Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

tài liệu tự học Hs môn nghề điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 54 trang )

Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
CHƯƠNG: MỞ ĐẦU
BÀI 1: GIỚI THIỆU GD NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

I. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA ĐIỆN NĂNG TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG:
1.Vị trí, vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống:
- Hiện nay điện năng là nguồn động lực chủ yếu.
- Điện năng tập trung trong Nhà máy sản xuất và ,truyền tải đi rất xa.
- Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng điện năng khác.
Vd:Động cơ điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng
-Trong sinh hoạt gia đình điện năng đóng vai trò rất quan trọng.
2. Vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng:
- Nghành rất đa dạng có thể chia thành các nhóm nghề sau:
+ Sản xuất và truyền tải
*Tổng Cty điện lực VN
*Sở điện lực
*Hệ thống truyền tải cung cấp điện
+ Chế tạo điện các thiết bị đo lường, cáp, sứ cách điện
Đây là những hoạt động rất phong phú.
* Như vậy: Nghề điện dân dụng hoạt động rất đa dạng, chủ yếu chăm lo đời sống con người.
III. TRIỂN VỌNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG:
- Nghề điện luôn được phát triển nhất là trong thời kì CNH – HĐH như hiện nay.
- Điện dân dụng không những phát triển ở thành thị mà còn ở nông thôn và miền núi.
- Nhờ sự phát triển của CMKH – KT đã xuất hiện những thiết bị tinh xảo với tính năng thông
minh ở khắp thị trường.
* Chính vì vậy nghề điện dân dụng cũng cần sự phát triển để đáp ứng cho người tiêu dùng.
BÀI 2: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG GD NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết được tầm quan trọng, sự cần thiết sự an toàn LĐ điện trong nghề điện dân dụng
- Biết những nguyên nhân thường xảy ra trong LĐ điện


- Những biện pháp phòng ngừa tai nạn điện
NỘI DUNG:
- Trong lao động bao giờ cũng xảy ra tai nạn ngoài ý muốn.
- Tai nạn điện xảy ra rất đột ngột và nguy hiểm có thể gây chết người.
- Do vậy người sử dụng điện phải thực hiện 1 cách an toàn với các thiết bị điện.
I. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN LĐ TRONG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG:
1. Tai nạn điện:
- Tai nạn điện xảy ra các nguyên nhân sau:
+ Không cắt cầu dao trước khi sửa điện hay các thiết bị đang nối với mạng điện.
+ Chổ làm việc quá hẹp, vô ý chạm vào hệ thống mạng điện.
+ Cơ thể con người trực tiếp với các vật mang điện hay thiết bị hư lớp cách điện.
+ Cơ thể con người tiếp xúc gián tiếp 2 điểm có đ/áp khác nhau.
- Đây là các tai nạn phổ biến nhất hiện nay.
2. nguyên nhân khác:
- Không chỉ xảy ra tai nạn điện dân dung, mà còn xảy ra làm việc ở trên cao.
- Do vậy người sử dụng điện phải đảm bảo đúng kĩ thuật đảm bảo an toàn LĐ điện.
II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TOÀN LĐ TRONG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG:
1.Các biện pháp chủ động phòng chống tai nạn điện:
- Đảm bảo tốt các thiết bị điện
- Sử dụng điện áp thấp
- Sử dụng biển báo, tín hiệu nguy hiểm
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 1
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
2. Thực hiện an toàn LĐ trong phòng thực hành và phân xưởng SX:
a. Phòng thực hành phân xưởng SX đạt tiêu chuẩn an toàn LĐ:
- Chổ làm việc phải thoáng mát, sạch sẽ.
- Nơi làm việc đủ ánh sáng
- Các thiết bị chữa cháy để nơi dể thấy dể lấy
- Có số điện thoại khẩn cấp
b. Mặc quần áo sử dụng dụng cụ lao động khi làm việc: Dụng cụ bảo hộ như : Kính , găng tay, ủng,

c. Thực hiện các biện pháp an toàn:
- Luôn cẩn thận với mạng điện
- Thấu hiểu quy trình làm việc của mạng điện
- Cắt cầu dao khi sửa điện
- Các dụng cụ lao động : Kìm, vít, phải được cách điện
3. Nối đất bảo vệ: Thiết bị nối đất bảo vệ chia thành 3 cấp
- Cấp 3 thiết bị mang điện áp pha nhỏ
- Cấp 2 những SP có cách điện
- Cấp 1 và OI thiết bị bảo vệ nối với dây trung tính
III.Trắc nghiệm:
Câu1:Nguyên nhân chính gây ra tai nạn về điện
a/ Tiếp xúc vật mang điện, do phóng điện
b/ Do không thực hiện các biện pháp an toàn điện.
c/ Không tuân thủ nguyên tắc an toàn.
d/ Chủ quan, bất cẩn
Câu 2/ Khi gặp trường hợp có người bị điện giật ta thực hiện các biện pháp sau:
a/ Báo người có chức năng.
b/ Kéo người bị nạn ra khỏi vật mang điện .
c/ Cắt nguồn, kéo người bị nạn ra khỏi vật mang điện, sơ cứu.
d/ Cách lý người bị nạn ra khỏi vật mang điện.
Câu 3/ Nguyên nhân gây tai nạn cho người sử dụng điện thường là:
a/ Không cắt điện trước khi sửa chửa điện.
b/ Vô ý do va chạm vào bộ phận mang điện.
c/ Bất cẩn klhi sửa chữa.
d/ Cả a,b,c đúng.
Câu 4/ Phân xưỡng sản xuất đạt tiêu chuẩn an toàn lao động phải có :
a/ nơi làm việc có đủ ánh sáng b/ Chổ làm việc đảm bảo vệ sinh, thông thoáng.
c/ Chuẩn bị sẳn cho các trường hợp cấp cứu d/ Cả a,b,c đúng.
Câu 5/ Các biện pháp chủ động phòng chóng tai nạn về điện gồm có những biện pháp nào
a. Đảm bảo tốt cách điện, sử dụng điện áp thấp

b. Sử dụng biển báo , tín hiệu khi sửa chữa
c. Dùng máy biến áp cách li
d. Cả a, b,c
Câu 6/ Căn cứ theo TCVN 3144- 79 quy định các cấp bảo vệ các thiết bị điện theo mấy cấp?
a. 4 cấp b. 5 cấp c. 3 cấp d. 2 cấp
Câu 7/ Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng điện khi xảy ra hiện tượng chạm vỏ cần thực hiện bảo vệ
nối đất như thế nào?
a. Nối dây trung tính vào vỏ máy điện , dầu còn lại nối với cọc nối đất
b. Nối cả hai dây vào vỏ máy nối xuống cọc nối đất
c. Nối với dây pha vào vỏ máy nối xuống cọc nối đất
d. Nối một dây pha vào máy nối xuống cọc nối đất
Câu 8: Trường hợp nào sau đây không bị điện giật
A.Hai tay nắm hai dây điện, chân đứng trên ghế gỗ khô
B.Một tay nắm một dây điện , hai chân chạm đất
C.Một tay nắm một dây điện , hai chân đứng trên ghế gỗ khô
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 2
Cách nối đất với thiết bị
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
D.Hai tay nắm hai dây điện , hai chân chạm đất
Bài 3:KHÁI NIỆM CHUNG VỀ ĐO LƯỜNG ĐIỆN
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Biết được vai trò quan trong của đo lường điện trong nghề điện dân dụng
 Công dụng cấu tạo chung của dụng cụ đo lường
NỘI DUNG:
I.VAI TRÒ QUAN TRỌNG CỦA ĐO LƯỜNG ĐIỆN ĐỐI VỚI NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG:
1. Nhờ dụng cụ đo lường có thể xác định
Vd: Kiểm tra điện áp 1 mạng điện 220 V, đo được các thuết bị điện làm việc không bình thường
2. Nhờ dụng cụ đo
Vd: Dùng điện năng kế đo điện trở cực của bàn là, khi bàn là không cấm điện, xđ điện trở bằng vô
cùng,

chứng tỏ của bàn là bị đứt.
3. Đối với các thiết bị điện:

