1792 ( 2-6-1793):
- Ngày 21-9-1792, thành lập nền cộng
hòa đầu tiên của nước Pháp.Vua Lu-i
XVI kết án phản quốc và đưa lên máy
chém
- Năm 1793, quân Anh cùng các nước
phong kiến Châu Âu tấn công nước

Pháp cách mạng, trong nước bọn phản
động nổi lọan, Tổ quốc lâm nguy.
- Ngày 2-6-1793, Dưới sự lãnh đạo của
phái Gai-cô-banh đướng đầu là rô –be-
spie khởi nghĩa lật đổ phái Gi-rông-
đanh.
- Chia ruộng đất cho nông dân
- Qui định giá bán các mặt hàng
thiết yếu.
- Qui định mức lương tối đa của
công nhân.
GV: Em có nhận xét gì về các biện
pháp của chính quyền Gia – cô -
banh?
HS: Nêu nhận xét của mình
GV: Sau đó thì nội bộ cách mạng
ntn? Vì sao?
HS: Trả lời ý sgk
GV: Giải thích vì sao có mâu thuẫn ấy.
GV: Ý nghĩa của Cách mạng tư sản
Pháp? HS: Trả lời dựa vào sgk.
GV: Khẳng định vai trò to lớn của quần
chúng quyết định thắng lợi
- Hạn chế của cách mạng tư sản
Pháp?
HS: Suy nghĩ trả lời theo ý sgk.
- GV: Cho HS đọc đoạn trích của HCM
trong sgk.
3/ Chuyên chính dân chủ cách mạng
Gia-cô-banh:

- Ngày 2-6-1793, phái Gia-cô-banh lên
nắm chính quyền, chống ngoại xâm và
nội phản giải quyết yêu cầu của nhân
dân
+ Kiên quyết trừng trị bọn phản cách
mạng.
+ Giải quyết những yêu cầu của nhân
dân:
- Chia ruộng đất cho nông dân
- Qui định giá bán các mặt hàng
thiết yếu.
- Qui định mức lương tối đa của
công nhân.
Ngày 27-7-1794, tư sản phản cách mạng
đảo chính. Cách mạng chấm dứt.
4/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư
sản Pháp cuôí thế kỉ XVIII:
- Lật đổ chế độ phong kiến đưa giai cấp
tư sản lên cầm quyền.
- Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ
yếu đưa cách mạng tiến lên.
->Chưa đáp ướng được quyền lợi cho
nhân dân ,chưa xóa bỏ được chế độ
phong kiến ,giai cấp tư sản là người có
tội
4/ Củng cố:
- Nhân dân Pháp đã hành động ra sao khi tổ quốc lâm nguy? Kết quả?
- Trình bày tình hình chiến sự trên đất Pháp những năm 1792 -1793
-Vì sao năm 1794 cách mạng tư sản Pháp không thể phát triển?
5/ Hướng dẫn về nhà:

a/ Bài vừa học:
- Lập niên biểu về những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp ( 1789- 1794)
- Vai trò của nhân dân trong cách mạng thể hiện ở nhữmg điểm nào?
- Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ phát triển của
cách mạng Pháp?
- Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp cuối thế kỉ
XVIII?
6. Rút kinh nghiệm:
…….
………
………………………………………………………………………………………

…….
………
Ngày soạn: 19 -8 – 2012
Ngày giảng: 29/08/2012- 8a, 8b
Tiết 0 5 - Bài 3 : CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP
TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.
- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.
2/ Tư tưởng:
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên nhiều đau khổ cho nhân loại
lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản
xuất.
3/ Kĩ năng:
Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận
và liên hệ thực tế.

