Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 6. Tiết 26: Truyện Kiều ( Nguyễn Du)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.46 MB, 17 trang )




Ng văn 9A4ữ
Ng văn 9A4ữ
TR
TR
NG THCS YƯỜ
NG THCS YƯỜ
£
£
N
N
B
B
I
I
NH
NH


Tiết 26
CỦA NGUYỄN DU

Tiết 26 :
CỦA NGUYỄN DU
Trình bày vài
nét sơ lược về
tiểu sử tác giả
NguyÔn Du?
NGUYỄN DU


I. Tác giả Nguyễn Du:

-Nguyn Du (1765-1820), tên chữ là Tố Nh hiệu là Thanh Hiên.
-Quê ở làng Tiên Điền, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
-Sinh tr ởng trong một gia ình đại quý t c nhi u i làm quan và có truyền
thống về văn học.
-
Ông đã từng đ tam tr ng.
-
Cuộc đời ông gắn bó sâu sắc với những biến cố lịch sử cuối thế kỉ XVIII-
đầu thế kỉ XIX.
-
Ông ra làm quan cho triều đình nhà Nguyễn( Nguyễn ánh) một cách
bất đắc dĩ.
-
Ông đ ợc cử đi sứ sang Trung Quốc lần một (1813-1814); lần hai năm
1820 nh ng ch a kịp đi thì mất tại Huế.
- Ông là ng i có ki n th c sâu r ng, am hi u v n hoá dân t c Vi t Nam
và vn chng Trung Qu c.
-Ông có niềm cảm thông sâu sắc với nỗi thống khổ của nhân dân. Ông là
một thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa.
- 1965 :Ông đ ợc công nhận là danh nhân v n hoá th gi i .
- Ông từng sống l u lạc ở nhiều nơi(1786-1796) và về ở ẩn tại quê nội ở
Hà Tĩnh (1796-1802).
I. Tỏc gi Nguyn Du:

CỦA NGUYỄN DU
Tiết 26

Sự nghiệp văn học

Chữ Hán :
- Thanh Hiên thi tập.
- Nam trung tạp ngâm.
- Bắc hành tạp lục.
Chữ Nôm :
- Truyện Kiều.
(Đoạn trường tân thanh)
- Văn chiêu hồn …
-
Xuất sắc nhất là kiệt tác Truyện
Kiều.
-
Nguyễn Du có công đầu trong việc
phát triển nền thơ ca dân tộc bằng
chữ Nôm.


II. Tác phẩm TRUYỆN KIỀU
Hãy nêu nguồn
gốc của Truyện
Kiều?
Tiết 26 :
1. Nguồn gốc :
- D a theo cự ốt truyện Kim “
V©n Ki u truy n c a Thanh ề ệ ” ủ
T©m Tµi Nh©n (Trung Qu c).ố
CỦA NGUYỄN DU
- Nhan đề: Lúc đầu là “Đoạn
trường tân thanh”. Sau là
“truyện kiều”.


I. Tỏc gi Nguy n Du :
II. Tỏc phm Truy n Ki u :
1. Ngun gc:
2.Thể loại bố cục:
-Th lo i truyện thơ Nôm đ ợc viết
theo thể thơ lục bát (g m 3254
cõu th l c bỏt) .
-Bố cục: 3 Phần
3.Tóm tắt:
-Gặp gỡ và đính ớc.
-Gia biến và l u lạc.
-Đoàn tụ

Tit 26 :
CA NGUYN DU

Theo em, tác ph m Truy n Ki u xây d ng ẩ ệ ề ự
m y tuy n nhân v t?ấ ế ậ

*C¸c tun nh©n vËt: Gåm ba tun
a. Chính diện: Th Kiều,
Th Vân, Từ Hải, Kim
Trọng, Giác Dun, Vương
quan,
b. Phản diện: Mã Giám
Sinh, Tú Bà, Sở Khanh, Hồ
Tơn Hiến,
c. Trung gian: Thúc sinh,
“Làn thu thuỷ, nét xn sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”



Khuôn trăng đầy đặn, nét
Khuôn trăng đầy đặn, nét
ngài nở nang”
ngài nở nang”


Hoa cười ngọc thốt đoan
Hoa cười ngọc thốt đoan
trang…”
trang…”
Th Kiều
Th Vân
Kim Trọng




Phong tư tài mạo tót vời”
Phong tư tài mạo tót vời”


Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa”
Vào trong phong nhã, ra ngoài hào hoa”
“ Râu hùm hàm én mày ngài
Vai năm tấc rộng thân mười tấc cao”
“Đường đường một đấng anh hào”

Từ Hải
“Nhác trông nhờn nhợn màu da,
Ăn chi to lớn đẫy đà làm sao”
“ Nghe càng đắm ngắm càng say,
La cho mặt sắt cũng ngây vì tình”

