Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Giáo án toán 6chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.91 KB, 79 trang )

Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 1 Ngày soạn:10/ 08/ 2012
Tiết 1 Ngày dạy: 15/ 08/ 2012
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp.
Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2/ Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ∈,∉.
3/ Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, đọc trước bài học
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: Xen trong bài.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
II - Giới thiệu Toán 6 (5 phút)
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học
tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV: Giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.
III – Bài mới:
1) Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví
dụ. (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS nhìn H1 SGK
đọc tên các đồ vật trên mặt bàn.
- GV: (sách, bút) đó gọi là: tập hợp
các đồ vật.
- GV: Hãy lấy thêm VD về tập hợp
2) Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết


các kí hiệu (15phút)
?: Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì ?
- GV: Đưa ra ba cách viết tập hợp A
*Nhận xét xem:
a) Các phần tử của tập hợp được
viết ở đâu ?
b) Giửa các phần tử có dấu gì
c) Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần
d) Thứ tự các phần tử ra sao?
?: Nêu tính đặc trưng của tập hợp
Cho tập hợp: A={x ∈ N/ x<4}
?: Có mấy cách viết một tập hợp ?
- GV: Giới thiệu sơ đồ ven hình 2
Minh họa cho tâp A và tập B
- GV: Yêu cầu HS làm ?1
- HS: H1 gồm: Sách, bút
- Tập hợp các quyển sách .
- Tập hợp các cây bút
- HS: Đặt tên tập hợp bằng
chữ cái in hoa
- HS: Các phần tử được viết
trong hai dấu {}
- HS: Ngăn cách bởi dấu
“,” hoặc dấu “;”
- Một lần
- Thứ tự liệt kê tuỳ ý
- Tập số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Có hai cách.
- HS: Đọc và làm ?1
- 1HS: Lên bảng làm

- HS: khác nhận xét
1) Các ví dụ: SGK/4
- Tập hợp HS nữ lớp 6A.
- Tập hợp các người da trắng
2) Cách viết. Các kí hiệu:
a) Đặt tên tập hợp bằng chữ
cái in hoa .
b) Kí hiệu: ∈(thuộc)
∉( không thuộc)
c) VD: A = {0; 1; 2; 3}
Hay A = {x ∈ N /x<4}
B = {a;b;c}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của
tập hợp A
a;b;c là các phần tử của tậpB
1∈ A (1 thuộc A)
a ∉ A (a không thuộc A)
- Để viết một tập hợp:SGK/5
d) ?1: Gọi tập các số tự
nhiên nhỏ hơn 7 là D
Kí hiệu: D= {0;1;2;3;4;5;6}
1∈ D; 10∉ D
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
1
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
- GV: Yêu cầu HS làm ?2:
- Tập hợp đó có mấy phần tử. - HS: Có 5 phần tử.
e) ?2: Gọi tập các chữ cái
trong từ NHA TRANG là E
Kí hiệu: E = {N;H;A;T;R;G}

IV - Củng cố - Luyện tập: (12 phút)
- GV: Yêu cầu HS làm bài 1/6 SGK
- GV: Yêu cầu HS viết tập hợp theo
hai cách
Dùng kí hiệu ∈ hay ∉ điền
vào ô trống.
- GV: Yêu cầu HS làm bài 2/6 SGK
- Một HS viết như sau đúng hay sai?
Vì sao? {T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng?
- GV: Yêu cầu HS làm bài 3/6 SGK
theo nhóm nhỏ trong thời gian 2
phút. Sau đó GV thu đại diện 3
bài nhanh nhất và nhận xét bài
làm của HS
- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ
ven Hình 3; hinh 4; hình 5 Minh
họa các tập hợp:A; B; M; H. Để
viết các tập hợp:A; B; M; H.
- 1 HS: Đọc đề rồi lên bảng
- HS: Dưới lớp làm vào vở
- HS: NX đúng sai?
-1HS: Lên bảng làm
Đáp: Sai vì chữ O liệt kê
hai lần .
Sửa là : {T, O, A, N, H, C }
- HS: Thảo luận nhóm để
tìm ra đáp án nhanh nhất
- HS: Quan hình
-1HS: Lên bảng làm

- HS: Khác nhận sét bổ
sung
3) Luyện tập :
a) Bài 1/6SGK:
A = {9; 10; 11; 12; 13}
hoặc A={x ∈ N/ 8 < x < 14}
12 ∈ A ; 16 ∉ A
b) Bài 2/6 SGK :
Gọi tập các chữ cái trong từ
TOÁN HỌC là : F
Kí hiệu :
F = {T, O, A, N, H, C}
c) Bài 3/6 SGK:
A = {a, b}; B = {b, x, y}
=> x ∉ A; y ∈ B;
b ∈ A; b ∈ B;
d) Bài 4/4 SGK:
A = {15;26}
B = {1;a;b}
M = {bút}
H = {sách; vở; bút}
V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (3 phút)
- Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý: SGK/5.
- Làm bài 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)
- Hướng dẫn HS làm bài 5(SGK)
a)Một năm có 4 quí => 1 quí có bao nhiêu tháng ?. => Quí 2 gồm những tháng nào ? =>A= ?
b) GV: giới thiệu số ngày trong các tháng:
Tháng 1: 31 ngày Tháng 4: 30 ngày Tháng 7: 31 ngày Tháng 10: 31 ngày
Tháng 2: 28 hoặc 29 ngày Tháng 5: 31 ngày Tháng 8: 31 ngày Tháng 11: 30 ngày
Tháng 3: 31 ngày Tháng 6: 30 ngày Tháng 9: 30 ngày Tháng 12: 31 ngày

=>B= ?
- Đọc trước bài 2: Tập hợp các số tự nhiên.
VI. Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
2
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 1 Ngày soạn:10/ 08/ 2012
Tiết 2 Ngày dạy: 16/ 08/ 2012
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
 1/ Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong
tập
 hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu
 diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
 2/ Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N
*
, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự
 nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
 3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (7 phút).
Câu hỏi Đáp án
- HS1: Cho VD về tập hợp, nêu chú Ý trong
SGK về cách viết tập hợp
- Làm bài 7 tr.5 (SBT)
Cho các tập hợp: A = {cam, táo}

B = {ổi, chanh, cam}
Dùng các kí hiệu ∈, ∉ để ghi các phần tử:
a) Thuộc A và thuộc B.
b) Thuộc A mà không thuộc B.
- HS2: Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn
3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập A bằng hình vẽ.
- HS1: Lấy VD về tập hợp
- Sửa bài 7 tr.5 (SBT).
a) Cam ∈ A và cam ∈ B.
b) Táo ∈A nhưng táo ∉ B
- HS2: Trả lời phần đóng khung trong SGK
- Làm bài tập:
+) C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
+) C2: A = {x ∈ N / 3 < x < 10}
Minh họa tập hợp:
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
1) Hoạt đông 1:Tập hợp N và N
*
(10 phút)
?: Nêu các số tự nhiên?
- GV: Tập hợp các số tự nhiên được
ký hiệu là N.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, … trên
tia số
- Điền vào ô vuông các ký
hiệu ∈ và ∉.

12 N;
4
3
N
- Gọi tên các điểm 0, điểm
1, điểm 2, điểm 3.
- GV: Giới thiệu tập hợp N
*
.
- HS: Trả lời
- 0, 1, 2, 3, … là các số tự
nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký
hiệu ∈ và ∉.
12 N;
4
3
N
- HS: Gọi tên các điểm 0,
điểm 1, điểm 2, điểm 3
- HS: Lên bảng ghi trên
tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N
*
1) Tập hợp N và tập hợp
*
N
:
- Các số 0, 1, 2, 3, … là các số
tự nhiên. Tập hợp các số tự

nhiên ký hiệu là N.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a
trên tia số gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác
0 được ký hiệu N
*
.
Tập N = {0, 1, 2, 4, …}
N
*
= {1, 2, 3, 4, …}
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
3
.4 .5
.6 .7 .8
.9
A


0 1 2 3 4 50 1 2 3 4 5
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
2) Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
- GV: Gọi HS đọc mục a trong SGK
- Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm
biểu diễn số lớn hơn.
- GV: Giới thiệu các ký hiệu ≥ và
≤ .
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).
- GV: Giới thiệu số liền trước, số

liền sau của một số tự nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao
nhiêu phần tử.
- Điền ký hiệu > hoặc < vào
ô vuông cho đúng:
3 9 15 7 0 2
- Viết tập hợp
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8}
bằng cách liệt kê các
phần tử của nó.
- Tìm số liền sau của các số
4, 7, 15?
- Tìm các số liền trước của
các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên liên
tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp
tăng dần?
24, …, …
…, 100, …
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất?
Số tự nhiên lớn nhất?
2) Thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên: SGK/ 7
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a < b
hay b > a.