II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:1- Giáo viên Tìm hiểu nội dung kênh hình
sgk.Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.
2- Học sinh
Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: 8a 8b
2/ Kiểm tra bài cũ: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản
Pháp 1789?
* Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các
nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với
những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế
giới.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
Mức độ cần đạt : Biêt được một số phát minh lối
trong cách mạng công nghiệp và hệ quả cách mạng
công nghiệp
GV: Cho HS nhắc lại cách mạng đã thành công
ở Anh vào thời gian nào?
HS: Thế kỉ XVII.
GV: Cách mạng thành công đã đưa nước này phát
triển đi lên chủ nghĩa tư bản, giai cấp tủ sản muốn
phát triển sản xuất nên phải sử dụng máy móc. Lúc
bây giờ tuy đã có máy móc nhưng sản xuất vẫn còn
thấp vì máy vẫn còn thô sơ… chỉ mơí thay thế
phần lao động chân tay. Cần cải tiến và phát minh
nhiều máy móc để nhanh sản xuất, sản phẩm ngày
càng nhiều và phức tạp hơn.
Vậy nhớ lại xem ngành nào phát triển nhất ở

Anh?
HS: Ngành dệt.
GV: Vậy loại máy nào ra đời sớm ở Anh và
trong thời gian nào?
HS: Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII sự ra đời
của máy dệt Gienny.
GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk >
biết được cách làm việc và năng suất của máy kéo
sợi Gien-ny.
- Quan sát kênh hình 12 và 13 Em hãy cho biết
việc kéo sợi đã thay đổi ntn?
+ Cách sản xuất và năng suất lao động khác
nhau ra sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Hình 12 rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp
cho chủ bao mua, phát minh này không chỉ giải
quyết nạn “đói sợi” trước đây mà còn dẫn đến tình
trạng thừa sợi.
Vậy khi máy kéo sợi Gien-ny được sử dụng rộng
rãi dẫn đến tình trạng thừa sợi, sợi dư thừa đòi
hỏi phải cải tiến loại máy nào?
HS: Khi sợi thừa đòi hỏi phải cải tiến máy dệt.
1769 Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy
bằng sức nước: 1785 Ét-mơn-các-rai chế tạo ra
máy dệt đầu tiên ở Anh chạy bằng sức nước.
GV: Năng suất khi sử dụng máy dệt?
HS: Tăng 40 lần so với dệt bằng tay.
GV: Khó khăn khi sử dụng máy chạy bằng sức
nước?
HS: Mùa đông máy ngừng hoạt động vì nước đóng

băng.
I/ Cách mạng công nghiệp:
1. Cách mạng công nghiệp ở
Anh:
- Từ những năm 60 của thế kỉ
XVIII, là nước đầu tiên trên
thế giới tiến hành cách mạng
công nghiệp với việc máy móc
được phát minh và sử dụng ở
Anh trong ngành dệt
+ Năm 1764 Giêm Ha-gri-vơ
cho ra đời của máy dệt
Gienny. Năng suất tăng 8 lần
+ Năm 1769, Ác-crai-tơ phát
minh ra máy kéo sợi chạy
bằng sức nước
+ Năm 1784, Ác-crai-tơ chế
tạo thành công máy dệt chạy
bằng sức nước sức nước
năng suất tăng 40 lần so với
dệt tay
+ Năm 1784 Giêm Oát phát
GV: Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ
sư) Anh đã làm gì?
HS: 1784 Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra
máy hơi nước (trước đó một người thợ) Nga Pôn
du nốp đã chế tạo ra máy hơi nước nhưng không
được sử dụng (Cách đây 20 năm)
GV: Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và giải
thích, nêu một vài nét về ông. Máy móc được sử

dụng nhiều ở các ngành khác, nhất là giao thông,
vận tải.
Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao
thông vận tải.
HS: Suy nghĩ trả lời (Nhu cầu chuyển nguyên vật
liệu, hàng hoá, hành khách tăng)
GV: Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát hình
15 xe lửa Xti-phen-xơn rồi gv tường thuật “ đây là
buổi khánh thành…. Kinh ngạc”
GV: Vì sao giữa tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất
gang thép và than đá?
HS: Suy nghĩ trả lời
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Mức độ cần đạt
Nhóm 1:
- Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt
của các nước tư bản chủ nghĩa ntn?
- Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công
nghiệp về mặt XH?
Nhóm 2: Quan sát H17& H18 (sgk) em hãy nêu
những biến đổi của nước Anh sau khi hoàn thành
cuộc cách mạng công nghiệp?
GV: Cho HS thảo luận, sau đó mời đại diện, GV
chốt
minh ra máy hơi nước khắc
phục được nhược điểm của
máy móc trước đó ,thúc đẩy
các ngành khác ra đời tiêu
biểu là ngành giao thông vận
tải

