Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

đề thi thử HSG Địa lí 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 63 trang )

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu hỏi 1: Hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lý nước ta Đặc điểm đó đã tác động như thế nào đến
đặc điểm tự nhiên và việc phát triển kinh tế; an ninh quốc phòng của nước
Trả lời
1 Đặc điểm
- Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm hai bộ phận : Phần đất liền và phần biển rộng lớn với
các đảo và quần đảo ở phía Đông và Nam . Phần lãnh thổ trên đất liền nước ta có đặc điểm:
Nằm ở rìa đông nam lục địa Á Âu, , phía Bắc giáp TQ, Phía Tây giáp Lào và Căm pu chia, phía
Đông, Đông Nam giáp biển Đông
Giới hạn hệ toạ độ
+ Điểm cực Bắc : ở vĩ tuyến 23
0
23B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
+Điểm cực Nam ở vĩ tuyến 8
0
34 B tại xã Đất Mũi , huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
+ Điểm cực Đông ở kinh tuyến 109
0
24Đ tại xã bán đảo Hòn Gốm, xã Vạn Thanh, huyện Vạn
Ninh , tỉnh Khánh Hoà
+ Điểm cực Tây ở kinh tuyến 102
0
09 Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
2 Thuận lợi
a. Đối với tự nhiên:
- Nằm ở vị trí rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương trong khoảng vĩ độ từ 23
0
23B đến 8
0
34 B,
nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc, do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm


cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, với nền nhiệt ẩm cao. Vì vậy thảm thực vật của nước ta
bốn mùa xanh tốt, khác hẳn với cảnh quan hoang mạc của một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và
châu Phi
- Cũng do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình trên
thế giới, nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt, mùa đông bớt lạnh và khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều
- Nước ta giáp biển Đông, là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của
biển Đông. Biển Đông đã tăng cường tính ẩm cho nhiều khối khí trước khi ảnh hưởng đến lãnh thổ
phần đất liền
- Nước ta nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là vành đai sinh khoáng
TBD và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, nên có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt
là các nguồn năng lượng và kim loại màu, đây là cơ sở để phát triển nhiều ngành công nghiệp, trong đó
có các ngành công nghiệp trọng điểm và mũi nhọn
- Nằm ở nơi giao thoa giữa các luồng di cư của nhiều luồng động vật và thực vật thuộc các khu hệ
sinh vật khác nhau, khiến cho tài nguyên sinh vât nước ta rất phong phú
- Vị trí và lãnh thổ nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên thành các vùng tự nhiên
khác nhau giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng và miền núi, ven biển và hải đảo.
b. Đối với việc phát triển kinh tế, văn hoá xã hội và an ninh quốc phòng
* Về kinh tế:
- Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế, đầu mút của các tuyến đường bộ xuyên Á,
nên có điều kiện để phát triển các loại hình giao thông , thuận lợi trong việc phát triển quan hệ ngoại
thương với các nước trong và ngoài khu vực . Việt Nam còn là cửa ngõ mở lối ra biển của Lào, Đông
Bắc Thái Lan, Căm pu chia và khu vực Tây Nam TQ
- Vị trí này có ý nhĩa quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều
kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài.
* Về văn hoá –xã hội
- Việt Nam nằm ở nơi giao thoa các nền văn hoá khác nhau, nên có nhiều nét tương đồng về lịch sử,
văn hoá – xã hội và mối giao lưu lâu đời với các nước trong khu vực. Điều đó góp phần làm giàu bản
sắc văn hoá dân tộc . Đây cũng là điều kiện thuận lợi cho nước ta chgung sống hoà bình, hợp tác hữu
nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á
* Về quốc phòng:

- Nước ta có vị trí quan trọng của vùng Đông Nam Á- một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm
với những biến động chính trị trên thế giới
- Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa sống còn trong công cuộc xây dựng,
phát triển và bảo vệ đất nước
3. Khó khăn:
- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định , sự phân mùa của khí hậu, thuỷ văn, tính thất thường
của thời tiết, các tai biến thiên nhiên thường xuyên xảy ra đã ảnh hưởng nhiều đến sản xuất và đời sống
- Nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa Biển
Đông lại chung với hiều nước . Vì thế việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nước ta gặp nhiều khó khăn
- Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào một tình thế vừa phải hợp
tác cùng phát triển vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới trong điều kiện nền kinh tế
còn chậm phát triển
Câu hỏi 2: Đặc điểm về hình dáng lãnh thổ nước ta có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên và hoạt
động giao thông vận tải
Đặc điểm hình dáng lãnh thổ nước ta
– Lãnh thổ nước ta kéo dài và hẹp ngang
Lãnh thổ kéo dài từ 8
0
34 B - 23
0
23B
Hẹp ngang điểm cực Tây là 102
0
09 Đ , điểm cực đông là 109
0
24Đ , như vậy chỉ chênh nhau 7 kinh
độ, nơi hẹp nhất là Bắc Trung Bộ
Đường bờ biển cong hình chữ S, kéo dài từ Móng Cái tới Hà Tiên, dài 3260Km
.,Ảnh hưởng tới các điều kiện tự nhiên
Hình dáng lãnh thổ nước ta kéo dài, tạo cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng mà điển hình là sự

