Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

bai song ngoi va canh quan chau a

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 23 trang )




Baøi 3 – Tieát 3:


I .ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI
Quan sát bản đồ tự nhiên
châu Á:
a) Đọc và chỉ tên các hệ
thống sông lớn ở: Bắc Á,
Đông Á ,Đông Nam Á
Nam Á và Tây Nam Á
Trung Á .
b) Cho biết nơi các sông
bắt nguồn và đổ ra biển
hoặc đại dương nào?
c) Nêu đặc điểm về dòng
chảy và thủy chế của
sông.


Quan sát bản đồ tự nhiên
châu Á:
a) Đọc và chỉ tên các
sông lớn ở Bắc Á ?
-
Cho biết nơi các sông
bắt nguồn và đổ ra đại
dương nào?
I .ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI


Các sông ở Bắc Á:
(1): Sông Ô – bi
(2): Sông I – ê – nit – xây
(3): Sông Lê – na
(1) (2)
(3)
- Bắt nguồn từ vùng núi cao
ở trung tâm châu lục, đổ
nước ra Bắc Băng Dương.
BẮC BĂNG DƯƠNG


Quan sát bản đồ tự nhiên
châu Á:
a) Đọc và chỉ tên các sông
lớn ở Đ.Á, Đ.N.Á, N.Á?
Cho biết nơi các sông bắt
nguồn và đổ nước ra đại
dương nào?
-
Các sông ở khu vực
+ Đ.Á: (1): S. A – mua, (2) : S.
Hoàng Hà, (3) : S. Trường
Giang.
+ Đ.N.Á: (4): S. Mê – kông.
+ N.Á: (5): S.Hằng, (6): S. n.
-
Các sông đều bắt nguồn
từ vùng núi trung tâm đổ
nước ra đại dương

-
Sông ở ĐÁ, ĐNÁ đổ nước
ra TBD.
-
Sông ở N.A đổ nước ra
D.
BẮC BĂNG DƯƠNG
A
Á
N

Đ
O
Ä

D
Ư
Ơ
N
G
THÁI BÌNH DƯƠNG
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
I .ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI



Quan sát bản đồ tự nhiên
châu Á:
a) Đọc và chỉ tên các sông
lớn ở Tây Nam Á, Trung
Á?
b) Nêu đặc điểm về dòng
chảy và thủy chế của
sông.
- Các sông ở khu vực:
+Trung Á: (1) : S. Xưa Đa – ri
– a; (2): S. A – mu Đa – ri –
a.
+Tây Nam Á: (3): S. Ti – grơ;
(4): S. Ơ – phrát.
- Mạng lưới sông thưa thớt,
Càng về hạ lưu lượng
nước sông càng giảm.
BẮC BĂNG DƯƠNG
ẤN ĐỘ DƯƠNG
THÁI BÌNH DƯƠNG
(1)
(2)
(3)
(4)
I .ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI


I .ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI
Qua phần tìm hiểu trên hãy nêu:
- Nhận xét chung về mạng lưới và sự phân bố của sông

ngòi Châu Á?
- Châu á có những hệ thống sông lớn nào?
-
Châu Á có nhi u h th ng ề ệ ố sơng lớn (I-nê-nit-xây, Hồng Hà,
Trường Giang, Mê Cơng, Ấn Hằng…)nhưng phân bố khơng đều
-
Chế độ nước sông khá phức tạp:
+ Bắc Á: mạng lưới sơng dày, mùa đơng nước đóng băng, mùa xn
có lũ do băng tan.
+Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sơng lớn, có lượng nước lớn vào
mùa mưa.
+ Tây và Trung Á: ít sơng, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan.
Nêu giá trò kinh tế của sông ngòi và hồ của Châu Á?
- Giá trò kinh tế : giao thông, thủy điện , cung cấp
nước cho s n xu t, sinh ho t ,ø du lòch, ả ấ ạ đánh bắt và
ni trồng thủy sản


II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN
THẢO LUẬN NHÓM
DỰA VÀO LƯC ĐỒ EM HÃY:
a. Đọc tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ bắc xuống
nam dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ. Hãy giải thích tại sao Châu Á có
nhiều đới cảnh quan? (nhóm1,3,5)
b. Kết hợp với lược đồ khí hậu châu Á cho biết tên các cảnh quan
thuộc khí hậu GIÓ MÙA, khí hậu LỤC ĐỊA? (nhóm 2,4,6)



80
0
ĐÀI NGUYÊN
RỪNG LÁ KIM
THẢO NGUYÊN
HOANG MẠC VÀ
BÁN HOANG MẠC
C.Q NÚI CAO
XA VAN VÀ
CÂY BỤI
RỪNG NHIỆT
ĐỚI ẨM
II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN
TỰ NHIÊN
Dựa vào lược đồ:
a. Đọc tên các đới
cảnh quan của
châu Á theo
thứ tự từ Bắc
xuống Nam dọc
theo kinh tuyến
80
0

