Mục lục
Lời nói đầu.....................................................................................................6
Chơng I.............................................................................................................7
Cơ sở lý luận chung về đầu t...........................................................7
I. Khái niệm và vai trò của đầu t ...................................................7
1. Khái niệm và vai trò của đầu t và đầu t phát triển .......................................7
2. Vai trò của đầu t phát triển ............................................................................7
2.1 Đầu t vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu........................7
Về mặt cầu............................................................................................................7
2.2 Đầu t có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế .......................................8
2.3 Đầu t tác động đến tốc độ phát triển và tăng trởng kinh tế ........................9
2.4 Đầu t và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ......................................................10
2.5 Đầu t với việc tăng cờng khả năng khoa học và công nghệ của đất nớc....10
2.6 Đầu t góp phần vào phát triển nguồn nhân lực ( NNL )............................11
II. Khái niệm về vốn và vai trò của vốn đầu t ............12
1. Khái niệm về vốn ...........................................................................................12
2. Vai trò của vốn đầu t .....................................................................................13
3. Các nguồn hình thành vốn đầu t ..................................................................14
3.1 Vốn huy động trong nớc ..............................................................................14
3.2 Vốn huy động từ nớc ngoài .........................................................................14
3.2.1 Viện trợ phát triển chính thức ODA ......................................................14
3.2.2 Vốn đầu t trực tiếp FDI ...........................................................................15
III. Vai trò của đầu t nớc ngoài đối với các nớc nói
chung và Việt Nam nói riêng...........................................................15
1. Đối với chủ đầu t ............................................................................................15
2. Đối với nớc tiếp nhận đầu t ...........................................................................16
3. Vai trò của đầu t nớc ngoài đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam ........17
iV. Các hình thức đầu t nớc ngoài ở Việt Nam .....................20
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ......................................................................20
2. Doanh nghiệp liên doanh ..............................................................................20
3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu t nớc ngoài ....................................................21
4. Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao BOT......................................21
5. Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BTO......................................21
6. Hợp đồng xây dựng chuyển giao...................................................................22
7. Khu chế xuất, khu công nghiệp.....................................................................22
V. Các nhân tố ảnh hởng đến đầu t nớc ngoài ....................22
VI. xu hớng vận động chủ yếu của FDI .......................................23
1. Luồng vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài chủ yếu đổ vào các nớc phát triển....23
2. Tính đa cực trong hoạt động đầu t................................................................24
3. Lĩnh vực đầu t đã có nhiều thay đổi sâu sắc.................................................24
4. Hiện tợng hai chiều trong hợp tác đầu t nớc ngoài.......................................25
1
5. Luồng FDI đợc thực hiện trớc hết trong nội bộ khu vực.............................25
6. Các Công ty đa quốc gia chủ thể của đầu t trực tiếp nớc ngoài.................26
VII. Kinh nghiệm thu hút đầu t nớc ngoài của một số n-
ớc ASEAN .......................................................................................................26
1. Kinh nghiệm của Thái Lan ...........................................................................26
2. Kinh nghiệm của Malayxia............................................................................27
3. Kinh nghiệm của Indonexia...........................................................................27
Chơng II..........................................................................................................29
Thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoài của Nhật Bản vào
Việt Nam trong những năm qua.....................................................29
I- Tình hình chung về quan hệ đầu t trực tiếp của Nhật
Bản vào Việt Nam.....................................................................................29
1 -Đặc điểm FDI của Nhật Bản tới Việt Nam ..................................................29
1.1 Mục đích, nguyên tắc đầu t trực tiếp ra nớc ngoài của Nhật Bản ............29
1.2 Phơng thức đầu t ........................................................................................31
1.3 Phơng pháp gây vốn FDI của Nhật Bản ...................................................32
1.4 Phong cách quản lý kiểu Nhật Bản trong thực hiện các dự án FDI ........33
1.5 Quy mô các dự án đầu t và vòng đời sản phẩm ........................................34
1.6 Quan hệ giữa FDI của Nhật Bản với ODA................................................36
2. Tình hình chung về quan hệ đầu t trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam 37
II- thực trạng của đầu t trực tiếp của Nhật Bản vào
Việt Nam trong những năm qua.....................................................41
1-Tổng quan về FDI của Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 1989-2002.........41
1.1-Quy mô và tốc độ đầu t................................................................................41
1.2- Cơ cấu vốn đầu t.........................................................................................44
1.2.1 Cơ cấu vốn đầu t theo ngành....................................................................44
1.2.2- Cơ cấu vốn đầu t theo vùng ....................................................................49
1.3 Hình thức đầu t.............................................................................................53
III- Đánh giá chung về tác động của FDI Nhật Bản đến
Việt Nam ........................................................................................................56
3.1 Những thành tựu đạt đợc và nguyên nhân.................................................56
3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................................64
IV- đánh giá chung về môi trờng đầu t của Việt Nam đối
với Nhật Bản ..............................................................................................69
Chơng III........................................................................................................73
Triển vọng, phơng hớng và giải pháp nhằm tăng cờng
FDI Nhật Bản vào phát triển kinh tế Việt Nam...................73
I. Triển vọng đầu t của Nhật Bản vào Việt Nam ..................73
II. phơng hớng phát triển đầu t của Nhật Bản vào Việt
Nam ..................................................................................................................75
1. Mục tiêu của hoạt động thu hút đầu t nớc ngoài ........................................75
2
2. Định hớng về đầu t Nhật Bản .......................................................................76
III. các giải pháp tăng cờng thu hút và nâng cao hiệu
quả FDI của Nhật Bản vào Việt Nam ............................................77
1. Những giải pháp cải thiện môi trờng đầu t ở Việt Nam ..............................77
1.1 Cải thiện môi trờng pháp lý về đầu t ..........................................................77
1.2 Thực hiện đồng bộ chính sách khuyến khích đầu t....................................79
1.3 Tăng cờng hoạt động xúc tiến vận động đầu t kết hợp với lựa chọn thẩm
tra đối tác nớc ngoài. .........................................................................................81
1.4 Tăng cờng công tác quản lý dự án sau khi cấp phép .................................82
1.5 Hoàn thiện bổ sung công tác xây dựng quy hoạch và ban hành các loại
danh mục đầu t ..................................................................................................83
1.6 Huy động vốn trong nớc để tăng cờng hợp tác với nớc ngoài, xây dựng cơ
cấu đầu t hợp lý..................................................................................................84
1.7 Xây dựng và phát triển hệ thống tài chính ngân hàng ..............................85
1.9 Đào tạo và phát triển lực lợng lao động .....................................................87
1.10 Đẩy mạnh quá trình đổi mới phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam .................................................................................................88
2. Những giải pháp cụ thể đối với Nhật Bản ....................................................89
2.1 Khuyến khích hình thức kinh doanh dới dạng 100% vốn đầu t của Nhật
Bản .....................................................................................................................89
2.2 Điều chỉnh một cách hợp lý cơ cấu FDI của Nhật Bản vào các ngành sản
xuất .....................................................................................................................90
2.3 Cải tiến tiếp nhận và tổ chức thực hiện các dự án FDI của Nhật Bản .....91
Lời nói đầu.....................................................................................................6
Chơng I.............................................................................................................7
Cơ sở lý luận chung về đầu t...........................................................7
I. Khái niệm và vai trò của đầu t ...................................................7
1. Khái niệm và vai trò của đầu t và đầu t phát triển .......................................7
2. Vai trò của đầu t phát triển ............................................................................7
2.1 Đầu t vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu........................7
Về mặt cầu............................................................................................................7
2.2 Đầu t có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế .......................................8
2.3 Đầu t tác động đến tốc độ phát triển và tăng trởng kinh tế ........................9
2.4 Đầu t và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế ......................................................10
2.5 Đầu t với việc tăng cờng khả năng khoa học và công nghệ của đất nớc....10
2.6 Đầu t góp phần vào phát triển nguồn nhân lực ( NNL )............................11
II. Khái niệm về vốn và vai trò của vốn đầu t ............12
1. Khái niệm về vốn ...........................................................................................12
2. Vai trò của vốn đầu t .....................................................................................13
3. Các nguồn hình thành vốn đầu t ..................................................................14
3.1 Vốn huy động trong nớc ..............................................................................14