- Kí hiệu:
≤ (nhỏ hơn hoặc bằng)
≥ (lớn hơn hoặc bằng).
?: 28; 29; 30.
99; 100; 101.
IV - củng cố - Luyện tập (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7
trong SGK.
- GV: Hoạt động nhóm làm bài tập
8 trong SGK/ 8.
- 2HS : Lên bảng làm bài.
- HS: Đại diện nhóm lên
làm bài tập
3) Luyện tập:
a) Bài 6/7 SGK:
+) 17; 18. 99; 100. a; (a+1)
+) 34; 35. 999; 1000
b-1, b (với b∈ N
*
)
b) Bài 7/8 SGK:
+) A = {x∈N/ 12 < x <16}
=> A = {13; 14; 15}
+) B = {x ∈ N*/ x < 5}
=> B = {1; 2; 3; 4}
+) C = {x ∈ N/ 13 ≤ x ≤15}
=> C = {13; 14; 15}
c) Bài 8/8 SGK:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Hay A = {x ∈ N/ x ≤ 5}

V - Hướng dẫn HS học Ở nhà (3 phút)
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10  15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: Bài10(SGK) a + 2; a + 1; a.(đây là dạng tổng quát củaba số tự nhiên liên tiếp giảm dần)
- Đọc trước bài 3: Ghi sô tự nhiên.
VI. Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
4
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 1 Ngày soạn: 13/ 08/ 2012
Tiết 3 Ngày dạy: 20/ 08/ 2012
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu
rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
2/ Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3/ Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số,
bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KKTM: (7 phút).
Câu hỏi Đáp án
HS1: Viết tập hợp N; N
*
.
- Làm bài 11 trang 7 (SBT): Viết các tập
hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

a) A = {x ∈ N/ 18 < x <21}
b) B = {x ∈
*
N
/x < 4}
c) C = {x ∈ N/
35 38x≤ ≤
- Viết tập hợp E các số tự nhiên x mà
x ∉ N
*
.
- HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không
vượt quá 5 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn
các phần tử của tập hợp B trên tia số.
Đọc
tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số
- Làm bài 10 trang 8 (SGK)
- HS1: N = {0; 1; 2; 3; …}
N
*
= {1; 2; 3; …}
- Bài 11SBT/7
A = {19; 20}
B = {1; 2; 3}
C = {35; 36; 37; 38}
E = {0}
- HS2: => B = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Hay B = {x ∈ N / x ≤ 5}
- Biểu diễn trên tia số:
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2.

- Bài: 10 tr.8 (SGK)
4601; 4600; 4599
a + 2; a + 1; a
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Số và chữ số (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS đọc ba số tự
nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số
tự nhiên.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 11b.
- Chú ý:
+) Khi viết các số tự nhiên có 3 chữ
số trở lên ta thường viết tách
riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ
phải sang trái.
+) Cần phân biệt: số với chữ số; số
chục với chữ số hàng chục
.
- Mỗi số tự nhiên có thể có
một, hai, ba, … chữ số
7 là số có một chữ số.
312 là số có ba chữ số
1) Số và chữ số:
*Với 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được
mọi số tự nhiên.
* Chú ý: SGK/9
* Bài 11/ 10 SGK:
a) Số tự nhiên có số chục là

135, Chữ sô hàng đơn vị là
7 là số: 1357
b) Số: 1425 có
Số trăm là: 14
Chữ số hàng trăm là: 4
Số chục là: 142
Chữ số hàng chục là: 2
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
5
0 1 2 3 4 5
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
?: Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số?
?: Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
khác nhau?
235 = 200 + 30 + 5
ab
= 10a + b (a ≠ 0)
- GV : Đặt vấn đề chuyển mục
222 = ?
abc
= ?
- Sô tự nhiên lớn nhất có
ba chữ số là :999
- Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ sô khác nhau là : 987

Số: 2307 có
Số trăm là: 23
Chữ số hàng trăm là: 3

Số chục là: 230
Chữ số hàng chục là: 0
2 - Hoạt động 2: Hệ thập phân (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS viết số 32 thành
tổng của các số?
Tương tự, hãy viết 127,
ab
,
abc
thành tổng của các số?
32 = 30 + 2
2) Hệ thập phân:
a) Ví dụ:32 = 30+ 2 = 3.10+ 2
127 = 100 + 20 + 7
= 1.100 + 2.10 + 7

ab
= a.10 + b (a≠0)

abc
= a.100 + b.10 + c
Các số tự nhiên được viết theo
hệ thập phân.
3) Hoạt động 3: Cách ghi số La Mã (10 phút).
- GV: Yêu cầu HS đọc 12 số La Mã
trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V, X và
IV, IX.
- Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ
số ở vị trí khác nhau nhưng có giá

trị như nhau.
- GV: Gọi HS lên bảng viết. các số
từ 1 đến 30 Bằng số La Mã.
IV = 4
IX = 9
Số I đứng trước chữ số V;X
(Có giá trị bằng số đó trừ 1)
VII = V + I + I = 7
Số I đứng sau chữ sô: V;X
có thể 1;2 hoặc 3 lần (có
giá Trị bằng số đó cộng
với 1; 2; 3 đv
VIII = ?
3)Chú ý, Cách ghi số La Mã:
Chữ số : I V X
Có giá trị : 1 5 10
Các số La Mã từ 1 đến 30
I II III IV V VI VII VIII IX X
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
XI XII XIII XIV XV XVI
11 12 13 14 15 16
XVII XVII XIX XX XXI
17 18 19 20 21
XXII XXIII XXIV XXV
22 23 24 25
XXVI XXVII XXVII XXIX
26 27 28 29
I V - Củng cố - Luyện tập (6 phút)
1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.

Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2}
Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
V - Hướng dẫn HS học ở nhà (2 phút)
+ Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 14; 15/10SGK- Bài 16=>28 SGK/1;6
+ Đọc “Có thể em chưa biết’’ SGK/11
+ Đọc trước bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
VI - Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
6
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 1 Ngày soạn:13/ 08/ 2012
Tiết 4 Ngày dạy: 21/ 08/ 2012
§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số
phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau.
2/ Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của
một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu ⊂, Þ.
3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu ∈ và ⊂.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (5 phút).
Câu hỏi Đáp án
- HS1: - Sửa bài 19 tr.8 (SBT): Dùng ba chữ số

0; 3; 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba
chữ số, các chữ số khác nhau.
- Viết giá trị của số
abcd
trong hệ thập phân
dưới dạng tổng giá trị các chữ số?
- HS2: - Đọc các số: XVII; XXVII?
- Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau:
19; 25.
- HS1:
- Bài 19/8 SBT: 340; 304; 430; 403

abcd
=1000a +100b +10c+ d (a ≠ 0)
- HS2:
XVII: Mười bảy
XXVII: Hai mươi bảy
19: XIX ; 25: XXV
III – Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (10 phút)
- GV: Yêu cầu HS làm VD trong
SGK Cho tập hợp:
A = {bút} B = {a, b}
C = {x∈N/ x ≤ 50}
N = { 0; 1; 2; …50}
- GV: Cho HS các tập hợp trên
dưới dạng biểu đồ Ven.
- GV: Cho HS làm ?1 nhận xét mỗi
tập hợp có bao nhiêu phần tử?