II. PHÂN LOẠI DỤNG CỤ ĐO LƯỜNG ĐIỆN:
1.Theo đại lượng cần đo:
- Dụng cụ đo điện áp: Đơn vị ,kí hiệu
- Dụng cụ đo dòng điện: Đơn vị ,kí hiệu
- Dụng cụ đo công suất: Đơn vị ,kí hiệu
- Dụng cụ đo điện năng: Đơn vị ,kí hiệu
2. Nguyên lí làm việc: Đọc sách giáo khoa
III. CẤP CHÍNH XÁC:
Đo lường bao giờ cũng có sự sai số, độ chênh lệch giữa giá trị đọc và giá trị đo gọi là
Trong thực tế nghề điện sử dụng cấp chính xác 1, 1.5.
Vd: Một vôn kế có thang đo là 300V , cấp chính xác 1 . xác định sai số tuyệt đối ?
SSTĐ = 300*1/ 100 = 3V
IV.CẤU TẠO CHUNG CỦA DỤNG CỤ ĐO LƯỜNG:
Một dụng cụ đo lường gồm bộ phận chính: ,
1.Cơ cấu đo: Một cơ cấu đo gồm: phần chính: ,
2.Mạch đo:Mạch đo ngoài 2 bộ phận nêu trên, dụng cụ đo còn: ,
,
Chú ý: Nguyên lí làm việc của các dụng cụ đo như sau :
• Vôn kế, Ampe kế làm việc theo kiểu :
• Oát kế làm việc theo kiểu :
• Công tơ điện (điện kế) làm việc theo kiểu :
• Vạn năng kế làm việc theo kiểu :
Trắc nghiệm:
Câu1: Cơ cấu đo kiểu điện từ, khi hoạt động ứng dụng của:
a. Hiện tượng cảm ứng điện trở c. Lực điện từ
b. Từ trường d.Lực hút của nam châm kế có cỡ đo
Câu 2:Vôn quay tròn 300V, cấp chính xác 1.5, sai số tuyệt đối lớn nhất là:

a. 2 ( V ) b/ 6 ( V ) c/ 4.5 ( V ) d/1 ( V )
Câu 3: Hai phần chính của dụng cụ đo lường điện là:
a.Cơ cấu đo và mạch đo b. Dây chì và dây đo
c.Kim chỉ số và thang chia d. Cuộn dây và bộ đếm số vòng
Câu 4: Cho mạch điện điều khiển đèn mắc vào nguồn 220 V, Cường độ dòng điện 0.2 (A) qua đèn. Công
suất tải là :
a/ 60 W b/ 54 W c/ 44 W d/ 40 W
Câu 5:Khi điện áp nguồn giảm thì tình trạng ổn áp là:
a/ Quá tải b/ Quá dòng c/ Non tải d/ Bình thường.
Câu 6: Các phần chính của dụng cụ đo lường gồm:
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 3
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
a/ Cơ cấu đo, mạch đo b/ Cơ cấu đo c/ Mạch đo d/ Cơ cấu đo, mạch đo,
thang đo.
Câu 7:Phân loại dụng cụ đo lường gồm mấy loại.
a/ Theo đại lượng cần đo, nguyên lý làm việc. b/ Theo nguyên lý làm việc, kiểu điện từ.
c/ Theo đại lượng cần đo, kiểu từ điện. d/ Kiểu từ điện, kiểu điện động
Câu 8: Von kế thang đo 300 V cấp chính xác 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
a/ 2V b/ 3V c/4V d/ 6 V.
Câu 9: Đo dòng điện ra của ổn áp 10A bằng Am pe kế được 15 A . Điều đó chứnbg tỏ ổn áp bị quá tải
do đó :
a/ Tăng thêm phụ tải b/ Cắt bớt phụ tải. c/ Không làm gì. d/ Cắt nguồn

BÀI 4: THỰC HÀNH ĐO DÒNG ĐIỆN VÀ ĐIỆN ÁP XOAY

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết được cách đo dòng điện xoay chiều bằng Ampe kế
- Biết đo đ/áp xoay chiều bằng Vôn kế
NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Đo dòng điện xoay chiều: Để đo dòng điện xoay chiều ta với tải tiêu thụ.

• Chú ý: Khi đo ta nên chọn thang đo của VOM cho phù hợp với y/c cần đo.
Sơ đồ H4.1
Cho mạch điện như hình vẽ , công suất 3 đèn 60W, điện áp nguồn 220V.xác định I trong 3 lần đo?

Hướng dẫn tính: Áp dụng trong mạch điện
//, nối tiếp
• Mắc // :
=⇒
=⇒
I
U
• Mắc nt:
=⇒
=⇒
I
U
Lần 1: Ta có P = U.I
U
P
I =⇒
I
t
=
A
U
PPP
ĐĐĐ
81.0
220
606060

3
2
1
=
++
=
++
Tương tự L2, L3
2. Các bước thực hành:
* Bước 1:
• Nối dây theo sơ đồ
• Đóng ,đọc ghi chỉ số
• Ngắt
* Bước 2:
• Tháo 1 bóng đèn
• Đóng , đọc ghi chỉ số
• Ngắt
* Bước 3:
• Tháo 1 bóng đèn
• Đóng công tắc , đọc ghi chỉ số
• Ngắt công tắc
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 4
A
220V
Đ1 Đ2 Đ3

K A

Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
Các bước thực hành Kết quả tính Kết quả đo

Bước 1 0.81A
Bước 2 0.545A
Bước 3 0.272A
3. Đo điện áp xoay chiều: Muốn đo dòng điện xoay chiều ta mắc với mạch cần đo.
a. Sơ đồ đồ
Sơ đồ H4.2a
b. Các bước thực hành:
* Bước 1:
• Công tắc K ở vị trí ngắt
• Nối dây theo sơ đồ H4.2a
• Đóng ,đọc ghi chỉ số
• Ngắt
Sơ đồ H4.2b
* Bước 2:
• Công tắc K ở vị trí ngắt
• Nối dây theo sơ đồ H4.2b
• Đóng công tắc ,đọc ghi chỉ số
• Ngắt
Trắc nghiệm:
Câu 1/ Để đo hiệu điện thế người ta dùng thiệt bị đo:
a/ Von kế b/ Ampe kế c/ Công tơ điện d/ Von kế
Câu 2/ Để đo công suất ngưởi ta dùng
a/ Von kế b/ Ampe kế c/ Oát kế d/ Von kế
Câu 3/ Omh Kế dùng để đo:
a/ điện trở b/ suất điện động c/ từ thông d/ Cảm ứng từ .
Câu 4 / Am pe kế dùng để đo:
a/ điện thế b/ điện trở c/ tần số d/ dòng điện
Câu 5 : Khoanh tròn vào sơ đồ mạch điện
a. b.
Câu 6: . Khoanh tròn vào sơ đồ mạch điện

a. b.
Câu 9 / Mặt số dụng cụ đo, thang đo chia không đều, đó là cơ cấu:
a. Kiểu từ điện c.Kiểu điện từ
b. Kiểu cảm ứng d.Tất cả đều đúng
Câu 13/ Câu phát biểu nào sau đây là đúng: (đo hiệu điện thế )
a. Khi đo hiệu điện thế, vôn kế được mắc song song đại lượng cần đo
b. Khi đo hiệu điện thế, vôn kế được mắc nối tiếp đại lượng cần đo
c. Khi đo hiệu điện thế, vôn kế được mắc hỗn hợp đại lượng cần đo
d. Dụng cụ đo phải có nguồn 1 chiều
Câu 15 / Khi đo cường độ dòng điện, ampe kế đựơc mắc:
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 5
220V
V
K
Đ1
Đ2
Đ3
Đ1
Đ2
Đ3
K
V
220V
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
a. Nối tiếp với tải cần đo
b. Song song với đại lượng cần đo
c. Hỗn hợp với đại lượng cần đo
d. Dụng cụ đo phải có nguồn 1 chiều
Câu 16 / Hai phần chính của dụng cụ đo lường điện là:
a. Cơ cấu đo và mạch đo c.Dây chì và dây đo

b. Kim chỉ số và thang chia d.Cuộn dây và bộ đếm số vòng
Câu 17 / Vôn kế có cỡ đo 300V, cấp chính xác 1.5, sai số tuyệt đối lớn nhất là:
a. 2 ( V ) b/ 6 ( V ) c/ 4.5 ( V ) d/1 ( V )
Câu 18/ Để đo hiệu điện thế, người ta dùng:
a. Vôn kế a.Ampe kế
b. Oát kế d.Điện kế
Câu 19/ Dụng cụ nào sau đây để đo cường độ dòng điện:
a. Vôn kế b. Ampe kế c. Oát kế d Điện kế
Câu 20/: Dụng cụ đo điện trở là:
A.Vôn kế B.Ampe kế
C.Oát kế D.Ôm kế
Câu 21 / Để đo điện áp xoay chiều, người ta dùng:
a. Vôn kế có cơ cấu đo kiểu điện từ
b. Ampe kế có cơ cấu đo kiểu điện từ
c. Vôn kế có cơ cấu đo kiểu từ điện
d. Ampe kế có cơ cấu đo kiểu từ điện
Câu 22 / Hãy điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( … ) trong các câu sau để được câu trả lời đúng:Ampe
kế được dùng để đo ……………………. với mạch cần đo.
a/ điện áp b/ công suất c/ dòng điện d/ điện năng.
Câu 23/ Một vôn kế thang đo 300v , cấp chính xác là 2 thì sai số tuyệt đối là:
a/ 3 b/ 4,5 c/ 6 d/ 3,5
Câu 24 / Để đo dòng điện xoay chiều ta mắc Ampe kế như thế nào với phụ tải cần đo.
a/ Mắc // b/ Mắc nối tiếp và mắc song song
c/ Mắc nối tiếp d/ Cả a,b,c đúng.
Câu 25 / Cho công suất 3 đèn 60 W lắp song song, điện áp xoay chiều 220 V,
Xác định I?
a/ 0.7 A b/ 0.6 A c/ 0.82 A d/ 0.5 A.
Câu 26 : Nguyên lí làm việc của vôn kế, ampe kế theo kiểu gì?
Câu 26 : Nguyên lí làm việc của vôn kế, ampe kế theo kiểu gì?
A. Kiểu điện động

