Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

phân tích quá trình và lập mô hình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.34 KB, 25 trang )

4. Bảng quyết định
3. Lưu đồ hệ thống thủ công
2. Sơ đồ dòng chảy dữ liệu (DFD)
1. Phân tích hệ thống
CHƯƠNG V
PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH VÀ LẬP MÔ HÌNH
2/8/151
1. Phân tích hệ thống
Mục đích của phân tích hệ thống bảo đảm quá
trình cần phải làm để thực hiện những chức năng
của hệ thống
=> Phân rã hệ thống thành những phần tử
2/8/152
2. Sơ đồ dòng dữ liệu (DFD):
2.1. Khái niệm
DFD là sơ đồ mô tả HTTT một cách trừu tượng. Sơ đồ
này cho thấy quá trình vận động của dữ liệu trong
HTTT. Trong sơ đồ này chỉ có các dòng dữ liệu, các
công việc xử lý dữ liệu, các kho dữ liệu, các nguồn và
đích của dữ liệu
2/8/153
2.2. Các ký pháp của DFD:
Quá trình hoặc chức năng
Dòng dữ liệu
Kho dữ liệu
Tác nhân bên ngoài
Tác nhân bên trong
2/8/154
Các quy tắc xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
Tiến trình:


Một tiến trình chỉ có đầu ra mà không có đầu vào thì nó chỉ là tác
nhân (nguồn).

Một tiến trình chỉ có đầu vào thì nó chỉ là tác nhân (đích).
Kho dữ liệu:

Dữ liệu không thể trực tiếp di chuyển từ 1 kho đến 1 kho dữ liệu
khác.

Không thể di chuyển dữ liệu trực tiếp từ 1 tác nhân đến 1 kho dữ
liệu và ngược lại.
2/8/155
Các quy tắc xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
Tác nhân:

Dữ liệu không di chuyển trực tiếp từ tác nhân này đến tác nhân
khác.
Luồng dữ liệu:

Một luồng dữ liệu chỉ có 1 hướng di chuyển và không thể quay lại
nơi mà nó xuất phát.

Một luồng dữ liệu đi vào một kho có nghĩa là kho dữ liệu được cập
nhật.

Một luồng dữ liệu đi ra khỏi 1 kho có nghĩa là kho dữ liệu được
đọc
2/8/156
BÀI TẬP DFD
Khi khách hàng gởi Yêu cầu đến bộ phận tiếp nhận và xử lý đơn hàng, hệ thống

sẽ nhận đơn, xử lý chuyển thực đơn cho nhà bếp và trả hóa đơn thanh toán
cho khách, đồng thời sẽ cập nhật các món ăn do khách đặt, cập nhật các
thực phẩm sử dụng vào các tệp liên quan.
Dữ liệu liên quan đến các món ăn khách đặt sẽ được lưu giữ trong tệp món
ăn bán.
Dữ liệu liên quan đến thực phẩm sử dụng được lưu giữ trong tệp thẻ kho
thực phẩm
2/8/157
Vào cuối ngày, người ta tiến hành xử lý các giao dịch bằng cách lấy
thông tin trong các tệp món ăn đã bán và thẻ kho thực phẩm. Kết
quả xử lý được gởi đến những người quản lý có liên quan.
Yêu cầu:
1. Xác định các tiến trình mới từ tiến trình 0 duy nhất ở biểu đồ ngữ
cảnh.
2. Xác định các kho dữ liệu lưu giữ và các luồng dữ liệu liên kết
giữa các tiến trình và kho dữ liệu.
3. Vẽ biểu đồ luồng dữ liệu mức 0.
BÀI TẬP DFD
2/8/158
Giải quyết vấn đề
Các tiến trình mới thêm vào từ tiến trình 0:
1.0 Nhận và xử lý đơn hàng
2.0 Cập nhật món ăn
3.0 Cập nhật thực phẩm sử dụng
4.0 Xử lý GD
2/8/159
Các yếu tố khác thêm vào:
-
Các kho dữ liệu liên quan:
Món ăn đã bán (ký hiệu K1); Thẻ kho thực phẩm (Ký hiệu K2) là

nơi lưu trữ các dữ liệu liên quan.
-
Các tác nhân:
Khách hàng, nhà bếp, các nhà QL
- Các luồng dữ liệu:
Lưu ý: các luồng dữ liệu là không thay đổi nhưng các luồng dữ
liệu cần được gắn vào các tiến trình mới một cách thích hợp.
Giải quyết vấn đề
2/8/1510
0
Hệ thống
Nhận đặt
Món ăn
KHÁCH HÀNG
NHÀ BẾP
Yêu cầu
Biên lai
Thực đơn
NGƯỜI
QUẢN LÝ
Báo cáo quản

Những gì nằm bên
ngoài ranh giới
này chỉ có thể là
Tác nhân nguồn
hoặc đích.
Trong lược đồ này, toàn
bộ hệ thống chỉ được vẽ
bằng 1 xử lý duy nhất,

không có kho dữ liệu.
2/8/1511
2/8/15
1.0
Nhận và xử lý
đơn hàng
Khách hàng
Đơn hàng
Nhà bếp
Thực đơn
Hóa đơn thu tiền
2.0
Cập nhật món
ăn bán
3.0
Cập nhật thực
Phẩm sử dụng
Món ăn bán
Thực phẩm cần
4.0
Xử lý GD
D1 Món ăn đã bán
D2
Thẻ kho thực phẩm
Hàng bán trong ngày
Nhà quản lý
Báo cáo
Thực phẩm dùng trong ngày
12
1.1