phân há theo chiều Bắc – Nam
Khí hậu:
+ Miền Bắc mang tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùacó một mùa đông lạnh trong năm: nhiệt độ trung
bình từ 22-25
0
c, mùa đông có tháng thấp dưới 18
0
c
+ Miền Nam mang tính chất nhiệt đới điển hình: Nhiệt độ trung bình năm từ 26-29
0
c, biên độ nhiệt
năm nhỏ
- Sinh vật
+ Miền Bắc có các cây trồng đa dạng , phong phú, có các cây trồng nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới
+ Miền Nam chủ yếu phát triển các cây trồng nhiệt đới
- Sông ngòi: Lãnh thổ hẹp ngang nên phần lớn sông ngòi nước ta ngắn và nhỏ, những hệ thống sông
lớn thường bắt nguồn từ nước ngoài
- Nước ta chịu ảnh hưởng của Biển Đông
+ Bờ biển kéo dài, đồng bằng nằm ơe phía đông phần lãnh thổ , làm cho nước ta chịu ảnh hưởng mạnh
của Biển Đông, kết hợp với yếu tố gió mùa làm cho thiên nhiên nước ta có tính chất ẩm, không bị
hoang mạc hoá như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Tây Phi
+ Biển Đông góp phần tạo nên cảnh quan miền duyên hải hải đảo, làm cho thiên nhiên nước ta thêm
đa dạng . Nước ta còn chịu ảnh hướng của các cơn bão từ Biển Đông
. Tác động đến giao thông vận tải
- Phát triển nhiều loại hình GTVT
+ Ven biển là một đồng bằng gần như liên tục, thuận lợi cho việc xây dựng các tuyến đường bộ, đường
sắt xuyên Việt
+ Đường bờ bỉên kéo dài, ven biển có nhiều vũng vịnh , thuận lợi cho phát triển giao thông đường
biển , tạo mối giao lưu trong nước và quốc tế
+ Do lãnh thổ kéo dài nên việc tổ chức các mối giao thông xuyên Việt, các mối liên kết khó khăn, nhất

là vào các mùa mưa bão
Câu hỏi 3: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
1. Vẽ sơ đồ và trình bày các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta
2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn của vùng biển nước ta
3. Nêu ý nghĩa kinh tế quốc phòng của vùng biển nước ta
Trả lời:
1. Vẽ sơ đồ

 !"
#$%
&
''
%( %(
&)*+",- %(
&,/*01''(
(Nêu giới hạn và ý nghĩa của từng bộ phận)
2. Kể tên các đảo và quần đảolớn ở nước ta
* Các quần đảo xa bờ
- Hoàng Sa(huyện đảo Hs – TP ĐNẵng)
- Trường Sa(huyện đảo Tsa – khánh hoà)
* Các đảo gần bờ
- Các đảo và quần đảo ven bờ Bắc Bộ:…………………………….
- Các đảo và quần đảo ven bờ Duyên hải miền TRung:…………………………….
- Các đảo và quần đảo ven bờ Nam Bộ:…………………………….
3. Ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta
- Về KT-XH
+ Phát triển các ngành kinh tế biển: các ngành truền thống gắn liền với đánh bắt cá, tôm, mực…nuôi
trồng hải sản tôm sú, tôm hùm, bào ngư, ngọc trai, tổ yến , đồi mồi…
Phát triển ngành chế biến thuỷ hải sản: nước mắm(vd), cá hộp đong lạnh….xuúat khẩu….
GTVT: …

Du lịch: nhiều đảo có ý nghĩa lớn về du lịch như Bái tử Long, Cát bà, Côn Sơn, Phúa Quốc…
Và các khu bảo tồn , VQG, các di tích lịch sử cách mạng như Côn ĐẢo, Phú Quốc
Sự phát triển các ngành kinh tế biển giúp giải quyết việc làm , nâng cao đời sống cho nhân dân các
huyện đảo
- Về an ninh quốc phòng:
Khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa
Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất nước…
Câu hỏi 3: Nêu đặc điểm của một số đá xuất hiện trong thang địa tầng cổ nhất trên lãnh thổ nước ta
Xác định trên bản đồ những vùng có thang địa tầng đó. Chúng có mối liên hệ gì với các mảng nền cổ
đã được học
Trả lời
Loại đá có tuổi cổ nhất trong thang địa tầng là địa tầng thuộc giới Ackêôzôi - thống ocđôvic dưới
2)3
$%
§455
2)3
''
645789
:+4)*;47
2)
*+",
kinh tÕ
Đặc điểm của các loại đá trong địa tầng này : Các thành tạo biến chất tạo móng kết tinh vỏ lục địa
gồm các đá biến chất tướng grnit, đá phiến hai mica, đá phiến lục có tuổi biến chất Mêzôzôi sớm ( 245
triệu năm) của các đá trầm tích phun trào nguyên sinh có thể có tuổiAckêôzôi - ocđôvic sớm
Các vùng có địa tầng thuộc giớiAckêôzôi - thống ocđôvic dưới trên lãnh thổ nước ta là :
+ vùng dọc thung lũng sông Hồng ( hiện nay là dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Con Voi)
+ Vùng thượng nguòn sông Chảy
+ Vùng thượng và trung lưu sông Mã
+ Vùng thung lũng sông Nậm Mô ( Nghệ An)

