Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài tập về từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.37 KB, 10 trang )

TỪ ĐỒNG NGHĨA TRONG TIẾNG ANH
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh có thể phân chia thành các loại như sau:
Từ đồng nghĩa tuyệt đối (Absolute/ Total synonyms)
Từ đồng nghĩa tuyệt đối là những từ mang ý nghĩa và những đặc điểm tu từ hoàn
toàn giống hệt nhau, chúng cho nhau trong mọi ngữ cảnh.
Ví dụ: fatherland, motherland
Loại từ này rất hiếm trong tiếng Anh, có một vài ví dụ như: noun/ substantive,
functional/ affix, flexion/ inflexion, semantics/ semasiology.
Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa (Semantic synonyms)
Đây là những từ đồng nghĩa khác nhau về nghĩa biểu vật nên chúng hầu như không
thay thế được cho nhau. Những từ này tạo nên một số lượng lớn các từ đồng nghĩa
trong tiếng Anh.
Ví dụ: stare – look – gaze – glance
Chúng ta đều biết rằng từ ‘look’ là từ trung tính nhất trong nhóm và có nghĩa là
‘nhìn’ (turn one’s eyes in a particular direction in order to see). ‘stare’ là nhìn
chằm chằm do tò mò, còn ‘gaze’ là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng
mộ, trong khi đó ‘glance’ là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.
Từ đồng nghĩa tu từ (Stylistic synonyms)
Loại từ đồng nghĩa này có nghĩa biểu thái (connotation meaning) khác nhau. Trong
một nhóm từ đồng nghĩa loại này luôn có một từ trung tâm (central word) hay
trung tính (neutral word). Những từ còn lại có chung khái niệm nhưng nghĩa biểu
thái thì khác nhau.
Ví dụ: policeman- bobby – cop
Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, từ ‘policeman’ mang nghĩa trung tính. Dùng ‘cop’
kèm thái độ không tôn trọng hay khinh miệt, còn từ ‘bobby’ thường được dùng
trong khẩu ngữ.
Ví dụ: before – ere; father – dad; fellow - chap - lad
Từ đồng nghĩa ngữ nghĩa tu từ (Semantic-stylistic synonyms)
Từ đồng nghĩa loại này khác nhau về cả nghĩa biểu vật và nghĩa biểu thái. Nói
cách khác, chúng khác nhau cả về sắc thái ý nghĩa và các khía cạnh tu từ.
Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack


Trong nhóm từ đồng nghĩa trên, ‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép
đi’.
The class was dismissed at 4. (Lớp học tan lúc 4h)
The duchess dismissed her servant. (Bà nữ công tước đã cho người hầu đi)
Tuy nhiên, ‘to fire’ có nghĩa ép buộc đi.
He was fired for stealing money from the till. (Nó bị sa thải vì bị bắt quả tang thụt
két)
Còn ‘to sack’ là đuổi, không cho làm thường vì thiếu năng lực. (be sacked for
incompetence)
Một số ví dụ khác về hiện tượng đồng nghĩa này:
to reduce – to axe – to cut back
betrayal – sell – out
house – shack – slum - pad
Từ đồng nghĩa thành ngữ (Phraseological synonyms)
Những từ này khác nhau về khả năng kết hợp với các từ khác.
Ví dụ: do – make (to do exercises but to make money)
Một số ví dụ cho thấy sự khác nhau trong kết hợp của ‘make’ và ‘do’.
To make To do
tea, coffee business
an error exercises
a fire homework
money painting
Trong các cụm từ trên, nghĩa của ‘make’ là tạo ra, chế tạo hay tạo thành. Còn
nghĩa của ‘do’ là tiến hànhhoặc thực hiện.
Sau đây là một vài ví dụ khác về từ đồng nghĩa thành ngữ thường gặp:
language – tongue (native language, but to know languages)
to lift – to raise ( to raise or lift a finger but to raise prices, wages, questions)
meaning – sense (the word has 2 senses or 2 meanings but a man of sense)
Từ đồng nghĩa lãnh thổ (Territorial synonyms)
Đây là những từ được sử dụng ở các vùng khác nhau như Anh, Canada, Australia