?2: Cho tập M = {x∈N/ x +5 = 2}.
Tập hợp M có bao nhiêu phần tử?
 Hình thành tập hợp rỗng, ký
hiệu
- GV: Tổng kết chung số phần tử
của một tập hợp, yêu cầu HS
học phần đóng khung.
- Yêu cầu học sinh làm bài 16 theo
nhóm.
- HS: nhận xét.
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 51 phần tử
Tập hợp N có vô số phần
tử
Tập M không có phần tử
nào Tập hợp rỗng, ký
hiệu ∅
HS giải bài 16/13 (SGK)
a). A = {20} có 1 phần tử
b). B = {0} có 1 phần tử
c). C = N có vô số phần tử
d). D = ∅
1) Số phần tử của một tập hợp:
A = {Bút}
B = {a, b}
C = { x∈N/ x ≤ 50}
N = { 0; 1; 2; …}
Kí hiệu: ∅ (tập rỗng)
Tập: ∅ (là tập hợp không có

Phần tử nào)
a) ?1: D = {0} (có một phần tử)
E = {bút; thước} (có hai phần tử)
H = {x∈N/x≤10} (có 11 phần tử)
b) ?2: M = ∅
c) Nhận xét: Học SGK trang 12
d) Bài 16SGK/13:
A= {20} có 1 phần tử
B= {0} có 1 phần tử
C= N* có vô sô các Phần tử
D= ∅ (không có phần tử nào)
2)Hoạt động 2: Tập hợp con (18 phút)
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
7
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
- GV: Cho hai tập hợp sau:
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam ? K Cam ? H
 Mọi phần tử của tập hợp H đều
là phần tử của tập hợp K
- Tiến hành ví dụ 1
- Yêu cầu học sinh phân biệt ∈, ⊂.
- GV: Yêu cầu học sinh làm ?3
- A ⊂ B khi nào ?
 Rút ra nhận xét
?: A = B khi nào ?

- GV: Yêu cầu HS đọc chú ý
SGK/13

- HS: Viết thành tập hợp
K = {cam; quýt, bưởi}
H = {cam}
Cam ∈ K; Cam ∈ H
H ⊂ K
- Vẽ hình xác định ví dụ1
làm quen khái niệm tập hợp
con.
Mọi phần tử của A đêu ∈ B
 A là tâp con của tập B
 Kí hiêu: A ⊂ B
Hay tập A chứa tập B
1HS lên làm ?3:
Các phần tử của M có ∈ E ?
=>?
Các phần tử của M có ∈ F ?
=>?
Các phần tử của E có ∈ F ?
=>?
Các phần tử của E có ∈ F ?
=>?
2) Tập hợp con:
a) Ví dụ:
A = {a, b}
B = {a, b, c, d, e, g, h}
b) Ký hiệu: A ⊂ B
A là tập hợp con của B
Hay A chứa trong B
* Nhận xét: SGK trang 13
c) ?3: M = {1;5}

E = {1; 3; 5}
F = {3; 5; 1}
ta có M ⊂ E ; M ⊂ F
E ⊂ F và F⊂ E => E = F
(Tập E bằng tập F)
* Chú ý: SGK trang 13
IV - Củng cố - Luyện tập (8 phút).
?: Nêu số phần tử của một tập hợp?
?: Khi nào tập A được gọi là tập
con của tập B ?.
?: Tập rỗng là tập như thế nào ?.

3) Luyện tập:
a) Bài 17 SGK/13:
A= {0;1;2;3;….;19;20}
( Có 21 phần tử)
B= ∅ (Không có phần tử nào)
b) Bài 18 SGK/13:
A= {0} Tập A không phải là tập
∅ vì tậpA có một phần tử là số 0
V - Hướng dẫn HS học ở nhà (4 phút)
+ Học kĩ bài đã học. Giờ sau luyện tập.
+ BTVN: 19; 20 tr.13 (SGK); Từ 29 đến 33 tr 7 (SGK)
+) Hướng dẫn bài: 20 tr. 13(SGK) Cho tập A= {15;24} điền kí hiệu ∈; ⊂ hoặc = cho đúng
a) 1∈A; {15}⊂A; {5;24} = A
VI – Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn: 13/ 08/ 2012
Tiết 5 Ngày dạy: 22/ 08/ 2012
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
8




c
• d
• e


a
• b


g
• h

A





B
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập
hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng
đúng, chính xác các ký hiệu ⊂, ∅
3/ Thái độ: Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

B. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (6 phút).
Câu hỏi Đáp án
- HS1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
- Sửa bài 29 tr.7 (SBT): Viết các tập hợp sau
và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử.
a) Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 5 = 13
b) Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 8 = 8
c) Tập hợp C các số tự nhiên x mà x. 0 = 0
d) Tập hợp D các số tự nhiên x mà x. 0 = 7
- HS2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp
con của tập hợp B.
- Sửa bài 32 tr.7 (SBT): Viết tập hợp A các số
tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự
nhiên nhỏ hơn 8, rổi dung kí hiệu ⊂ để thể
hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
-HS1:
- Trả lời phần chú ý tr.12
- Làm bài 29 tr.7 (SBT)
a) A = {18} Tập A có 1 phần tử
b) B = {0} Tập B có 1 phần tử
c) C = N Tập C có vô số các phần tử
d) D = ∅ Tập D không có phần tử nào.
- HS2: Trả lời như SGK
- Làm bài 32 tr.7 (SBT)

A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A ⊂ B
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước.
- GV:Yêu cầu bài 21 tr.14 (SGK)
Tính số phần tử của tập hợp sau:
B = { 10; 11; 12;… ; 99}
- GV: Gợi ý A là tập hợp các số
tự nhiên từ 8 đến 20.
- GV: Hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như SGK
Công thức tổng quát (SGK)
- GV: Yêu cầu HS tìm số phần tử
của tập hợp B
- GV: Yêu cầu bài 23/ 14 (SGK)
- Nêu công thức tổng quát tính số
phần tử của tập hớp các số
chẵn từ số chẵn a đến số chẵn
b (a<b).
Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
(m < n).
- HS: Bằng cách kiệt kê để
tìm số phần tử của tập hợp A
Áp dụng công thức vừa tìm
được, tìm số phần tử của tập
hợp B.
- HS: Làm việc theo nhóm
trong 5 phútCác nhóm

trưởng phân công việc
cho các thành viên trong
nhóm
Nộp bảng nhóm
1) Bài 21 tr.14 (SGK):
A = {8; 9; 10; … ; 20}
Có: 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
* Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a
đến b có b – a + 1 phần tử
B = {10; 11; 12; … ; 99}
Có: 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
2) Bài 23 SGK:
- Tập hợp các số chẵn từ số a
đến số b có:
(b – a):2 + 1 (phần tử)
- Tập hợp các số lẻ từ số a đến
số b có:
(b – a):2 + 1 (phần tử)
D = {21, 23, 25, …, 99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
9
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
D = {21, 23, 25, …, 99}
E = {32, 34, 36, …, 96}
- Tính số phần tử của tập hợp
D,E.
- GV: Gọi một đại diện nhóm lên
trình bày.

- Kiển tra bài các nhóm còn lại.
- HS: Nhận xét.
E = {32, 34, 36, …, 96} Có
(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử
D = {21, 23, 25, …, 99} có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
E = {32, 34, 36, …, 96} có
(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp cho trước.
- GV: Yêu cầu HS làm bài 22
tr.14 (SGK):
- GV: Yêu cầu thêm: Hãy tính số
phần tử của các tập hợp vừa
viết? Áp dụng công thức nào?
- GV: Yêu cầu HS làm bài 24.
a) Cho A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 10.
b) B là tập hợp các số chẵn
c)
*
N
là tập hợp các số tự nhiên
khác 0
Dùng kí hiệu ⊂ đẻ thể hiện quan
hệ của mỗi tập hợp trên với tậpN
a) Viết tập hợp C các số chẵn
nhỏ hơn 10?
b) Viết tập hợp L các số lẻ
lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn
20.

c) Viết tập hợp A có 3 số
chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất
là 18.
d) Viết tập hợp B có bốn số lẻ
liên tiếp trong đó số lớn
nhất là 31.
3) Bài 22 tr.14 (SGK):
a) C = {0,2,4,6,8}
b) L = {11,13,15,17,19}
c) A = {18,20,22}
d) B = {25,27,29,31}
4) Bài 24 tr.14 (SGK):
A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;…….}
N*= {1;2;3;4;…… }
N = {0;1;2;3;4;…… }
=> A ⊂ N ; B ⊂ N; N* ⊂ N
Dạng 3: Bài toán thực tế
- GV:Yêu cầu HS làm bài 25.
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có diện tích
lớn nhất.
- Gọi một HS lên bảng viết tập
hợp A bốn nước có DT nhỏ
nhất.
- Thu 3 bài nhanh nhất của HS
- HS: Đọc đề bài
- 2 HS: Lên bảng làm bài.
- HS: Dưới lớp làm bài vào
nháp