+ Vùng núi Bạc Mã và phần phía Tây
+ Vùng Bắc Tây Nguyên
Sự liên hệ với các mảng nền cổ Hoàng Liên Sơn, Việt Bắc, sông Mã, Pu HOạt, và khối nền cổ Kon
Tum
Câu hỏi 4: Xác định trên bản đồ những vùng có thang địa tầng ttrẻ nhất trên lãnh thổ nước ta. Vị
trí của chúng tương ứng với dạng địa hình nào hiện nay
Trả lời :
Vùng có tuổi địa tầng trẻ nhất nước ta là địa tầng thuộc giới Kainôzôi bao gồm các lọai đá cuội, cát, sét
kết và các thành tạo bở rời
- -Vùng phân bố của địa tầng này chủ yếu ở duyên hải và phần hạ lưu các hệ thống sông lớn,
tương ứng với địa hình của đồng bằng ( có độ cao dưới 200 m ngày nay) như ĐBBB, ĐBN Bộ
Câu hỏi 5 : Hãy nêu sự phân bố các mỏ dầu, mỏ khí đốt của nước ta. Vị trí của chúng có mối liên
hệ gì với sự phân bố của các bồn trầm tích Kainôzôi
Trả lời
- Sự phân bố của các mỏ dầu, khí đốt :
+ Các mỏ dầu và khí đốt :
Các mỏ dầu ở nước ta phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam, với các mỏ lớn đã được đưa vào
khai tháclà : Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Đại Hùng, Bunga Kêkoa
+ Các mỏ dầu và khí đốt có cả ở trên đất liền ( mỏ khí Tiền Hải) và ngoài khơi ( Lan Đỏ, Lan Tây)
-Các mỏ dầu và khí đốt phân bố trong các bồn trầm tích Kainôzôi. Như vậy chúng được hình thành
muộn hơn so với các mỏ than đá
Câu hỏi 6: Hãy nêu sự phân bố ( tên mỏ và tên tỉnh) của một số khoáng sản sau : Than đá, sắt, bôxit,
thiếc, apatit
Trả lời :
Khoáng sản Tên mỏ Tên tỉnh
Than đá
Vàng Danh,, Hòn Gai, Cẩm Phả
Quỳnh Nhai
Lạc Thuỷ
Phấn Mễ

Nông Sơn
Quảng Ninh
Điện Biên
Ninh Bình
Thái Nguyên
Quảng Nam
Sắt
Trại Cau
Tùng Bá
Văn Bàn, Quí Xa
Thạch Khê
Thái Nguyên
Hà Giang
Yên Bái
Hà Tĩnh
Bôxit
Măng Đen
Đak Nông
Di Linh, Đà Lạt
KônTum
Đăk Nông
Lâm Đồng
Thiếc
Tĩnh Túc
Sơn Dương
Quỳ Châu
Cao Bằng
Tuyên Quang
Nghệ An
Apatit Cam Đường Lào Cai

Câu7: Xác định tên, địa điểm, năm công nhận của 5 di sản ( vật thể) thiên nhiên, văn hoá thế giới
ở nước ta:
Tên di sản Địa điểm Năm công nhận
Cố đô Huế
Vịnh Hạ Long
Phố cổ Hội An
Di tích Mĩ Son
Phong Nha- Kẻ Bàng
Thừa Thiên – Huế
Quảng Ninh
Quảng Nam
Quảng Nam
Quảng Bình
1993
1994
1999
1999
2003
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1 : Hãy phân tích sự đa dạng hoá của địa hình đồi núi nước ta . Độ cao của địa hình nước ta
đã ảnh hưởng đén sự phân hoá đất như thế nào?
I. Phân tích sự đa dạng của địa hình đồi núi
Đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích của đất nước , phân hoá đa dạng
a. Vùng Đông Bắc
- Nằm ở tả ngạn sông Hồng, đi từ dãy núi Con Voi đến vùng đồi ven biển tỉnh Quảng Ninh, là
vùng đồi núi thấp
- Nổi bật với các cánh cung lớn : Từ Tây Bắc xuống Đông Nam có các cánh cung : Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Ngoài ra có núi hướng Tây Bắc- Đông Nam ( dãy Con Voi, Tam Đảo
)
- Địa hình cao về phía Bắc và Tây Bắc , thấp dần về phía nam và đông nam, vùng đồi phát triển

rộng,.Các đỉnh núi cao trên 1500 m ( Pu Tha Ca ( 2274m), Kiều Liêu Ti ( 2402),Mẫu Sơn
( 1541m), PhiaUắc ( 1930) và một số sơn nguyên ( Đồng Văn ) ở phía bắc . Giữa có độ cao khoảng
600m, về phía đông độ cao giảm xuống còn khoảng 100m
b. Vùng Tây Bắc
- Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, là i vùng núi đồ sộ nhất nước ta với những dãy núi cao, cao
nguyên, khe sâu, địa hình hiểm trở
- Hướng núi TB-ĐN ( dãy núi Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao
- Địa hình nghiêng từ TB-ĐN có sự phân hoá rõ:
+ Phía đông là dãy núi Hoàng Liên Sơn hùng vĩ được coi là nóc nhà của Viet Nam với đỉnh Phan xi
păng cao 3143m
+ Phía Tây là các dãy núi cao kế tiếp nhau
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi , sơn nguyên và cao nguyên đá vôi
+ Ngoài ra còn có các đồng bằng nhỏ, nằm giữa vùng cao( Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ )
c.Vùng Trường Sơn Bắc
+ Từ phía nam sông Cả đến dãy núi Bạch Mã, là vùng núi thấp, phổ biến là các đỉnh núi cao có độ cao
trung bình không quá 1000m, có một số đèo thấp
+ Gồm các dãy núi sông sông và so le nhau theo hướng TB ĐN cao ở hai đàu và thấp giữa
Phía bắc là vùng núi Tây Nghệ An , phía nam là vùng núi Tây Thừa Thiên Huế, giữa thấp trũng là
vùng núi đá vôi Quảng Bình và vùng đồi núi thấp Quảng Trị . Mạch núi Bạch Mã phía nam đâm ngang
ra biển
d.Trường Sơn Nam :
Gồm các khối núi và cao nguyên
-Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung bộ đồ sộ với những đỉnh núi cao trên 2000m, Có hai sườn
khong đối xứng , sườn đông hẹp dốc , có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển tạo nên các vũng , vịnh.
Sườn tây thoải, có một số đèo rhấp
Các cao nguyên nằm hoàn toàn về phía tây của Trường Sơn Nam , rộng lớn và có tính phân bậc : Plây
cu, Đăk Lăk ; Mơ Nông, Di Limh
e. Địa hình bán bình nguyên Đông Nam Bộ và vùng đồi núi trung du Bắc bộ
- Đông Nam bộ là nơi chuyển tiếp từ cao nguyên Nam Trung bộ, đến ĐBSCL là vùng đồi gò lượn sóng
có độ cao từ 600 ( phía bắc), đến 20-100m (phía nam)