- Đến năm 1840, ở Anh đã
chuyển sang sản xuất lớn
bằng máy móc.
3/ Hệ quả của cách mạng
công nghiệp:
- Làm thay đổi hẳn bộ mặt
của các nước tư bản.nâng
cao năng suất lao động .hình
thành các trung tâm và
thành phố lớn ……
- Hình thành 2 giai cấp: Tư
sản và vô sản mâu thuẫn tư
sản và vô sản gay gắt.dẫn
đến các cuộc đấu tranh giai
cấp trong xã hội
4/ Củng cố:
- Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp? Vì sao cách mạng công nghiệp lại
nổ ra sớm ở Anh
5/Hướng dẫn về nhà:
a/ Bài vừa học:
Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành ntn?
b/ Bài sắp học: :
Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Đức, cải cách nông nô ở Nga
đều là cuộc các mạng tư sản
6. Rút kinh nghiệm:
…….
………
………………………………………………………………………………………

…….

………
Ngày soạn: 20-8-2012
Ngày giảng: 30/08/2012 - 8a: 31/08/2012 – 8b
Tiết 0 6 : Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP
TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
- Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả.
- Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh.
2/ Tư tưởng:
- Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên nhiều đau khổ cho nhân loại
lao động thế giới.
- Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản
xuất.
3/ Kĩ năng:
Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận
và liên hệ thực tế.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1- Giáo viên: Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk.
Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk.
2- Học sinh :Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: 8a 8b
2/ Kiểm tra bài cũ: Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản
Pháp 1789?
* Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các
nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với
những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế
giới.
3/ Dạy bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
H. Tại sao tư bản phương Tây lại đẩy
mạnh xâm lược ở các khu vực này?
-Giàu tài nguyên thiên nhiên, có vị trí
chiến lược quan trọng; khu vực lạc hậu
về kinh tế, bảo thủ về chính trị
GV treo bản đồ thế giới, giới thiệu
CNTD đã chiếm các khu vực châu Á
(Ấn Độ, T.Quốc, ĐNÁ), châu Phi.
Nơi nào là miếng mồi hấp dẫn cho các
nước TB phương Tây
HS: Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất.
II/ Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX:
2. Sự xâm lược của các nước tư bản
phương Tây đối với các nước Á, Phi
- Từ khi tiến hành cách mạng công nghiệp
Nhu cầu về thị trường và nguyên liệu của
nền sản xuất TBCN trở lên cấp thiết làm
cho các nước này thúc đẩy việc xâm lược
đối với phương đông như (Ấn Độ, T.Quốc,
ĐNÁ)

GV: Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi
nào là tiêu biểu?
Cho HS lên bản đồ xác định và chỉ tên
những nước bị xâm lược ở châu Á.
Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS
dễ dàng nhận thấy Đông nam Á nói
chung và 3 nước ở bán đảo Đông Dương

nói riêng lại thu hút tư bản phương Tây
như vậy.
GV: Ngoài châu Á ra còn nơi nào là
miến mồi hấp dẫn cho tư bản phương
Tây?
HS: Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm
bây giờ bị các nước tư bản khám phá.
Kết quả của quá trình xâm lược?
HS: Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi
lần lượt trở thành
Thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân
phương Tây.
GV: Sơ kết bài học.
- Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các
nước tư sản Âu Mỹ, đánh đổ chế độ
phong kiến và xác lập CNTB trên phạm
vi toàn thế giới.
- Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu
ở Anh lan rộng ra nhiều nước TBCN, do
máy móc được phát minh và sử dụng
rộng rãi. Đồng thời cách mạng công
nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội:
Hai giai cấp đối lập hình thành: TS &
VS.
- CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên
liệu, nhân công, thị trường, bọn thực dân
tăng cường xâm chiếm các nước Á, Phi,
Mỹ La-tinh làm thuộc địa gây nhiều tội
ác với nhân dân các nước này.
- Tại châu phi các nước Anh, Pháp ,Đức

