Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài 8. Tiết 30 Danh từ .Hồng NL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.18 KB, 17 trang )


GV dạy: Chu Thị Hồng
Lớp: 6A
Trường THCS Ngọc Liệp


KIỂM TRA BÀI CŨ:
Nêu nguyên nhân mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa và
cách khắc phục?
-
Nguyên nhân: do không hiểu rõ nghĩa của từ.
-
Khắc phục: tìm hiểu rõ nghĩa của từ trước khi sử dụng (hỏi người
có hiểu biết/tra từ điển), nếu chưa hiểu-> không nên dùng

TIẾT 30
TIẾT 30
:
:


DANH TỪ
DANH TỪ
I. Đặc điểm của danh từ .
Ví dụ 1:
-Vua sai ban cho làng ấy ba
thúng gạo nếp với ba con trâu
đực, ra lệnh phải nuôi làm sao
cho ba con trâu ấy đẻ thành
chín con [ ]



(Em bé thông minh)
Chỉ hiện tượng
Vua
làng
thúng gạo nếp,
con trâu đực
- mưa, gió, bão
Chỉ vật
Chỉ khái
niệm
Chỉ người
Kết luận: Danh từ là những từ chỉ nguời, vật, hiện tượng, khái niệm,

I/§Æc ®iÓm cña danh tõ :
TIẾT 30 :
TIẾT 30 :
DANH TỪ
DANH TỪ
Ví dụ 2: ba con trâu ấyba ấy
số lượng
trỏ vào sự vật, xác định vị trí của
sự vật trong không gian

Khả năng kết hợp của danh từ: có thể kết hợp với từ chỉ số
lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó …và một số từ khác ở
phía sau.

Cụm danh từ.
DT


TIẾT 30
TIẾT 30
:
:


DANH TỪ
DANH TỪ
Thúng gạo nếp rất đầy.
Người đứng đầu nhà nước phong kiến là vua.
CN
VN
VN
CN
I. Đặc điểm của danh từ.
Ví dụ 3:
=> Chức vụ ngữ pháp của DT:
+ Chức vụ chính: làm chủ ngữ.
+ Khi làm vị ngữ cần có từ là đứng trước.

TIẾT 30
TIẾT 30
:
:


DANH TỪ
DANH TỪ
II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

ba con trâu
một viên quan
ba thúng gạo
sáu tạ thóc
Ví dụ:
-
con, viªn, thóng, t¹ =>Nêu tên gọi đơn vị
tính đếm, đo lường=. Dtõ chØ ®¬n vÞ:
-
tr©u, quan, g¹o, thãc => Nêu tên gọi từng
loại hay cá thể sự vật, hiện tượng, khái niệm
=> Dtõ chØ sù vËt
Danh từ được chia thành hai loại lớn:
+ DT chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
+ DT chỉ sự vật: nêu tên từng loại cá thể người, vật, hiện tượng,
khái niệm.

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
* Thử thay thế các DT in đậm bằng những từ khác và cho biết: trường họp nào đơn vị tính
đếm, đo lường thay đổi? trường hợp nào không thay đổi? vì sao?
Nghĩa CDT không đổi khi thay đổi
dt đơn vị => dtđv tự nhiên
Nghĩa CDT thay đổi khi thay đổi dt
đơn vị => dtđv quy ước.
=>
=>


Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:
Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm:

+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên.
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước.
TIẾT 30
TIẾT 30
:
:


DANH TỪ
DANH TỪ
a/ ba con trâu – ba chú trâu
một viên quan - một ông quan
b/ ba thúng gạo – ba rá gạo
sáu tạ thóc – sáu cân thóc

II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật

TIẾT 30 : DANH TỪ
Thảo luận: Vì sao có thể nói Nhà có ba thúng gạo rất đầy, nhưng
không thể nói Nhà có sáu tạ thóc rất nặng ?