4. Giá trị của tác phẩm :
a. Giá trị nội dung :
Giá trị nhân
đạo:
Tiết 26 :
Giá trị hiện
thực :
- Đề cao tài năng,
nhân phẩm và khát
vọng chân chính cña
con ng êi…
- Niềm thương cảm
trước số phận bi
kịch cña ng êi phô
n÷.
- Lên án, tố cáo thế
lực xấu xa cña x·
héi phong kiÕn
- Phản ánh hiện
thực một xã hội bất
công, tàn bạo, chµ
®¹p lªn quyÒn sèng
cña con ng êi
- Phản ánh số phận

bi kịch của con
người, ®Æc biÖt lµ
ng êi phô n÷.
Hãy nêu giá trị
về nội dung
của tác phẩm
Truyện Kiều?
CỦA NGUYỄN DU

b. Giá trị nghệ thuật :
- Kết tinh thành tựu nghệ thuật văn
học dân tộc trên các phương diện :
ngôn ngữ, thể loại, kết cấu, nghệ
thuật tự sự …
- Miêu tả nhân vật .
- Miêu tả thiên nhiên.
- Xây dựng nhân vật điển
hình.
4. Giá trị của tác phẩm :
a. Giá trị nội dung :
Tiết 26 :
Hãy nêu giá
trị về nghệ
thuật của tác
phẩm
Truyện
Kiều?
- Ngôn ngữ văn học dân tộc đạt
đến đỉnh cao rực rỡ.
CỦA NGUYỄN DU

Giá trị nhân đạo: Giá trị hiện
thực :
- Đề cao tài năng,
nhân phẩm và khát
vọng chân chính …
- Niềm thương cảm
trước số phận bi
kịch
- Lên án, tố cáo
thế lực xấu xa
- Phản ánh hiện
thực một xã hội
bất công, tàn
bạo.
- Phản ánh số
phận bi kịch của
con người.
- Sử dụng các biện pháp tu từ, tả
cảnh ngụ tình, kết hợp miêu tả biểu
cảm,

- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc, tạo ra những
mẫu người với những tính cách tiêu biểu cho cái đẹp, cái
xấu, cái thiện, cái ác trong xã hội phong kiến suy tàn,
thối nát.
- Nghệ thuật tự sự, hấp dẫn, cảm động, tạo ra những
tình huống, những bi kịch. Lúc miêu tả, lúc tả cảnh ngụ
tình, lúc đối thoại, câu chuyện về nàng Kiều diễn biến qua
trên ba nghìn câu thơ liền mạch.
- Ngôn ngữ thi ca: Nguyễn Du đã kết hợp tài tình giữa

ngôn ngữ bác học, sử dụng điển tích, thi liệu văn học cổ
Trung Hoa với ca dao, tục ngữ, thành ngữ nâng lên
thành một ngôn ngữ văn chương trong sáng, trau chuốt,
mượt mà, mẫu mực. Cho đến nay chưa có nhà thơ Việt
Nam nào viết thơ lục bát trên ba nghìn câu hay bằng
Nguyễn Du.

Tiết 26 :
I. Tác giả.
II. Tác phẩm.
1. Xuất xứ :
2. Bố cục :
3. Tóm tắt :
4. Giá trị của tác phẩm :

5. Sức sống của Truyện Kiều.
- Dự báo cuộc đời : Bói Kiều.
- Ca nhạc dân gian : ca trù,
lẩy Kiều, vịnh Kiều …
Theo em, Truyện
Kiều có sức sống
trong lòng người
dân Việt như thế
nào?
CỦA NGUYỄN DU
“Lạy vua Từ Hải, lạy vãi Giác
Duyên, lạy tiên Thúy Kiều, lạy
Kim Trọng, Thúc Sinh ,”
5 kỷ lục thế giới
1. Truyện Kiều là quyển sách duy

nhất trên thế giới có được hiện tượng
chắp nhặt những câu thơ ở các chỗ
khác nhau để thành nhiều bài thơ mới.
2. Là thi phẩm dài có nhiều bản dịch
nhất ra cùng một ngoại ngữ.
3. Là thi phẩm có nhiều người viết về
phần tiếp theo nhất trên thế giới.
4. Là cuốn sách duy nhất trên thế giới
mà người ta có thể đọc ngược từ cuối
lên đến đầu.
5. Cuốn sách duy nhất trên thế giới
tạo ra quanh nó cả một loạt những
loại hình văn hoá.
* 7 kỷ lục Việt Nam.
1. Là tác phẩm đã đưa một nhà thơ lên hàng danh nhân văn hoá thế giới.
2. Là cuốn sách duy nhất không phải viết ra để bói mà người dân vẫn dùng
bói, được ông Phạm Đan Quế trình bày riêng thành quyển: Bói Kiều như
một nét văn hoá.
3. Là quyển sách có được hiện tượng vịnh Kiều với hàng ngàn bài thơ
vịnh.
4. Bộ phim đầu tiên của Việt Nam ra đời năm 1924 tại Hà Nội mang tên
Kim Vân Kiều.
5. Thi phẩm có sách đề cập đến nhiều nhất với hàng trăm cuốn.
6. Là quyển sách gây nhiều giai thoại nhất.
7. Là cuốn sách được viết và đóng thành Truyện Kiều độc bản bằng chữ
quốc ngữ nặng nhất ở VN do nhà thư pháp Nguyễn Đình thực hiện, nặng
50kg, trên khổ giấy 1m x 1,6m, hiện trưng bày tại Khu di tích Nguyễn Du
huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh.

Truyện kiều được dịch ra nhiều thứ tiếng và giới thiệu ở

nhiều nước trên thế giới

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-
Nắm kiến thức, thông tin về tác giả, tác phẩm.
- Nắm được nội dung tóm tắt “Truyện Kiều”.
- Nắm nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều”.
- Soạn bài : Chị em Thuý Kiều (Trích : Truyện Kiều).
Tiết 26 :
+ Thực hiện theo yêu cầu trong SGK : phân tích vẻ
đẹp của Thuý Kiều, Thuý Vân, tìm hiểu về nghệ
thuật.
+ Đọc văn bản, xác định vị trí và chia đoạn.
+ Giải quyết trước bài tập phần luyện tập.
CỦA NGUYỄN DU

×