,Bỉ …….cũng đẩy mạnh xâu xé biến châu
lục này trở thành thuộc địa cũa mình
-Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX CNTB
được xác lập trên phạm vi thế giới-> các
nước châu Á. châu Phi trở thành thuộc đại
hoăc phụ thuộc vào CNTD phương tây
4/ Củng cố: Hãy xác định thời gian, hình thức đấu tranh của các cuộc cách
mạng tư sản
1642 : cách mạng tư sản Nê-đéc-lan nội chiến
1789: cách mạng tư sản Anh giải phóng dân tộc
1566 : cách mạng tư sản Mĩ nội chiến
1859: cách mạng tư sản Pháp chiến tranh giành độc lập
1776: cách mạng nông nô ở Nga thống nhất bằng chiến tranh xâm lược
1861: Vận động thống nhất Italia cải cách chế độ nông nô
1871: Vận động thống nhất Đức đấu tranh của quần chúng
Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Đức, cải cách nông nô ở Nga
đều là cuộc các mạng tư sản?
- CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới như thế nào?
- Các nước tư bản phát triển tiến hành xâm lược những khu vực nào? Tại sao?
5.Hướng dẫn về nhà:
-Trả lời các câu hỏi cuối bài ,
-Nghiên cứu trước bài mới
I/ PHONG TRÀO CÔNG NHÂN NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX.
- Tổ 1: Giải thích kênh hình 1:
Trả lời câu hỏi: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em?
- Tổ 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy
móc?
- Tổ 3: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm
1830- 1840?
6. Rút kinh nghiệm:

…….
………
………………………………………………………………………………………

…….
………
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày giảng: 07/09/2012 - 8b; 12/09 - 8a
Tiết 0 7 - Bài 4 : PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI
CỦA CHỦ NGHĨA MÁC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Buổi đầu của phong trào công nhân -
đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX.
C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào
công nhân vào những năm 1848-1870.
2/ Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân.
- Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
3/ Kĩ năng: Biết phân tích, nhận định quá trình phát triển của phong trào công
nhân, vào thế kỉ XIX.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
1- Giáo Viên: Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới.
2- Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức:8a 8b
2/ kiểm tra bài cũ : ? Sự xâm lược của các nước phương Tây đối với các nước
Á, Phi như thế nào?
*Giới thiệu bài mới:
Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột
ngày càng nặng nề, vì vậy đã nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô

sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong trào đó diễn ra thế nào? Kết
quả?
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
Mức độ cần đạt : Biêt được Những nét chính vè hình
thức đấu tranh và những phonp trào tieu biểu của
giai cấp công nhân
GV: Em thử nhớ lại g/c công nhân ra đời trong
hoàn cảnh nào?
HS: Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đời
GV:Mác nói: G/c vô sản là con đẻ của nền đại công
nghiệp công nghiệp ngày càng phát triển thì g/c vô
sản càng trưởng thành.
GV: Vậy g/c công nhân hình thành sớm ở nước
nào?Tãi sao hình thành sớm tại nước đó
HS: Hình thành sớm ở nứơc Anh.
GV: Vì sao tình cảnh của g/c công nhân vô cùng
khốn khổ
HS: Trả lời ý sgk.
GV: Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho
HS quan sát kênh hình 24/28 sgk sau đó hướng dẫn
cho HS trả lời câu?
I/ Phong trào công nhân
nửa đầu thế kỷ XIX:
1/Phong trào phá máy móc
và bãi công:
Công nghiệp phát triển, giai
cấp công nhân đã ra đời bị
giai cấp tư sản bóc lột nặng

nề , phải làm việc từ 14đến
16 giờ trong diền kiện thiếu
an toàn ,trong đó có cả phụ
nữ và trẻ em
GV: Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các
em bé dưới 12 tuổi đang làm công việc nặng nhọc
trong hầm mỏ) sở dĩ giới chủ thích sử dụng lao động
trẻ em vì trẻ em không những làm công việc năng
nhọc mà trả tiền lương thì thấp ( gt lãi suất (thặng dư)
của chúng ngày càng cao.
Vậy: Vì sao ngay từ lúc mới ra đời g/c vô sản lại
đấu tranh với g/c tư sản.
HS: Bị bóc lột năng nề do lệ thuộc vào máy móc,
nhịp độ nhanh và liên tục.
GV: Chú ý: Công nhân phải làm việc nhiều giờ mà
tiền lương thấp, lao động nặng nhọc mà điều kiện lao
động và ăn ở thấp kém.
GV: Phong trào đã diễn ra như thế nào? Hình
thức đấu tranh?
HS: Vào cuối thế kỉ XVIII phong trào đập phá máy
móc đốt công xưởng nổ ra mạnh mẻ ở Anh phong
trào lan rộng các nước khác
GV: Vì sao công nhân lại đập phá máy móc?
Hành động này thể hiện ý thức ntn của công
nhân?
HS: Vì họ cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra
cho họ khổ. Trình độ nhận thức còn thấp.
GV:Ngoài ra họ còn bãi công (nghỉ làm) đòi tăng