Vì khi dùng đơn vị tính thóc là “thúng” là dùng danh từ chỉ số luợng
ước chừng, thì có thể kết hợp với cụm từ “rất đầy”. Còn khi dùng đơn vị
tính thóc là “tạ”, là dùng danh từ chỉ số lượng chính xác; do vậy mà
không thể nói : Nhà có sáu tạ thóc rất nặng.
+ thúng => danh từ chỉ đơn vị ước chừng,
+ tạ => danh từ chỉ đơn vị chính xác.
KL: DT chỉ đơn vị quy ước gồm:

+ DT chỉ đơn vị chính xác
+ DT chỉ đơn ước chừng
Liệt kê một số DT chỉ đơn vị quy ước chính xác, một số DT chỉ đơn vị
quy ước ước chừng?
Ví dụ: - gam, mét, lít, yến, tạ, tấn (DT chỉ đv chính xác)
- nắm, vốc, thùng, rổ, túi (DT chỉ đv ước chừng)


Bài tập bổ trợ
Cho các DT đơn vị: ông, nắm, vị, mét, chiếc, ngài, mớ, cái
ki lô mét
Sắp xếp chúng thành hai loại: DT chỉ đơn vị tự nhiên, DT chỉ
đơn vị quy ước chính xác và DT chỉ đv quy ước ước chừng.
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên:
Danh từ chỉ đơn vị quy ước:
Ông, vị , chiếc, ngài, cái
Nắm, mét, mớ / ki lô mét
DT chỉ đv quy
ước ước
chừng
DT chỉ đv quy
ước chính xác

Bµi 1: LiÖt kª mét sè danh tõ chØ sù vËt mµ
em biÕt? §Æt c©u víi mét trong c¸c danh
tõ Êy?
§¸p ¸n:
-
Các DT chỉ sự vật : bµn, ghÕ, nhµ, cöa, chã, mÌo…
-

§Æt c©u:
* Chó mÌo nhµ em rÊt l êi.
* Cái ghế này còn rất mới
III. LUYỆN TẬP

Bài 2: Liệt kê các loại từ (DT ch n v t nhiờn):
a) Chuyên đứng tr ớc danh từ chỉ ng ời, ví dụ nh :
ông, vị, cô
b) Chuyên đứng tr ớc danh từ chỉ đồ vật,ví dụ:
cái, bức, tấm
ỏp ỏn:
a) Loại từ chuyên đứng tr ớc danh từ chỉ ng ời: ụng,
bà, chú, bác, cô, dì, cháu, ngài, vị
b) Loại từ chuyên đứng tr ớc danh từ chỉ đồ vật: cái,
bức, tấm, chiếc, quyển, bộ, tờ


Bài 3: Liệt kê các danh từ:
a) Chỉ đơn vị quy ớc chính xác, ví dụ: mét,
lít, ki lô gam
b) Chỉ đơn vị quy ớc ớc chừng ví dụ nh :
nắm, mớ, đàn
Đáp án:
a) Danh từ chỉ đơn vị quy ớc chính xác: mét, gam, lít,
hảI lý, dặm, kilô gam
b) Danh từ chỉ đơn vị quy ớc ớc chừng: nắm, mớ,
đàn, thúng, đấu, vốc, gang, đoạn, sải.

Bài 5. Lập danh sách các DT chỉ đơn vị và DT chỉ
Bài 5. Lập danh sách các DT chỉ đơn vị và DT chỉ

sự vật trong đoạn trích sau:
sự vật trong đoạn trích sau:
Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất
Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất
thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ
thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ
nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. … Khi kiếm củi trên
nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. … Khi kiếm củi trên
núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con
núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con
chim đang bay trên đỉnh đầu.
chim đang bay trên đỉnh đầu.
DT chỉ đơn vị:
Que, con
DT chỉ sự vật:
người, ngày xưa, en bé, Mã Lương,
Cha mẹ, củi, núi, đất, chim, đầu.


Bài tập củng cố
Bài tập củng cố

Dựa vào ghi nhớ phần hai hãy phân loại danh từ
bằng sơ đồ?
Danh từ
Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật
Danh đơn vị tự nhiên Danh từ đơn vị quy ớc
Danh từ đơn vị quy ớc ớc chừng Danh từ dơn vị quy ớc chính xác

Hướng dẫn về nhà

Hướng dẫn về nhà

Viết một đoạn văn (4-5 câu) có sử dụng danh
từ.

Học bài nắm chắc nội dung 2 phần ghi nhớ,
làm ài tập 4,5 (tr 87).

Chuẩn bị bài “ Ngôi kể và lời kể trong văn tự
sự”.

Cảm ơn thây cô và các em học sinh !

×