hay Mỹ.
Ví dụ: ‘sidewalk’ được dùng thông dụng ở Mỹ, trong khi từ ‘pavement’ lại được
dùng phổ biến ở phía bên kia Đại Tây Dương.
Dưới đây là bảng một số từ, cụm từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa này.
British English American English
autumn fall
vest undershirt
toilets rest room
waistcoat vest
car park parking lot
trainers sneakers
cinema movie theatre
jumper sweater
Uyển ngữ /Mỹ từ (Euphemism)
Uyển ngữ hay Mỹ từ là cách nói nhẹ nhàng, gián tiếp khi đề cập đến các vấn đề
khó chịu, gây bối rối hay không mong muốn, khi sử dụng từ này sẽ tránh được sự
khiếm nhã, thiếu tế nhị hay bất lịch sự.
Ví dụ: redundant – be out of job /unemployed
the underprivileged – the poor
die - be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the
silent majority
WC - the rest room - bathroom
Lỗi thường gặp khi sử dụng từ Đồng nghĩa
Lỗi cú pháp
Đây là loại lỗi liên quan đến các quy tắc ngữ pháp dùng với từ, thường là do dùng
sai cấu trúc ngữ pháp gây ra.
Ví dụ: The author purports that tobacco is harmful.
Trên thực tế, động từ ‘purport’ có nghĩa tự cho là, tỏ ra là (to claim or pretend to
be smt) và cấu trúc đi với động từ này là purport to be/have smt. Các ví dụ sau cho
thấy cách sử dụng của động từ ‘purport’:

The document purports to be an official statement.
(Tài liệu đó có vẻ là lời tuyên bố chính thức)
The book does not purport to be a complete history of the period.
(Cuốn sách không thể hiện lịch sử trọn vẹn của thời kỳ)
Chính vì vậy , ta không thể dùng động từ ‘to purport’ trong câu trên mà từ cần
dùng ở đây là ‘to claim’,mang nghĩa quả quyết, khẳng định hay tuyên bố cái gì và
mẫu câu thường dùng là claim smt / that. Chúng ta hãy quan sát các ví dụ dưới
đây:
She claims (that) she is related to the author.
(Bà ấy khẳng định rằng bà ta có họ với tác giả)
After the battle, both sides claimed victory.
(Sau trận chiến cả hai đều tuyên bố chiến thắng)
Lỗi kết hợp
Đây là loại lỗi phổ biến thường mắc phải, thật không dễ dàng gì để phân biệt sự
khác nhau giữa các cặp từ big/large; firm/ hard; ask/ question; buy/ get… khi
chúng xuất hiện trong các kết hợp như: big mistake/ large mistake; firm
government/ hard government; ask somebody/ question somebody hay buy the
shirt/ get the shirt…
Ví dụ: ‘She is making a big mistake’ và ‘She is making a large mistake’.
Về mặt ngữ pháp, cụm ‘a large mistake’ hoàn toàn chấp nhận được (an ajective + a
noun) nhưng không dùng kết hợp được với nhau. Ta chỉ nói ‘a big mistake’ chứ
không nói ‘a large mistake’.
Lỗi ngữ nghĩa
Lỗi này là do việc hiểu sai ý nghĩa của từ dùng trong câu.
Ví dụ: Khi muốn nói ai đó bị thương trong một tai nạn xe hơi, sinh viên thường
viết câu như sau:
I was badly damaged in the accident.
Từ ‘damage’ thường dùng với các từ chỉ vật (collocates with words for things),
mang nghĩa gây tổn thất, hư hại (thường là về kinh tế). Chúng ta hãy xem xét các
ví dụ sau:

The vandals did a lot of damage to the car.
(Sự phá hoại đã làm chiếc xe hư hại nhiều)
Millions of dollars’ worth of storm damage…
(Bão gây tổn thất hàng triệu đô la…)
The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time.
(Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra)
Vì vậy, ta không dùng ‘damage’ trong câu trên mà từ đúng ở đây phải là ‘injured’.
Từ này thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words
to do with people), có nghĩa là bị thương trong một tai nạn (trong một chiếc xe hay
trong thể thao), bị tổn thương về thể chất (ở cơ thể). Hãy quan sát ví dụ sau đây:
In the coacsh 10 people died and 18 were seriously injured.
(Trong nạn đỗ xe, 10 người chết và 18 người bị thương nặng)
Three injured people aere taken to hospital after the accident.
(3 người bị thương được đưa vào viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra)
BÀI TẬP TÌM TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾNG ANH
1. In certain types of poisoning, immediately give large quantities of soapy or
salty water in order to induce vomiting.
(A) control
(B) clean
(C) cause
(D) stop
2. He was mystified by the look on the stranger's face.
(A) perplexed
(B) shocked
(C) upset
(D) excited
3. I was horrified to see the child about to cross the expressway alone.
(A) ashamed
(B) shocked
(C) nervous