3.2 Vốn huy động từ nớc ngoài .........................................................................14
3.2.1 Viện trợ phát triển chính thức ODA ......................................................14
3
3.2.2 Vốn đầu t trực tiếp FDI ...........................................................................15
III. Vai trò của đầu t nớc ngoài đối với các nớc nói
chung và Việt Nam nói riêng...........................................................15
1. Đối với chủ đầu t ............................................................................................15
2. Đối với nớc tiếp nhận đầu t ...........................................................................16
3. Vai trò của đầu t nớc ngoài đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam ........17
iV. Các hình thức đầu t nớc ngoài ở Việt Nam .....................20
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh ......................................................................20
2. Doanh nghiệp liên doanh ..............................................................................20
3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu t nớc ngoài ....................................................21
4. Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao BOT......................................21
5. Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BTO......................................21
6. Hợp đồng xây dựng chuyển giao...................................................................22
7. Khu chế xuất, khu công nghiệp.....................................................................22
V. Các nhân tố ảnh hởng đến đầu t nớc ngoài ....................22
VI. xu hớng vận động chủ yếu của FDI .......................................23
1. Luồng vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài chủ yếu đổ vào các nớc phát triển....23
2. Tính đa cực trong hoạt động đầu t................................................................24
3. Lĩnh vực đầu t đã có nhiều thay đổi sâu sắc.................................................24
4. Hiện tợng hai chiều trong hợp tác đầu t nớc ngoài.......................................25
5. Luồng FDI đợc thực hiện trớc hết trong nội bộ khu vực.............................25
6. Các Công ty đa quốc gia chủ thể của đầu t trực tiếp nớc ngoài.................26
VII. Kinh nghiệm thu hút đầu t nớc ngoài của một số n-
ớc ASEAN .......................................................................................................26
1. Kinh nghiệm của Thái Lan ...........................................................................26
2. Kinh nghiệm của Malayxia............................................................................27
3. Kinh nghiệm của Indonexia...........................................................................27
Chơng II..........................................................................................................29
Thực trạng đầu t trực tiếp nớc ngoài của Nhật Bản vào
Việt Nam trong những năm qua.....................................................29
I- Tình hình chung về quan hệ đầu t trực tiếp của Nhật
Bản vào Việt Nam.....................................................................................29
1 -Đặc điểm FDI của Nhật Bản tới Việt Nam ..................................................29
1.1 Mục đích, nguyên tắc đầu t trực tiếp ra nớc ngoài của Nhật Bản ............29
1.2 Phơng thức đầu t ........................................................................................31
1.3 Phơng pháp gây vốn FDI của Nhật Bản ...................................................32
1.4 Phong cách quản lý kiểu Nhật Bản trong thực hiện các dự án FDI ........33
1.5 Quy mô các dự án đầu t và vòng đời sản phẩm ........................................34
1.6 Quan hệ giữa FDI của Nhật Bản với ODA................................................36
2. Tình hình chung về quan hệ đầu t trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam 37
II- thực trạng của đầu t trực tiếp của Nhật Bản vào
Việt Nam trong những năm qua.....................................................41
4
1-Tổng quan về FDI của Nhật Bản vào Việt Nam giai đoạn 1989-2002.........41
1.1-Quy mô và tốc độ đầu t................................................................................41
1.2- Cơ cấu vốn đầu t.........................................................................................44
1.2.1 Cơ cấu vốn đầu t theo ngành....................................................................44
1.2.2- Cơ cấu vốn đầu t theo vùng ....................................................................49
1.3 Hình thức đầu t.............................................................................................53
III- Đánh giá chung về tác động của FDI Nhật Bản đến
Việt Nam ........................................................................................................56
3.1 Những thành tựu đạt đợc và nguyên nhân.................................................56
Số lao động.............................................................................................62
3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ...................................................................64
IV- đánh giá chung về môi trờng đầu t của Việt Nam đối
với Nhật Bản ..............................................................................................69
Chơng III........................................................................................................73
Triển vọng, phơng hớng và giải pháp nhằm tăng cờng
FDI Nhật Bản vào phát triển kinh tế Việt Nam...................73
I. Triển vọng đầu t của Nhật Bản vào Việt Nam ..................73
II. phơng hớng phát triển đầu t của Nhật Bản vào Việt
Nam ..................................................................................................................75
1. Mục tiêu của hoạt động thu hút đầu t nớc ngoài ........................................75
2. Định hớng về đầu t Nhật Bản .......................................................................76
III. các giải pháp tăng cờng thu hút và nâng cao hiệu
quả FDI của Nhật Bản vào Việt Nam ............................................77
1. Những giải pháp cải thiện môi trờng đầu t ở Việt Nam ..............................77
1.1 Cải thiện môi trờng pháp lý về đầu t ..........................................................77
1.2 Thực hiện đồng bộ chính sách khuyến khích đầu t....................................79
1.3 Tăng cờng hoạt động xúc tiến vận động đầu t kết hợp với lựa chọn thẩm
tra đối tác nớc ngoài. .........................................................................................81
1.4 Tăng cờng công tác quản lý dự án sau khi cấp phép .................................82
1.5 Hoàn thiện bổ sung công tác xây dựng quy hoạch và ban hành các loại
danh mục đầu t ..................................................................................................83
1.6 Huy động vốn trong nớc để tăng cờng hợp tác với nớc ngoài, xây dựng cơ
cấu đầu t hợp lý..................................................................................................84
1.7 Xây dựng và phát triển hệ thống tài chính ngân hàng ..............................85
1.9 Đào tạo và phát triển lực lợng lao động .....................................................87
1.10 Đẩy mạnh quá trình đổi mới phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc
tế của Việt Nam .................................................................................................88
2. Những giải pháp cụ thể đối với Nhật Bản ....................................................89
2.1 Khuyến khích hình thức kinh doanh dới dạng 100% vốn đầu t của Nhật
Bản .....................................................................................................................89
2.2 Điều chỉnh một cách hợp lý cơ cấu FDI của Nhật Bản vào các ngành sản
xuất .....................................................................................................................90
5
2.3 Cải tiến tiếp nhận và tổ chức thực hiện các dự án FDI của Nhật Bản .....91
Kết luận...................................................................................................92
Danh mục tài liệu tham khảo..................................................................94
Lời nói đầu
Trong xu hớng toàn cầu hóa kinh tế hiện nay, sự di chuyển các nguồn lực
( K,R, Kỹ Thuật, Lao Động ....) giữa các quốc gia trên thế giới ngày càng gia tăng
và phát triển. Sự di chuyển đó đợc quyết định bởi đầu t quốc tế ( bao gồm đầu t
trực tiếp và đầu t gián tiếp ). Cùng với đầu t gián tiếp, đầu t trực tiếp có vai trò
quan trọng. Dòng đầu t này đang vận động theo nhiều chiều, dới nhiều hình thức
và ngày càng có xu hớng tự do hóa. Đây là một tất yếu khách quan, các nớc đều
phải chấp nhận tính tất yếu này dù là nớc phát triển hay đang phát triển. Nớc nào
nhận thức đợc nó và tạo điều kiện cho nó vận động thì nớc đó sẽ phát triển lớn
mạnh .
Đối với các nớc đang phát triển, đầu t trực tiếp nớc ngoài đợc coi là nhân tố
quan trọng của sự tăng trởng kinh tế. Muốn phát triển nhanh các nớc cần phải lợi
dụng u thế về vốn, công nghệ, thị trờng lao động ..... của nhiều nớc. Song nguồn
FDI trên thế giới là có hạn mà nhu cầu về nó ngày càng lớn. Nó càng trở nên bức
thiết trong điều kiện cách mạng khoa học công nghệ hiện đại và phân công lao
động quốc tế sâu rộng ngày nay.
Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế của mình từ nền kinh tế
kế hoạch hóa tập trung chuyển sang nền kinh tế thị trờng. Quá trình chuyển đổi
này, Việt Nam cần vốn đầu t nớc ngoài để bù đắp sự thiếu hụt về vốn, kỹ thuật,
kinh nghiệm quản lý.... nhằm tăng năng suất lao động, tạo công ăn việc làm trong
nớc. Từ đó tạo tiền đề tăng thu nhập, tăng tích lũy cho sự phát triển kinh tế xã
hội.Chính vì sự cần thiết về vốn đó nên em chọn đề tài : Thu hút FDI Nhật Bản
vào Việt Nam, thực trạng và giải pháp. em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
của cô giáo hớng dẫn Phạm Thị Thêu, các giáo viên trong bộ môn kinh tế đầu t và
các cô chú hớng dẫn ở Vụ đầu t nớc ngoài Bộ kế hoạch và đầu t. Em rất mong
sự đóng góp và nhận xét của mọi ngời để đề án này đợc hoàn thiện thêm.
Em xin chân thành cám ơn.
6
Chơng I
Cơ sở lý luận chung về đầu t
I. Khái niệm và vai trò của đầu t
1. Khái niệm và vai trò của đầu t và đầu t phát triển
Đầu t theo nghĩa chung nhất đợc hiểu là sự bỏ ra hoặc hy sinh các nguồn
lực hiện tại nhằm đạt đợc kết quả có lợi cho ngời đầu t .
Đầu t phát triển là loại đầu t trong đó ngời có tiền bỏ tiền ra để tiến hành các
hoạt động nhằm tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, làm tăng tiềm lực sản xuất kinh
doanh và mọi hoạt động xã hội khác, là điều kiện chủ yếu để tạo việc làm và nâng
cao đời sống cho mọi ngời dân.
2. Vai trò của đầu t phát triển .
Đầu t phát triển là nhân tố quan trọng để phát triển kinh tế, là chìa khoá của
sự tăng trởng. Vai trò này của đầu t đợc thể hiện ở các mặt sau :
2.1 Đầu t vừa tác động tới tổng cung vừa tác động tới tổng cầu.
Về mặt cầu
Đầu t là một yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cầu của toàn bộ nền kinh
tế. Theo số liệu của ngân hàng Thế giới, đầu t thờng chiếm khoảng 24 28 %
trong cơ cấu tổng cầu của tất cả các nớc trên thế giới. Đối với tổng cầu tác động
của đầu t là ngắn hạn. Với tổng cung cha kịp thay đổi sự tăng lên của đầu t làm
cho tổng cầu tăng kéo theo sản lợng cân bằng tăng theo từ Q
0
Q
1
và giá cả của
của các đầu vào của đầu t tăng từ P
0
P
1
. Điểm cân bằng dịch chuyển từ E
0
E
1.
