Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Hình 6 (12-13)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.58 KB, 52 trang )

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Ngày soạn: 17/08/2013
Ngày dạy: … /… /2013
Tiết 1:
§1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu điểm khái niệm về điểm, đường thẳng.
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết sử dụng kí hiệu

,

.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận và chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước thẳng.
HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm điểm
-GV: Người ta không định nghĩa điểm mà chỉ
giới thiệu hình ảnh của điểm.
-HS: Ghi VD:
-HS: Quan sát hình1-SGK. Đọc tên điểm.


-HS: Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm
trong hình?
-GV: Hình 2, có 2 điểm A và C trùng nhau.
- Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên A và C.
- Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng nhau.
-GV: Thông báo:
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng
nhau.Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2 điểm mà
không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 điểm phân
biệt.
Điểm là một hình, đó là hình đơn giản nhất, cơ
bản nhất. Với những điểm ta xây dựng các hình
khác. Mỗi hình là một tập hợp điểm.
1. Điểm.
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là
hình ảnh của điểm.
- Kí hiệu bằng chữ cái in hoa: A; B;
C; …
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm đường thẳng
-GV: Nêu hình ảnh của đường thẳng.
Với bút và thước thẳng ta vẽ được vạch thẳng.
2. Đường thẳng.
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng …cho
ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
1
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
a
Ta
dùng vạch thẳng để biểu diễn 1 đường thẳng.

(GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng, cách viết
tên đường thẳng).
-HS: Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên đường
thẳng.
-GV: Thông báo:
+ Đường thẳng là một tập hợp điểm.
+ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
+ Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về
hai phía.
- Ký hiệu bằng chữ cái thường a, b, c

Hoạt động 3: Xây dựng khái niệm điểm thuộc, không thuộc đường thẳng
-GV: Quan sát hình 4 - SGK.
-HS: Quan sát
-GV: Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, C với
đường thẳng d bằng các cách khác nhau. Viết kí
hiệu:
A d, C d∈ ∉
.
-HS: Ghi vở.
-GV: Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất kì,
có những điểm thuộc đường thẳng đó và có
những điểm không thuộc đường thẳng đó.
-GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?
-HS: Thực hiện
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm
không thuộc đường thẳng
B


- Điểm A thuộc đường thẳng d, kí
hiệu là:
A d∈
- Điểm C không thuộc đường thẳng d,
kí hiệu là:
d
C

.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức bài học.
- Làm bài tập 1; 2 SGK.
5. Dặn dò:
- Học bài theo SGK + vở ghi.
- Làm bài tập 3, 5, 6 (T 104-105). Bài tập 1, 2, 3 (95-96 - SBT).
- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày … tháng … năm 2013
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
2
d
A
C
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
P

N
M
Q
T
Ngày soạn: 17/08/2013
Ngày dạy: … /… /2013
Tiết 2:
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính
chất: Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Đọc trước bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Chữa bài tập 6 (T 105-SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng
GV: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho biết
những điểm nào thuộc, không thuộc
đường thẳng đã cho?
GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:

GV: Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng?
GV: Khi nào thì 3 điểm không thẳng
hàng?
GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1 đường
thẳng thì thẳng hàng. Nhiều điểm không
cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì
không thẳng hàng.
GV: Để nhận biết 3 điểm cho trước có
thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
HS: Dùng thước thẳng
GV: Yêu cầu HS làm BT 8?
HS: Thực hiện
GV: Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không
thẳng hàng ta làm thế nào?
HS: Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường
thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường thẳng ấy.
Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ đường
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một đường
thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc bất
kì đường thẳng nào, ta nói chúng không
thẳng hàng.
Bài tập:
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
3
C
B

A
m
DC
A
a
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
P
M
N
R
B
A
C
thẳng
rồi lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ấy và 1
điểm không thuộc đường thẳng ấy.
GV: Cho HS lên bảng làm bài tập 10a
(T-106), c?
HS: Thực hiện
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK, chỉ
hình và đọc các cách mô tả vị trí tương
đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
Ghi:
GV: Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng sao
cho điểm N nằm giữa M và P.