TDBB là vùng đồi thấp ( dưới 200m) mang tính chuyển tiếp từ miền núi và đồng bằng
2Ảnh hưởng của độ cao tới sự phân hoá đất :
Địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao dưới 1000m chiểm 85%, trên 200m chỉ 1%. Do vậy sự
phân hoá đất có sự khác nhau
- Ở vùng núi thấp, quá trình feralit diễn ra mạnh, đất feralit chiếm một diện tích lớn ( 75% diện tích đất
tự nhiên)
- Từ độ cao 500-600m đến 1600-1700 ,nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu đi, quá
trình tích luỹ mùn tăng lên, có đất mùn vàng đỏ trên núi ( đất mùn feralit)
từ 1600-1700 quanh năm có mây mù lạnh ẩm, quá trình fera lít chấm dứt hoàn toàn , có đất mùn thô
trên núi cao ( đất mùn trên núi cao)
Câu 2: Trình bày đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ ( AL trang 13)
Trả lời
Khái quát: về vị trí của miền
Vị trí: Bắc giáp TQ, Tây giáp vùng Tây Bắc, Nam giáp vùng Bắc Trung bộ, đông giáp vịnh Bắc bộ
. Đặc điểm chung của địa hình :
- Gồm 2 bộ phận, đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích ở đồng bằng phía nam
- Hướng nghiêng chung của địa hình: TB-ĐN
- Do vận động cuối Đệ Tam, đầu Đệ tứ(tân kiến tạo), nâng mạnh ở phía Tây và phía Bắc , trong
khi phàn phía Đông nam và nam là vùng sụt lún
Đặc điểm từng dạng địa hình
* Miền núi
- Đồi núi chiếm khoảng 2/3 diện tích toàn miền
- Đồi núi phân bố ở phía Bắc
- Đồi núi của miền chủ yếu là đồi núi thấp , độ cao trung bình chủ yếu dưới 1000m, bộ phạn núi có đọ
cao trên 1500 m chiếm tỉ lệ rất nhỏ, phân bố ở phía Bắc ( vùng sơn nguyên Hà Giang, sơn nguyên
Đồng Văn)
- Hướng các dãy núi:Các dãy núi trong miền có hai hướng chính:
+ Hướng vòng cung là hướng chính của miền, thể hiện rõ nét qua cánh cung núi là Sông Gâm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Hướng vòng cung của các cánh cung này là do trong quá trìnhhình thành
chịu tác động của khối núi Vòm Song Chảy ( hay khối Việt Bắc). Cũng do càng về phía Đông , Đông

Nam thì cường độ nâng yếu dần, nên độ cao của các cánh cung này cũng giảm dần
+ Hướng TB ĐN được thể hiện rõ nét qua hướng của của núi Con Voi. Hướng núi của dãy Con Voi là
do chịu tác động định hướng của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn
Đặc điểm hình thái địa hình: Các khối núi trong miền chủ yếu là núi già trẻ lại, các núi ở đây chủ yếu
có đỉnh tròn, sườn thoải . Ngoài ra trong miền, đồi núi của miền còn xuất hiện các dạng địa hình caxtơ,
lòng chảo, các cánh đồng giữa núi
* Miền đồng bằng
- Miền đồng bằng của miền chiếm 1/3 diện tích
- Đồng bằng phân bố ở phía nam, đông nam của miền, trong đó lớn nhất là ĐBBBộ
-Đồng bằng của miền có dạng tam giác châu điển hình ở nước ta với đỉnh là Việt Trì,và cạnh kéo dài từ
Quảng Ninh đến Ninh Bình
- ĐBBB được hình thành do hai hệ thống sông lớn nhất miền Bắc là hệ thống sông Thái Bình và hệ
thống sông Hồng
- Địa hình đồng bằng trong miền bị chia cắt bởi một hệ thống đê, vì thế phàn đất trong đê không được
bồi đắp hàng năm, mặc dù không bị ngập nước trong mùa lũ, nhưng đồng bằng
vẫn có một số vùng địa hình trũng, thường xuyên ngập nước.Ngoài ra ở rìa phía bắc và nam của đồng
bằng còn xuất hiện dạng địa hình núi sót
- Hướng mở rộng phát triển của đồng bằng: hàng năm đồng bằng vẫn tiến ra biển ở phía đông nam với
tốc độ khá nhanh ( có nơi lên tới 100m) do lượng phù sa của các sông mang theo lớn, thềm lục địa
nông và mở rộng
Câu 3.Trình bày đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ ( AL trang 13)
- Khái quát vị trí địa lí của miền :
-Phía Bắc giáp với TQ, phía Đông giáp với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, phía Tây giáp Lào, phía
Nam giáp với miền Nam Trung Bộ và Nam bộ
* Đặc điểm chung của địa hònh
- miền gồm 2 bộ phận chính là : đồi núi và đồng bằng
-Đhình miền núi chiếm 4/5 diện tíchcủa miền
- Hướng nghiêng của địa hình :TB-ĐN do thời kì Tân kiến tạo phần phía Tây, Tây Bắc được nâng lên
mạnh mẽ và cưòng độ nâng lên càng yếu dần về phía Đông, Đông Nam
*Đặc điểm của từng dạng địa hình