Nhận đơn hàng
Khách hàng
Đơn
hàng
Nhà bếp
Thực đơn
1.3
Lập HĐ
Thanh toán
1.5
Lập bảng kê
TP sử dụng
2.0
Cập nhật
Món ăn
1.2
Chuyển đơn
Thành món ăn
Đơn
hàng 1
Đơn
hàng 2
1.4
Lập bảng kê
Món ăn đã bán
Đơn
hàng 3
3.0
Cập nhật
Thực phẩm

Bảng kê
TP
Khách hàng
Hóa
đơn thu
tiền
Đơn
hàng 4
Bảng kê
món ăn
Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 của hệ thống đặt bữa ăn
2/8/1513
Ví dụ: quá trình xử lý đơn hàng tại một công ty ABC
Đơn hàng của khách hàng được xử lý để tạo ra phiếu xuất
(kèm với những hàng hóa được gửi đến khách hàng) và lập
những hóa đơn (được gửi đến khách hàng và bộ phận kế
toán). Trong khi thực hiện điều này, phải tra cứu bảng giá
(catalog) và xem xét chi tiết về những tài khoản của khách
hàng và cập nhật những mẫu ghi kho
2/8/1514
Khách
hàng
Đóng gói
và gửi đi
Tài
khoản
Kho
Chi tiết khách hàng
Danh sách HH
Xử lý

đơn hàng
2/8/1515
2/8/1516
3. Lưu đồ hệ thống thủ công
Dòng thông tin hình thức trong một hệ thống
thường xảy ra: những tài liệu chuyển từ bộ phận này
đến bộ phận khác
2/8/1517
Những ký hiệu cơ bản dùng để vẽ lưu đồ
hệ thống thủ công
Dòng chảy dữ liệu
Thao tác thủ công
Tài liệu
Nơi lưu trữ ngoại tuyến tổng quát
2/8/1518
Nhập/xuất tổng quát
Dấu nối tiếp trang
Dấu nối hết trang
So sánh đối chiếu
Xắp xếp
2/8/1519
Ví dụ: vẽ sơ đồ đặt hàng nguyên nhiên vật liệu tại một công ty sản
xuất như sau:
Vào cuối tuần bộ phận phân xưởng dựa trên số lượng nguyên vật liệu trong kho
và số lượng nhu cầu cho tuần tới sẽ lập các phiếu yêu cầu đặt hàng đến bộ phận
đặt hàng, bộ phận này sẽ dựa trên các phiếu yêu cầu đặt hàng để lập các đơn đặt
hàng gửi đến nhà cung cấp
Các ngày trong tuần nhà cung cấp sẽ giao nguyên vật liệu và gửi phiếu giao hàng
cho bộ phận nhận và phát hàng, bộ phận này sẽ đối chiếu kiểm tra đơn đặt hàng
lưu tại bộ phận đặt hàng với phiếu giao hàng. Nếu không khớp sẽ trả hàng và gửi

thông báo trả hàng lại cho nhà cung cấp. Nếu khớp sẽ nhận hàng và gửi phiếu
giao hàng lại cho nhà cung cấp đồng thời lưu phiếu giao hàng lại. Nhà cung cấp
sau khi nhận được phiếu giao hàng sẽ gửi hóa đơn đến bộ phận nhận và phát
hàng. Bộ phận này sẽ so sánh đối chiếu hóa đơn với phiếu giao hàng, nếu không
đúng thì thông báo cho nhà cung cấp hóa đơn sai, nếu đúng thì gửi hóa đơn thanh
toán cho bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán sẽ thanh toán cho nhà cung cấp bằng
séc
2/8/1520
4. Bảng quyết định
Bản thân một vài quá trình xử lý có thể
phức tạp nhưng không thể được phân tích
nhỏ hơn nữa trong lưu đồ dòng chảy dữ
liệu.
2/8/1521
Ví dụ: quy trình tính toán tiền chiết khấu. Ba thông số
xác định phần trăm tiền chiết khấu. Thứ nhất là tổng giá
trị của đơn hàng (đặt ít đơn hàng lớn thay vì đặt các đơn
hàng nhỏ để dễ phân phối và lập thời khóa biểu vận
chuyển). Tiền chiết khấu là 3% đối với những đơn hàng
trên 4000$. Nếu giao hàng trong phạm vi 50 km thì chi
phí phân phối sẽ rẻ hơn và chiết khấu lại là 2% (Trong
trường hợp đã chiết khấu 3% thì sẽ được chiết khấu
thêm là 1%). Những khách hàng mua trên 100.000$
(doanh thu) trong 12 tháng qua được tính chiết khấu là
2%.
2/8/1522
3 điều kiện có 23 = 8 cột, với bốn điều kiện
có 24 = 16 điều kiện nếu có n điều kiện sẽ có
2n cột. Với một số lớn các điều kiện bảng
quyết định sẽ rất rộng, ví dụ với 7 điệu kiện

sẽ có đến 128 cột
2/8/1523
Đơn hàng > 4.000$ Y Y Y Y N N N N
Phân phối < 50 km Y Y N N Y Y N N
Doanh thu > 100.000$ Y N Y N Y N Y N
MỨC KHẤU TRỪ 6% 4% 5% 3% 4% 2% 2% 0%
Bảng quyết định
2/8/1524
Company
LOGO
Thank You !

×