Hãy cho biết các điểm nằm cùng phía,
khác phía đối với điểm còn lại?
GV: Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy

điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
HS: Trả lời
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.
Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình
vẽ). Ta có thể nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với
điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với
điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với
điểm C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
* Nhận xét: (Sgk - 106).
4. Củng cố:
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng?
- Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng?
5. Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 9; 11; 12; 13; 14 (T 106-107
-
SGK).
- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 09/09/2012

Ngày dạy: 14/09/2012
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
4
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
B
A
B
A
Tiết 3:
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ: Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A
vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
? Hỏi thêm: Cho B (B # A) vẽ đường thẳng đi qua A và B? Có bao nhiêu
đường thẳng đi qua A và B? (một đường thẳng).
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vvex đường thẳng
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi
qua 2 điểm A và B như SGK.
HS: Nhắc lại cách vẽ.
GV: Một học sinh khác thực hiện vẽ trên
bảng cả lớp vẽ vào vở.
GV: Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường
thẳng đi qua 2 điểmA, B; và cho nhận xét
về số đường thẳng vẽ được.
HS: Thực hiện
GV: Có nhận xét gì về các đường thẳng vừa
vẽ trên?
GV: Làm bài tập 15 (109).
HS: Thực hiện
1. Vẽ đường thẳng:
* Vẽ đường thẳng: (SGK -107)
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua 2 điểm A và B.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng
GV: Thông báo các cách đặt tên cho đường
thẳng. Có thể dùng bảng phụ với các hình
vẽ minh họa
GV: Cho biết có những cách đặt tên cho
đường thẳng như thế nào?
HS: Trả lời: 3 cách.
2. Tên đường thẳng:
Có 3 cách:
+ C
1
: Dùng 2 chữ cái in hoa AB (BA)

(Tên của 2 điểm thuộc đường thẳng đó).
+ C
2
: Dùng chữ cái in thường.
+ C
3
: Dùng 2 chữ cái in thường.
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
5
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
a
y
x
B
A
C
C
B
A
b
a
a
d
O
GV: Yêu cầu HS làm bài tập ? T-108
HS: Trả lời miệng.
?
Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C
thì có 6 cách gọi tên đường thẳng: Đường
thẳng: AB; BC; AC; CA; CB; BA.

Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng
này có đặc điểm gì?
HS: thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
GV: Ngoài A còn điểm chung nào nữa
không?
HS: Trả lời
GV: 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường
thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm.
Có xảy ra trường hợp: 2 đường thẳng có vô
số điểm chung không?
HS: Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108)
GV: Hai đường thẳng không trùng nhau là 2
đường thẳng phân biệt.
HS: Đọc chú ý: SGK - 109.
GV: Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường
thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2
đường thẳng phân biệt.
GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2
đường thẳng cắt nhau, song song?
HS:
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường
hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên?
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song.
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một
điểm chung A, ta nói chúng cắt nhau. Và
A là giao điểm.
- Hai đường thẳng a và b có vô số điểm

chung, ta nói a và b trùng nhau.
Hai đường thẳng xy và x'y' không có
điểm chung ta nói xy và x'y' song song.
* Chú ý: (SGK-109)
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
6
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
b
a
b
a
O
b
Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường
thẳng đó?
HS: Lên bảng vẽ:
4.Củng cố:
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào?
- Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài.
- BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109).
- Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110.
- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi
(dài 1,5 m; có một đầu nhọn).
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012

P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 16/09/2012
Ngày dạy: 21/09/2012
Tiết 4:
§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. Mục tiêu
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
7
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
1.
Kiến thức: Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các
khái niệm 3 điểm thẳng hàng.
2. Kỹ năng: Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi; Làm quen với cách tổ chức
công việc thực hành.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác chặt chẽ.
II. Chuẩn bị:
GV: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m).
HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành.
IV. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
II. Thông báo nhiệm vụ:
Hoạt động của thầy cô: Hoạt động của trò:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ thực hành
I. Nhiệm vụ:
1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng
nằm giữa 2 cột mốc A và B.
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có bên lề đường.

Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (Hoặc
phải biết cách làm) trong tiết học này.
Hoạt động 2: Tìm hiểm cách thực hành
II. Hướng dẫn cách làm:
Làm mẫu trước toàn lớp:
* Cách làm:
- Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng
đứng.
- Bước 2: HS
1
đứng ở vị trí gần A. HS
2
đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa
A và B).
- Bước 3: HS
1
ngắm và ra hiệu cho
HS
2
đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho
HS
1
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2
cọc tiêu ở vị trí B và C.
→ Khi đó A, B, C thẳng hàng.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2
cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2

cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.
- Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng
dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở
hình 24; 25 (trong thời gian 3ph).
Hai đại diện HS nêu cách làm.
* HS ghi bài.
- Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng
với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS
thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với
A, B).
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm.
- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
8
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc
nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc
thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên
cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm
ngoài A; B).
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành
theo trình tự các khâu.
1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá
nhân).
2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá
nhân).
3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá:
Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho
điểm).

Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.
Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành
của từng nhóm.
Tập trung HS và nhận xét toàn lớp
Hoạt động 5:
HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 23/09/2012
Ngày dạy: 28/09/2012
Tiết 5:
§5. TIA.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau; biết thế nào
là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
2. Kĩ năng:
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
9
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
x
O
y
- Học
sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia; biết phân loại 2 tia chung gốc.
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học

3. Thái độ: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).
HS: Thước thẳng, bút khác màu.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy
Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm Tia
GV: Vẽ lên bảng
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đường thẳng xy.
HS: Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
GV: Dùng phấn màu tô phần đường
thẳng Ox.
HS: Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox.
GV: Giới thiệu: Hình gồm điểm O và
phần đường thẳng này là một tia gốc O.
GV: Thế nào là một tia gốc O?
HS: Đọc định nghĩa trong SGK.
GV: Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy.
GV: Nêu chú ý
GV: Nhấn mạnh: Ta vạch thẳng để biểu
diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ.
- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không
bị giới hạn về phía x.
GV: Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào?

không bị giới hạn về phía nào?
HS: Trả lời
GV: Củng cố: HS làm BT 25 (vào vở).
HS: Lên bảng vẽ hình.
1. Tia.
* Định nghĩa: (SGK-111)
- Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox.
- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy.
* Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc
phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
* Bài tập 25 (113-SGK)
Cho 2 điểm A, B hãy vẽ:
a) Đường thẳng AB.
b) Tia AB.
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
10
A B
A
B
A
x
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
GV: Vẽ hình sau lên bảng và hỏi:
Đọc tên các
tia trên
hình vẽ?
Hai tia Ox
và Oy trên
hình có đặc (Hình 2)
điểm gì?

HS: Cùng nằm trên 1 đường thẳng,
chung gốc O.
GV: 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau.
c) Tia BA.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hai tia đối nhau
GV: Em hiểu thế nào là 2 tia đối nhau?
HS: Nêu định nghĩa
GV: 2 tia đối nhau có đặc gì?
HS: - Chung gốc.
- Tạo thành 1 đường thẳng.
GV: Vẽ đường thẳng mn bất kì. Trên
đường thẳng mn lấy A. Hãy nêu tên các
tia đối nhau? Vì sao?
HS: 2 tia Am và An đối nhau.
GV: Nêu nhận xét.
HS: Nhắc lại nhận xét.
GV: Củng cố: Cho HS làm ? 1
HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
2. Hai tia đối nhau:
Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành
đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là
hai tia đối nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hai tia trung nhau
GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi
dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
HS: Quan sát GV vẽ.
GV: Quan sát hình vẽ 2 tia AB và Ax có
đặc điểm gì?
HS: Chung gốc và tia này nằm trên tia

kia.
GV: Khẳng định tia AB và tia Ax được
gọi là hai tia trùng nhau.
Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không
nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt.
Củng cố: HS làm ? 2
3. Hai tia trùng nhau.
Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được
gọi là 2 tia phân biệt.
? 2
a) Hai tia Ox
và OA
trùng nhau.
Hai tia OB và Oy trùng nhau.
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
11
x
y
m
O
BA
x
O
y
A B x
O
y
x
A

B
x
y
A B
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì
không chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia
này không tạo thành đường thẳng.
4. Củng cố:
- Bài tập 22 sgk
5. Dặn dò:
- Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).
- Tiết sau: Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 30/09/2012
Ngày dạy: 05/10/2012
Tiết 6:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.