A. Kiểu điện động
B. Kiểu từ điện
B. Kiểu từ điện
C. Kiểu điện từ
C. Kiểu điện từ
D. Kiểu cảm ứng
D. Kiểu cảm ứng

Bài 5 : THỨC HÀNH ĐO CÔNG SUẤT , ĐO ĐIỆN NĂNG

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Biết được cách đo công suất gián tiếp qua dòng và điện áp
 Biết cách đo công suất trực tiếp bằng Oát kế
NỘI DUNG:
Nhắc lại cách mắc //: * I= I
1
+I
2
+ I
n

* U=U
1
=U
2
= U
n
Nhắc lại cách mắc nối tiếp: * I= I
1
= I

2
= I
n

*U=U
1
+U
2
+ U
n
NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Đo công suất:
a. Phương pháp đo gián tiếp: Mắc và vào mạch cần đo. Ta tiến hành qua 3 bước
* Bước1:
• Đóng , đọc giá trị và
• Tính P = ? của 3 bóng đèn
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 6
Đ1 Đ2 Đ3
220 V
K A
V
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
• Ngắt
Sơ đồ H5.1
* Bước 2:
• Ngắt
• Đóng , đọc giá trị và
• Tính P = ? của 2 bóng đèn
* Bước 3:
• Ngắt

• Đóng , đọc giá trị và
• Tính P = ? của 1 bóng đèn
b. Phương pháp đo trực tiếp: Đo công suất bằng ta tiến hành qua 3 bước
*Bước 1:
- Đóng đọc ghi chỉ số đo trên , ở bóng đèn
- Ngắt
*Bước 2:
- vị trí ngắt
- Đóng đọc ghi chỉ số đo trên , ở bóng đèn
- Ngắt
*Bước 3:
- vị trí ngắt
- Đóng đọc ghi chỉ số đo trên , ở bóng đèn
- Ngắt
Các bước thực hành Kết quả đo (W)
Bước 1
Bước 2
Bước 3
2.Đo điện năng tiêu thụ :Người ta sử dụng công tơ điện kiểu cảm ứng.
a. Kiểm tra công tơ điện:
*Bước 1: Đọc và ghi những kí hiệu trên điện kế ( đồng hồ điện)
* Bước 2: Nối mạch theo sơ đồ H 5.3
*Bước 3: Kiểm tra quan sát hiện tượng quay của điện năng
*Bước 4:
- Kiểm tra thông số của điện kế ( 1KWh = 60 vòng) tương ứng 1KWh
- Đóng công tắc khóa K, để nối tải và điện kế (220V - 60W)
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 7
Các bước thực hành U(V) I(A) P(W)
Bước 1 220V 0.81A 178.2W
Bước 2 220V 0.55A 119.9W

Bước 3 220V 0.27A 59.4W
220V
*
W
*
Đ1 Đ2 Đ3
KWh
A
V
K
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
- Dùng đồng hồ bấm giây, đếm số vòng đĩa quay.
b. Đo điện năng tiêu thụ:
*Bước 1: Nối theo sơ đồ H 5.4(SGK/28)
*Bước 2:
- Đo điện năng trong mạch
- Ghi chỉ số trước khi đo
- Quan sát nguyên lí làmviệc của điện kế
- Tính tải tiêu thụ
Số điện kế trước khi đo Số điện kế sau khi đo Số vòng quay Điện năng tiêu thụ
c. Tính điện năng tiêu thụ: Điện năng tiêu thụ được tính hàng tháng, đơn vị bằng KWh (Chỉ số điện kế
trước ngày sử dụng và điện kế sau ngày sử dụng).
VD: Ngày 1/9/2008 tiêu thụ điện năng là 100KWh. Ngày 1/10/2008 têiu thụ điện ăng là 150KWh.
Lúc này điện năng tiêu thụ hàng tháng là bao nhiêu? 150 – 100 = 50 KWh
Trắc nghiệm:
Câu1/ Khi đo điện năng tiêu thụ điện kế đựơc mắc:
Song song với đại lượng cần đo b/ Nối tiếp với đại lượng cần đo
c/ Mắc theo sơ đồ chỉ dẫn của cơ cấu đo d/ Tất cả đều đúng
Câu 2 / Khi đo công suất, oát kế đựơc mắc:
a. Song song với đại lượng cần đo

b. Nối tiếp với đại lượng cần đo
c. Song song và nối tiếp với đại lượng cần đo
d. Tất cả đều đúng
Câu 3 / Hãy chọn câu đúng dưới đây:
a. Oát kế dùng để đo công suất của mạch điện
b. Oát kế dùng để đo dòng điện của mạch điện
c. Ampe kế dùng để đo hiệu điện thế của mạch điện
d. Công tơ điện dùng để đo dòng điện của mạch điện
Câu 4 / Để đo công suất, người ta dùng:
a/ Vôn kế b/ Ampe kế
c/ Oát kế d/ Điện kế
Câu 5 / Để đo điện năng, người ta dùng:
a. Điện kế c.Ôm kế
b. Ampe kế d.Oát kế
Câu 6 / Để đo điện năng tiêu thu người ta sử dụng dụng cụ đo kiểu nào
a/ kiểu điện từ b/ kiểu từ điện
c/ kiểu điện động d/ kiểu cảm ứng.
Câu 7 / Phương pháp đo công suất gián tiếp sử dụng dụng cụ đo lường gì?
a/ Ampe kế và Von Kế b/ Ampe kế
c/ Von Kế d/ Von Kế và Oát kế .
Câu 8 / Phương pháp đo công suất trự c tiếp sử dụng dụng cụ đo lường gì?
a/ Ampe kế và Von Kế b/ Ampe kế
c/ Oát kế d/ Von Kế và Oát ke.
Câu 9 / Ngày 01 tháng 7 điện năng tiêu thụ của hộ gia đình theo chỉ số công
tơ là: 1450 KWh. Ngày 01 tháng 8 chỉ số công tơ là: 1635 KWh.thì điện năng tiêu thụ bao nhiêu
a/ 185KWh b/ 195KWh c/ 175 KWh d/165 KWh .
Câu 10 / Qui trình thực hành đo công suất có mấy phương pháp :
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 8
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
a/ 1 phương pháp b/ 2 phương pháp c/ 3 phương pháp d/ 4 phương pháp

Câu 11 / Điện trở và bóng đèn bút thử điện được mắc :
a/ Nối tiếp b/ Song song
c/ Vừa nối tiếp vừa song song d/ Bút thử điện không có điện trở
Câu 12 / Sử dụng vạn năng kế để xác định hư hỏng trong mạch điện là:
a/ Xác định điện trở b/ Phát hiện dây bị đứt và chập mạch
c/ Lực hút nam châm d/ Tạo ra mômon cản.
Câu 13 / Hãy chọn câu sai:
a/ Oát kế dùng để đo công suất của mạch điện
b/ Oát kế dùng đề đo dòng điện của mạch điện
c/ Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế
d/ Công tơ điện dùng để đo điện năng
Câu 14 : Nguyên lí làm việc của oát kế kế theo kiểu gì?
Câu 14 : Nguyên lí làm việc của oát kế kế theo kiểu gì?
kiểu điện động
kiểu điện động
b Kiểu từ điện
b Kiểu từ điện
kiểu điện từ
kiểu điện từ
d. Kiểu cảm ứng
d. Kiểu cảm ứng
Câu 15: Nguyên lí làm việc của công tơ điện theo kiểu gì?
Câu 15: Nguyên lí làm việc của công tơ điện theo kiểu gì?
a.kiểu điện động
a.kiểu điện động
c. Kiểu từ điện
c. Kiểu từ điện
b.kiểu điện từ
b.kiểu điện từ
d. Kiểu cảm ứng