Về mặt cung.
Khi thành quả của đầu t phát huy tác dụng, các năng lực mới đi vào hoạt
động thì tổng cung đặc biệt là tổng cung dài hạn tăng lên ( đờng S dịch chuyển
sang S
). Kéo theo sản lợng tiềm năng từ Q1 Q2, và do đó giá cả sản phẩm
giảm từ P1 P 2 . Sản lợng tăng giá cả giảm cho phép tăng tiêu dùng. Tăng tiêu
dùng đến lợt mình lại tiếp tục kích thích sản xuất hơn nữa. Sản xuất phát triển là
nguồn gốc cơ bản để tăng tích luỹ, phát triển kinh tế xã hội, tăng thu nhập cho ng-
ời lao động nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội
7
E
0
D
D
2.2 Đầu t có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế .
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu t đối với tổng cầu và
tổng cung của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu t dù là tăng hay giảm
đều cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì sự ổn định của nền kinh tế vừa là yếu tố phá
vỡ sự ổn định của nền kinh tế mọi quốc gia.
Chẳng hạn khi tăng đầu t làm cho cầu của các yếu tố có liên quan tăng do đó
sẽ kích thích tăng trởng sản xuất phát triển, sản lợng tăng. Sản xuất đợc phát triển
quy mô sản xuất tăng thu hút thêm nhiều lao động, giảm tình trạng thất nghiệp,
giảm tệ nạn xã hội, thu nhập của ngời dân đợc cải thiện, đời sống ngày càng đợc
nâng cao. Đầu t tăng góp vốn vào sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng hợp lý.
Nhng bên cạnh đó khi đầu t tăng cầu các yếu tố đầu vào tăng dẫn đến giá cả các
yếu tố đầu vào tăng ( giá chi phí vốn, giá công nghệ, lao động vật t ) đến mức độ
nào đó làm tăng lạm phát. Lạm phát làm cho sản xuất đình trệ đời sống của ngời
lao động gặp nhiều khó khăn do tiền lơng ngày cành thấp hơn thâm hụt ngân sách,
kinh tế phát triển chậm lại. Trong trờng hợp các nhà cung cấp hàng hoá đầu vào có
xu hớng tăng lợi nhuận thông qua giá thì họ sẽ giảm đi mức sản xuất, đẩy giá lên,
nh vậy sẽ gây ảnh hởng tiêu cực đến nền kinh tế
Khi đầu t giảm quy mô sản xuất giảm tình trạnh thất nghiệp tăng tệ nạn xã
hội tăng thu nhập của ngời dân thấp, cầu giảm. Đầu t giảm tốc độ giảm cung các
yếu tố đầu vào nhỏ hơn tốc độ giảm cầu gây nên sản xuất d thừa của các yếu tố
đầu vào ( thừa cơ cấu ). Tuy nhiên khi đầu t giảm cầu giảm khiến cho giá thành
giảm và lạm phát giảm điều này có ý nghĩa rất quan trọng trong trờng hợp lạm
8
P
P
1
P
0
P
2
Q
0
Q
1
Q
2
Q
S'
S
E
2
E
1
phát cao. Đầu t giảm còn làm cho cung giảm do đó bản đợc các hàng hoá còn tồn
đọng d thừa, giá sản xuất sẽ tăng lên và lại khiến cho cung tăng lên và quy mô sản
xuất đợc mở rộng.
Chính vì vậy trong điều hành vĩ mô nền kinh tế các hoạt động chính sách
cần thấy hết các tác động hai mặt này phải xác định đợc các nhân tố và các kết
quả của ảnh hởng hai mặt đó để đa ra các chính sách nhằm hạn chế tác động xấu
phát huy tác động tích cực, duy trì đợc s ổn định của nền kinh tế.
2.3 Đầu t tác động đến tốc độ phát triển và tăng trởng kinh tế
Kết quả nghiên cứu của các nhà kinh tế cho thấy : muốn giữ tốc độ tăng tr-
ởng ở mức trung bình thì tỷ lệ đầu t phải đạt từ 15 25% so với GDP tuỳ thuộc
vào ICOR của mỗi nớc.
ICOR = vốn đầu t / mức tăng GDP
Từ đó suy ra:
Mức tăng GDP = vốn đầu t / ICOR
Mức ICOR không đổi, mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu t.
ở các nớc đang phát triển, ICOR thởng lớn từ 5 7 do thừa vốn, thiếu lao
động, vốn đợc sử dụng nhiều thay thế cho lao động, do sử dụng công nghệ hiện
đại có giá cao. Còn ở các nớc chậm phát triển ICOR thấp từ 2 3 do thiếu vốn,
thừa lao động nên có thể và cần phải sử dụng lao động để thay thế cho vốn, do sử
dụng công nghệ kém hiện đại, giá rẻ.
Kinh nghiệm các nớc cho thấy, chỉ tiêu ICOR phụ thuộc mạnh vào cơ cấu
kinh tế và hiệu quả đầu t trong các ngành, các vùng lãnh thổ cũng nh phụ thuộc
vào hiệu quả chính sách kinh tế nói chung. Thông thờng ICOR trong nông nghiệp
thấp hơn trong công nghiệp, ICOR trong giai đoạn chuyển đổi cơ chế chủ yếu do
tận dụng năng lực sản xuất. Do đó, ở các nớc phát triển tỷ lệ đầu t thấp thờng dẫn
đến tốc độ tăng trởng thấp.
Đối với các nớc đang phát triển, phát triển về bản chất đợc coi là vấn đề đảm
bảo các nguồn vốn đầu t đủ để đạt đợc một tỷ lệ tăng thêm sản phẩm quốc dân dự
kiến. Thực vậy, ở nhiều nớc đầu t đóng vai trò nh một cái hích ban đầu tạo đà
cho sự cất cánh của nền kinh tế ( các nớc NICS, các nớc Đông Nam á )
2.4 Đầu t và sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho phù hợp với xu hớng phát triển của đất nớc
là một vấn đề đợc liệt vào hàng quan trọng nhất trong công cuộc xây dựng và phát
9
triển đất nớc ta hiện nay. Cơ cấu kinh tế chính là tổng thể hữu quan có mối quan
hệ giữa các ngành, các vùng các khu vực kinh tế, giảm thành phần kinh tế, hợp
thành cơ cấu kinh tế thể hiện ở các tỷ lệ cân đối kinh tế phản ánh trạng thái cân
đối nhân công lao động.
Một đất nớc muốn phát triển mạnh mẽ nhất thiết phải xây dựng đợc một cơ
cấu kinh tế hợp lý :
- Cơ cấu đợc xây dựng phải mang tính khoa học cao, phản ánh đúng đắn yêu
cầu của các quy luật khách quan, đặc biệt là quy luật kinh tế
- Phải đón đầu các xu hớng KHKT hiện đại và phù hợp với xu hớng đó
- Phải phù hợp với sự phân công và hợp tác quốc tế phải là cơ cấu kinh tế
mới.
- Phải đảm bảo cho phép tối u hoá việc sử dụng lợi thế so sánh của các nớc,
khai thác có hiệu quả tiềm năng vốn có của các ngành, các địa phơng và các đơn
vị kinh tế cơ sở.
Muốn xây dựng cơ cấu kinh tế hoàn thiện phải có một sự đầu t thoả đáng.
Đầu t làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế phù hợp với quy luật phát triển, với chiến lợc
phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn; tạo ra sự cân đối trong phạm vi của
nền kinh tế.
Đầu t và quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế có mối quan hệ mật thiết gắn
bó không tách rời nhau mà tạo điều kiện cùng nhau phát triển.
2.5 Đầu t với việc tăng cờng khả năng khoa học và công nghệ của đất n-
ớc.
Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hoá. Đầu t là điều kiện tiện quyết
của sự phát triển và tăng cờng khả năng công nghệ của nớc ta hiện nay.
Theo đánh giá của các chuyên gia công nghệ, trình độ công nghệ của Việt
Nam lạc hậu nhiều thế hệ so với thế giới và khu vực. Theo UNIDO nếu chia quá
trình phát triển công nghệ thế giới thành 7 giai đoạn thì Việt Nam năm 1990 ở vào
giai đoạn 1 và 2. Việt Nam đang là một trong 90 nớc kém phát triển nhất về công
nghệ, với trình độ công nghệ lạc hậu này, quá trình công nghiệp hoá và hiện đại
hoá của Việt Nam sẽ gặp rất nhiều khó khăn nếu không đề ra đợc một chiến lợc
đầu t phát triển công nghệ nhanh và vững chắc.
Chúng ta đều biết rằng có hai con đờng cơ bản để có công nghệ là tự nghiên
cứu phát minh ra công nghệ và nhập công nghệ từ nớc ngoài. Dù là tự nghiên cứu
hay nhập từ nớc ngoài cần phải có tiền, cần phải có vốn đầu t. Mọi phơng án đổi
mới công nghệ không gắn với nguồn vốn đầu t sẽ là những phơng án không khả
thi.