2. Kĩ năng:
- HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Rèn kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: HS cẩn thận chính xác trong làm bài.
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
12
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
II. Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
* HS
1
: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy
O xy∈
, chỉ ra 2 tia chung gốc?
Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Bài tập nhận biết khái niệm
GV: Treo bảng phụ:
Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'.
a) Lấy A

Ot, B

Ot'. Chỉ ra các
tia trùng nhau.

b) Tia Ot và At có trùng nhau
không? Vì sao?
c) Tia At và Bt' có đối nhau không?
Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B
đối với nhau.
GV: Có thể cho HS làm theo nhóm
trên bảng phụ.
HS: Làm bài theo nhóm.
GV: Nhóm HS thông báo kết quả
Bài tập 1:
a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau.
Tia OA và tia Ot trùng nhau.
b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không chung
gốc.
c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không chung
gốc.
d) O nằm giữa 2 điểm A và B.
Hoạt động 2: Bài tập sử dụng ngôn ngữ
GV: Nêu yêu cầu của BT 2 + BT
30 (114-SGK).
HS: Trả lời miệng trước toàn lớp:
GV: Treo bảng phụ.
HS: Nêu từ phải điền.
GV: Ghi bảng (từ đúng).
- Vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận
biết từ phải điền.
GV: - Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề.
- Làm việc cả lớp:
Bài tập 2:

Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các
phát biểu sau:
a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì:
- Điểm O là gốc chung của 2 tia đối nhau.
- Hai tia Ox, Oy đối nhau.
b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
- Hai tia AB và AC đối nhau.
- Hai tia CA và CB trùng nhau.
- Hai tia BA và BC trùng nhau.
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm
nằm cùng phía với B đối với A.
d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các điểm
nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
Bài tập 3: (BT32-114)
Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng:
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. (Sai)
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
13
tt'
B
O A
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
C
E
A
B
D
M
M
E

A
B
D
C
O
y
x
-
4 HS trả lời 4 ý.
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng xy
thì đối nhau. (Đúng).
c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng xy
thì đối nhau. (Sai)
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng
nhau. (Sai)
Hoạt động 3: Bài tập vẽ hình
GV: Nêu đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp vẽ vào vở theo lời đọc.
GV: Vẽ 3 điểm A, B, C không
thẳng hàng.
1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2. Vẽ các tia đối nhau: AB và AD;
AC và AE.
3. Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM.
Đọc đề.
Vẽ theo lời GV đọc.
1 HS lên bảng vẽ.
- Dưới lớp vẽ vào vở:
a) Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.

b) Vẽ một số trường hợp về 2 tia
phân biệt.
Bài tập 4: (BT 31-114)
- Vẽ:
(Hình 1)
(Hình 2)
. BT 5: Vẽ.
a)
b)
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
14
x
y
O
A
x
y
y
x
A
B
x
y
A
x
yA B
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
Tia Ax và tia By
4. Củng cố: Thông qua bài học
5. Dặn dò:

- Ôn tập kĩ lí thuyết: + BT 24; 26; 28 (99-SBT).
- Ngiên cứu bài mới
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 07/10/2012
Ngày dạy: 12/10/2012
Tiết 7:
§6. ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
15
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
- Biết
mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Bút màu, thước thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:

HS: Nhắc lại 1 số khái niệm:
- Định nghĩa tia gốc O?
- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau?
- Cho đường thẳng xy, lấy A

xy, B

xy.
Nêu các tia trùng nhau, đối nhau trong hình vẽ sau:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về đoạn thẳng
GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB
như SGK.
HS: Thực hành vẽ vào vở.
GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C
của bút chì trùng với những điểm nào?
HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc nằm
giữa 2 điểm A và B.
GV: Đoạn thẳng AB là gì?
HS: - Suy nghĩ trả lời …
- Đọc định nghĩa (SGK-115)
GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng AB.
Củng cố: HS làm BT 33 (115-SGK).
HS: Đọc đề trong SGK, trả lời miệng:
GV: Điền vào chỗ trống …
Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN.
Trên đường thẳng này có đoạn thẳng nào
không?
HS: Có: đoạn thẳng MN.

(Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó)
GV: Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF
thuộc đường thẳng MN.
GV: Trên hình có những đoạn thẳng nào?
HS: ME, MN, MF, EN, EF, NF.
GV: Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với
đường thẳng đó?
1. Đoạn thẳng AB là gì?
* ĐN: (SGK-115)
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.
- Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu)
của đoạn thẳng AB.

GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
16
x
y
A B
EM N F
A
B
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
HS: Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của
đường thẳng chứa nó.
GV: Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi
một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các đoạn
thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia trên hình
vẽ?
HS: Vẽ và trả lời

GV: Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có
mấy điểm chung?
HS: 1 điểm chung: A.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng.
GV: Treo bảng phụ.
GV: Quan sát hình vẽ. (hình 33; 34; 35-
SGK)
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi chúng có
đặc điểm gì?
HS: Có 1 điểm chung.
HS: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc
điểm gì?
HS: Có 1 điểm chung.
GV: Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường
thẳng?
GV: Có những trường hợp giao điểm trùng
với đầu mút đoạn thẳng hoặc trùng với gốc
tia.
GV: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác về
các quan hệ trên?
HS: Thực hiện
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng:
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau;
Giao điểm I.
* Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm
là K.
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt
nhau, giao điểm H.

4. Củng cố:
- Bài tập 35 SGK
5. Dặn dò:
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
17
B
C
A
A
x
B
y
B
D
C
I
A
B
x
K
O
A
B
O
A
A
B
x
y
H

GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
- Học
toàn bộ bài.
- BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK)
- Đọc trước bài: §7.
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 14//10/2012
Ngày dạy: 19/10/2012
Tiết 8:
§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kĩ năng:
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
18
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp … đo độ dài.
HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy lần lượt 4 điểm A,
B, C, D theo thứ tự đó. Đếm được bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo đoạn thẳng, khái niệm về độ dài đoạn thẳng
GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ
dài đoạn thẳng AB cho trước.
HS: Đo độ dài đoạn thẳng mà mỗi HS vẽ
trong vở.
HS: Có nhận xét gì về số đo độ dài?
GV: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau
của độ dài đoạn thẳng AB.
GV: HS làm bt 40 sgk
HS: Thực hiện
1. Đo đoạn thẳng:
* Dụng cụ đo: Thước chia khoảng.
* Cách đo: (SGK-117).
* Nhận xét: (SGK-117).
- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17
mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm A
và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một
khoảng bằng 17 mm).
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói
khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách so sánh 2 đoạn thẳng
GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng
bằng cách so sánh độ dài của chúng.
Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG

= 4 cm.
So sánh độ dài của AB và CD?
So sánh độ dài của AB và EG?
GV: Kết luận:
AB = CD; AB < EG; EG > AB
GV: Cho HS làm ?1
GV: Cho HS làm ?2
Cho HS làm ?3
2. So sánh hai đoạn thẳng:
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD.
?1 Đo: AB =
CD = IK =
EF = GH =
* So sánh EF và CD?
EF < CD.
?2 Một số dụng cụ đo độ dài:
- Thước gấp (hình 42b)
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)
?3 1 inch = 25,4 mm
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
19
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
4.
Củng cố:
- Bài tập 42, 43 sgk

5. Dặn dò: (2ph)
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT)
- Đọc trước bài: §8.
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 21//10/2012
Ngày dạy: 26/10/2012
Tiết 9:
§8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM +
MB = AB.
2. Kĩ năng: Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK-thước đo độ dài.
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
20
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
HS: Thước chia khoảng, làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào?