- Miền núi : đồi núi chiếm khoảng 4/5 diện tích , chủ yếu phân bố ở phía Tây Bắc và phía Tây
+Đây là miền núi cao và đồ sộ , hiểm trở nhất nước ta với độ cao TB của các dãy núi là >1500m. Nổi
bật là dãy HLSơn được coi là nóc nhà của Đông Dương với đỉnh Phanxipawng cao 3143m. Dãy
TSBắc từ sông cả đến dãy Bạch mã dọc biên giới Việt Lào cũng có nhiều đỉnh cao trên 2000m
như :Pulaileng 2711, Phu Hoạt 2452, Rào Cỏ 2235
+Hướng núi : có 2 hướng chính
Hướng TB-ĐN : là hướng chính của miền thể hiện rõ nét nhất qua hai dãy núi lớn là HLS và TSBắc.
Ngoài ra còn thể hiện qua một số dãy núi và cao nguyên chạy sông song theo hướng này như
PUĐENĐINH, PUSAMSAO, các cao nguyên Mộc châu, sơn La. Hướng TB- ĐN của các dãy
núi này được giải thích là do trong quá trình hình thành chịu tác động của khối nền cổchạy dọc
theo hướng Tây Bắc Đông Nam như HLSơn, Sông mã, PuHoạt
Hướng Tây Đông : Được thể hiện rõ nhất qua dãy Hoành Sơn, Bạch mã là các mạch núi TSBắc lan ra
biển
+Đặc điểm hình thái của địa hình :Các núi trong miền có độ chia cắt, độ dốc lớn. Ngoài ra trong miễn
đồi núi còn có dạng địa hình Catxtơ(khối núi kẻ bàng), lòng chảo(Điện Biên ) và các cánh đồng
giữa núi như Than Uyên, Mường Thanh
- Miền đồng bằng
+ chỉ chiếm một diện tích nhỏ của miền, phân bố ở phía Đông, Đông Namcủa miền, trong đó lớn nhất
là đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An. Hai đồng bằng này được bồi đắp bởi phù sa công Mã, sông
Cả
+ Các đồng bằng khác của miền có diện tích nhỏ, càng vào phía nam diện tích càng hẹp dần do phần
lớn các sông ở miền Bắc TBộ nhỏ, ngắn, dốc, ít phù sa
+ Đặc điểm hình thái của địa hình :địa hình trong miền hẹp dần theo chiều Bắc – Nam, các đồng bằng
bị chia cắt nhau bởi các dãy núi ăn lan ra biển. Trong đồng bằng xuất hiện một số dải đồi, núi
sót.
+ Hướng mở rộng và phát triển của đồng bằng : do lượng phù sa của các con sông ở đồng bằng không
lớn nên tốc độ tiến ra biển hàng năm của đồng bằng nhỏ, nhất là các đồng bằng ở khu vực
BTBộ
Thềm lục địa của miền có xu hướng càng vào phía nam càng hẹp dần thể hiện qua sự lấn vào bờ của
các đường đẳng sâu 20m và 50m

Câu 4: So sánh đặc điểm địa hình của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ -
1.Khái quát vị trí giới hạn của hai miền
-Bắc và đông Bắc Bắc bộ nằm ở tả ngạn sông Hồngm giáp TQ phía Băc, vịnh Bắc bộ phía đông và
đông Nam, giáp miền Tây Bắc ở phía Tây và Tây Nam
- Tây bắc và Bắc Trung bộ giáp TQ ở phía Bắc, giáp miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ ở phía Đông Bắc,
biển Đông ở phía Đông, giáp Lào phía Tây
2. Giống nhau
-Có đủ các các dạng địa hình: núi caom đồi, đồng bằng, lục địa
- Địa hình đều là những vùng được tre lại do vận động Tân sinh
- Có dải đồng bằng ven biển mới được hình thành do phù sa sông, biển, do đó nhìn chung hướng
nghiêng của nền địa hình là thấp dần ra biển
- Địa hình có sự phân bậc rõ net, bị cắt xẻ bởi mạng lưới sông ngòi khá dày do các vận động địa chất
kết hợp với khí hậu nhiệt đơíu gió mùa ẩm
- Đồng bằng hàng năm vẫn tiêpa tục phát triển do những đồng bằng trẻ lại được hình thành từ kỉ Đệ Tứ
3,. Khác nhau
* Đối với phần đồi núi
- Xét về độ cao địa hình thì miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ nhìn chung thấp hơn so với miền Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ
+ Nếu địa hình chung của miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ là dướ 500m còn Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
là trên 500m
+ Vùng Bắc và Đông Bắc Bắc bộ
chỉ có một bộ phận nhỏ núi cao trên 2000m ở gần biên giới Việt Trung như Pu Tha Ca ( 2274m), Kiều
Liêu Ti ( 2402), trong khi đó vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có rất nhiều đỉnh núi cao trên 2000m ở
Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, như Phan xi păng (3143m), Phu Luông ( 2985), Rào Cỏ (2236)
Độ dốc và độ cắt xẻ của miền Tây Bắc và Bắc Trung bộcao hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ
(qua lát cắt A-B ở , và C-D)
Giải thích
Vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình cao hơn , độ dốc lớn hơn và độ cắt xẻ cao hơn là do trong
quá trình vận động địa chất của vỏ Trái Đất, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là một bộ phận của địa