10
2.6 Đầu t góp phần vào phát triển nguồn nhân lực ( NNL )
NNL là yếu tố tác động đến cả tổng cung và tổng cầu
- NNL là một yếu tố thuộc tổng cung
AS = f( K, L, T, R )
Nh vậy, cả số lợng và chất lợng của nguồn lao động đều ảnh hởng đến tổng
cung. Để nâng cao năng lực sản xuất, không thể không nâng cao chất lợng nguồn
nhân lực
NNL cũng là một yếu tố trực tiếp tác động đến tổng cầu AD. Nh chúng ta đã
biết:
AD = f( C, G, I, N X )
Khi chất lợng nguồn nhân lực đợc nâng cao thì lơng tăng dẫn đến thu nhập
tăng, thu nhập tăng làm cho cầu tăng, kéo theo tăng trởng kinh tế. Mặt khác khi
trình độ dân trí đợc nâng cao và nhu cầu hởng thụ tăng theo tạo điều kiện kích
thích tăng tổng cầu.
Bên cạnh đó, khi chúng ta tận dụng đợc nguồn nhân lực thì thất nghiệp
giảm, thu nhập tăng, chi tiêu tăng, AD tăng, tăng tốc độ tăng trởng kinh tế. Đồng
thời thu nhập tăng, thất nghiệp giảm, ta cũng giải quyết đợc các vấn đề xã hội,
đảm bảo cho nên kinh tế phát triển bền vững.
Trong xu thế toàn cầu hoá và khu vực hóa nền kinh tế. Việt Nam muốn phát
triển kinh tế thì không thể không hội nhập. Cùng với việc hội nhập với khu vực tự
do thơng mại ASEAN, chơng trình u đãi thuế quan chung cũng nh gia nhập APEC
và WTO Việt Nam sẽ gia nhập thị trờng đầu t, dịch vụ và lao động thế giới. Theo
nhận định của nhiều chuyên gia nếu Việt Nam không nhánh tróng nâng cao chất
lợng nguồn nhân lực thì đây là một yếu tố làm suy giảm sức cạnh tranh của nền
kinh tế Việt Nam trên thị trờng thế giới.
Mặt khác, theo kinh nghiệm của các nớc phát triển và của những nớc công
nghiệp mới NICS, đầu t vào con ngời mang lại lợi nhuận cao nhất. Sự chăm lo đầy
đủ đến con ngời là đảm bảo chắc chắn nhất cho sự phát triển. ở Việt Nam con ngời
luôn đợc nhấn mạnh là nguồn nội lực quan trọng nhất để xây dựng đất nớc. Con
ngời vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Do đó, để nâng cao chất lợng đội ngũ lao động thì đầu t đóng vai trò vô cùng
quan trọng. Việc phát huy sức mạnh con ngời, một nguồn lực vô cùng quan trọng
của đất nớc ta là cần phải chú trọng và có sự đầu t thoả đáng. Chỉ có đầu t mới có
thể nâng cao chất lợng đội ngũ lao động, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật
và năng lực quản lý và khắc phục những yếu kém, tồn tại của thực trạng nớc ta.
Khi chất lợng đội ngũ lao động đã đợc cải thiện, thì đó là một nhân tố vô cùng
11
quan trọng để nâng cao trình độ của nền kinh tế trong điều kiện nền kinh tế còn
chậm phát triển nh nớc ta hiện nay. Có vậy, nền kinh tế Việt Nam mới đạt đợc tốc
độ tăng trởng và phát triển để bắt kịp với trình độ phát triển của thế giới trong xu
hớng hội nhập quốc tế.
II. Khái niệm về vốn và vai trò của vốn đầu t
1. Khái niệm về vốn
Để thực hiện quá trình tái sản xuất tài sản cố định ( bù đắp, khôi phục máy
móc thiết bị đã hao mòn hoặc h hỏng, xây dựng thêm công trình mới, tăng thêm
máy móc thiết bị ) phải tiến hành hoạt động đầu t thông qua vốn đầu t.
Vốn đầu t là toàn bộ tiền tích luỹ của xã hội của các cơ sở sản xuất, kinh
doanh dịch vụ là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác đợc đa
vào sử dụng trong quá trình taí sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo
tiềm lực lớn hơn cho sản xuất kinh doanh dịch vụ sinh hoạt xã hội và sinh hoạt
trong mỗi gia đình.
Quá trình sử dụng vốn đầu t, xét về bản chất đó là quá trình thực hiện việc
chuyển vốn bằng tiền ( vốn đầu t ) thành vốn sản xuất ( hiện vật ) để tạo nên
những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt.
Trong nền sản xuất kinh tế quốc dân, vốn là một phần thu nhập dới dạng tài
sản vật chất và tài sản tài chính đợc các cá nhân và các tổ chức bỏ ra tiến hành sản
xuất kinh doanh nhằm tìm kiếm các lợi ích về kinh tế và các lợi ích về xã hội .
Trong quá trình hoạt động đầu t để mở rộng quá trình đầu t cả chiều rộng lẫn
chiều sâu nhà nớc có thể tiến hành công tác đầu t cơ bản mua sắm tài sản cố định,
tạo nên cơ sở vật chất và kỹ thuật để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh tế tăng
hiệu quả sử dụng vốn đầu t. Vốn cho đầu t cơ bản là bộ phận chi phí để đạt đợc
mục đích đầu t nhất định, bao gồm : chí phí chuẩn bị đầu t chi phí mua sắm và lắp
đặt thiết bị chi phí cho giai đoạn thực hiện đầu t các chi phí kiến thiết cơ bản khác.
Vốn đầu t cơ bản bao gồm: vốn cho ngân sách nhà nớc cấp vốn của các doanh
nghiệp nhà nớc đầu t, vốn t nhân và dân c, vốn đầu t nớc ngoài.
Qua các khái niệm trên về vốn đầu t, vốn giải quyết các nội dung sau :
* Trạng thái mà vốn kinh doanh tham gia vào quá trình sản xuất là : tài sản
vật chất ( tài sản cố định, tài sản lu động ) và tài sản tài chính ( tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, các chứng khoán ....). Điều này rất quan trọng vì nó cho thấy công cụ
và đa dạng các loại vốn trong nền kinh tế.
* Vốn trong mối quan hệ với các nhân tố khác trong quá trình hoạt động đầu
t. Vấn đề này cho thấy nếu tách rời các yếu tố lao động, đất đai thì vốn không còn
12
với tính cách là đồng vốn nữa. Điều này buộc các nhà quản lý phải xem xét quá
trình sử dụng vốn nh thế nào để có hiệu quả và kết quả cao nhất.
* Phải thể hiện đợc mục đích sử dụng vốn, đó là tìm các lợi ích kinh tế, lợi
ích xã hội mà hiệu quả sử dụng vốn mang lại. Vấn đề này sẽ định hớng đúng cho
quá trình phân tích và quản lý kinh tế đối với toàn bộ nền kinh tế.
Trong nền kinh tế thị trờng, vốn trở thành đối tợng mua bán và giá cả của nó
( lãi suất ) đợc hình thành theo quá trình cung cầu trên thị trờng. Cơ chế đó làm
cho quá trình vận động của vốn hết sức linh hoạt và hiệu quả góp phần thúc đẩy
quá trình vận động tích tụ và tập trung vốn, tái tạo và phát triển thị trờng ở nớc ta
vừa là quá trình có tính quy luật của nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch
hóa tập trung sang cơ chế thị trờng vừa để đáp ứng nhu cầu cấp bách về vốn cho
qúa trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nớc. Tuy vậy cần phải thấy rằng thị
trờng vốn có hoạt động an toàn và hiệu quả mới nâng cao hiệu quả chung của nền
sản xuất xã hội.
2. Vai trò của vốn đầu t
Để đảm bảo qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng nh của
toàn bộ nền kinh tế quốc dân cần phải có các yếu tố cơ bản là : vôn, đất đai, lao
động và kỹ thuất công nghệ. Hiện nay ở nớc ta có nguồn lao động dồi dào, việc
thiết lao động chỉ thiếu ở những ngành nghề đòi hỏi chuyên môn cao. Nhng điều
này hoàn toàn có thể khắc phục đợc trong một thời gian ngắn, nếu chúng ta có
điều kiện để đào tạo mới và đào tạo lại. Vấn đề kỹ thuật công nghệ không phải
quá khó khăn phức tạp vì chúng ta phát triển kinh tế trong điều kiện thế giới và
các nớc trong khu vực có một nền khoa học công nghệ hiện đại, trình độ quản lý
tiên tiến đi trớc chúng ta rất xa. Do đó, việc nhập kỹ thuật công nghệ kinh nghiệm
quản lý tiên tiến của thế giới vào Việt Nam phụ thuộc vào khả năng về vốn, ngoại
tệ mà chúng ta có khả năng tạo ra.
Nh vậy yếu tố quan trọng hiện nay, đối với các doanh nghiệp nói riêng và
toàn bộ nền kinh tế nói chung là vốn và tình hình sử dụng vốn có hiệu quả và kết
quả.
Nhu cầu về vốn xét trên góc độ mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội thể hiện ở
một số mặt sau:
* Đối vơi doanh nghiệp, vốn là điều kiện để đổi mới công nghệ mở rộng sản
xuất, nâng cao chất lợng sản phẩm, tăng việc làm tăng thu nhập cho ngời lao
động ... từ đó tạo điều kiện để đổi mới thiết bị công nghệ mở rộng sản xuất nâng
cao chất lợng sản phẩm , tăng việc làm tăng thu nhập cho ngời lao động ... Từ đó
13
tạo điều kiện để doanh nghiệp tăng sức cạnh tranh trên thị trờng, mở rộng xuất
khẩu nâng cao hiệu quả về hoạt động sản xuất kinh doanh .