Cho 3 điểm A, B, C ∈ xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV&HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu: Khi nào thì AM + MB = AB?
GV:Cho HS đọc đề ?1
HS: Đọc
GV: HS thực hiện
- Đo độ dài AM, MB, AB.
- So sánh AM + MB và AB.
HS: Thực hiện
GV: Nêu nhận xét?
GV: Đọc NX: SGK.
Lưu ý: Điều kiện 2 chiều.
GV: Nêu VD.
- Hướng dẫn cách tính MB.
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM
và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
* Nhận xét: (SGK-120)
M nằm giữa A và B ⇔ AM + MB = AB
* VD: Cho M nằm giữa A và B, AM = 3cm; AB
= 8cm. Tính MB?
Giải: Vì M nằm giữa A và B nên: AM+ MB = AB
Hay: 3 + MB = 8
MB = 8 – 3 = 5(cm)
Vậy MB = 5(cm)
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.
GV: Giới thiệu một vài dụng cụ
đo khoảng cách giữa 2 điểm trên
mặt đất.
- Hướng dẫn cách đo (như SGK -

120)
GV: Nhắc lại cách đo khoảng
cách HS: Thực hiện
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2
điểm trên mặt đất:
- Thước cuộn bằng vải.
- Thước cuộn bằng sắt.
- Thước chữ A.
4. Củng cố:
- Làm bài tập 46, 50 sgk
5. Dặn dò:
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 47; 48; 49; 51; 52 (121-SGK)
- Tiết sau: Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:


GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
21
A
B
M
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 28//10/2012
Ngày dạy: 02/11/2012
Tiết 10:

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến Thức: Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu:
" Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB"
3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập
suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK - thước thẳng - BT - Bảng phụ.
HS: Làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
22
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
2. Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB?
Chữa BT 47 (121-SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
HS: Đọc đề BT 48.
GV: Cho HS lên bảng làm BT.
GV: Cùng toàn lớp chữa, đánh giá
bài làm của HS.
GV: Đưa đề lên bảng
HS: 1 HS đọc đề bài trên bảng phụ.
1 HS khác phân tích đề trên bảng
phụ (dùng bút khác màu để gạch

chân các ý …)
GV: Chi HS giải bài theo nhóm
trong thời gian 8 ph.
Sau đó chọn 2 nhóm lên trình bày.
Chọn 2 nhóm tiêu biểu (nhóm làm
đúng, nhóm làm thiếu trường hợp
hoặc có những sai sót có lí) để HS
cùng chữa, chấm.
HS: Trả lời BT 47 (102-SBT).
GV: Muốn chứng tỏ 3 điểm A, B, M
không có điểm nào nằm giữa 2 điểm
còn lại ta làm như thế nào?
Bài tập 48 (121-SGK)
Gọi A, B là 2 điểm mút của bề
rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên
cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với
đầu sợi dây khi liên tiếp căng sợi dây để đo
bề rộng lớp học.
Theo đề bài, ta có:
AM + MN + NP + PQ + QB = AB
Vì AM = MN = NP = PQ = QB = 1,25m.
QB =
1
.1,25 0,25(m)
5
=
Do đó AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
Bài tập 51. (112-SGK)
Ta có: V, A, T thẳng hàng (vì cùng thuộc 1
đường thẳng). Xét các trường hợp:

- Nếu V nằm giữa A và T thì:
VA + VT = AT
Ta có VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.
nên 2 + 3 ≠ 1 ⇒ VA + VT ≠ AT
⇒ V không nằm giữa A và T. (1)
- Nếu T nằm giữa V và A thì:
VT + AT = VA
mà VA=2cm; VT=3cm; AT=1 cm.
3 + 1 ≠ 2 ⇒ VT + AT ≠ VA
Do đó T không nằm giữa V và A (2)
Từ (1) và (2) suy ra A nằm giữa T và V.
Thoả mãn TA + AV = TV
Vì 1 + 2 = 3 cm
BT 47 (102-SBT):
a) C nằm giữa A và B.
b) B nằm giữa A và C.
c) A nằm giữa B và C.
BT 48 (102-SBT):
a) Ta có: AM + MB = 3,7 cm+ 2,3 cm = 6 cm
⇒ AM + MB ≠ AB
Vậy M không nằm giữa A và B.
- Lí luận tương tự, ta có:
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
23
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
HS: Suy nghĩ trả lời: Không xảy ra
các đẳng thức: AM + MB=AB;…
GV: 3 điểm A, M, B có thẳng hàng
không? Vì sao?
HS: Trả lời.