lương, giảm giờ làm. Kết quả của quá trình đấu
tranh đó?
HS: Thành lập các công đoàn.
GV: Cho HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ sgk.
Khẳng định rằng ý thức đấu tranh của giai cấp công
nhân ngày càng cao.
Hoạt động 2: Cả lớp
Mức độ cần đạt:Biêt được Những Những nét chính
vè hình thức đấu tranh và những phonp trào tieu biểu
của giai cấp công nhân
GV: Từ những năm 30 của thế kỉ XIX g/c công nhân
đã lớn mạnh, tiến hành đấu tranh chính trị trực tiếp
chống lại giai cấp tư sản.
Tiêu biểu đó là những phong trào nào?
HS: Trình bày những phong trào sgk.
GV: Giới thiệu đôi nét về Liông, một trung tâm công
nghiệp của Pháp, sau Pari; 30.000 thợ dệt sống cực
khổ họ đòi tăng lương nhưng không chấp được chủ
chấp nhận nên đứng dậy đấu tranh, làm chủ thành phố
trong một số ngày.
Em hiểu thế nào là “Sống trong lao động, chết
-Vào cuối thế kỉ XVIII
phong trào đập phá máy
móc đốt công xưởng nổ ra
mạnh mẻ ở Anh phong trào
lan rộng các nước khác
- Giai cấp công nhân
chuyển sang đấu tranh bãi
công ,đòi tăng lương giảm
giờ làm ->Thành lập các

công đoàn
2/ Phong trào công nhân
những năm 1830 -1840:
- Từ những năm 30-40 của
thế kỉ XIX, giai cấp công
nhân đã lớn mạnh , đấu
tranh chính trị trực tiếp
chống lại giai cấp tư sản.
- Tiêu biểu:
+ 1831 phong trào công
nhân dệt tơ thành phố
Liông (Pháp)
+ 1844 phong trào công
nhân dệt vùng Sơ-lê-din
(Đức)
+ Từ 1836-1847 Phong trào
Hiến chương ở Anh.>
Phong trào đều bị thất
trong chiến đấu”
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị
bóc lột và quyết tâm chiến đấu để bảo vệ quyền lao
động của mình.
- Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng
Sơlêdin?
HS: Dựa vào sgk trả lời
GV: Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là
phong trào nào?
HS: Phong trào Hiến chương ở Anh:
GV: Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính

trị của công nhân 1836
- Giới thiệu kênh hình sgk/
Trg25
cho học sinh đọc chữ
in nhỏ sgk.
- Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích?
HS: Mít tinh biểu tình đưa kiến nghị lên quốc hội đòi
phổ thông đầu phiếu.
GV: Kết quả của phong trào? Ý nghĩa của nó?
HS: Phong trào bị dập tắc nhưng mang tính quần
chúng rộng lớn, tính tổ chức và mục tiêu chính trị rõ
nét.
GV: Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Công nhân ký
tên vào các bản kiến nghị gửi lên nghị viện đồi quyền
được tuyển cử phổ thông. Hàng triệu người đã ký vào
bản kiến nghị 5/1842 hơn 20 công nhân khiêng chiếc
hòm to có bản kiến nghị trên 3 triệu chữ ký tới nghị
viện. Theo sau là nghìn người. Nhân dân đứng hai
bên đường hân hoan đón chào, nhưng nghị viện
không chấp nhận kiến nghị này”.
GV: Kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.
bại.Đánh dấu sự trưởng
thành của phong trào công
nhân.
4/ Củng cố:
- Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở các nước Châu Âu trong nửa
đầu thế kỉ XIX.
- Cuộc đấu tranh quyết liệt từ hình thức thấp phát triển dần lên cao giữa giai cấp
vô sản và TS là kết quả tất yếu của việc giải quyết >< ngày càng gay gắt giữa VS và
TS trong thời đại phát triển của CNTB.