* Đối với toàn bộ nền kinh tế vốn đợc ví nh máu trong một cơ thể sống, vốn
là điều kiện để nhà nớc cơ cấu lại các ngành sản xuất nâng cao cơ sở hạ tầng mở
rộng đầu t, tăng phúc lợi xã hội, mặt khác vốn là tiền đề để nhà nớc thực hiện phân
công lao động xã hội, thu hút đầu t nguồn vốn nớc ngoài ổn định chính sách vĩ
mô, đảm bảo ổn định chính trị và tăng trởng kinh tế.
Vốn đóng vai trò đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển cân
đối kinh tế các vùng, lãnh thổ ngành .... Vai trò này đợc phát huy trên cơ sở chủ
động tổ chức, sử dụng tốt đồng bộ vốn để nâng cao hiệu quả sản xuất và kinh
doanh.
3. Các nguồn hình thành vốn đầu t
3.1 Vốn huy động trong nớc
Đối với các nớc nghèo để phát triển kinh tế và để từ đó thoát ra khỏi cảnh
đói nghèo thì đó là một vấn đề nan giải ngay từ đầu là thiếu vốn gay gắt và từ đó
dẫn tới thiếu nhiều các thứ khác cần thiết cho sự phát triển nh công nghệ cơ sở hạ
tầng.... Do đó, trong những bớc đi ban đầu, để tạo ra đợc cú hích đầu tiên cho sự
phát triển, để có đợc tích luỹ ban đầu từ trong nớc cho đầu t phát triển kinh tế,
không thể không huy động vốn đầu t nớc ngoài. Không có một nớc chậm phát
triển nào trên con đờng phát triển lại không tranh thủ nguồn vốn đầu t nớc ngoài,
nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở
Tuy nhiên cơ sở vật chất kỹ thuật để có thể phát huy tác dụng của vốn
đầu t nớc ngoài đối với sự phát triển kinh tế của đất nớc ta lại chính là khối lợng
vốn đầu t trong nớc. Tỷ lệ giữa vốn huy động đợc ở trong nớc để tiếp nhận và sử
dụng có hiệu quả vốn nớc ngoài tuỳ thuộc vào đặc điểm phát triển kinh tế của mỗi
nớc. Nh ở Trung Quốc, tỉ lệ này là 5 : 1, một số nớc khác là 3 : 1, Việt Nam theo
các nhà kinh tế thì tỉ lệ này phải là 2 :1.
Do đó xét về lâu dài thì nguồn vốn đảm bảo cho sự tăng trởng kinh tế một
cách liên tục, đa đất nớc đến sự phồn vinh một cách chắc chắn và không phụ
thuộc phải là nguồn vốn đầu t trong nớc.
3.2 Vốn huy động từ nớc ngoài
3.2.1 Viện trợ phát triển chính thức ODA
Là vốn của chính phủ, các tổ chức quốc tế các tổ chức phi chính phủ đợc
thực hiện dới các hình thức khác nhau là viện trợ hoàn lại, viện trợ không hoàn
lại, cho vay u đãi với thời hạn dài và lãi xuất thấp, kể cả vay theo hình thức thồng
14
thờng. Một hình thức phổ biến của đầu t gián tiếp tồn tại dới loại hình ODA
viện trợ phát triển chính thức.
Hỗ trợ phát triển chính thức có đặc điểm chủ yếu sau đây:
* Vốn đầu t này thờng lớn, cho nên có tác dụng nhanh và mạnh đối với việc
giải quyết dứt điểm các nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nớc nhận đầu t.
* Chủ yếu dành hỗ trợ cho các dự án đầu t vào cơ sở hạ tầng nh giao thông
vận tải, giáo dục, y tế....
* Các nhà tài trợ là các tổ chức viện trợ đa phơng ( gồm các tổ chức thuộc tổ
chức LHQ, liên minh châu âu, các tổ chức phi chính phủ )
Tiếp nhận ODA thờng gắn với sự trả giá về mặt chính trị và tình trạng nợ
chồng chất nếu không sử dụng có hiệu quả nguồn vốn vay và thực hiện nghiêm
ngặt chế độ trả vay nợ. Các nớc Đông Nam á và NICS Đông Nam á đã thực hiện
giải pháp vay dài hạn, vay ngắn hạn rất hạn chế và đặc biệt không vay thơng mại.
Vay dài hạn với lãi xuất thấp, việc trả nợ không khó khăn vì có thời gian hoạt
động đủ để thu hồi vốn.
3.2.2 Vốn đầu t trực tiếp FDI
Là vốn của các doanh nghiệp và các cá nhân nớc ngoài đầu t sang các nớc
khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quá trình quản lý sử dụng và thu hồi vốn
bỏ ra.
Đầu t trực tiếp có đặc điểm cơ bản sau :
* Đây là hình thức đầu t bằng vốn của t nhân do các chủ đầu t quyết định
đầu t, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Không có
ràng buộc về chính trị, không để gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế.
* Thông qua đầu t trực tiếp, nớc chủ nhà có thể tiếp nhận đợc công nghệ tiên
tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý .... là các mục tiêu mà các hình thức đầu t khác
không giải quyết đợc.
* Nớc nhận đầu t trực tiếp phải chia sẻ lợi ích kinh tế do đầu t đem lại với
ngời đầu t theo mức độ góp vốn của họ. Vì vậy có quan điểm cho rằng đầu t trực
tiếp sẽ làm cạn tài nguyên của nớc nhận đầu t.
III. Vai trò của đầu t nớc ngoài đối với các nớc nói
chung và Việt Nam nói riêng
1. Đối với chủ đầu t
* Sử dụng có hiệu quả nguồn t bản vốn đã d thừa trong nớc, do lợi dụng đợc
lợi thế so sánh của nớc bản địa về : sức lao động, tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa
lý.....
* Thiết lập thị trờng cung cấp nguyên vật liệu ổn định với giá cả phải chăng
15
* Cạnh tranh chiếm lĩnh thị trờng đồng thời tránh đợc xu thế bảo hộ mậu
dịch ở các nớc tiếp nhận đầu t.
* Có điều kiện để phát triển trình độ khoa học công nghệ do đã chuyển
giao công nghệ đợc coi là lạc hậu sang các nớc chậm và đang phát triển.
2. Đối với nớc tiếp nhận đầu t
Đầu t nớc ngoài có vai trò quan trọng trong việc góp phần tăng trởng kinh tế.
Hiện nay, dòng chảy của t bản quốc tế vào 2 khu vực chính : các nớc t bản phát
triển, các nớc chậm và đang phát triển.
Các nớc t bản phát triển nh Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản, việc các nớc này đầu
t vào nhau có ý nghĩa quan trọng :
* Giúp giải quyết những vấn đề khó khăn về kinh tế xã hội trong nớc nh
thất nghiệp, lạm phát... Việc mua lại những công ty, xí nghiệp có nguy cơ phá sản
giúp cải thiện tình hình thanh toán, tạo ra nhiều công ăn việc làm mới cho ngời lao
động, tăng thu ngân sách dới hình thức các loại thuế đã cải thiện tình hình bội chi
ngân sách.
* Tạo môi trờng cạnh tranh để thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp trong
nớc
* Có điều kiện học hỏi kinh nghiệm quản lý trong nớc .
Đối với những nớc chậm và đang phát triển đầu t nớc ngoài giúp các nớc này
:
* Phá vỡ vòng luẩn quẩn của nền kinh tế trong nớc ( năng suất lao động
thấp tích luỹ thấp thu nhập thấp đầu t thấp năng suất lao động thấp )
đẩy mạnh tốc độ công nghiệp hóa hiện đại hoá đất nớc, cho phép rút ngắn về
trình độ phát triển kinh tế so với các nớc trong khu vực và trên thế giới.
* Tạo ra các xí nghiệp mới hoặc tăng quy mô của đơn vị kinh tế, thu hút
thêm lao động giải quyết phần nào nạn thất nghiệp.
* Giúp các nớc chậm phát triển giảm dần nơ nớc ngoài, cải thiện cán cân
thanh toán, tăng khả năng xuất khẩu, tăng khả năng mới hội nhập vào xu thế quốc
tế hoá nền kinh tế thế giới.
* Có điều kiện tiếp nhận kỹ thuật, vận dụng phơng pháp công nghệ và kinh
nghiệm quản lý hiện đại của nớc ngoài, tạo ra những ngành nghề mới khai thác sử
dụng tiềm năng về vật t nguyên liệu.
Nh vậy, đầu t nớc ngoài là một nhu cầu không thể thiếu đợc đối với các nớc
chậm phát triển và đang phát triển cũng nh các nớc phát triển. Hơn nữa nó còn là
hiện tợng phổ biến, mang tính quy luật của thế giới hiện đại do sự phụ thuộc và
hội nhập ngày cành gia tăng với nhau giữa các quốc gia, do quy luật vận động của
16
tiền tệ, của giá trị thăng d, cũng nh quy luật lợi thế so sánh và quy luật cung cầu
trên thị trờng vốn thế giới.
3. Vai trò của đầu t nớc ngoài đối với việc phát triển kinh tế Việt Nam
Trong những năm gần đây đầu t nớc ngoài đã và đang trở thành yếu tố góp
phần quan trọng cho sự tăng trởng kinh tế của nhiều nớc đang phát triển trong đó
có Việt Nam.