5) Bài 25/ 14 SGK:
A = {Inđô; Mianma; Thái Lan,
Việt Nam}.
B = {Xingapo, Brunây,
Cam pu chia}
IV – Củng cố: Thông qua luyện tập
V - Hướng dẫn HS học ở nhà BTVN: 34  37; 41, 42 tr.8 (SBT)
Hướng dẫn bài 38 SBT/8: M= {a,b,c}
Các tập con của tập M có hai phần tử là các tập có hai phần tử mà hai phần tử đều thuộc tập M.
Đọc trước Bài 5: Phép cộng và phép nhân.
VI. Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
10
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 2 Ngày soạn: 20/ 08/ 2012
Tiết 6 Ngày dạy: 27/ 08/ 2012
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự
nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó.
2/ Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3/ Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II - Kiểm tra bài cũ: Xen trong bài.
III – Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (1 phút)
Ở Tiểu học chúng ta đã học phép
toán công và phép toán nhân. Trong
phép toán công và phép toán nhân
có các tính chất cơ bản là cơ sở
giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là
nội dung bài hôm nay.
2) Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 phút)
?: Hãy tính chu vi và diện tích của
một mảnh vườn hình chữ nhật
có chiều dài 32m, chiều rộng 25m.
?: Nêu công thức tính chu vi và
diện tích hình chữ nhật?
?: Nếu chiều dài của mảnh vườn
hình chữ nhật là a (m), chiều rộng
là b (m) ta có công thức tính chu
vi, diện tích như thế nào?
- GV: Giới thiệu thành phần phép
tính.
- GV: Đưa bảng phụ ghi bài ?1 Yêu
cầu một HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV: Gọi 2 HS trả lời ?2
Ap dụng câu b ?2 giải bài tập:
Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0
Em hãy nhận xét kết quả của tích
và thừa số của tích
- HS: Đọc kỹ đề bài và tìm
cách giải.
- HS: Chu vi hình chữ nhật

bằng chiều dài cộng với
chiều rộng, nhân 2.
- HS: Diện tích của hình chữ
nhật bằng chiều dài
nhân với chiều rộng.
- HS: Chu vi của mảnh vườn
hình chữ nhật là:
(32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích của hình chữ nhật
là: 32 x 25 = 800 (m
2
)
- Tổng quát:
P = (a + b) . 2 S = a . b
- HS: Trao đổi với nhau tìm
ra cách giải.
- Kết quả tích bằng 0.
- Có một thừa số khác 0.
- Thừa số còn lại phải bằng 0
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên:
+ Phép cộng: a + b = c
+ Phép nhân: a . b = d
a) ?1: HS điền vào chỗ trống:
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a+b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
b) ?2:
+) Tích của một số với số 0
thì bằng 0.

+) Nếu tích của hai thừa số
mà bằng 0 thì có ít nhất
một thừa số bằng 0
c) Bài tập áp dụng :
Tìm x biết:
+) (x – 35 ) . 15 = 0
=> x – 34 = 0
=> x = 34
+)
( )
18. 16 18x − =

16 1x
⇒ − =

1 16
17
x
x
⇒ = +
⇒ =
3) Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 phút)
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
11
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
- GV: Treo bảng phụ tính chất của
phép cộng và phép nhân.
?: Phép cộng số tự nhiên có tính
chất gì? Phát biểu các tính chất
đó? Yêu cầu HS phát biểu lại các

tính chất.
Tính nhanh: 46 + 17 + 54
?: Phép nhân số tự nhiên có tính
chất gì? Phát biểu các tính chất
đó? Yêu cầu HS phát biểu lại các
tính chất.
Tính nhanh: 4 . 37 . 25
?: Tính chất nào liên quan đến cả
phép cộng và nhân? Phát biểu
tính chất?
Ap dụng tính nhanh: 87.36 + 87.64
- HS: Nhìn vào bảng phát
biều thành lời như SGK
- HS: Lên bảng: 46 +17 + 54
= (46 + 54) +17
= 100 + 17 = 117
- HS: Nhìn vào bảng phát
biểu thành lời như SGK
- HS: Lên bảng: 4 . 37 . 25
= (4 . 25) . 37
= 100. 37 = 3700
Tính chất phân phối của
phép nhân đối vớp phép
cộng
87 . 36 + 87 . 64
= 87.(36 + 64)
= 87.100 = 8700
2) Tính chất của phép cộng
và phép nhân số tự nhiên:
Cộng Nhân

a+b = b+a a.b = b.a
(a+b)+c
= a+(b+c)
(ab)c
= a(bc)
a+0 = 0+a
=a
a.1=1.a = a
a. (b + c) = ab + aac
* Phát biểu các tính chất:
(SGK)
IV - Củng cố - Luyện tập (17 phút).
?: Phép cộng và phép nhân có tính
chất gì giống nhau?
- GV: Yêu cầu HS làm bài 26
- GV: Vẽ hình vào bảng phụ
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái
phải đi qua những đâu?
- Em hãy tính quãng đường bộ từ
Hà Nội lên Yên Bái.
?: Em nào có cách tính nhanh tổng
đó
Bài 27 tr.16 (SGK)
Hoạt động nhóm.
4 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng
nhóm cả lớp kiểm tra kết quả, đánh
giá nhanh nhất, đúng nhất.
- HS: Phép cộng và phép
nhân đều có tính chất kết
hợp và giao hoán.

- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên
Bái phải đi qua Vĩnh Yên,
Việt Trì
- 1HS: Lên bảng trình bày
(54 + 1) + (19 + 81)
= 55 +100
= 155
Bốn nhóm treo bảng.
Cả lớp kiểm tra
3) Luyện tập:
a) Bài 26 tr.16 (SGK):
Quãng đường bộ Hà Nội –
Yên Bái là:
54 + 19 +82 = 155 (km)
b) Bài 27 tr.16 (SGK):
+) 86+ 357+ 14
= (86+14)+357
= 100 + 357 = 457
+) 72+69+128
= (72+128) + 69
= 200 + 69 = 269
+) 25.5.4.27.2
= (25.4).(5.2).27
= 100 . 10 .27 = 27000
V - Hướng dẫn HS học ở nhà (2 phút)
+ Học kĩ bài đã học.
+ BTVN: 28 tr.16; 29; 30b tr.17 43; 44; 45; 46 tr.8 (SBT)
+ Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
+ Hướng dẫn bài 44 tr.8 (SBT) Tìm sô tự nhiên x biết: 23. (42 – x ) = 23
Tích hai thừa số bằng một thừa sô => Thừa sô còn lại bằng bao nhiêu ?. (bằng 1)

+ Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 16)
VI - Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
12
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 2 Ngày soạn:20/ 08/ 2012
Tiết 7 Ngày dạy: 28/ 08/ 2012
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. HS biết
vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3/ Thái độ: Giáo dục tính chính xác, và biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
B. Chuẩn bị:
- GV: Máy tính bỏ túi, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm và bút viết bảng.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (7 phút).
Câu hỏi Đáp án
HS1:
a) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất
giao hoán của phép cộng?
b) Làm bài 28 tr.16 (SGK).
HS2:
- Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất
kết hợp của phép cộng.
- Sửa bài 43 (a, b) tr.8 (SBT).
HS1: Phát biểu và viết: a + b = b + a
b) Bài tập:

10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
C2: (10 + 3)+(11 + 2)+(12 + 1)
= (4 + 9) + (5 + 8) + (6 + 7)
= 13.3= 39
HS2: Phát biểu và viết tổng quát:
(a+b) + c = a+ (b+c)
Bài tập
+) 81+243+19 = (81+19)+243
= 100 + 243 = 343
+)168+79+32 = (168+132)+79
= 300 + 79 = 379
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
III - Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tính Nhanh
- GV: Yêu cầu HS làm bài
31/ 17 SGK:
Gợi ý cách nhóm: (kết hợp
các số hạng sao cho được số
tròn chục hoặc tròn trăm).
- GV: Yêu cầu HS làm bài
32/ 17 SGK.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách số 45=41+4
b) 37 + 198