d. Kiểu cảm ứng
Câu 16: cho mạch điện có 3 đèn mắc song song cùng điện áp 220V/ 60 W . Nguồn điện xoay chiều cấp
Câu 16: cho mạch điện có 3 đèn mắc song song cùng điện áp 220V/ 60 W . Nguồn điện xoay chiều cấp
vào 220V . Đo cường độ dòng điện qua 3 đèn là:
vào 220V . Đo cường độ dòng điện qua 3 đèn là:
a. 0,81A
a. 0,81A
b. 0,55A
b. 0,55A
c. 0,27A
c. 0,27A
d. 0,71A
d. 0,71A
Câu 17 : Trên mặt công tơ, quy định hằng số công tơ là:
Câu 17 : Trên mặt công tơ, quy định hằng số công tơ là:
1KWh = 70 vòng
1KWh = 70 vòng
c 1 KWh = 50 vòng
c 1 KWh = 50 vòng
1KWh = 80 vòng
1KWh = 80 vòng
d. 1 KWh = 60 vòng
d. 1 KWh = 60 vòng
Câu 18: Kiểm tra hiện tượng tự quay của công tơ , dòng điện qua ở tải như thế nào ?
Câu 18: Kiểm tra hiện tượng tự quay của công tơ , dòng điện qua ở tải như thế nào ?
a. I
a. I
Tải
Tải
= 0

= 0
b. I
b. I
Tải
Tải
= 0,5A
= 0,5A
c. I
c. I
Tải
Tải
= 0,81A
= 0,81A
d. I
d. I
Tải
Tải
= 0.55A
= 0.55A
Câu 19: Hằng số công tơ được xác định là:
Câu 19: Hằng số công tơ được xác định là:
a.
a.
N
tP
C
.
=
b.
b.

NP
t
C
.
=
c.
c.


tP
N
C
.
=
d.
d.
P
N
C =

BÀI 6 : THỰC HÀNH SỬ DỤNG VẠN NĂNG KẾ

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
*Biết được công dụng của vạn năng kế
* Hiểu được cách sử dung xác định sự hư hỏng trong mạch bàng vạn năng kế
* Biết cách đo điện trở bằng van năng kế.
NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Sử dụng vạn năng kế: Các bước thực hành
* Bước 1: Hiểu cách sử dụng vạn năng kế, đo điện trở và 2 que đo


Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 9
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
BẢNG MẠCH ĐIỆN TRỞ (SGK/ trang 33)
* Giới thiệu 2 que đo
* Bước 2: Hiệu chỉnh 0 của vạn kế
Trước khi đo điện trở ta chập 2 que đo và chỉnh núm xoay cho kim vế 0. độngtác này cần thực hiện mỗi
lần đo (Vì pin nguồn trong vạn năng thay đổi)
*Bước 3:
- Khi đo ta chọn , cho đến khi có kết quả thích hợp
(Đo cần tranh 2 kim chập lại).
- Chọn thang R*1, chập 2 que đo hiệu chỉnh về 0 ở nút H6.1
- Lần lượt đo các điện trở từ R1 đến R10.
Chú ý: Khi đo không chạm tay vào 2 chân điện trở sẽ gây sai số.
ĐO ĐIỆN TRỞ BẰNG VẠN NĂNG KẾ
Thang đo Linh kiện Điện trở đo được
R*1 R
1
0

R*1 R
2
0

R*1 R
3
0

R*10 R
4
75


R*10 R
5
50

R*1k R
6
1,2k
R*1k R
7
3,3

R*10k R
8
270k

R*10k R
9
470k

R*10k R
10
100k

2. Sử dụng vạn năng kế để xác định hư hỏng trong mạch:
Ta có thể kiểm tra các thiết bị hư hỏng và chập mạch rất nhanh.
a. Phát hiện dây bị đứt:
Dùng vạn năng kế xác định vị trí dây đứt từ R1 đến R3 nếu đồng hồ đo có R =
b. Phát hiện mạch điện bị ngắn mạch:
Khi mạch bị ngắn thí lúc này R = , muốn biết xác đinh chính xác ta tách

mạch song song ra.
Trắc nghiệm:
Câu 1 / Vạn năng kế dùng để đo:
a/ Dòng b/ hiệu điện thế c/ điện trở d/ a,b,c đúng
Câu 2/ Không được sử dụng vạn năng kế để đo điện trở trong trường hợp :
a/ Mạch chưa cắt điện b. Mạch đã cắt nguồn điện
c/ Đã điều chỉnh “về 0” của Omh kế d/ Đã điều chỉnh khóa chuyển mạch
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 10

R1 R3
• Quan sát H6.1
• Muốn đo điện trở, khi đo điều chỉnh
núm xoay ở thang đo thích hợp với
đại lượng cần đo (Dòng điện, điện
áp, điện trở )


Chú ý: Thang đo ở điện trở có các vị trí
sau
+ R*1
+ R*10
+ R*100
+ R*k (k = 1000 ) Trong đó R được
tính bằng Ômh.
Chú ý: Khi sử dụng vạn năng kế ta cần cắt
điện trước khi đo
R2
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
Câu 4: Chỉ được sử dụng vạn năng kế đo điện trở khi biết được mạch điện như thế nào?
Câu 4: Chỉ được sử dụng vạn năng kế đo điện trở khi biết được mạch điện như thế nào?

a.Đứt dây
a.Đứt dây
c. Cắt điện
c. Cắt điện
b.Ngắn mạch
b.Ngắn mạch
d. Quá dòng
d. Quá dòng
Câu 5: Dùng vạn năng kế đo điện trở hai cực nối của bàn là khi không cắm điện , xác định điện trở bằng
Câu 5: Dùng vạn năng kế đo điện trở hai cực nối của bàn là khi không cắm điện , xác định điện trở bằng
vô cùng Ohm(R = ∞ Ω) .Chứng tỏ điện trở của bàn là bị:
vô cùng Ohm(R = ∞ Ω) .Chứng tỏ điện trở của bàn là bị:
a.Ngắn mạch
a.Ngắn mạch
c. Quá dòng
c. Quá dòng
b.Đứt dây
b.Đứt dây
d. Quá áp
d. Quá áp
Câu 6: :Dùng vạn năng kế đo điện trở giữa cực một động cơ của tủ lạnh và vỏ , xác định điện trở bằng
Câu 6: :Dùng vạn năng kế đo điện trở giữa cực một động cơ của tủ lạnh và vỏ , xác định điện trở bằng
không ohm (R = 0 Ω ) Chứng tỏ dây quấn của động cơ bị
không ohm (R = 0 Ω ) Chứng tỏ dây quấn của động cơ bị
a. Ngắn mạch
a. Ngắn mạch
c. Quá dòng
c. Quá dòng
b. Đứt dây
b. Đứt dây

d. Quá áp
d. Quá áp
Câu 7: khi đo điện trở chỉnh thang đo như thế nào cho đến khi nhận được kết quả đo thích hợp
Câu 7: khi đo điện trở chỉnh thang đo như thế nào cho đến khi nhận được kết quả đo thích hợp
a.Thang đo nhỏ nhất
a.Thang đo nhỏ nhất
c. Thang đo R x 10
c. Thang đo R x 10
b.Thang đo R x 1
b.Thang đo R x 1
d. Thang đ lớn nhất rồi giảm dần
d. Thang đ lớn nhất rồi giảm dần
Câu 8: khi đo điện trở cần chú ý những đặc điểm gì để kết quả đo không bị sai số
Câu 8: khi đo điện trở cần chú ý những đặc điểm gì để kết quả đo không bị sai số
a.Tay tiếp xúc hai đầu điện trở
a.Tay tiếp xúc hai đầu điện trở
b.Tay không chạm vào hai que đo , hoặc điện trở
b.Tay không chạm vào hai que đo , hoặc điện trở
c.Tay chạm vào hai que đo
c.Tay chạm vào hai que đo


d.Tay chạm vào một que đo
d.Tay chạm vào một que đo
Câu 9: Vạn năng kế đo được những đại lượng cơ bản nào?
Câu 9: Vạn năng kế đo được những đại lượng cơ bản nào?
a.
a.
Điện áp , dòng điện
Điện áp , dòng điện

b.Công suất
b.Công suất
c.Dòng điện , điện trở
c.Dòng điện , điện trở
d.Điện áp , dòng điện , điện trở
d.Điện áp , dòng điện , điện trở