Kể từ khi luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam đợc ban hành ( 12/1987) đến
nay đã đợc hơn 10 năm, một khoảng thời gian tuy cha dài những cũng đủ để bớc
đầu xem xét và đánh giá về hoạt động kinh tế đối ngoại mới mẻ này đối với Việt
Nam. Xuất phát từ những nhu cầu về vốn về khoa học kỹ thuật và công nghệ nớc
ta còn thiếu cha đủ sức khai thác những tiềm năng về tài nguyên và sức lao động
của mình. Do vậy nớc ta chủ trơng mở cửa cho nớc ngoài đầu t vào Việt Nam.
Hiện nay còn nhiều cách nhìn nhận và đánh giá khác nhau về đầu t nớc ngoài ở n-
ớc ta trong 10 năm qua nhng thực tế không thể phủ nhận đó là ảnh hởng tích cực
của đầu t nớc ngoài đối với nền kinh tế nớc ta ngày càng rõ rệt.
Đầu t nớc ngoài bớc đầu đã góp phần đáng kể trong đầu t vốn của toàn xã
hội trong tăng trởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế đóng góp vào ngân sách kim
ngạch xuất khẩu và giải quyết việc làm. Nhiều chơng trình quan trọng đã đi vào
hoạt động nhiều công nghệ khá hiện đại đang đợc chuyển giao đã tạo ra động lực
mới cho nền kinh tế phát triển. Cho tới nay các công ty nớc ngoài đã tham gia đầu
t vào các ngành công nghiệp quan trọng của Việt Nam nh : dầu khí, bu chính viễn
thông, xi măng, sắt thép, điện tử .....
Xét về bản chất, đầu t nớc ngoài là sự mở rộng phạm vi hoạt động quốc tế
của các công ty đa quốc gia. Bằng việc thực hiện đầu t trực tiếp nớc ngoài các
công ty đa quốc gia có thể khai thác đợc những lợi ích độc quyền do giảm đợc
những chi phí cao trong việc khai thác các nguồn tài nguyên. Việt Nam đã hấp dẫn
các nhà đầu t nớc ngoài bởi có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng phong phú :
nguồn lao động rẻ, dồi dào với trình độ khoa học thấp và trung bình, thị trờng nội
địa rộng lớn và chiến lợc khai thác tốt : vị trí địa lý thuận lợi trong giao lu quốc tế.
Thế nhng môi trờng thu hút đầu t nớc ngoài của Việt Nam lại cha đợc chuẩn mực
quốc tế : cơ sở hạ tầng lạc hậu, hệ thống pháp luật cha đồng bộ, đầy đủ và cụ thể,
đặc biệt thực hiện pháp luật còn tuỳ tiện gây nhiều khó khăn cho đầu t.
Sự gia tăng liên tục và ổn định của vòng vốn đầu t nớc ngoài vào Việt Nam
đã tạo ra những năng lực sản xuất mới, góp phần giải quyết các vấn đề về công ăn
việc làm và thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Cùng với việc gia tăng liên tục của
17
dòng vốn nớc ngoài là sự xuất hiện và phát triển nhiều khu công nghiệp : Hà Nội,
Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh.
Với việc nâng năng lực sản xuất của các ngành công nghiệp, hoạt động trực
tiếp đầu t nớc ngoài đã góp phần hình thành một số ngành công nghiệp mới có ý
nghĩa quan trọng trong nền kinh tế quốc dân nh : công nghiệp dầu khí, công
nghiệp sản xuất và lắp ráp ô tô xe máy.... Nhiều dự án đầu t nớc ngoài đã tạo ra
các sản phẩm xuất khẩu cho Việt Nam.
Bằng việc hợp tác với nớc ngoài, Việt Nam đã tiếp nhận đợc một số công
nghệ kỹ thuật tiên tiến trong một số ngành nh : thông tin viễn thông, sản xuất lắp
ráp ô tô xe máy, hóa dầu.... ngoài ra, Việt Nam cũng đã tiếp nhận một số phơng
pháp quản lý tiến bộ và một số kinh nghiệm và tổ chức kinh doanh, sản xuất.
Khu vực đầu t nớc ngoài hiện đã trở thành một bộ phận hữu cơ năng động và
có tốc độ tăng trởng cao nhất trong các thành phần kinh tế ở Việt Nam và ngày
càng quan trọng đối với tăng trởng kinh tế của đất nớc. Chiếm bình quân trên 24%
tổng vốn đầu t toàn xã hội 10 năm qua, khu vực đầu t nớc ngoài trở thành nguồn
đầu t phát triển lớn thứ hai sau vốn đầu t của dân doanh: bổ sung không chỉ nguồn
vốn mà cả công nghệ kỹ thuật hiện đại, kinh nghiệm quản lý tiên tiến tạo thêm
nhiều ngành nghề mới, sản phẩm và việc làm mới, qua đó góp phần khai thác các
nguồn lực trong nớc và thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều
hớng công nghiệp hoá hiện đại hoá.
Đến nay, khu vực đầu t nớc ngoài đã tạo ra trên 10% GDP, trên 35% giá trị
sản xuất công nghiệp, gần 7% nguồn thu ngân sách của nhà nớc. Những tỷ lệ này
ở các địa phơng nh TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dơng, Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh.... còn cao hơn nữa chính tỏ tác động tích cực của đầu t nớc ngoài đối
với việc phát triển các vùng kinh tế động lực ở Việt Nam. Chính sách thu hút đầu
t nớc ngoài hớng về xuất khẩu đang có những triển vọng. Dự kiến kim ngạch xuất
khẩu của khu vực đầu t nớc ngoài 5 năm từ 1996 2000 đạt 10,5% tỷ USD
tăng 8 lần so với 5 năm trớc và chiếm tới 23% kim ngạch xuất khẩu của cả nớc.
Khu vực đầu t nớc ngoài cũng đã tạo ra việc làm mới cho gần 35 vạn lao động trực
tiếp và vài trục vạn lao động gián tiếp khác, tạo điều kiện cho ngời lao động đợc
đào tạo nâng cao tay nghề, tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý, tác phong
lao động công nghiệp .... trong các bớc tiến của Việt Nam trong quá trình hội nhập
kinh tế với khu vực và cả thế giới nh gia nhập ASEAN ký hiệp định chung với EU
bình thờng hoá quan hệ với Mỹ, gia nhập WTO v...v. có phần đóng góp nhất định
của hoạt động đầu t nớc ngoài nói chung và của nhiều doanh nghiệp đầu t nớc
18
ngoài nói riêng. Với tốc độ tăng trởng bình quân chung trên 20% năm, khu vực
đầu t sẽ có đóng góp nhiều hơn vào tăng trởng kinh tế đất nớc thời gian tới !
Những hạn chế
* Dòng vốn đầu t nớc ngoài vào Việt Nam góp phần làm cho tình trạng phát
triển kinh tế vốn đã không cân đối theo vùng và ngành nay càng mất cân đối hơn.
Vì vốn đầu t chủ yếu tập trung ở những vùng tơng đối giầu và những vùng công
nghiệp, dịch vụ, đầu t nớc ngoài tại Việt Nam sẽ có xu hớng làm tăng thêm tính
nhị nguyên của nền kinh tế : nền kinh tế với công nghệ tiên tiến, phát triển nhanh
với khu vực phát triển chậm, lạc hậu. Điều này sẽ dẫn đến tình trạng về công ăn
việc làm ở thành thị vì sự di chuyển lao động từ nông thôn ra thành thị cũng nh từ
các vùng nghèo khó sang các vùng giàu sẽ lớn hơn nhu cầu lao động ở các vùng
đó. Đây cũng chính là tác động làm tăng thêm khoảng cách giầu nghèo trong xã
hội, khu vực công nghiệp cao với khu công nghiệp có thu nhập thấp
* Nhiều công nghệ đợc chuyển giao cho Việt Nam là những công nghệ cũ
kỹ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trờng. Hơn thế những chi phí chuyển giao và chi phí
khác thờng cao hơn so với chi phí thị trờng
* Qua sự phân tích ở trên cho thấy đầu t nớc ngoài mang lại lợi ích cho cả
hai bên tham gia tuy còn một số hạn chế đối với một số nớc nhận đầu t nhng
chúng ta không thể phủ nhận vai trò của nó. Đối với nền kinh tế của chúng ta hiện
nay, việc tranh thủ nguồn vốn nớc ngoài là rất quý nhng vấn đề là làm sao để
nguồn vốn này phát huy hết hiệu quả của nó. Nếu chúng ta muốn tiếp nhận và
khai thác tốt nguồn vốn đầu t nớc ngoài, thì nguồn vốn đầu t trong nớc phải tăng
lên tơng ứng.
Trong điều kiện hiện nay, nguồn vốn tích luỹ trong nớc còn hạn chế thì
nguồn vốn từ nớc ngoài có vị trí đặc biệt quan trọng. Có thể nói nó là quyết định
nền kinh tế trong giai đoạn mà chúng ta phấn đấu để đuổi kịp các nớc Châu á.
Hơn nữa hoạt động đầu t nớc ngoài là một hoạt động lâu dài và thờng xuyên của ta
chứ không phải là công việc trớc mắt. Ngay cả các nớc phát triển trên thế giới hiện
nay cũng đang là các nớc thu hút lợng lớn vốn đầu t nớc ngoài.