máng Việt –Lào do chịu tác động mạnh của hoạt động năng lên , còn vùng Bắc và và Đông BẮc Bắc
bộ là ở rìa của khối nền Hoa Nam vững chắc,nên các vận động nâng lên ở đây yếu hơn
- Hướng núi:
+ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ có hướng núi chủ yếu là các cánh cung mở rộng về phía Bắc, quay bề
lồi ra biển và chụm đầu lại ở khối núi Tam Đảo ( Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều). Trong
miền cũng có một số dãy núi chạy theo hướng TB-ĐN đó là dãy núi Con Voi nằm sát tả ngạn sông
Hồng
+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung bộcó các dãy núi chủ yếu chạy theo hướng TB-ĐN nhưHoàng Liên Sơn,
Tam Điêp, Trường Sơn Bắc
Giải thích
Do trong quá trình hình thành lãnh thổ vùng núi phí Bắc và Đông Bắc BẮc bộ chịu sự qui định hướng
của khối nền cổ Vòm Sông Cháy, nên có hướng là các cánh cung, còn vùng Tây Bắc Bắc bộ chịu sự
qui định hướng của khối nền cổ Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Pu Hoạt có hướng Tây Bắc ĐN, nên các
dãy núi ở đây có hương TBĐN
- Miền Bấc và Đông Bắc Bắc Bộ có một vùng đồi chuyển tiếp, cong ở miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ, dạng địa hình này có xuất hiện nhưng sự chuyển tiếp rất đột ngột
- Giải thích
Do tần suất tác động nâng lên ở tây Bắc và Bắc Trung bộ lớn, nên các dãy núi cao, còn vùngBắc và
Đông Bắc Bắcbộ tần xuất yếu và giảm dần , nên xuất hiện vùng trung du chuyển tiếp
*Đối với phần đồng bằng
- Miền Bắc và Đông Bắc có một đồng bằng phù sa châu thổ rộng lớn là ĐB BBộ ( hình thành từ vúngụt
lún do phù sa của hai hệ thống S Hồng và S Thái Bình bồi đắp), còn miền Tây Bắc và Bắc Trung bộ là
dải đồng bằng nhỏ hẹp và có xu hướng hẹp dần khi vào Nam, do các dãy núi ăn ra sát biển, thềm lục
địa nhỏ, phù sa sông không nhiều
- ĐBBB có tốc độ lấn biển lớn hơn so với đồng bằng ven biển ở Tây Băca và Bắc Trung bộ: ĐBBB
hàng năm tiến ra biển 80-100 m, còn ở TB và BTB có tốc độ tiến ra biển rất chậm do thềm lục đị hẹp,
phù sa ít
Như vậy , ta có thể thấy được sự khác biệt hai miền
+ TB và BTB có địa hình cao hơn do chịu tác động mạnh hơn của vận động tạo núi so với miền Bắc và
ĐBBB:. Cũng do vận động tạo núi ảnh hưởng tới hai miền khác nhau mà TBvà BTB có độ dốc, độ cắt

xẻ lớn hơn moiền Bắc và ĐBBB
+ Các hướng núi chính có sự khác biệt rõ nét trong khi ở Miền TB và BTB có hương TB-ĐN còn ở
miền B vàĐBBB là các dãy núi hình vòng cung. Ngyuên nhân bới tác dụng định hướng của các mảng
nền cổ
+ Tính chất chuyển tiếp giữa i vùng núi và đồng bằng ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc bộ rất rõ nét trong
khi ở miền TB và BTB lại không thể hịên rõ
+ Đồng bằng ở Bắc và Đông Bắc Bắc bộ rộng, phát triển nhanh hơn Tây Bắc và Bắc Trung bộ do sông
ngòi nhiều phù sa hơn, tthềm lục rộng hơn
Câu hỏi: Hãy phân tích đặc điểm địa hình, sông ngòi, đất, thực động vật của miền Tây Bắc và
Bắc Trung bộ
- Vị trí địa lý của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Bắc: giáp cao nguyên Vân Quý (Trung Quốc)
- Tây: giáp Thượng, Trung Lào
- Đông Bắc giáp miền Bắc và Đông Bắc Bộ. Ranh giới là sườn Tây thung lũng sông Hồng và rìa
Tây Nam Đồng bằng sông Hồng.
- Nam: giáp miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Ranh giới là dãy Bạch Mã.
- Đông: giáp Biển Đô
- Địa hình
- Có nhiều dạng địa hình khác nhau: núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi thấp, cao nguyên,
thung lũng sâu, đồng bằng ven biển, cồn cát, đầm phá và các đảo ven bờ.
- Địa hình cao nhất Việt Nam. Núi đồi chiếm tỉ lệ lớn và phân bố chủ yếu ở phía tây bắc và phía
tây. Đồng bằng tỉ lệ nhỏ phân bố ở duyên hải phía đông.
- Hướng nghiêng của địa hình theo hướng TBĐNt (thể hiện theo lát cắt C – D).
- Có nhiều dãy núi chạy theo hướng tây Bắc – đông nam (dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Tam Điệp),
các dãy núi dọc theo biên giới Việt – Lào (dãy Pu Đen Đinh, Trường Sơn Bắc ….). Phần lớn các dãy
núi đều chạy từ cao nguyên Vân Quý và Thượng Lào. Một số dãy ăn lan ra sát biển như Hoành Sơn,
Bạch Mã…
- Có nhiều núi cao trên 2000 m (kể tên), phân bố tập trung ở dãy Hoàng Liên Sơn và sát biên biới
Việt – Lào, Việt – Trung. Đỉnh Phanxipăng cao 3143m, được coi là “nóc nhà của Việt Nam”.
- Có các cao nguyên: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu ở Tây Bắc. Ở Bắc Trung Bộ có khối