5/ Hướng dẫn về nhà: Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối
bài.
- Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu?
- Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất?
Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất?
6. Rút kinh nghiệm:
…….
………
………………………………………………………………………………………

…….
………
Ngày soạn: 05/09/2012
Ngày giảng: 14/09/2012 – 8b; 19/09 – 8a
Chương II: CÁC NƯỚC ÂU MỸ CUỐI THẾ KỶ
XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
Tiết 0 9 - Bài 5 :CÔNG XÃ PARI 1871
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Công xã Pari là một cuộc cách mạng vô
sản đầu tiên trên thế giới. Vì vậy cần nắm: Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và
diễn biến sự thành lập công xã Pari; Thành
tựu nổi bật của công xã Pari; Công xã Pari- Nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản.
2/ Tư tưởng:
Giáo dục HS khả năng tin vào lãnh đạo, quản lý nhà nước của giai cấp vô sản,
chủ nghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng: phân tích 1 sự kiện lịch sử. Sưu tầm các tài liệu có
liên quan, liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
1-Giáo Viên
Bản đồ Pari vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pari;

Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã.
2-Học sinh
Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn định tổ chức: 8a 8b
2/ Kiểm tra bài cũ : Nêu những nội dung chính của bản Tuyên ngôn Đảng Cộng
sản. Vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế?
* Giới thiệu bài mới: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song giai
cấp vô sản đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết
liệt chống g/c tư sản đưa đến sự ra đời của công xã Pari 1871- Nhà nước kiểu mới
đầu tiên của g/c vô sản. Vậy Công xã Pari được thành lập ntn? Vì sao được coi là
nhà nước kiểu mới?. Để hiểu rõ chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
3/ Dạy bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI
Hoạt động 1: Cả lớp
Mức độ cần đạt:Biêt được về hoàn cảnh ra đời
công xã Pa-ri
GV: Vì sao Pháp tuyên chiến với Phổ?
HS trả lời: +Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hòa
giữa g/c tư sản và vô sản (vì chính sách áp bức bóc
lột nặng nề).+ Quân Đức xâm lược Pháp
GV:Chiến tranh nổ ra vào thời gian nào, ai là
người có lợi
HS trả lời ;Năm 1870, Phổ
GV: trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm
gì?
HS: 4-9-1870 nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị
của đế chế III ( kết quả “Chính phủ vệ quốc” của
g/c tư sản được thành lập
GV: Khẳng định: thành quả cách mạng bị rơi

vào tay của G/c tư sản. Trước tình hình “Tổ
quốc lâm nguy” Chính phủ vệ quốc đã làm gì?
HS: Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức
GV: Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản
Pháp bằng nhận xét của Chủ Tịch HCM:“Tư bản…
với C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân dân hơn sợ
quân Đức xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay
đối phó với nhân dân
GV: Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung. Sự tồn tại của Đế chế III và việc tư
bản Pháp đầu hàng Đức( nhân dân căm phẫn. G/c
vô sản Pari đã trưởng thành tiếp tục cuộc đ/t
Hoạt động 2: Cá nhân
I/ Sự thành lập Công xã:
1/ Hoàn cảnh ra đời của
Công xã Pari:

+Mâu thuẫn gay gắt không
thể điều hòa giữa g/c tư sản
và vô sản .Quân Đức xâm
lược Pháp.
-Ngày 4/9/1870 ND Pa-ri lật
đổ nền thống trị đế chế III->
chính phủ vệ quốc của giai
cấp TS được thành lập.
-Sự tồn tại của đế chế III và
việc TB Pháp đầu hàng Đức
-> nhân dân căm phẫn.
-Giai cấp VS Pa-ri đã giác