- HS: Làm dưới sự gợi ý của gv
a) = (135+65)+(360+40)
=200+400
= 600

b) = (463+137)+(318+22)
=600+340
= 940
c) = (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25
= 275
- HS: Đọc phần hướng dẫn trong
sách sau đó vận dụng cách
tính.
a) = 996+(4+41)
= (996+4)+41 = 1000+41 = 1041
1) Bài 31 (trang 17 SGK):
a) 135 + 360 + 65 + 40
=(135+65)+(360+40)
=200+400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
=(463+137)+(318+22)
=600+340 = 940
c) 20+21+22+…+29+30
= (20+30)+(21+29)+(22+28)
+(23+27)+(24+26)+25
= 50 +50 + 50 + 50 + 50 + 25
=50.5 + 25 =275
2) Bài 32 trang 17 (SGK):
a) 996 + 45
= (996 +4)+ (4 + 41)
= 1000 + 41 =1041
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013

13
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
- GV: Yêu cầu HS cho biết
đã van6 dụng những tính
chất nào của phép cộng
để tính nhanh.
b) = (35+2)+198
= 35+(2+198)=35+200
= 235
Đã vận dụng tính chất giao hoán và
kết hợp để tính nhanh.
b) 37 + 198
= (35 - 2) +(198 + 2)
= 35+200
= 235
Dạng 2: Tìm quy luật dãy số
- GV: Yêu cầu HS làm bài 33
?: Hãy tìm quy luật của dãy số
?: Hãy viết tiếp 4;6;8 số nữa vào
dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
- 1HS: Đọc đề bài 33
2 = 1+1 ; 5 = 3+2
3 = 2+1 ; 8 = 5+3
HS1: 1,1,2;3;5;8;
HS2: 1;1;2;3;4;8;13;21;34;55;
HS3: 1;1;2;3;5;8;13;21;34;
55;89;144;
3) Bài 33 trang 17 (SGK):
+) 1,1,2;3;5;8;13;21;34;55
+) 1; 1; 2; 3; 4; 8; 13; 21; 34;

55; 89; 144
+) 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34;
55; 89; 144; 233; 377
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV: Đưa tranh vẽ máy tính bỏ
túi giới thiệu các nút trên
máy tính.
Hướng dẫn HS cách sử dụng như
trang 18 (SGK).
- GV: Tổ chức trò chơi dùng máy
tính nhanh các tổng (bài 34c)
Luật chơi: Mỗi nhóm 5 HS, cử
1HS dùng máy tính lên bảng
điền kết quả thứ 1. HS1
chuyển phấn cho HS2 lên tiếp
cho đến kết quả thứ 5.Nhóm
nào nhanh và đúng sẽ được
thưởng điểm cho cả nhóm.
Gọi từng nhóm tiếp sức dùng
máy tính thực hiện các phép tính.
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593
1534+217+217+217 = 2185
4) Bài 34c SGK:
1364+4578 = 5942
6453+1469 = 7922
5421+1469 = 6890
3124+1469 = 4593

1534+217+217+217 = 2185
IV - Củng cố - Luyện tập (3 phút)
Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
V - Hướng dẫn HS học ở nhà (2 phút)
+ BTVN: 35 (tr19.SGK) - 47;48;49;50;51;52 (tr9.SBT)
+Hướng dẫn bài 47 (tr9. SBT) Xét: 11.9.2= 11.18 45.3.5= 45.15
6.3.11= 11.18 9.5.15= 45.15
=> Các tích nào bằng nhau ?.
+ Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
14
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 2 Ngày soạn:20/ 08/ 2012
Tiết 8 Ngày dạy: 29/ 08/ 2012
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhận các
số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập
tính nhẩm, tính nhanh.
2/ Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào giải toán.
3/ Thái độ: Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi, tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (8 phút).
Câu hỏi Đáp án
- HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số

tự nhiên
- Dùng ba chữ số 0; 3; 4 viết tất cả các số tự
nhiên có ba chữ số.
- Phân tích số
abcd
- HS2: Sửa bài 21/8 SBT Viết tất cả các số tự
nhiên có hai chữ số, trong đó:
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng
đơn vị là 5
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số
hàng đơn vị.
c) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng
đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.
HS1: Nêu các tính chất của phép nhân các số
tự nhiên
+) 340; 304; 430; 403.
+)
abcd
=a.1000+b.100+c.10+d
HS2: Bài 21 (SBT)
a) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử.
b) B = {41, 82} có 2 phần tử
c) C = {59, 68} có 2 phần tử
III - Luyện tập (25 phút).
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Dạng 1: Tính nhẩm
- GV: Yêu cầu HS làm bài 36/ 19
- Gọi 3 HS làm câu a
?: Tại sao lại tách thừa số 4
4=2.2 tách thừa số 15 được

không? HS tự giải thích cách
làm
- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài
37 tr.20 (SGK)
- GV: Gọi HS làm phép nhân bài
38 trang 20 (SGK).
- HS: Áp dụng tính chất kết
hợp của phép nhân làm phần
a
15.4=15.2.2= (15.2).2=30.2=60
Hoặc:15.4= 5.3.4= 5.(4.3)=5.12
- HS: Ap dụng t/c phân phối
của phép nhân với phép
cộng làm phần b.
- 3HS: Lên bảng điền kết quả
khi dùng máy tính.
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
1) Bài 36 tr.19 (SGK):
a)15.4= (15.2).2= 30.2 = 60
25.12=(25.4).3=100.3=300
125.16=(125.8).2=2000
b)25.12=25.(10+2)=250+50
=300
2) Bài 37 tr.20 (SGK):
+) 19.16 = (20 – 1).16
=320 – 16 = 304
+) 46.99 = 46(100 – 1)
= 4600 – 46 = 4554

+) 35.98 = 35(100–2)
= 3430
3) Bài 38 trang 20 (SGK):
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
15
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
- GV: Yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm bài 39; 40 /20.SGK
+) Bài 39: Mỗi thành viên trong
nhóm dùng máy tính, tính kết
quả của một phép tính, sau đó
gộp lại cả nhóm và rút ra nhận
xét về kết quả?
+) Bài 40: Gọi các nhóm trình
bày, HS ở dưới nhận xét.
Dang 3: bài toán thực tế
Bài 55 trang 9 (SBT)
- GV: Đưa lên máy chiếu hoặc
bảng phụ: yêu cầu HS dung
máy tính tính nhanh kết quả.
Điền vào chỗ trống trong bảng
thanh toán điện thoại tự động
năm 1999.
Bài 39:
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571

142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là
chính 6 chữ số của số đã cho
nhưng viết theo thứ tự khác.
Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2
tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm
abcd
= năm 1428
HS làm dưới lớp, gọi lần lượt
ba HS trả lời.
4) Bài 39 trang 20 (SGK).
142857.2 = 285714
142857.3 = 428571
142857.4 = 571428
142857.5 = 714285
142857.6 = 857142
Nhận xét: đều được tích là
chính 6 chữ số của số đã
cho nhưng viết theo thứ
tự khác.
5) Bài 40 trang 20 (SGK):
ab là tổng số ngày trong 2
tuần lễ: là 14
cd gấp đôi ab là 28
Năm

abcd
= năm 1428
Dạng 3: Xác định dạng của tích
- GV: Yêu cầu HS làm bài 59:
Xác định dạng của các tích sau:
a)
.101ab
b)
.7.11.13abc
Gợi ý dùng phép viết số để viết
ab, abc thành tổng rồi tính hoặc
đặt ghép tính theo cột dọc.
- 2HS: Lên bảng 6) Bài 59 tr.g 10 (SBT):
a)
( )
.101 10 101ab a b= + +

1010 101
1000 100 10
a b
a b a b
abab
= +
= + + +
=
Vậy:
.101ab
có dạng:
abab
b)

.7.11.13 .1001abc abc=
( )
100 10 .1001
100100 10010 1001
100000 10000 1000 100 10
a b c
a b c
a b c a b c
abcabc
= + +
= + +
= + + + + +
=
Vậy:
.7.11.13abc
có dạng:
abcabc
IV - Củng cố - Luyện tập (4 phút).
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên.
V - Hướng dẫn HS học ở nhà (1 phút)
- Bài:53;54;55;56;57;58;60;61tr .9 và 10 (SBT)
- Hướng dẫn bài 60 tr.9 (SBT): So sánh a và b mà không tính cụ thể giá trị của chúng
a = 2002.2002 = 2002.(2000+2) = 2002.2000+2002.2
b = 2000.2004 = 2000.(2002+2) = 2002.2000+2000.2 => a>b
- Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia.
VI. Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
16
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 3 Ngày soạn: 27/ 08/ 2012