Với quan điểm về vị trí và vai trò của vốn đầu t nớc ngoài nh trên cho phép
chúng ta có cách đánh giá và nhìn nhận đúng về hoạt động này. Đồng thời cũng có
chiến lợc lâu dài về vấn đề thu hút đầu t nớc ngoài giúp cho việc hoạch định chính
sách về kinh tế, xã hội có liên quan tới hoạt động đầu t nớc ngoài đợc nhất quán và
đúng hớng
19
iV. Các hình thức đầu t nớc ngoài ở Việt Nam
Trong thực tiễn, hoạt động đầu t nớc ngoài có nhiều hình thức tổ chức cụ thể
khác nhau tuỳ theo tính chất pháp lý và vai trò của mỗi bên trong qúa trình hợp
tác.
Những hình thức đợc áp dụng là :
1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Theo quy định tại khoản 1, điều 7, nghị định 12/ CP hợp đồng hợp tác kinh
doanh là văn bản ký kết giữa hai bên hay nhiều bên quy định trách nhiệm và phân
chia kết qua kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu t kinh doanh ở Việt Nam
mà không cần thành lập pháp nhân mới
Hình thức này có đặc điểm:
- Không cho ra đời một công ty ( doanh nghiệp ) mới nào
- Cơ sở của hình thức này là hợp đồng hợp tác kinh doanh, trong hợp đồng
nội dung chính phải phản ánh quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên .
- Thời hạn cần thiết của hợp đồng do các bên thoả thuận phù hợp với tính
chất và mục tiêu kinh doanh
- Hợp đồng phải do đại diện các bên ký.
- Trong qúa trình hợp tác kinh doanh , các bên giữ nguyên t cách pháp nhân
của mình
2. Doanh nghiệp liên doanh
Theo khoản 7 điều 2 luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam quy định doanh
nghiệp liên doanh là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp tác thành lập tại
Việt Nam trên cơ sở hợp đồng kinh doanh hoặc hợp đồng ký giữa chính phủ nớc
cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với chính phủ nớc ngoài hoặc là doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh
nghiệp Việt Nam hợp tác với nhà đầu t nớc ngoài trên cơ sở hợp đồng kinh doanh
Hình thức này có đặc điểm.
Thành lập doanh nghiệp mới ( pháp nhân mới ) hoạt động trên nguyên tắc
hạch toán độc lập dới dạng công ty trách nhiệm hữu hạn
Phần góp vốn của bên hoặc các bên nớc ngoài không hạn chế tối đa nhng
tối thiểu là không dới 30% vốn pháp định và trong qúa trình hoạt động không đ-
ợc giảm vốn pháp định. Còn nếu muốn tăng vốn đầu t, vốn pháp định và muốn
thay đổi vốn góp của các bên liên doanh phải đợc các cơ quan cấp giấy phép đầu t
thông qua.
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp liên doanh là hội đồng quản trị
mà thành viên của nó do mỗi bên chỉ định tơng ứng với tỷ lệ vốn góp của các bên
20
nhng ít nhất mỗi bên phải là hai ngời. Hội đồng quản trị có quyền quyết định
những vấn đề quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp liên doanh theo
nguyên tắc nhất trí. Tổng giám đốc hoặc phó tổng giám đốc thứ nhất của liên
doanh phải là của bên Việt Nam và thờng trú tại Việt Nam .
Các bên tham gia liên doanh phân chia lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ
góp vốn của các bên trong vốn pháp định. Điều này có nghĩa là các bên phải chịu
trách nhiệm về vốn góp của mình trong liên doanh.
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp tuỳ thuộc vào từng dự án theo quy
định của mỗi nớc nhng không quá 50 năm, trong trờng hợp đặc biết có thể kéo dài
hơn nhng không quá 70 năm.
3. Doanh nghiệp 100% vốn đầu t nớc ngoài
Theo điều 26 nghị định 12/CP quy định Doanh nghiệp 100% vốn đầu t nớc
ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu t nớc ngoài do nhà đầu t nớc
ngoài ở Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp 100% vốn đầu t nớc ngoài đợc thành lập dới hính thức công ty
trách nhiệm hữu hạn có t cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam .
Doanh nghiệp 100% vốn đầu t nớc ngoài đợc thanh lập và hoạt động kể từ
ngày cấp giấy phép đầu t, thời hạn hoạt động không quá 50 năm.
Ngoài 3 hính thức trên là chính còn có nhiều hình thức khác tuỳ theo mục
đích và đặc điểm trong yêu cầu tiếp nhận đầu t. Ví dụ: đối với lĩnh vực khai thác
tài nguyên thiên nhiên có nhiều hính thức hợp đồng phân chia sản phẩm. Trong
lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng, có hợp đồng xây dựng chuyển giao,...
4. Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao BOT
Theo khoản 1 điều 2 Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam Hợp đồng xây
dựng kinh doanh chuyển giao ( BOT ) là văn bản ký kết giữa cơ quan nhà nớc có
thẩm quyền của Việt Nam với nhà đầu t nớc ngoài để xây dựng kinh doanh công
trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn nhà đầu t nớc
ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nhà nớc Việt Nam
5. Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh BTO
Theo khoản 12 điều 2 Luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam Hợp đồng xây
dựng chuyển giao kinh doanh ( BTO ) là văn bản ký kết giữa cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam với nhà đầu t nớc ngoài để xây dựng công trính kết cấu hạ
tầng, sau khi xây dựng song nhà đầu t nớc ngoài chuyển giao công trình đó cho
bên Việt Nam . Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu t quyền kinh doanh công
trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu t và lợi nhuận hợp lý
21
6. Hợp đồng xây dựng chuyển giao
Là văn bản ký kết giữa cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu t nớc
ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu t
chuyển giao công trình đó cho nhà nớc Việt Nam. Chính phủ Việt Nam tạo điều
kiện cho nhà đầu t nớc ngoài thực hiện các dự án khác để thu hồi vốn đầu t và lợi
nhuận hợp lý.
7. Khu chế xuất, khu công nghiệp
Theo khoản 16 điều 12 Luật đầu t nớc ngoài Khu công nghiệp là khu
chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công
nghiệp, do chính phủ thành lập và cho phép thành lập
Theo khoản 14 điều 12 Luật đầu t nớc ngoài Khu chế xuất, là cùng lãnh thổ
chuyên sản xuất hàng hoá xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ cho hàng hoá xuất
khẩu và hoạt động xuất khẩu. Có danh giới địa lý xác định do chính phủ thành lập
hoặc cho phép thành lập
V. Các nhân tố ảnh hởng đến đầu t nớc ngoài
Thu hút đầu t nớc ngoài là cần thiết để phát triển nền kinh tế nhng nó phụ
thuộc vào nhiều yếu tố. Các yếu tố chủ yếu ảnh hởng tới thu hút đầu t nớc ngoài là
:
Các chính sách kinh tế : có ảnh hởng lớn tới đầu t nớc ngoài là các chính
sách kinh tế trực tiếp giải quyết vấn đề đầu t nh: các quy định về chuyển giao lợi
nhuận, các chính sách thơng mại.... chính sách thơng mại và đầu t có ảnh hởng tới
khả năng nhập khẩu các thiết bị máy móc, nguyên liệu sản xuất và do đó trở thành
mối quan tâm của tất cả các ngành đặc biệt là ngành xuất khẩu. Ngoài ra các quy
định về quyền t hữu nớc ngoài, thuế, chuyển giao lợi nhuận và các yêu cầu hoạt
động cũng nh các chính sách khuyến khích cho các dự án đầu t nớc ngoài cũng là
các chính sách rất quan trọng tác động mạnh đến các quyết định của các nhà đầu
t.
Sự ổn định chính trị : đây là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu t nớc ngoài phải
xem xét có nên đầu t vào một nớc nào đó không . Lịch sử thế giới cho thấy, nền
chính trị ổn định sẽ khuyến khích đầu t và ngợc lại. Sự mất ổn định chính trị gây
ra nhiều rủi ro cho các nhà đầu t nớc ngoài nh : chi phí khi có sự đổ vỡ chính trị, tỷ
lệ hoàn vốn không chắc chắn, cung ứng hàng hoá, dịch vụ và nhân lực bị phá vỡ.
Hệ thống pháp luật : bao gồm luật, các quy định, các văn bản quản lý hoạt
động đầu t ( giải quyết các thủ tục đầu t, hớng dẫn đầu t, đánh giá dự án....) hệ
thống luật pháp là thành phần quan trọng của môi trờng đầu t vì nó xác định mức
lợi nhuận của các nhà đầu t và quyết định của họ.
22
Mức độ phát triển kinh tế : bao gồm tỷ lệ tăng trởng kinh tế, GDP / ngời có
ảnh hởng lớn tới quyết định của nhà đầu t. Một yếu tố quan trọng khác đối nhà
đầu t nớc ngoài là cơ sở hạ tầng của nớc chủ nhà bao gồm : nhà kho, cảng, sân
bay, đờng, giao thông vận tải, bu chính viễn thông... đó là các nhân tố cần thiết
cho sản xuất, sự sống và đảm bảo sự tiếp tục của các hoạt động thơng mại, dịch vụ
và giao thông vận tải.
Các yếu tố khác : bên cạnh các yếu tố trên cần có nhiều yếu tố ảnh hởng tới
thu hút đầu t nớc ngoài nh : vị trí địa lý tài nguyên khoáng sản, tài nguyên đất, tài
nguyên du lịch... tất cả các yếu tố đó làm tăng đầu t nớc ngoài.