AB + BM ≠ AM, vậy B không nằm giữa A
và M.
MA + AB ≠ MB, vậy A không nằm giữa M
và B.
Vậy trong 3 điểm A, B, M không có điểm nào
nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Trong 3 điểm A, M, B không có điểm nào
nằm giữa 2 điểm còn lại.
Vậy 3 điểm A, M, B không thẳng hàng.
4. Củng cố: (trong bài)
5. Dặn dò:
- Xem lại các bài tập đã làm.
- BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT)
- Đọc trước bài: §9.
IV. Rút kinh nghiệm:


DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (BGH)
Ngày … tháng … năm 2012
P.Hiệu trưởng:
Nguyễn Văn Hảo
Ngày soạn: 04//11/2012
Ngày dạy: 09/11/2012
Tiết 11:
§9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ
dài) (m > 0).
- Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b (a, b là đơn vị đo độ dài) và a < b thì M nằm giữa O

và N.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định:
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
24
GIÁO ÁN HÌNH HỌC 6
2. Kiểm tra bài cũ:
HS đứng tại chỗ nhắc lại một số kiến thức đã học:
1. Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
2. Muốn đo đoạn thẳng AB ta làm thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS. Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng trên tia.
GV: Giới thiệu dụng cụ để vẽ: Thước thẳng chia
khoảng, compa.
HS: Đọc cách vẽ (SGK-112) (2ph)
GV: Nêu cách vẽ OM = 2cm?
HS: Trình bày.
GV: Nhấn mạnh: Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải biết
2 mút của đoạn thẳng. Mút O đã biết, ta chỉ vẽ tiếp
mút M.
GV: Hướng dẫn cách vẽ bằng compa (GV vừa hướng
dẫn vừa thực hành)
HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV.
GV: Vẽ trên cùng tia Ox với 2 cách khác nhau em có

nhận xét gì về điểm M vừa vẽ?
HS: Vẽ được một điểm M trên tia Ox để OM = 2cm.
GV: Chốt lại.
HS: Nhắc lại nhận xét.
GV: Nêu VD
2
HS: Đọc VD
2
(SGK-122).
GV: Nêu cách vẽ CD dựa vào VD
1
?
HS: Nêu cách vẽ.
GV: Ngoài cách trên, ta dùng compa để vẽ.
GV trình bày như SGK-123
Đặt vấn đề: Ta đã biết cách vẽ 1 đoạn thẳng trên một
tia. Vậy để vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ta làm thế nào?
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
* VD
1
: (SGK)
- Dụng cụ: Thước thẳng chia
khoảng.
- Cách vẽ:
+ Đặt cạnh thước nằm trên tia
Ox sao cho vạch số 0 của thước
trùng với gốc O của tia.
+ Vạch số 2 (cm) của thước sẽ
cho ta điểm M.
Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng

phải vẽ.
* Nhận xét: (SGK-122)
* Ví dụ 2: (SGK)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ 2 đoạn thẳng trên tia.
GV: Đọc VD (SGK- 123)
HS: Thực hiện
Lên bảng thực hiện vẽ 2 đoạn thẳng OM, ON.
GV: HS dưới lớp nhận xét hình vẽ trên bảng của bạn.
GV: Quan sát hình vẽ hãy cho biết trong 3 điểm O, M,
N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? (So sánh độ dài
OM và ON?)
HS: Thực hiện
GV: Trên tia Ox , OM = a; ON = b (a, b > 0 cùng đơn
vị đo) và a < b. Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm
2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia:
* Ví dụ: (SGK)
Sau khi vẽ 2 điểm M và N, ta
thấy M nằm giữa 2 điểm O và
N (vì 2cm < 3cm).
GV: Hoàng Văn Huấn – Trường THCS Hà Bình
25
O‘


M



N‘



x‘






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×