Chương 2 : MÁY BIẾN ÁP
BÀI 7: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Biết được k/n chung MBA.
* Biết công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của MBA.
I.KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY BIẾN ÁP
1. Công dụng máy biến áp:
- Chúng được chế tạo với hình dáng vô cùng phong phú
- Máy biến áp sử dụng và
- Máy biến áp còn được sử dụng trong như biến áp , ,

2. Định nghĩa máy biến áp:
- Máy biến áp là một thiết bị , làm việc theo nguyên lí
- Trong bản vẽ máy biến áp được kí hiệu:

Kí hiệu :Máy biến áp
- Đầu vào máy biến áp nối với nguồn điện, gọi là: ( Kí hiệu: )
- Đầu ra của máy biến áp gọi là: ( Kí hiệu: )
- Máy đổi tăng điện áp gọi là:
- Máy biến đổi từ điện áp cao sang điện áp thấp gọi là:
3. Các số liệu định mức: Do nhà chế tạo được quy định ghi trên nhãn máy.
a. Dung lượng hay công suất định mức S

đm
: Công suất toàn phần của máy biến áp đơn vị Von- Ampe
hoặc Kilô vôn- Ampe.
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 11
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
b. Điện áp sơ cấp định mức U
1đm
: Điện áp của dây quấn , đơn vị Vôn (V) hoặc
Kilô vôn (KV)
c. Điện áp thứ cấp định mức U
2đm
: Điện áp của dây quấn , đơn vị Vôn (V) hoặc
Kilô vôn (KV).
d. Dòng điện sơ cấp định mức I
1đm
và thứ cấp định mức I
2đm:
Dòng điện của dây quấn sơ cấp và thứ
cấp.Đơn vị Ampe (A) hay Kilô Ampe (KA).
Công suất giữa dòng điện định mức vàđiện áp:

Sđm = U
1đm
. I
1đm
= U
2đm
. I
2đm
e. Tần số định mức f

đm
tính bằng Hec (Hz): Thường máy biến áp có tần số 50Hz.
4. Phân loại máy biến áp: Gồm có 6 loại
- MBA công suất nhỏ dùng trong gia đình
- Máy biến áp điện lực: và
- Máy biến áp tự ngẫu:
- Máy biến áp chuyên dùng:
- Máy biến áp đo lường:
- Máy biến áp thí nghiệm:
II. CẤU TẠO MÁY BIẾN ÁP:
Có bộ phận: ,


a. Lõi thép: Chia thành loại mạch từ
• Mạch từ kiểu:
• Mạch từ kiểu:

Bề dày của lõi thép: mm, được phủ lớp cách điện bên ngoài.
b. Dây
quấn: , , , , ,
Dây quấn máy biến áp có 2 cuộn: ,

Chú Ý: * Dây nối với nguồn gọi là:
* Dây nối với tải gọi là :
III. NGUYÊN LÍ LÀM VIỆC MBA:
1.Hiện tượng cảm ứng điện từ: Xem SGK/trang 41.
2 .Nguyên lý làm việc MBA: Nguyên lý làm việc của MBA
Tỉ số giữa điện áp của 2 dây quấn bằng tỉ số vòng dây của chúng

k

N
N
U
U
==
2
1
2
1
( Hệ số biến áp)
Điện áp lấy ở ngỏ ra
2
U
:



1
2
12
N
N
UU =
Trong đó:
- U
1
vàU
2
điện áp sơ cấp và thứ cấp của MBA.
- N

1
và N
2
số vòng dây sơ cấp và thứ cấp của MBA.
* k >1 (U1 > U2) MB:
* k < 1 (U1 < U2) MBA :
- Công suất của MBA nhận từ nguồn :
S
1
= U
1
. I
1
(VA)
- Công suất của MBA cấp cho tải :
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 12
a
a/2
c
b
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
S
2
= U
2
. I
2
(VA)
Chú ý:
- Nếu ta tăng k lên thì dòng sẽ giảm tương ứng và ngược lại.

- MBA chỉ làm việc ở nguồn điện xoay chiều.
Trắc nghiệm:
Câu 6/ Cuộn sơ cấp và thứ cấp điện áp định mức lần lượt là: 220V và 100V. Máy biến áp làm việc với
nguồn:
a/ 110 ACV c/ 220 ACV và 110 ACV
b/ 220 ACV d/ 220 DCV và 110 ACV
Câu 7/ Bộ phận dẫn điện chính trong máy biến áp:
A /Lõi thép b/ Dây quấn sơ cấp và thứ cấp
c/ Nguồn điện 1 chiều d/ Nguồn điện xoay chiều
Câu 8/ Máy biến áp là thiết bị để:
a/ Biến điện năng sang nhiệt năng b/ Thay đổi trị số điện áp, dòng điện
c/ Biến điện năng sang cơ năng d/ Biến nhiệt năng sang điện năng
Câu 9/ Công suất của máy biến áp nhận từ nguồn là:
a/ S
1
= U
1
x I
1
b/ S
1
= U
1
/ I
1
c/ S
1
= U
1
- I

1
d/ S
1
= U
1
+ I
1

Câu 10/ Công suất của máy biến áp cho phụ tải là:
a/ S
2
= U
2
x I
2
b/ S
2
= U
2
+ I
2
c/ S
2
= U
2
/ I
2
d/ S
2
= U

2
– I
2
Câu 11/ Công dụng của máy biến áp điện lực:
a/ Truyền tải và phân phối
b/ Biến đổi điện áp
c/ Giảm điện áp
d/ Giảm dòng điện
Câu 12/ Máy tăng áp số vòng N
1
và N
2.
a/ N1

= N
2.
b/

N
1
< N
2.
c/

N1

> N
2.
d/ N1




N
2.
Câu 13/ Máy giảm áp số vòng N
1
và N
2.
a/ N1

= N
2.
b/

N
1
> N
2.
c/

N1

< N
2.
d/ N1



N
2.

Câu 14/ Máy biến áp là thiết bị đđđể :
a/ Biến nhiệt thành đđiện xoay chiều
b/ Biến đđđiện thành nhiệt cho các thiết sử dụng đđiện xoay chiều
c/ Biến đđđiện thành cơ cho các động cơ sử dụng đđiện xoay chiều
d/ Biến đđổi đđiện áp xoay chiều.
Câu 15/ Máy biến áp là :
a/ Thiết bị thay đđđổi giá trị đđiện áp xoay chiều .
b/ Thiết bị thay đđổi giá trị dòng đđiện một chiều.
c/ Thiết bị thay đđổi giá trị dòng đđiện một chiều và xoay chiều .
d/ Thiết bị thay đđổi giá trị dòng đđiện một chiều .
Câu 16/ Cấu tạo phần chính máy biến áp
a/ Lõi thép, dây quấn
b/ Lõi thép, bàn quấn, khuông nhựa.
c/ Lõi thép, khuôn nhựa, giấy cách điện.
d/ Cuộn dây sơ cấp, Cuộn day thứ cấp.
Câu 17: Dây quấn một máy biến áp có mấy cuộn
a. 2 Cuộn b.3 Cuộn
c.3 Cuộn d.4 Cuộn

Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 13
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
BÀI 8: TÍNH TOÁN,THIẾT KẾ MBA 1 PHA

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 Hiểu đựơc quy trình để tính toán, thiết kế máy biến áp 1 pha công suất nhỏ.
 Hiểu được từng bước tính toán thiết kế máy biến áp 1 pha công suất nhỏ.
NỘI DUNG THỰC HÀNH
Những bước tính toán thiết kế máy BA 1 pha.
- Xác định công suất máy biến áp
- Tính toán mạch từ

- Tính số vòng dây của các cuộn dây
- Tính tiết diện dây quấn
- Tính tiết diện của lõi thép
1. Xác định công suất máy biến áp:
Thiết kế ta cần xác định công suất của máy BA nên :
Công suất máy biến áp cần chế tạo
S
đm
= U
2
*I
2

* Trong đó: U
2,
I
2
là điện áp của dòng điện thứ cấp
2. Tính toán mạch từ:
a. Chọn mạch từ:
- Mạch từ của máy BA nhỏ thường là kiểu bọc, được ghép lá thép chữ I và E. Có các thông số như sau:
a: Chiều rộng của trụ quấn dây
b: Chiều dày của trụ quấn dây
h: Chiều cao cửa sổ
c: Độ rộng cửa sổ
a/2: Độ rộng của lá thép chữ I
b.Tính diện tích trụ quấn của lõi:
- Đối với mạch từ kiểu bọc, diện tích trụ dây quấn tính bằng công thức:

- S

hi
= a.b là diện tích hữu ích trụ (cm
2
)
- S
đm
là công suất máy BA (VA)
- Diện tích thực của trụ lõi thép:


* Trong đó: k
1
là hệ số lắp đầy được cho ở bảng 8- 1
Loại máy biến áp

1
k
Máy biến áp âm tần 0,8
Máy biến áp dùng gia đình 0,9
Máy biến áp dùng lõi ferit 1
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 14
S
hi
= 1,2
dm
S
S
t
=
1

k
S
hi
E
I
a
a/2
c
b
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
Để đơn giản khi tính toán ta xem bảng 8-2 SGK/ trang 46-47
3. Tính số vòng dây của các cuộn dây:
Trong cách tính vòng dây quấn có nhiều cách, nhưng ta chỉchọn cách tính qua đại lượng trung gian”
vòng/ vôn”kí hiệu là n. Xem bảng 8-3/trang 49.