Tiết 9 Ngày dạy: 3/ 09/ 2012
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của
một phép chia là một số tự nhiên.
2/ Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
3/ Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết
trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (7 phút).
Câu hỏi Đáp án
HS1: chữa bài tập 56 SBT (a).
Tính nhanh:
a)
2.31.12 4.6.42 8.27.3
+ +
b)
36.28 36.82 64.69 64.41+ + +
?: Em đã sử dụng những tính chất
nào của phép toán để tính nhanh.
- Hãy phát biểu các tính chất đó.
HS2: chữa bài tập 61 (SBT)
a) Cho biết
37.3 111.
=


Hãy tính nhanh:
37.12
b) Cho biết
15873.7 111111.
=
Hãy tính:
15837.21
HS1:
a)
2.31.12 4.6.42 8.27.3
+ +

( )
24.31 24.42 24.27
24. 31 42 27
24.100
1400
= + +
= + +
=
=
b)
36.28 36.82 64.69 64.41+ + +
( ) ( )
( )
36. 28 82 64. 69 41
36.110 64.110
110. 36 64
110.100
11000

= + + +
= +
= +
=
=
HS2:
15837.21 15873.7.3
=

111111.3
333333
=
=
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
1) Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên (13 phút).
- GV: Đưa Câu Hỏi
Hãy xét xem có số tự nhiên x nào

a) 2 + x = 5 hay không?
b) 6 + x = 5 hay không?
- GV: ở câu a ta có phép trừ:
5 – 2 = x
- GV:Vẽ tia số giơi thiệu cách sác
định hiệu bằng tia số
- GV:Yêu cầu HS làm ?1
- GV: Vậy phép trừ trong tập số tự
Nhiên thực hiện được khi nào ?
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 41.
- HS: Trả lời

- Ơ câu a tìm được x = 3
- Ơ câu b, không tìm được
giá trị của x.
1) Phép trừ hai số tự nhiên:
a) Phép trừ: a – b = c
+) a: số bị trừ.
+) b: số trừ
+) c: hiệu
b) Chú ý: SGK trang 21
c) ?1:
+) a – a = 0
+) a – 0 = a
+) đk để có hiệu a – b là: a ≥ b
d) Bài 41/22. SGK:
Huế - Nha Trang là:

( )
1278 658 620 km− =
Nha Trang –Thành phố HCM:

1710 1278 432− =
2) Hoạt động 2: Phép chia hết và phép chia có dư (22 phút)
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
17
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
- GV: Xét xem số tự nhiên x nào
mà 3.x = 12 hay không?
- GV: Khái quát và ghi bảng: cho 2
số tự nhiên a và b (b≠0), nếu có
số tự nhiên x sao cho: b.x = a

thì ta có phép chia hết a:b=x
* Củng cố ?2
- GV: Giới thiệu 2 phép chia
12 3 14 3
0 4 2 4
+ Hai phép chia trên có gì khác
nhau?
- GV: Ghi lên bảng
a = b.q + r (0<=r<b)
Nếu r = 0 thì a = b.q: phép chia hết
Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư.
- GV: Bốn số: số bị chia, số chia
thương, số dư có quan hệ gì?
- Số chia cần có điều kiện gì?
- Số dư cần có điều kiện gì?
* Củng cố ?3
Gọi HS Trả Lời
x = 4 Vì 3.4 = 12
?2 HS trả lời miệng
a) 0 : a = 0 (a≠0)
b) a : a = 1 (a≠0)
c) a : 1 = a
- HS: Phép chia thứ nhất có
số dư bằng 0, phép chia
thứ hai có số dư khác 0.
- HS: Đọc phần tổng quát
trang 22 (SGK).
Số bị chia = số chia x
thương + Số dư
Số chia ≠ 0

Số dư < số chia
2) chia hết và phép chia có
dư:
a) Phép chia: a : b = c
+) a: số bị chia.
+) b: số chia
+) c: thương
b) Chú ý: SGK trang 21,22
VD: 12 : 4 = 3
14: 4 = 3 (dư 2)
c) ?2:
+) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
+) a : a = 1 (a ≠ 0)
+) ) a : 1 = a
d) ?3:
+) thương 35; số dư 5
+) thương 41; số dư 0
+) không xảy ra vì số chia
bằng 0
+) không xảy ra vì số dư > số
chia
e) Nhận xét: SGK/22.
IV - Luyện tập – Củng cố:
+) Bài tập 41 SGK/22:Thứ tự trên quốc lộ Hà Nội - Huế- Nha Trang - Thành phố HCM.
Biết Hà Nội - Huế: 658 km; Hà Nội - Nha Trang: 1278 km; Hà Nội - Thành phố
HCM: 1710km. Tính quãng đường: Huế- Nha Trang = ?(1287 – 658); Nha Trang –
Thành phố HCM = ?
+) Bài tập 44 SGK/22: Tìm số tự nhiễn biết
a) x: 13 = 41 b)1428:x = 14 c)4x:17 = 0 d)7x-8 = 713 e)8(x-3)=0 0:x = 0
=> x = 41.13 => x = 1428:14 => 4x = 0 => 7x = 713+8 => x-3 = 0 =>x∈ N*

=> x = 533 => x = 202 => x = 0 => 7x = 721 => x = 3
+) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia
+) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương
+)Trong phép chia có số bị chia bằng 0 thương bằng 0 thì số chia có thể bằng mọi số tự nhiên
khác số0
+) Hiệu bằng 0 khi => số bị trừ bằng số trừ.
V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (3 phút) Học bài và làm bài tập: 42; 43; 45; 46 trong SGK/23;24
+) Hướng dẫn bài 46: Số chia là a (a∈N)=> 0 ≤ r < a=> trong mỗi phép chia cho 3;4;5. số dư có thể là
bao nhiêu ?.
Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1
Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2
VI. Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
18
a = bq + r (0 ≤ r ≤ b)
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 4 Ngày soạn: 5/ 9/ 2012
Tiết 10 Ngày dạy: 10/ 9 /2012
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực
hiện được.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài
toán thực tế.
3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng.
C. Tiến trình lên lớp:

I - Ổn định lớp:
II – KTM: (8phút).
Câu hỏi Đáp án
- HS1: Cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có
phép trừ: a – b = x.
- Áp dụng: Tính
425 – 257; 91 – 56
652 – 46 – 46 – 46
- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được
phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b
không? Cho ví dụ
- HS1: phát biểu như SGK (21)
Áp dụng:
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
652 – 46 – 46 – 46 = 606 – 46 – 46
= 560 – 46 = 514
- HS2: Phép trừ chỉ thực hiện được khi a

b
Ví dụ: 91 – 56 = 35
56 không trừ được cho 91 vì 56 < 91.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
III - Luyện tập (33 phút).
Dạng 1: Tìm x
- GV: Yêu cầu HS tìm x biết
a) (x -35) –120 = 0
b) 124 + (118 – x) = 217
c) 156 – (x + 61) = 82
Sau mỗi bài GV cho HS thử lại

(bằng cách nhẩm) xem giá trị
của x có đúng theo yêu cầu
không?
- 3HS: Lên bảng thực hiện
a) x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) 118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93 = 25

c) x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61 = 13
1) Bài 47/24. SGK:
a) (x – 35) – 120 = 0
x – 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b) 124 + (118 – x) = 217
118– x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c) 156 – (x + 61) = 82
x + 61 = 156 – 82
x + 61 = 74
x = 74 – 61
x = 13
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48: Tính nhẩm bằng cách

thêm vào số hạng này và bớt
đi ở số hạng kia cùng một số
thích hợp.
- HS: Tự đọc hướng dẫn của
Bàì 48, 49 (tr.24 sgk)
. Sau đó vận dụng để tính
nhẩm.Cả lớp làm vào vở
rồi nhận xét bài của bạn.
2) Bài 48 (tr.24 sgk):
+)
( ) ( )
35 98 35 2 98 2+ = − + +

33 100
133
= +
=

Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
19
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
- GV: Hướng dẫn HS cách tính
như bài phép cộng lần lượt HS
đứng tại chỗ trả lời kết quả.
Hoạt động nhóm:
- GV: Hướng dẫn các nhóm làm
bài 51
Các nhóm treo bảng và trình bày
bài của nhóm mình.