núi đá vôi Kẻ Bàng rộng lớn, nơi có động Phong Nha là di sản thiên nhiên thế giới.
Xen giữa các dãy núi có các thung lũng sâu, vách đứng, tạo nên sự hiểm trở của địa hình (thể hiện
qua lát cắt C – D). Có một số đèo (kể tên) cắt qua một số dãy núi.
- Có các đồng bằng đều tập trung ở duyên hải (kể tên). Đồng bằng tương đối thấp, tương đối
bằng phẳng, có nhiều núi sót, hẹp ngang, bị các dãy núi ăn lan ra biển (Hoành Sơn, Bạch Mã) chia cắt
thành các đồng bằng nhỏ hẹp. Diện tích đồng bằng thu hẹp dần từ Thanh Hoá đến Bình - Trị - Thiên.
- Bờ biển tương đối bằng phẳng, ít vịnh, vũng, có các mũi đất nhô ra, nhiều cửa sông (kể tên), và
cồn cát (điển hình là bờ biển tỉnh Quảng Bình). Bờ biển Thừa Thiên - Huế có dạng địa hình đàm phá
khá độc đáo. Ven bờ có một số đảo nhỏ (kể tên).
- Sông ngòi:
- Mật độ sông ngòi dày đặc, có nhiều sông suối (kể tên các hệ thống sông).
- Hướng chảy chủ yếu: tây bắc – đông nam.
Phần lớn chiều dài của các sông (Đặc biệt ở Tây Bắc, nằm ở miền núi cao hiểm trở, nhiều thác ghềnh.
- Đất:Có nhiều loại đất khác nhau:
- Miền núi
Đất feralit trên các loại đá khác nhau chiếm diện tích lớn nhất và phân bố ở khắp các miền đồi núi.
- Đất feralit trên các loại đá vôi, chủ yếu trên cao nguyên Tà Phìn, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
- Rải rác ở Nghệ An, Thanh Hoá, Quảng Trị có đất feralit trên đá badan.
- Trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, biên giới Việt – Trung, Việt – Lào có các loại đất khác.
- Đồng bằng:
Đất phù sa chiếm diện tích lớn nhất. Ngoài ra, có đất cát ven biển, đất phèn và đất mặn phân bố ở vùng
cửa sông ven biển.
- Thực động vật
- Phổ biến là rừng thường xanh, trảng cây bụi và trảng cỏ. Độ che phủ rừng ở Bắc Trung Bộ cao
hơn Tây Bắc.
Động vật phong phú, đa dạng
Sở giáo dục và đào tạo
Phú thọ
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT cấp tỉnh
Năm học 2010 - 2011

Đề chính thức
M<: Địa lí
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1: (2,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
=>?3"*+*&0>(*01(3'$@)1.A("1B1!10>(*01(*C
D&E1F
Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC13601(&E13-H*$IJ$"88*+**01?!1DKL
36<KLKLK ),=A"KL3KL=>K JM*N>O>1-P
Câu 3: (4,0 điểm))Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(&3-H*$I$"H8C'A,K !1*
E319)1
Câu 4: (6,0 điểm)
Da vo s liu sau: V biu th hin t l ngi cú vic lm so vi lc lng lao ng ca
mi vựng kinh t nc ta v nờu nhn xột.
n v : Nghỡn ngi
Cỏc vựng kinh t Lc lng lao ng S ngi cha cú vic lm
Min nỳi trung du phớa Bc 6433 87,9
ng bng Sụng Hng 7383 182,7
Duyờn Hi min Trung 8469 245,1
Tõy Nguyờn 1442 15,6
ụng Nam B 4391 204,3
ng bng sụng Cu Long 7748 229,9
Ht
Câu 5(4,0 điểm).Dõn s l mt trong nhng vn ang c ton xó hi quan tõm. Anh (ch) hóy:
1. Chng minh dõn s nc ta ụng, cú nhiu thnh phn dõn tc.
2. Phõn tớch nhng hu qu ca s gia tng dõn s nhanh nc ta hin nay v nờu cỏc bin
phỏp gii quyt.
QRQ

#STU*I-B*,3)-1>E*#
U<*,V>O*,RW2)V*V"
#33DOXY
Sở giáo dục và đào tạo
Phú thọ
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT cấp tỉnh
Năm học 2011 - 2012
Đề chính thức
M<: Địa lí
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1: (2,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
ZGC1311*01(&>13[$"
1R$"\*0*C>D'P*V,!1)1
&=6#)1N]^3-N-_?*)'>-`\F
Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
a hỡnh i nỳi cú nh hng nh th no n khớ hu, sinh vt v th nhng nc ta ?
Câu 3: (4,0 điểm))Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(&3-H*$I$"'A(* !1*01?;$">587**+
*-(
Câu 4: (6,0 điểm)
U%8E81
WC*1;3'P338C8"%8^3CJ* 9)1
W^3 =C =O U Ka8b U
W^3*$ cd [ [. c dd.
W^30V;P
Q => *N 8 ^ 3 N
"7"E!
d


e
e
df

e
Q
.
Q
1 g*h hE ;!1%8E>D
\X3%(,8C*1;3'P338C8"%8^3CJ*
9)1
DE''%E*1;8I
Câu 5(4,0 điểm). Trỡnh by hin trng s dng ti nguyờn t v tỡnh trng suy thoỏi ti nguyờn t
nc ta. Cỏc bin phỏp bo v t vựng i nỳi v vựng ng bng.
QRQ
#STU*I-B*,3)-1>E*#
U<*,V>O*,RW2)V*V"
#33DOXY
Sở giáo dục và đào tạo
Phú thọ
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT cấp tỉnh
Năm học 2011 - 2012
Đề chính thức
M<: Địa lí
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1: (2,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(&>13[$"
6+*,?;$@)1N%9?)*,-ECD3* 1<
%

Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
6+**01?!1,CD=A"KL3K=KN* ?)*+*8<aF
Câu 3: (4,0 điểm))Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(3-H*$I$"T
Phõn tớch tỏc ng ca a hỡnh i nỳi n khớ hu nc ta?