ngộ, trưởng thành tiếp tục
cuộc đấu tranh.
2/ Cuộc khởi nghĩa 18-3-
1871. Sự thành lập Công xã:
Mức độ cần đạt:Biêt được Những nét chính về
diễn biến cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 và sự ra đời
công xã pa-ri
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung sgk
- Nguyên nhân nào đưa đến k/n 18-3-1871?
HS:Nêu nguyên nhân: Sự phản bội của g/c TS
trước đất nước (đầu hang Đức)-> g/c VS khởi nghĩa
chống lại g/c TS , bảo vệ tổ quốc.
GV: K/n 18-3-1871 diễn ra ntn?
Yêu cầu HS tường thuật cuộc khởi nghĩa HS: Dựa
vào sgk tường thuật
GV: Sử dụng bản đồ vùng ngoại ô Pari bổ sung
tường thuật “Quyết tâm chống lại Pari… thành lập
chính phủ lâm thời”
- Vì sao k/n 18-3-1871 đưa tới sự thành lập công
xã? Tính chất cuộc khởi nghĩa 18-3-1871 là gì?
HS: Trả lời. Ngày 18/3/1871 quần chúng Pa-ri tiến
hành khởi nghĩa.Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên
trên thế giới lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản
-> đưa g/c vô sản lên nắm quyền.
GV: Khẳng định. K/n 18-3-1871 là ngày cách mạng
vô sản đầu tiên trên t/g lật đổ chính quyền của g/c
tư sản ( đưa g/c vô sản lên nắm chính quyền -Ngày
26/3/1871, tiến hành bầu cử Hội đồng Công xã.
-Ngày 18/3/1871 Hội đồng Công xã thành lập.
GV: Khi nào tiến hành bầu cử HĐ công xã?

HS: 26-3-1871 tiến hành bầu cử HĐCX. 28-3-1871
HĐCX được thành lập.
Hoạt động 3: Cả lớp
- Ngày 18-3-1871, quần
chúng Pari tiến hành khởi
nghĩa.
- Ngày 26-3-1871, tiến hành
bầu cử Hội đồng Công xã
đến 28-3-1871, Hội đồng
Công xã được thành lập.
II/ Ý nghĩa lịch sử của công
xã Pa ri:
Mức độ cần đạt:Biêt được cuộc chiến đấu của các
công xã
GV: Vì sao g/c tư sản quyết tâm tiêu diệt Công
xã? Vì sao chính phủ Đức ủng hộ chính phủ
Vecxai?
HS: Suy nghĩ trả lời. Bảo về lợi ích g/c., tư sản
không ngần ngại bán rẻ tổ quốc, kí hào ước với
những điều khoản có lợi cho quân Đức đàn áp dã
man cách mạng.
GV: Sử dụng KH31 (sgk) tường thuật cuộc chiến
đấu giữa các chiến sĩ công xã. Đọc bài thơ Tố Hữu.
GV: Trích nhận xét của Mac (Công xã là điểm bảo
trước… trời)
-5/1871 quân Véc-xai tổng tấn công Pa-ri. Các
chiến sĩ công xã chiến đấu vô cùng quyết liệt.
“Tuần lễ đẫm máu” đã đưa đến sự thất bại của
Công xã Pa-ri.
- Ý nghĩa của công xã Pa-ri? HS: Dựa vào sgk trả

lời.
GV: Bổ sung, khẳng định: Tuy tồn tại 72 ngày song
Công xã Pa-ri vĩnh viễn là hình ảnh của một nhà
nước, xã hội mới, là tấm gương sáng cho thế giới
noi theo.
GV: Nguyên nhân thất bại và bài học kinh
nghiệm của Công xã?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Phân tích liên hệ với thực tế đ/t ở nước ta
trước 1930.
*Ý nghĩa: - công xã Pa-ri tồn
tại 72 ngày nhưng đây là
hình ảnh thu nhỏ của một
chế độ xã hội mới ,đem lại
tương lai tốt đẹp cho nhân
dân lao động
*Bài học: Phải có Đảng chân
chính lãnh đạo, thực hiện
liên minh công nông. trấn áp
kẻ thù…
4/ Củng cố:- Tại sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới của g/c vô sản?
- Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã Pari? Phân tích ý nghĩa,
bài học của công xã Pari?
5/Hướng dẫn về nhà:
a/ Bài vừa học: - Nắm được phần nội dung đã củng cố:
b/ Bài sắp học: Bài 6 Tổ 1, 2: Vì sao g/c tư sản Anh đầu tư vào các nước thuộc
địa?
Nguyên nhân dẫn đến tình trạng tụt hậu ở Anh? Đặc điểm của CNĐQ ở Anh
? Tại sao nói Pháp là “CNĐQ cho vay nặng lãi”
6. Rút kinh nghiệm:

…….
………
………………………………………………………………………………………

…….
………

×