(D) surprised
4. The secretary left after weeks of harassment by the manager of her
department.
(A) teasing
(B) irritation
(C) absence
(D) goading
5. It is very discourteous to intrude during someone's conversation.
(A) find fault
(B) disagree
(C) be in the way
(D) leave quickly
6. The Civil War in 1863 cut the United States into two nations - a southern
Confederacy and a northern Union.
(A) severed
(B) acknowledged
(C) integrated
(D) alienated
7. Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems.
(A) worry about
(B) get angry about
(C) get involved in
(D) look for
8. Proximity to the court house makes an office building more valuable.
A) Interest in
(B) Similarity to
(C) Nearness to
(D) Usefulness for
9. The new amphitheater was based on the ancient Greek design.
(A) underwater theater

(B) oval theater
(C) sound and light theater
(D) mini-theater
10. Primary education in the United States is compulsory.
(A) free of charge
(B) required
(C) excellent
(D) easy
11. The fer-de-lance, a kind of viper, is one of the mostpoisonous snakes.
(A) deadly
(B) vicious
(C) bad tasting
(D) unhealthy
12. In the early days of baseball, the game was played by young men of
means and social position.
(A) with skill
(B) with equipment
(C) with money
(D) with ambition
13. Mounting evidence indicates that acid rain is damaging historic sites in Boston
and Philadelphia.
(A) Hanging
(B) Tentative
(C) Increasing
(D) Irrefutable
14. Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices
in the United States.
(A) Artifacts
(B) Rugs
(C) Pottery

(D) Textiles
15. Though many scientific breakthroughs have resulted frommishaps, it has
taken brilliant thinkers to recognize their potential.
(A) misunderstandings
(B) accidents
(C) misfortunes
(D) incidentals
16. A multitude of people attended the fund-raising presentation in the mall.
(A) small number
(B) select group
(C) huge crowd
(D) large herd
17. Jan took many snapshots while on vacation in Europe.
(A) notes
(B) gifts
(C) photos
(D) clothes
18. John was not promoted because his work did not meet the
manager's expectations.
(A) anticipations
(B) expenditures
(C) expertise
(D) gaudiness
19. Ralph Nader always speaks out about everything.
(A) declares his opinion
(B) agrees
(C) quarrels
(D) has an interest
20. Unorganized guessing will not raise a test score as significantly as choosing
one letter as a "guess answer" for the entire examination.

(A) Cryptic
(B) Haphazard
(C) Economical
(D) Subsequent
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is closest in
meaning to the underlined part in each of the following questions.
1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful
4: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in
the United States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken
brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes
7: The shop assistant was totally bewildered by the customer's behavior.
A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset
8: He didn't bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
A. wasn't happy B. didn't want to see C. didn't show surprise D. didn't care
9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection
movement.
A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive
10: Around 150 B.C. the Greek astronomer Hipparchus developed a system to
classify stars according to brightness.
A. record B. shine C. categorize D. diversify

11: She is always diplomatic when she deals with angry students.
A. strict B. outspoken C. firm D. tactful
12: Roget's Thesaurus, a collection of English words and phrases, was originally
arranged by the ideas they express rather than by alphabetical order.
A. restricted B. as well as C. unless D. instead of
13: With the dawn of space exploration, the notion that atmospheric conditions on
Earth may be unique in the solar system was strengthened.
A. outcome B. continuation C. beginning D. expansion
14: Let's wait here for her; I'm sure she'll turn up before long.
A. arrive B. return C. enter D. visit
15: This tapestry has a very complicated pattern.
A. obsolete B. intricate C. ultimate D. appropriate
16: During the Great Depression, there were many wanderers who traveled on the
railroads and camped along the tracks.
A. veterans B. tyros C. vagabonds D. zealots
17: We decided to pay for the furniture on the installment plan.
A. monthly payment B. cash and carry C. credit card D. piece by piece
18: The last week of classes is always very busy because students are taking
examinations, making applications to the University, and extending their visas.
A. hectic B. eccentric C. fanatic D. prolific
19: The drought was finally over as the fall brought in some welcome rain.
A. heatware B. harvest C. summer D. aridity

×