Tóm lại chúng ta vừa xem xét một vài nhân tố ảnh hởng đến thu hút đầu t n-
ớc ngoài nhng trên thực tế còn nhiều nhân tố khác, nhng điều quan trọng là phải
xem xét yếu tố nào đóng vai trò quyết định để từ đó chọn giải pháp thích hợp cho
thu hút đầu t nớc ngoài.
VI. xu hớng vận động chủ yếu của FDI
1. Luồng vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài chủ yếu đổ vào các nớc phát
triển
Mục đích của đầu t là tìm kiếm lợi nhuận , nên tiền vốn chỉ chảy đến nơi nào
làm đồng vốn sinh sôi nảy nở thêm chứ không chảy đến nơi làm nó khô kiệt đi .
Các nớc công nghiệp phát triển lại là nơi có môi trờng đầu t tốt , đồng vốn sản
xuất có hiệu quả , vòng quanh nhanh , ít rủi ro ,nên tất yếu đồng vốn FDI chảy vào
các nớc phát triển. Vì vậy đã tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt trên thị trờng đầu t
thế giới .
Những đặc trng cơ bản của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại đã h-
ớng đầu t vào tăng hàm lợng khoa học trí tuệ trong sản phẩm làm ra điều đó có vai
trò quyết định chứ không phải chủ yếu là giá nhân công hạ nh trớc đây . Hàm lợng
lao động chuyển sang những lĩnh vực đòi hỏi hàm lợng vốn và công nghệ cao nh
nghiên cứu sản xuất điện tử , lĩnh vực tự động hóa ,công nghiệp sinh học , tin học
với lợi nhuận cao . Do trình độ nghèo nàn lạc hậu mà hầu hết các n ớc thuộc thế
giới thứ ba không thể đáp ứng đợc các yêu cầu vốn lớn công nghệ hiện đại , các
điều kiện phụ trợ khác : Nguồn điện ổn định , nớc sạch công nghiệp , cơ sở hạ tầng
đờng xá, cầu cống đủ lớn cũng nh đội ngũ cán bộ , công nhân có trình độ tay
nghề cao .
Cùng với xu hớng toàn cầu hoá thì xu hớng khu vực hoá cũng diễn ra mạnh
mẽ . Các nớc t bản phát triển đã có những biện pháp riêng rẽ hay tập thể để đối
phó với các nớc khác để bảo vệ thị trờng trong nớc .Để đối phó với tình trạng đó
với mục tiêu là thâm nhập đợc vào thị trờng có nhu cầu rất lớn về các mặt hàng
23
cao cấp của các nớc phát triển , các Công ty đa quốc gia không còn cách nào
khác là tăng cờng đầu t trực tiếp để thành lập chi nhánh dới hình thức 100% vốn
đầu t nớc ngoài , liên doanh hoặc trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh , thực
hiện tiêu thụ tại chỗ hoặc đa vào các thị trờng lân cận kể cả việc thực hiện xuất
khẩu trực tiếp trở lại nớc mẹ . Đây là một trong những biện pháp cơ bản để đối phó
lại chế độ bảo hộ mậu dịch ngày càng tinh vi của các nớc phát triển .
Tính chất ổn định hơn của môi trờng kinh doanh cũng nh môi trờng luật
pháp ở các nớc t bản phát triển so với các nớc đang phát triển . Không những thế
chúng ta cón thấy sự chênh lệch về lãi xuất giữa các nớc phát triển và nớc đang
phát triển cũng làm cho luồng t bản chảy sang các nớc t bản phát triển .
2. Tính đa cực trong hoạt động đầu t
Trên thế giới hiện nay có sự khác biệt về tơng quan kinh tế chính trị giữa các
quốc gia , trình độ phát triển kinh tế ,trình độ khoa học công nghệ Phân công
lao động ngày càng đi theo chiều sâu , cộng với tính chất thiếu ổn định và rủi ro
cao của nền kinh tế thị trờng gây ra . Do vậy không còn tình trạng chỉ có một
trung tâm duy nhất phát ra nguồn FDI : thực tế cho thấy ngày nay có ít nhất 4
trung tâm lớn đó là : Mỹ , Nhật Bản , Tây Âu và các nớc công nghiệp mới ở châu á
( NICs) ngoài ra còn một vài nớc đang phát triển khác .
3. Lĩnh vực đầu t đã có nhiều thay đổi sâu sắc
Nếu nh vào đầu thế kỷ 20 , nguồn vốn FDI thờng hớng vào các lĩnh vực
truyền thống nh khai thác tài nguyên thiên nhiên , phát triển công nghiệp và một
số ngành nghề chế biến nông sản , chủ yếu là hớng vào ngành sử dụng nhiều lao
động để khai thác nguồn tài nguyên và nhân công rẻ mạt ở các nớc đang phát triển
. Thì ngày nay, cùng với sự chuyển đổi hớng công nghiệp từ chiều rộng sang chiều
sâu thì lĩnh vực đầu t cũng thay đổi sâu sắc. Các chủ đầu t thờng chủ yếu hớng vào
những ngành nh : lĩnh vực dịch vụ chủ yếu là thơng mại và tài chính , số còn lại
là vào các ngành có hàm lợng công nghệ kỹ thuật cao nh các ngành điện tử , năng
lợng mới , vật liệu mới công nghệ tin học , tự động hoá Riêng đối với các n ớc
chậm và đang phát triển , thì các chủ đầu t tập trung đầu t vào các ngành sau :
+Các dự án vừa và nhỏ những ngành nhanh thu hồi vốn đầu t để giảm tới
mức tối sự rủi ro.
+Các dự án cho phép lợi dụng triệt để các điều kiện u đãi mà các nớc tiếp
nhận đầu t dành cho họ.
+ Các ngành khai thác tài nguyên chiến lợc nh : Quặng sắt , than , dầu mỏ
+ Các ngành có thị trờng tiêu thụ ngay ở các nớc sở tại .
24
+ Các ngành sử dụng nhiều nhân công và kho cơ giới hóa .
Trong tất cả các ngành thì ngành dịch vụ đang thu hút đợc nhiều vốn nớc
ngoài nhất , vì những lợi thế vốn có của nó trong cuộc cách mạng khoa học kỹ
thuật theo chiều sâu nh ngày nay đó là :
+ Vốn đầu t vào cơ sở hạ tầng không quá nhiều nh các ngành khác .
+Thời gian thu hồi vốn nhanh .
+ Tỷ suất lợi nhuận vốn cao , mức rủi ro thấp .
+ Có nhiều phân nhánh , mỗi phân nhánh đều có thể tận dụng đợc thành tựu
của khoa học kỹ thuật hiện đại nh : Viễn thông , tin học , công nghệ sinh học , vật
liệu mới , tự động hoá
4. Hiện tợng hai chiều trong hợp tác đầu t nớc ngoài
Do tác động của quá trình quốc tế hoá đời sống kinh tế đồng thời với sự đa
cực các nguồn đầu t trực tiếp nớc ngoài nh nêu trên thì hiện tợng hai chiều trong
đầu t FDI cũng xuất hiện một tất yếu khách quan. Hiện tợng này biểu hiện ở chỗ
từ những năm 80 trở lại đây chúng ta rất ít thấy và hầu nh không thấy một quốc
gia nào ở trình độ phát triển trung bình trở lên chỉ nhận đầu t mà không đầu t lại ở
nớc ngoài hoặc chỉ đầu t ra nớc ngoài mà không nhận đầu t của nớc ngoài . Nớc
Mỹ ngày nay là một chủ đầu t lớn nhất nhng ngợc lại cũng là một con nợ lớn nhất
của thế giới , mà chủ nợ của Mỹ là Nhật Bản , Hàn Quốc ,và nhiều nớc khác . Một
ví dụ rất gần với Việt Nam là các con rồng Châu á vào những năm 1981 1984
đã đầu t 16 tỷ đô (37%) tổng số t bản đầu t của các nớc đang phát triển ra nớc
ngoài . Ngợc lại các nớc này cũng tiếp nhận khối lợng FDI khổng lồ từ Mỹ và
Nhật Bản . Riêng đối với Việt Nam , là một nớc kém phát triển , cho đến ngày 29-
4-1998 chúng ta đã nhận đợc 35.190.000.000 $ FDI của nớc ngoài nhng chúng ta
cũng thực hiện xuất khẩu vốn sang một số nớc trong khu vực nh Lào nhng với
khối lợng không lớn lắm chỉ ở mức vài triệu đô .
5. Luồng FDI đợc thực hiện trớc hết trong nội bộ khu vực
Trong nhiều thập kỉ qua , luồng FDI đợc thực hiện , vận động chủ yếu giữa
các nớc trong khu vực . Đó là u thế về khoảng cách địa lí và các điều kiện tơng
đồng về điều kiện địa lí , tự nhiện , văn hoá , lịch sử có thể thấy rõ điều này khi
xem xét tình hình đầu của các nớc công nghiệp mới của Châu á (NICs) ra nớc
ngoài , họ là chủ đầu t lớn của các nớc Châu á - Thái Bình Dơng , nhất là vùng
Đông Nam á . Song kể từ khi có cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ của các nớc
trong khu vực Đông Nam á , ngời ta đã thấy đợc những nhợc điểm , bất lợi , cần
phải điều chỉnh xu hớng này ở mức độ sao cho phù hợp, an toàn .
25