425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
- HS: Tổng các số ở mỗi
hàng, mỗi cột, mỗi đường
chéo đều bằng nhau (= 15)
425 – 257 = 168
91 – 56 = 35
82 – 56 = 26
73 – 56 = 17
652 – 46 – 46 – 46 = 514
3) Bài 51 trang 25 (SGK):
4 9 2
3 5 7
8 1 6
Dạng 4: Ứng dụng thực tế
- GV: Yêu cầu HS làm bài 71
trang 11 SBT: Việt và Nam
cùng đi từ Hà Nội đến Vinh
Tính xem ai đi hành trình đó
lâu hơn và lâu hơn mấy giờ,
biết rằng:
a) Việt khởi hành trước Nam 2
giờ và đến nơi trước Nam 3 giờ
b) Việt khởi hành trước Nam 2
giờ và đến nơi sau Nam 1 giờ.
- GV: Đưa bảng phụ có ghi bài.
Yêu cầu HS đọc kỹ nội dung

đề bài và giải.
a) Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1(giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (giờ)

4) Bài 71 trang 11 SBT:
a) Nam đi lâu hơn Việt
3 – 2 = 1(giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam
2 + 1 = 3 (giờ)
5) Bài 49 (tr.24 sgk):
+) 321–96 = (321+4)–(96 + 4)=
325 – 100 = 225
+)1354 – 997
= (1354 + 3) - (997 + 3)
= 1357 – 1000 = 357
IV - củng cố (3 phút).
- GV:
1) Trong tập hợp các số tự nhiên
khi nào phép trừ thực hiện được.
2)Nêu cách tìm các thành phần
(số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
- HS: khi số bị trừ lớn hơn
hoặc bằng số trừ.
số trừ cùng 1 số thích hợp.
Hai HS lên bảng
HS đứng tại chỗ nhận xét
V - Hướng dẫn HS học ở nhà : (1 phút)
+ BTVN: 64  67 tr.11 (SBT). 74, 75 tr.11 (SBT)

+) Hướng dẫn bài 74: Một phép trừ có tổng số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu
Là 279. Tìm số bị trừ và số trừ.
Vì tổng số bị trừ số trừ và hiệu bằng: 1062. Mà hiệu cộng với số trừ bằng số bị trừ=>2số bị trừ =
1062
=>Số bị trừ = 1062:2 = 531. Ta lại có: Số trừ + Hiệu = 531 và Số trừ - Hiệu =279
=>2 Số trừ = 531 +279 =810 =>Số trừ = 810 : 2 = 405. Vậy số bị trừ và số trừ bằng: 531 và 405.
VI. Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
20
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 4 Ngày soạn: 6/ 9/ 2012
Tiết 11 Ngày dạy: 11/ 9/ 2012
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài
toán thực tế
3/ Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (10 phút).
Câu hỏi Đáp án
HS1: Khi nào số tự nhiên a chia hết cho
số tự nhiên b (b ≠ 0).
- Tìm x biết:
a) 6.x – 5 = 613
b) 12.(x – 1) = 0

HS2: Làm bài 46/ 24 SGK.
a) Trong phép chia cho 3, cho 4, cho 5,
số dư có thể là bao nhiêu.
b) Hãy viết dạng tổng quát của số chia
hết cho 3, số chia cho 3 dư 1, số chia
cho 3 dư 2.
HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b
khác 0. Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q.
a) 6. x – 5 = 613
6. x = 613 + 5
x = 618 : 6
x = 103
b) 12. (x – 1) = 0
x – 1 = 0 : 12
x – 1 = 0
x = 1
HS2:
- Trong phép chia cho 3, số dư có thể là: 0; 1; 2
- Trong phép chia cho 4, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3
- Trong phép chia cho 5, số dư có thể là: 0; 1; 2; 3; 4
- Dạng tổng quát của số chia hết cho 3 là: 3k
- Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 1 là: 3k + 1
- Dạng tổng quát của số chia cho 3 dư 2 là: 3k + 2
III – Luyện tập:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Dạng 1: Tính Nhẩm.
1) Bài 52/ 25 SGK:
a) Tính nhẩm bằng cách nhân
thừa số này và chia thừa số
kia cho cùng một số thích hợp.

Ví dụ:
26.5 = (26:2)(5.2) =13.10 =130
Gọi 2 HS lên bảng 52a.
14.50 ; 16.25
b)Tính nhẩm bằng cách nhân
cả số bị chia và số chia với
cùng một số thích hợp.
+) Trong phép tính: 2100:50.
Nhân cả số chia và số bị chia
cho số nào là thích hợp?.
.c) Tính nhẩm bằng cách áp
dụng tính chất: (a+b): c = a: c
+ b:c (trường hợp chia hết)
Gọi 2 HS lên bảng làm
132:12 ; 96:8
- HS1: 14. 50 = (14:2)(50.2)
=7.100 = 700
- HS2: 16. 25 = (16:4)(25.4)
= 4 . 100 = 400
- HS: Nhân cả số bị chia và
số chia với số
+) 2100 : 50 = (2100.2)(50.2)
= 4200: 100 = 42
+)1400 :25 = (1400.4): (25.4)
= 5600: 100 = 56
HS1:132 : 12 =(120 +12): 12
=120 : 12 + 12: 12
= 10 +1 = 11
HS2: 96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8

= 10 + 2 = 12
1) Bài 52/ 25 SGK:
a) 14. 50 = (14:2)(50.2)
=7.100 = 700
16. 25 = (16:4)(25.4)
= 4 . 100 = 400
+) 16. 25 = (16:4)(25.4)
= 4 . 100 = 400
b) 2100 :50=(2100.2)(50.2)
= 4200 : 100 = 42
+) 1400:25 =(1400.4): (25.4)
= 5600: 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 +12) : 12
= 120 : 12 + 12: 12
= 10 +1 = 11
+) 96 : 8 = (80 + 16):8
= 80 : 8 + 16 : 8
= 10 + 2
= 12
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
21
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
2) Bài 53 trang 25 (SGK)
- GV: Đọc đề bài, gọi tiếp 1
HS đọc lại đề bài, yêu cầu 1
HS tóm tắt lại nội dung bài
toán. Hỏi:
a) Tâm chỉ mua loại I được
nhiều nhất bao nhiêu quyển?

b) Tâm chỉ mua loại II được
nhiều nhất bao nhiêu quyển?
- HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta
lấy 21000 : 2000đ. Thương
là số vở cần tìm.
Tương tự, nếu chỉ mua vở loại
II ta lấy 21000 : 1500đ.
- HS: Tóm tắt.
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền 1 quyển loại I:
2000đ
Giá tiền 1 quyển loại II:
1500đ
- HS: Nếu chỉ mua vở loại I
ta lấy 21000: 2000đ.
Thương là số vở cần tìm.
- HS: làm bài trên bảng
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất
10vở loại I
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14
vở loại II.
2) Bài 53/25 SGK:
21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở
loại I.
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở
loại II.

3) Bài 54/ 25 SGK:
- GV: Để tìm số toa ta phải tìm
số khách ở một toa?
- 1HS: Lên bảng làm
3) Bài 54 trang 25 (SGK)
Số người trở được trong một toa
là:
12.8 = 96
Ta có: 1000:96 = 10 dư: 40
Vậy cần ít nhât 11 toa để trở
hết số khách du lịch.
- GV: Hướng dẫn học sinh sử
dụng máy tính bỏ túi làm
bài 55/ 25 SGK.
4) Bài 55/ 25 SGK:
Vận tốc của ô tô là:
288 : 6 = 48 ( km/h )
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
1530 : 34 = 45 ( m)
- GV: Cho HS đọc
“ Có thể em chưa biết”
- GV: Cho học sinh làm bài
81/15 SBT.
Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi
năm nhuận gồm bao nhiêu
tuần và còn dư mấy ngày.
5) Bài 81/15 SBT:
Ta có: 366 : 7 = 52 dư 2
Vậy năm nhuận có 52 tuần dư
2 ngày