Ta tính số vòng của cuộn sơ cấp:
N
1
= U
1
*n

Số vòng cuộn thứ cấp:
N
2
=(N
2
+10%U
2
)n


*Trong đó 10%U
2
lượng sụt áp có tải cuộn thứ cấp
4. Tính tiết diện dây quấn:
a. Tính tiết diện dây quấn:
Tiết diện dây dẫn cuộn sơ cấp và thứ cấp tỉ lệ thuận với dòng điện chạy trong dây dẫn, tỉ lệ nghịch với
dòng điện cho phép.
• Chú ý: Máy BA có công suất càng nhỏ thì mật độ dòng điện cho phép lớn. Xem bảng 8-4/ Trang
50.
Như vậy tiết diện dây dẫn được tính :
S
dd
=
J
I

S
dd
: là tiết diện dây(mm
2
)
I: là cường độ dòng điện
J: là mật độ dòng diện cho phép (A/ mm
2
)
b. Tính dường kính dây quấn:
Sau khi tính tiết diện dây dẫn ta tiến hành tra bảng ĐK dây dẫn qua bảng 8-5/ Trang 50- 51.
5. Tính tiết diện của lõi thép:
Mạch từ khép kín gọi là cửa sổ lõi thép, là 1 thông số qtrọng khi tính toán .

Muốn vậy ta phải tính diện tích cuộn dây và diện tích lõi thép

Diện tích cửa sổ được tính:

( Theo kinh nghiệm cho thấy h gần bằng 3c)
• Cách 1:
Tổng tiết diện của 2 cuộn dây thứ cấp và sơ cấp:
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 15
S
cs
= h.c
h
c
1



2


Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
*Trong đó: N
1
, N
2
số vòng 2 cuộn dây
s
dq1
, s
dq2

là tiết diện 2 dây quấn
Diện tích cửa sổ được tính:
S
cs
= h*c
1
K
SS
tcsc
+

Chú ý:
- Nếu cửa số quá rộng lãng phí vật liệu
- Nếu cửa số nhỏ ta, xử lí theo những biện pháp sau :
+ Chọn lõi thép có kích thước đúng y/c
+ Tăng dt trụ quấn dây( tăng số lá thép) giảm số vòng dây
+ Giảm tiết diện dây dẫn ( giảm công suất BA )
• Cách 2: Tra bảng sốvòng dây/1cm
2
( bảng 8-7.SGK Trang /53)
Từ đó ta tính dt cửa số lõi thép:
S
cs
= h*c
2
2
1
1
n
N

n
N
+≥
6.Sắp xếp dây quấn trong cửa sổ:
*Tính số vòng dây mỗi lớp:
Số vòng mỗi lớp = h / đường kính dây có cách điện - 1
*Lớp dây quấn:
Số lớp dây quấn = Số vòng dây/ số vòng mỗi lớp.
Trắc nghiệm:
Câu 1: Quy trình tính toán thiết kế máy biên áp 1 pha gồm có mấy bước
a. 2 bước b. 3 bước
c. 4 bước d. 5 bước
Câu 2/ Mạch từ máy biến áp gồm :
a/ 1 Loại b/ 2 loại c/ 3 loại d/ 4 loại.
Câu 3/ Qui trình quấn máy biến áp 1 pha công suất nhỏ.
a/ Quấn dây, lồng lõi thép vào cuộn dây, đđo kiểm tra, tẫm sấy, vận hành thử.
b/ Quấn dây, lồng lõi thép vào cuộn dây, vận hành kiểm tra.
c/ Quấn dây, đđo kiểm tra, vận hành thư, tẫm sấy, vận hành thử.
d/ Quấn dây, tẫm sấy, vận hành thử, đo kiểm tra.
Câu 4/ Trình tự vận hành máy biến áp theo trình tự
a/ Cấp đđđiện cho đđầu vào máy biến áp sau đđó cung cấp nguồn cho tải.
b/ Cung cấp nguồn cho tải sau đđó cấp đđiện đầu vào máy biến áp.
c/ Cung cấp nguồn cho tải và máy biến áp cùng lúc .
d/ Cấp đđđiện cho tải sau khoảng thời gian nhất đđịnh sau đđó cung cấp nguồn cho tải
Câu 4/ Cách lồng lõi thép vào cuộn dây
a/ Lồng hết lá thép chủ E sau đđó lồng lá thép chử I
b/ Lồng hết lá thép chủ I sau đđó lồng lá thép chử E
c/ Lồng lá thép E sen kẻ với I từng lá một hoặc 2 đến 3 lá .
d/ lồng lá thép I sen kẻ với E từng lá một hoặc 5 đến 7 lá .
Câu 5:Quy trình tính toán thiết kế máy biến áp 1 pha có mấy bước

a. 3 b.5 c.6 d.7
Câu 6: Muốn tính được số vòng dây cuộn dây thứ cấp của MBA 1 pha ta được xác định qua công thức.
a. N
2
= (U
2
+ 10%)n b. N
2
= (U
2
+ n)
c .N
2
= U
2
*n d N
2
= U
2
*I
2

Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 16
S
sc
=N
1
.s
dq1
S

st
=N
2
.s
dq2
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
Câu 7: Những vật liệu chính dùng để chế tạo MBA có mấy loại
a. 2 b. 3 c.4 d. 5
Câu 8:Vật liệu chính dùng trong MBA 1pha đó những vật liệu gì?
a. Mạch từ ,dây quấn b.Dây quấn ,cách điện
c. Mạch từ, cách điện d. Mạch từ ,dây quấn, cách điện
Câu 9: Chất cách điện chính của MBA chia làm mấy loại
a. 2 b. 3 c. 5 d. 6

BÀI 9: THỰC HÀNH TÍNH TOÁN,THIẾT KẾ MBA
1 PHA CÔNG SUẤT NHỎ

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Biết được cách tính toán thiết kế MBA 1 pha công suất nhỏ.
NỘI DUNG THỰC HÀNH:
Hãy trình bày các bước và công thức tính toán theo bang bảng mẫu:
Các bước tính toán thiết kế Nội dung Những điều cần lưu ý
1. Xđ công suất MBA
S
đm
= U
2
.I
2
(VA )

S
đm
công suất cấp cho phụ tải
cần thiết kế.
2.Tính toán mạch từ
(lõi thép)
S
hi
= 1,2
đm
S
S
t
=
l
đm
K
S
cm
2
K
l
Hệ số lắp đầy, tra bảng 8.2 ,
8.3 SGK
3.Tính số vòng dây MBA
N
1
= U
1
.n

N
2
= U
2
. n (vòng)
n: số vòng tương ứng cho mỗi
volt điện áp(vòng/volt)
Tra bảng 8.3 SGK
4.Tính tiết diện dây quấn (hoặc
đường kính dây dẫn)
S
dd
=
J
I
(mm
2
)
J : Mật độ dòng điện (A/mm
2
),
tra bảng 8.4SGK
Tính I :
S
đm
= U
2
.I
2


2
2
U
S
II
đm
==⇒
• Đường kính dây dẫn tra
bảng 8.5SGK
5. Tính diện tích cửa sổ lõi
thép
S
cs
= h.c
• Cách 1:
S
cs
= hc
l
tcsc
K
SS +

S
sc
= N
1
.S
dq1
S

tc
= N
2
. S
sq2
• Cách 2:
S
cs
= hc
2
2
1
1
n
N
n
N
+≥
K
l
tra bảng 8.6 SGK
S
sc
, S
tc
: Tiết diện hai cuộn dây
quấn sơ , thứ cấp.(mm
2
)
Chú ý :

S
dq1
=
J
I
1
.Tìm I
1
=
1
U
S
đm
S
dq2
=
J
I
2
.Tìm I
2
=
2
U
S
đm
3. Tính toán,thiết kế MBA 1 pha công suất nhỏ:
Tính toán MBA 1 pha có các thông số như sau: Điện áp sơ cấp 220V – 50 Hz, Điện áp thứ cấp 24V,
Công suất 30 VA.
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 17

Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
BÀI 10: VẬT LIỆU CHẾ TẠO MÁY BIẾN ÁP

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Biết được 1 số vật liệu thông dụng khi chế tạo máy biến áp.
- Biết được công dụng và phạm vi sử dụng vật liệu.
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 18
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
- Bảng 10.3 dưới đây là bảng đ/áp đánh thủng của 1 số giấy và vải cách điện dùng cho MBA.
IV. Cũng cố:
- Xem trả lời câu hỏi trong SGK.
- Chép câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1/ Vật liệu máy biến áp gồm:
a/ Lõi thép, giấy cách đđđiện, phích cắm, sơn cách đđđiện,băng cách đđiện.
b/ Lõi thép, dây quấn, giấy cách đđđiện.
c/ Phích cắm, dây quấn, sơn cách đđiện,băng cách đđđiện.
d/ Dây quấn, lõi thép, giấy cách đđđiện,băng cách đđiện.
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 19
Những vật liệu chính dùng để chế tạo máy biến áp gồm
- Vật liệu dùng làm mạch từ
- Vật liệu dùng làm dây quấn
- Vật liệu cách điện
I. VẬT LIỆU DÙNG LÀM MẠCH TỪ:
- Mạch từ của MBA được ghép những là thép kĩ thuật có bề dày 0,18-0.5mm.
- Để giảm tổn thất ,các lá tôn được sơn 1 lớp cách điện mỏng.
- Mép cắt của lá tôn phải phẳng, để tránh ngắn mạch giữa các lá tôn.
- Các lá tôn có bề dày như nhau, lá tôn càng mỏng thì tổn thất nhiệt càng nhỏ.
* Chú ý: Khi xếp các lá thép ta nhớ xép xen kẽ từng lá 1
- Để đơn giản ta xem bảng 10.1 sử dụng những mạch từ với lá thép tiêu chuẩn.
II. DÂY QUẤN MÁY BIẾN ÁP:

- Các dây quấn của MBA được làm bằng đồng, có tính cơ học cao, mềm, dẫn điện tốt.
- MBA thường quấn các hình dạng dây quấn sau:
+ Hình vuông và chữ nhật: Dùng cho máy có công suất lớn
+ Hình tròn : Dùng cho máy có công suất nhỏ
- Các cuộn dây quấn được tạo thành từng bối hay tạo thành những lớp liên tục vòng này sát vòng kia.
III.VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN CỦA MÁY BIẾN ÁP:
- Tuổi thọ của MBA phần lớn phụ thuộc vào lớp cacùh điện.
- Các thành phần phóng điện là do lớp cách iện không an toàn
- Sự hư hỏng lớp cách điện là do iôn hóa tồn tại trong giấy cách điện sẽ gây ra hiện tượng chập mạch
trong dây quấn.
- Do vậy chất cách điện chịu được nhiệt càng cao thì càng tốt cho máy khi làm việc.
* Lớp cách điện chính của MBA
Có 3 lớp
• Cách điện giữa các vòng dây
• Cách điện giữa các lớp dây
• Cách điện giữa các dây quấn với vỏ
1.Cách điện giữa các vòng dây
Dây quấn của MBA thường 2 loại:
+ Loại dây bọc cách điện bằng lớp tơ tự nhiên hay bằng lớp vải sợi.
+ Loại dây tráng men được tráng lớp êmay bên ngoài dây.
2.Cách điện giữa các lớp dây
Cách điện giữa các lớp dây hoặc dùng giấy tẩm nhựa cách điện các lớp dây.
Giấy cách điện giữa các lớp cần phải thừa ra ở 2 đầu các cuộn dây.
Xem bảng 10.2 /60 (GIẤY LÓT CÁCH ĐIỆN GIỮA CÁC LỚP)
3. Cách điện giữa lớp dây quấn với nhau và với vỏ:
- Điện áp thí nghiệm giữa các dây quấn và giữa dây quấn với vỏ MBA bằng: 2U
đm
+ 1000V
Trong đó: U
đm

Đ/áp định mức dây quấn
Điện áp thí nghiệm nhỏ hơn 200V, các lớp cách điện dây quấn chịu đựng điện áp thí nghiệm trong 5 phút
mà không xảy rea hiện tượng phóng điện.
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
Câu 2/ Dây quấn của máy biến áp phải đạt những yêu cầu:
a/ Có đđộ bền cơ học tốt, mềm dễ quấn
b/ Có tiết diện là hình vuông, tròn hình chữ nhật.
c/ Có bọc lớp cách điện
d/ Các câu a,b, c đđúng.
Câu 3/ Dây quấn máy biến áp có công suất lớn thường có tiết diện hình:
a/ Chữ nhật b/ Hình thoi. c/ bình hành d/ tam giác.
Câu 4/ Mạch từ của máy biến áp đđược ghép từ những là thép kỹ thuật đđiện có tác dụng
a/ Dễ lắp ghép .
b/ Dẫn từ tốt .
c/ Chống ( triệt tiêu ) dòng đđiện xoáy.
d/ Giá thành thấp.
Câu 5/ Lõi của MBA phải ghép nhiều lá thép KT vì:
a/ Tản nhiệt. b/ Dễ lắp ghép và tháo lắp.
c/ Giảm dòng đđiện xoáy. d/ Tất cả đđúng.
V. Dặn dò:
Xem trước nội dung bài thực hành chuẩn bị vật liệu chế tạo MBA.
Chuẩn bị các thiết bị dây quấn máy
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 20
E1
≈U1
≈U2
≈I1
E2
≈I2
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ

CHƯƠNG II: MÁY BIẾN ÁP
BÀI 11: THỰC HÀNH CHUẨN BỊ LÀM KHUÔN QUẤN MBA
******☺******
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Chuẩn bị 1 số thiết bị vật liệu kĩ thuật cần thiếtquấn máy biến áp theo thiết kế.
- Biết được cách làm khuôn quấn MBA.
2.Kĩ năng:
- Biết được cách quấn máy biến áp công suất nhỏ.
3.Thái độ:
- Có ý thức cao trong học tập, yêu nghề, chịu khó học hỏi.
NỘI DUNG
I.CHUẨN BỊ:
- Bàn quấn dây,khuôn, VOM, mỏ hàn, Kìm, tua vít, bút thử điện, dao, kéo,…
- Lõi thép, day quấn, bìa cáh điện, ống ghen, băng keo cách điện,…
- Gồm các vật liệu khác như nhựa thông, ổ cấm điện,…
II. QUY TRÌNH THỰC HÀNH:
1.Chuẩn bị vật liệu chế tạo máy biến áp:
- Mạch từ
- Dây quấn máy biến áp
- Vật liệu cách điện máy biến áp
2. Làm khuôn bìa:
a. Làm phần thân khuôn:
Khi làm ta cấn chú ý thân khuôn phải phù hợp với lõi thép, kích thước lớn hơn kích thước mỗi cạnh lõi
thép từ 0.5- 1mm.
41 41
68 68

H11.1a
b.Làm má khuôn bìa:

Chiều rộng của má khuôn phải nhỏ hơn chiều rộng cửa sổ của lõi thép, gắn chặt vào thân tạo thành khuôn
hộp.
* Chú ý:
- Nếu má khuôn không đủ cứng dán thêm 1- 2 lớp giấy bìa cứng.
- Dùng loại keo dán có chất cách điện tốt và chịu nhiệt cao.
c. Làm cốt gỗ:
Đúng với khuôn và đúng tâm của khung
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUA BÀI THỰC HÀNH:
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 21
Tuần 11
Tiết 31 - 33
146
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
IV. Cũng cố:
- Biết cách làm khuôn quấn MBA.
- Trả lời những câu hỏi trong SGK
- Chép câu hỏi trắc nghiệm
V. Dặn dò:
Xem trước nội dung bài quấn MBA 1 pha.
Chuẩn bị khuôn , dây quấn của mỗi tổ
Chuẩn bị giấy bút báo cáo bài thực hành

CHƯƠNG II: MÁY BIẾN ÁP
BÀI 12: QUẤN MBA 1 PHA
****☺****
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Hiểu quy trình quấn MBA 1 pha.
- Hiểu được các bước quấn MBA.
2.Kĩ năng: Biết được cách quấn máy biến áp công suất nhỏ.
3.Thái độ: Có ý thức cao trong học tập, yêu nghề, chịu khó học hỏi.

Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 22
Tuần 12
Tiết 34 – 36
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
I. QUẤN DÂY MÁY BIẾN ÁP:
1/ Tính số vòng dây của 1 lớp và lớp dây quấn:
Số vòng được tính như sau:
Cao cửa sổ - Dày bìa
Số vòng 1 lớp = - 1
Đường kính dây
Ta tính số lớp dây quấn bằng cách chia tổng số vòng cho số vòng dây mỗi lớp.
2/ Quấn dây:
- Khi quấn ta quấn dây theo từng lớp, sau khi xong 1 lớp ta lót 1 lớp giấy cách điện giữa 2 lớp dây rồi
quấn lớp kế tiếp tuân theo 1 trình tự trên.
- Sau khi quấn xong cuộn sơ cấp, lót 1 lớp giấy cách điện rồi quấn tiếp cuộn thứ cấp.Khi quấn ta nhớ
đánh dấu các đầu dây ra mỗi cuộn.
-Khi quấn đầy đủ 2 cuộn sơ cấp và thứ cấp, dùng giấy cách điện bên ngoài tứ 2 – 3 lớp rồi đưa cuộn dây
ra khỏi khuôn gỗ.
II. LỒNG LÕI THÉP VÀO CUỘN DÂY:
Talần lượt lồng các lá thép chữ E và I vào cuộn dây và đảo chiều lá thép.
* Chú ý: phải ghép các lá thép xen kẽ với nhau, quan trọng ta phải lồng hết` lá thép đã tính. Nếu không đủ
MBA làm việc nóng, mau hỏng.
III. ĐOVÀ KIỂM TRA KHI CHƯA NỐI NGUỒN:
1/ Kiểm tra thông mạch: Dùng VOM hay đèn kiếm tra thông mạch
2/ Kiểm tra chạm lõi: Dùng đèn kiểm tra ngắn mạch (H 12.3) đầu đưa vào lõi thép, 1 đầu dây kia chạm
váo dây quấn. Nếu đèn sáng là cuộn dây bị ngắn mạch với lõi.
3/ Kiểm tra cách điện:
Đo điện trở giữa 2 dây quấn và lõi thép.
IV/ SẤY, TẨM CHẤT CÁCH ĐIỆN:
1/ Một số vật liệu tẩm:

- Chất vecni béo: Là chất có gốc dầu thảo mộc mau khô, cứng chịu đơuợc sự tác dụng của Oxi.
- Chất nhựa cách điện: Là những chất có thể hóa lỏng ở nhiệt độ cao, khi nguội trở nên cứng.
- Chất sơn tổng hợp: Ít dùng cho MBA nhỏ vì dễ gây hỏng lớp êmay.
2/ Trình tự tẩm, sấy:
- Sấy khô cuộn dây ở nhiệt độ khoảng 60
0
C trong khoảng 3 giờ
- Ngâm trong chất cách điện, cho đến khi không còn nổi bọt khí nổi lên là được, nhiệt độ khoảng 50
0
C.
- Sấy khô ở nhiệt độ 70 - 75
0
C.
Cả chu kì tẩm chiếm thời gian khoảng 40- 50 giờ.
Sau khi tẩm ta quét 1 lớp vecni bọc ngoài chống ẩm.
V. LẮP RÁP MBA VÀO VỎ:
- Nối các đầu dây vào mạch, đồng hồ, aptomát, mạch bảo vệ
- Đồng hồ, aptomát, rơle bảo vệ …phảiđược lắp cố định trên vỏ và đẹp hình thức.
- Kiểm tra chỉ số đồng hồ, chuông báo quá áp….
VI. KIỂM TRA KHI NỐI VỚI NGUỒN ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH THỬ:
1/ Kiểm tra không tải MBA:
Cho máy chạy không tải khoảng 30 phút, kiểm tra tình trạng của máy.
- Nhiệt độ không quá 40
0
C
- Máy vận hành êm, không có tiếng kêu phát ra tứ lõi
- Không có hiện tượng chập mạch 2 cuộn dây
- Điện áp ra phải phù hợp với thiết kế
2/ Kiểm tra có tải:
Máy vận hành trong khoảng time 30- 45 phút, kiểm tra tình trạng của máy.

- Nhiệt độ không quá 50
0
C
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 23
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
- Máy vận hành không rung, không có tiếng kêu
- Điện áp ra phải phù hợp với thiết kế
IV. Cũng cố:
- Xem trả lời câu hỏi trong SGK.
- Biết được các bước để quấn MBA
- Biết cách quấn , lồng lõi thép vào cuộn dây
- Biết cách dùng các phương kiểm tra khi chưa nối nguồn,nối tải
- Chép câu hỏi trắc nghiệm
V. Dặn dò:
Chuẩn bài cho kĩ khi vào lớp
Xem trước nội dung bài thực hành quấn MBA 1 pha.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 11, 12 , 13
Bài 11,12,13:
Câu 1: Quy trình quấn máy biến áp 1 pha gồm có mấy bước
a. 5 bước b. 3 bước
c. 4 bước d. 6 bước
Câu 2/ Sau khi quấn máy biến áp ta tiếp tục:
a/ Đấu vào nguồn và vạn hành thử
b/ Lắp vào võ, lắp các đđđồng hồ hiển thị, tẩm sấy.
c/ Vận hành thử, tẩm sấy, cho vào võ , lắp đđđồng hồ
d/ Tẩm sấy, lắp võ, lắp các đồng hồ, vận hành thử.
Câu 3/ Khi vận hành máy biến áp thực hiện theo các bươc sau :
a/ Cho MBA làm việc hết công suất định mức, sau đó cho chạy nhỏ tải.
b/ Cho MBA làm việc không tải sau khoảng thời gian nhất định, kiểm tra tình trạng máy,
(nếu đđạt) cho hoạt động bình thường

c/ Cho MBA làm việc đúng tải 1 ngày sau đó cho MBA làm việc bình thường.
d/ Cho máy biến áp làm việc bình thường
Câu 4/ Cách lựa chọn mua một máy biến áp.
a/ Dựa vào công suất tính toán cuả tải sử dụng
b/ Dựa vào công suất của máy biến áp.
c/ Dựa vào dòng điện và điện áp của máy biến áp
d/ Dựa vào công suất tối đa tải tiêu thụ.
Câu 5: Hãy ghép các câu sau cho phù hợp.
1.Máy biến áp tăng áp
A Điện áp đầu ra luôn = 220 v khi đầu vào
thay đđổi so với 220 V
2. Máy biến áp giảm áp.
B Điện áp đầu vào nhỏ hơn điện áp đầu ra
3. ổn áp
C Điện áp đầu vào lớn hơn điện áp đầu ra
a/ 1 –A, 2-B, 3-C b/ / 1 – B, 2 -A , 3-C c/ 1 -B, 2 - C, 3- A d/ / 1 –A, 2- C, 3- B
Câu 6/ Các bước kiểm tra cần thiết khi quấn hoàn thành MBA và trước khi nối nguồn :
a/ Kiểm tra thông mạch , kiểm tra chạm lõi, kiểm tra cách điện .
b/ Kiểm tra cách điện, kiểm tra thông từ , kiểm tra số vòng dây.
c/ Kiểm tra thông mạch, kiểm tra thông từ, kiểm tra lõi thép .
d/ Các câu , b,c đđúng.
Câu 7/ Để kiểm tra không tải máy biến áp: Cho máy biến áp chạy không tải khoảng 30 phút , kiểm tra
tình trạng máy. máy đđạt yêu cầu nào là máy tốt ?
a/ Nhiệt độ không vượt quá 50
o
c
b/ Máy vận hành êm, không có tiếng kêu
c/ Điện áp ra không phù hợp với số chỉ định mức thiết kế
d/ Nhiệt đđộ không quá 40
o

c, máy không kêu đđiện áp ra đúng trị số định mức.
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 24
Giáo trình nghề điện dân dụng 11 Lưu hành nội bộ
Câu 8 : Khi quấn xong MBA để kiểm tra thông mạch MBA có mấy cách
a. 2 b.3 c. 4 d. 5
Câu 9 :Để kiểm tra thông mạch của MBA ta dùng những dụng cụ nào ?
a. Vom b. Đèn
c. Điện Kế d. a, b đúng
Câu 10 :Quy trình thực hành quấn MBA có mấy bước
a. 4 b. 5 c. 6 d.7

CHƯƠNG II: MÁY BIẾN ÁP
BÀI 13: THỰC HÀNH QUẤN MBA 1 PHA
****☺****
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu quy trình quấn MBA đều và chặt tay.
- Hiểu được cách lắp MBA vào vỏ.
- Biết cách kiểm tra bằng VOM trước khi vận hành không tải và có tải.
2.Kĩ năng:
Biết được các bước qước quấn máy biến áp.
3.Thái độ:
Có ý thức cao trong học tập, yêu nghề, chịu khó học hỏi.
NỘI DUNG
Tổ dạy nghề Trường THPT Trà Ôn Trang 25
Tuần 13
Tiết 37 39

×