Đ?
. Giải thích tại sao
từ B - > N châu
Á có nhiều đới
cảnh quan ?
Do lãnh thổ

châu Á trải dài
từ xích đạo đến
vòng cực bắc


II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN
Dựa vào 2 lược đồ em hãy:
b. Cho biết tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu GIÓ MÙA và khí hậu
LỤC ĐỊA
KHU VỰC CÓ KHÍ
HẬU GIÓ MÙA
XAVAN CÂY BỤI
RỪNG NHIỆT
ĐỚI ẨM
RỪNG HỖN
HP VÀ RỪNG
LÁ RỘNG
RỪNG CẬN
NHIỆT ĐỚI ẨM


II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN
Dựa vào 2 lược đồ em hãy:
c. Cho biết tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu GIÓ MÙA và khí hậu
LỤC ĐỊA
KHU VỰC CÓ KHÍ
HẬU LỤC ĐỊA
HOANG MẠC
VÀ BÁN
HOANG MẠC

THẢO
NGUYÊN
RỪNG VÀ CÂY
BỤI LÁ CỨNG
ĐTH
Rừng lá
kim


II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN
Qua phần thảo luận : Em có nhận xét gì về cảnh quan tự
nhiên của Châu Á?
- Ngun nhân phân bố một số cảnh quan là do đâu?
-
Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại:
+ Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi - bia)nơi có khí hậu ơn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đơng Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đơng Nam Á, Nam
Á.
+ Thảo ngun hoang mạc, cảnh quan núi cao
- Ngun nhân phân bố một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng
về các đới, các kiểu khí hậu…




-
Do sự tác động khai thác của con người, ngày nay các
cảnh quan tự nhiên của châu Á bò biến đổi như thế nào?
biện pháp giải quyết?



II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN
-
Cảnh quan của Châu Á rất phong phú ù( có 10 cảnh quan)
đọc và giải thích trên lược đồ 3.1
-
Sự phân bố cảnh quan phù hợp với sự phân bố khí hậu
-
Ngày nay phần lớn các cảnh quan tự nhiên bò khai phá
biến thành những đồng ruộng ,khu dân cư ,vùng công
nghiệp
III. NHỮNG THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN CỦA THIÊN NHIÊN CHÂU
Á
Dựa vào sự hiểu biết và theo dõi các phim sau :
Hãy cho biết thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi
và khó khăn nào trong sự phát triển kinh tế?








II. CÁC ĐỚI CẢNH QUAN TỰ NHIÊN
-
Cảnh quan của Châu Á rất phong phú.( có 10 cảnh
quan ).
-
Sự phân bố cảnh quan phù hợp với sự phân bố khí

hậu
-
Ngày nay phần lớn các cảnh quan tự nhiên bò khai
phá biến thành những đồng ruộng ,khu dân cư ,vùng
công nghiệp
III. NHỮNG THUẬN LI VÀ KHÓ KHĂN
- Thuận lợi: nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong
phú…
- Khó khăn :núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt ,thiên
tai bất thường


HÃY CHỌN Ý ĐÚNG NHẤT TRONG CÁC CÂU SAU ĐÂY:
Câu 1: Các sông của Bắc Á thường có lũ vào mùa nào?
a. Mùa xuân
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
BẠN
SAI RỒI
BẠN
SAI RỒI
BẠN
SAI RỒI
BẠN
ĐÚNG
RỒI


RỪNG NHIỆT

ĐỚI ẨM
XAVAN
CÂY BỤI
THẢO
NGUYÊN
RỪNG CẬN
NHIỆT ĐỚI ẨM
RỪNG NHIỆT
ĐỚI ÂM
KHÍ HẬU NHIỆT
ĐỚI GIÓ MÙA


RỪNG VÀ CÂY BỤI
LÁ CỨNG ĐTH
THẢO NGUYÊN
HOANG MẠC VÀ
BÁN HOANG MẠC
CQ NÚI CAO
THẢO NGUYÊN
RỪNG HỖN HP VÀ
RỪNG LÁ RỘNG
40
0
Dựa vào lược đồ:
- Đọc tên các đới
cảnh quan của
châu Á theo
thứ tự từ tây
sang đông dọc

theo vó tuyến
40
0

B?
- Giải thích tại
sao từ T -> Đ
châu Á có
nhiều đới cảnh
quan ?
- Do lãnh thổ
rất rộng lớn
- Có các dãy
núi cao ngăn
ảnh hưởng của
biển vào nội đòa
HOANG MẠC VÀ
BÁN HOANG MẠC


+ Học bài 3 . ( kết hợp với lược đồ
2.1 và 3.1. Đọc tên các cảnh quan và
giải thích). Làm bài tập 2,3-sgk)
+ Chuẩn bò bài 4 ( ôn lại đặc điểm
khí hậu gió mùa và khí hậu lục
đòa)

×