IV – Hương dẫn HS học ở nhà (2 phút)
+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
+ Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
+ BTVN: 76  80, 83 tr.12 (SBT).
+) Hướng dẫn bài 83. Vẽ sơ đồ:
+ Đọc trước bài “Lũy thừa với số mũ tự nhiên – Nhân hai lũy thừa cùng cơ số”
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 4 Ngày soạn: 6/ 9/ 2012
Tiết 12 Ngày dạy: 12// 9/ 2012
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
22
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
§7. LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được
công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2/ Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều từa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết
tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
3/ Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
B. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ, bảng bình phương, lập phương của một số số tự nhiên đầu tiên.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – Kiểm tra bài cũ: Xen trong bài
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
1) Hoạt động 1:Giới thiệu bài mới ( 5 phút)
- GV: Hãy viết các tổng sau

thành tích:
5 + 5 + 5 + 5 + 5
a + a + a + a + a + a
- GV: Còn tích nhiều thừa số
bằng nhau ta có thể viết gọn
như sau:
2.2.2 = 2
3
a.a.a.a =a
4
Ta gọi 2
3
, a
4
là một lũy thừa.
- HS1:
5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5.5
a + a + a + a + a + a = 6.a
2) Hoạt động 2: Lũy thừa với số mũ tự nhiên ( 10 phút)
- GV: Tương tự như 2 VD
2.2.2 = 2
3
; a.a.a.a = a
4
Em hãy viết gọn các tích sau:
7.7.7 ; b.b.b.b
a.a … a (n ≠ 0) n thừa số
- GV: Hướng dẫn HS cách đọc 7
3
Hãy đọc b

4
a
n
và chỉ rõ đâu là
cơ số của a
n
? sau đó GV viết:
- GV: Em hãy định nghĩa
lũy thừa bậc n của a.
Viết dạng tổng quát
- GV: Phép nhân nhiều thừa số
bằng nhau gọi là phép nâng
lên lũy thừa.
- GV: Đưa bảng phụ.yêu cầu HS
làm ?1 trang 27 (SGK)
- GV: Nhấn mạnh: trong một lũy
thừa với số mũ tự nhiên (≠0):
- Cơ số cho biết ?
- Số mũ cho biết số lượng các
thừa số bằng nhau.
- HS1: 7.7.7 = 7
3
- HS2: b.b.b.b = b
4
a.a … a = a
n
(n ≠ 0)
n thừa số
Học sinh đọc:
Học sinh đọc:

- HS: Lũy thừa bậc n của a là tích
của n thừa số bằng nhau, mỗi
thừa số bằng a.
- HS: a.a … a (n ≠ 0)
n thừa số
- HS: làm ?1
Lũy
thừa

số
Số

Giá trị của
lũy thừa
7
2
2
3
3
4
7
2
3
2
3
4
49
8
81
- HS: lưu ý: 2

3
≠ 2.3
mà là 2
3
= 2.2.2 = 8
1) Lũy thừa với số mũ tự
nhiên:
a) Khái niệm: SGK / 26
b) Ví dụ:
7
2
= 7.7 = 49
2
5
= 2.2.2.2.2 = 32
3
3
= 3.3.3 =27
c) Chú ý:
+) a
2
đọc là a bình phương
+) a
3
đọc là a lập phương
+) a
1
= a
d) Bài 56 SGK/27:
+) 5.5.5.5.5.5 =

6
5
+) 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 =
4
6
+) 2.2.2.3.3 =
3 2
2 .3
+)100.10.10.10
= 10.10.10.10.10 =
5
10
3) Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ( 10 phút)
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
23
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
a) 2
3
.2
2
b) a
4
.a
3
Gợi ý: áp dụng định nghĩa lũy
thừa để làm bài tập trên.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng.
- GV: Em có nhận xét gì về số
mũ của kết quả với số mũ
các lũy thừa?

=> Cách nhân
- GV: Nhấn mạnh: Số mũ cộng
chứ không nhân.
- GV: Gọi thêm một vài HS nhắc
lại chú ý đó.
- GV: Nếu có a
m
.a
n
thì kết quả
như thế nào? Ghi công thức
tổng quát.
IV - Củng cố luyện tập
( 10 phút)
?: Nêu ĐN luỹ thừa bậc n của cơ
số a
?: Cách nhân hai luỹ thừa của
cùng một cơ số
- HS1:
a) 2
3
.2
2
= (2.2.2).(2.2) = 2
5
- HS2:
b) a
4
.a
3

= (a.a.a.a).(a.a.a) = a
7
- HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng
số mũ ở các thừa số.
Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2
Câu b) 7=4+3
- HS: Muốn nhân hai lũy thừa
cùng cơ số
- Ta giữ nguyên cơ số
- Cộng các số mũ.
- HS: a
m
.a
n
= a
m+n
(m, n ∈N
*
)
2) Nhân hai lũy thừa
cùng cơ số:
a)Tổng quát:
a
m
.a
n
= a
m+n
Chú ý: SGK tr.27.
b) Ví dụ: 3

2
.3
3
= 3
5
a
3
.a
4
= a
7
a.a.a.b.b.b.a.a = a
3
.b
3
.a
2
= a
5
.b
3
c) Bài 60 SGK/28:
+)
3 4 3 4 7
3 .3 3 3
+
= =
+)
2 7 2 7 9
5 .5 5 5

+
= =
+)
5 5 1 6
7 .7 7 7
+
= =
3. luyện tập:
a) Bài tập 57SGK/28:
+)
3
2 8=

4
2 16=


5
2 32=

6
2 64=

7
2 128=

8
2 256=

9

2 512=

10
2 1024=
+)
2
3 9=

3
3 27=

4
3 81=

5
3 243=
+)
2
4 16=

3
4 64=

4
4 256=
+)
2
5 25=

3

5 125=

4
5 625=
+)
2
6 36=

3
6 216=

4
6 1296=
V - Hướng dẫn HS học ở nhà: (5 phút)
+ Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
+ Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
+ Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
+ BTVN: 57  60 tr.28 (SGK) 86  90 tr.13 (SBT)
VI. Rút kinh nghiệm:
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
24
Trường THCS Mỹ Hưng. Giáo án số học 6
Tuần 5 Ngày soạn: 13/ 9/ 2012
Tiết 13 Ngày dạy: 17/ 9/ 2012
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số
2/ Kỹ năng: HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
3/ Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
B: Chuẩn bị:

- GV: Phần màu, bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C. Tiến trình lên lớp:
I - Ổn định lớp:
II – KTM: (7 phút).
Câu hỏi Đáp án
HS1:
a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a?
Viết công thức tổng quát?
b) Áp dụng: Tính: 10
2
= ?; 5
3
=?
HS2: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta
làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
- Ap dụng: viết kết quả phép tính dưới
dạng một lũy thừa.
3
3
.3
4
= ?; 5
2
.5
7
= ?; 7
5
.7 =?
HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích n của thừa số

bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
a
n
=
 
höøasoátn
aaaa
+) 10
2
= 10.10 = 100; +) 5
3
= 5.5.5 = 125.
HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ
nguyên cơ số, công các số mũ.
a
m
.a
n
= a
m+n
(m, n ∈ N
*)
3
3
.3
4
= 3
3+4
= 3
7

; 5
2
.5
7
= 5
2+7
= 5
9
;
7
5
.7 = 7
5+1
= 7
6
III – Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa. (15 phút)
- GV: Cho học sinh làm bài
61/28 SGK
Trong các số sau số nào là lũy
thừa của một số tự nhiên: 8, 16,
20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
Hãy viết tất cả các cách nếu có
1) Bài 61 trang 28 (SGK):
8 = 2
3
; 16 = 4
2
= 2

4
27 = 3
3
; 64 = 8
2
= 4
3
= 2
6
81 = 9
2
= 3
4
; 100 = 10
2
.
- GV: Yêu cầu HS làm bài 62
trang 28 (SGK)
- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
mỗi em một câu
?: Em có nhận xét gì về số mũ
của lũy thừa với số chữ số 0
sau chữ số 1 ở giá trị của lũy
thừa?
- GV: Cho học sinh làm bài
92/16 SBT.
Viết gọn bằng cách dùng lũy thừa
a) a. a. a. b. b
b) m. m. m. m + p. p
- HS: Lên bảng làm

Số mũ của cơ số 10 là bao
nhiêu thì giá trị của lũy thừa có
bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số
2) Bài 62 trang 28 (SGK):
a). 10
2
= 100; 10
3
= 100
10
4
= 10000; 10
5
= 100000
10
6
= 1000000
b).1000 =10
3
; 1 tỉ = 10
9
1000000 = 10
6
;


chöõsoá12
0 0001
= 10
12

3) Bài 92/16 SBT: Viết gọn
bằng cách dùng lũy thừa
a)
3 2
. . . . .a a a b b a b=
b)
4 2
. . . .m m m m p p m p+ = +
GV: Đinh Thị Mai Hoa. Năm học: 2012 - 2013
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×