Câu 4: (6,0 điểm)
U%8E81
Cho bng s liu sau õy:
DN S V DIN TCH CC VNG NC TA NM 2006
a phng Dõn s( nghỡn ngi) Din tớch(km2)
C nc 84155,8 331211,6
- ng bng sụng Hng 18207,9 14862,5
- Trung du min nỳi Bc B 12065,4 101559,0
+ ụng Bc 9458,5 64025,2
+ Tõy Bc 2606,9 37533,8
- Duyờn Hi Min Trung 19530,6 95918,1
+ Bc Trung B 10688,3 51552,0
+ Nam Trung B 8862,3 44366,1
- Tõy Nguyờn 4868,9 54659,6
- ụng Nam B 12067,5 34807,7
ng bng sụng Cu Long 17415,5 40604,7
a.V biu th hin c cu dõn s v c cu din tớch ca cỏc vựng trong c nc nm 2006
b.Hóy nờu nhn xột v s phõn b dõn c nc ta, nguyờn nhõn, hu qu v phng hng gii quyt.
Câu 5(4,0 điểm).
TRờng THpt lơng sơn Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT cấp tỉnh
Năm học 2011 - 2012
Bài viễt số 1
M<: Địa lí
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề thi có 01 trang
Câu 1: (2,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(&$"
6+*,?;$@)1N%9?)*,-ECD3* 1<
%
Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
6+**01?!1,CD=A"KL3K=KN* ?)*+*8<aF
Câu 3: (4,0 điểm))Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(3-H*$I$"
Hãy phân tích sự đa dạng hố của địa hình nước ta . Độ cao của địa hình nước ta đã ảnh hưởng đén sự
phân hố đất như thế nào
C©u 4: (6,0 ®iĨm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA TỪ 1990-2001
NĂM TỔNG SỐ
(ngàn người)
NAM
(ngàn người)
NỮ
(ngàn người)
TỐC ĐỘ GIA
TĂNG
(%)
1990
1995
1997
1999
2001
66.016,7
71.995,5

74.306,9
76.596,7
78.685,8
32.202,8
35.237,4
36.473,1
37.662,1
38.684,2
33.813,9
36.758,1
37.833,8
38.934,6
40.001,6
1,92
1,65
1,57
1,51
1,35
Hãy:
a)Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số của nước ta.
b)Nêu nhận xét về tình hình dân số nước ta từ 1990-2001
C©u 5(4,0 ®iĨm).
1. Vẽ sơ đồ và trình bày các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta
2. Kể tên các đảo và quần đảo lớn của vùng biển nước ta
QRQ
i
Së gi¸o dơc vµ ®µo t¹o
Phó thä
Kú thi chän häc sinh giái líp 12 THPT cÊp tØnh
N¨m häc 2010 - 2011

Bµi viƠt sè 2
M<: §Þa lÝ
Thêi gian lµm bµi: 180 phót (kh«ng kĨ thêi gian giao ®Ị)
§Ị thi cã 01 trang
C©u 1: (2,0 ®iĨm)§Þa lÝ tù nhiªn ViƯt Nam
=>?3"*+*&0>(*01(3'$@)1.A("1B1!10>(*01(*C
D&E1F
C©u 2: (4,0 ®iĨm)§Þa lÝ tù nhiªn ViƯt Nam
GC13601(&E13-H*$IJ$"88*+**01?!1DKL
36<KLKLK ),=A"KL3KL=>K JM*N>O>1-P
C©u 3: (4,0 ®iĨm))§Þa lÝ tù nhiªn ViƯt Nam
GC1311*01(&3-H*$I$"Hấu trúc của địa hình nước ta.
2. Tại sao chế độ nước của sơng Mê Cơng lại điều hồ hơn chế độ nước sơng Hồng?
Câu 4: (6,0 điểm)
Da vo s liu sau: V biu th hin t l ngi cú vic lm so vi lc lng lao ng ca
mi vựng kinh t nc ta v nờu nhn xột.
n v : Nghỡn ngi
Cỏc vựng kinh t Lc lng lao ng S ngi cha cú vic lm
Min nỳi trung du phớa Bc 6433 87,9
ng bng Sụng Hng 7383 182,7
Duyờn Hi min Trung 8469 245,1
Tõy Nguyờn 1442 15,6
ụng Nam B 4391 204,3
ng bng sụng Cu Long 7748 229,9
Ht
Câu 5(4,0 điểm).Địa lí tự nhiên Việt Nam
a hỡnh i nỳi cú nh hng nh th no n khớ hu, sinh vt v th nhng nc ta ?
QRQ
Sở giáo dục và đào tạo
Phú thọ

Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT cấp tỉnh
Năm học 2010 - 2011
Bài viễt số 3
M<: Địa lí
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1: (2,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
&!111hNV" 'F6N3] '3J*+*
(!1 '*N3?
Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC13601(&E13-H*$IJW8*+**01?!1,C
D=K3KL>K ),=K31K F
Câu 3: (4,0 điểm))Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(3-H*$I$"3>j*+*!1-(E1Câu 4:
(6,0 điểm) Cho bng s liu sau:
Nhit v lng ma trung bỡnh thỏng ca TP Hu
Thỏng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Nhit TB
(
0
C)
19,7 20,9 23,2 26,0 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8
Lng ma
(mm)
161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4
(Ngun SGK a lớ lp 12 nõng cao)
Anh (ch) hóy:
a) Tớnh biờn nhit v nhit trung bỡnh nm.
b) V biu kt hp th hin nhit , lng ma cỏc thỏng trong nm.
c) Da vo bng s liu v biu hóy nhn xột v gii thớch.

Câu 5(4,0 điểm).Địa lí tự nhiên Việt Nam
Chng minh rng sụng ngũi nc ta mang c im nhit i m giú mựa v nờu ý ngha kinh
t ca c im ú.
- - - Ht - - -
(Lu ý: Thớ sinh c mang tlỏt a lớ Vit Nam vo phũng thi)
H v tờn thớ sinh: S bỏo danh:
Sở giáo dục và đào tạo
Phú thọ
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT cấp tỉnh
Năm học 2011 - 2012
BI VIT S 4
M<: Địa lí
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1: (2,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(&>13[$"
6+*v trớ a lớ )1N%9?)*,-ECDca nc ta .
Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
So sỏnh s khỏc bit v a hỡnh vựng nỳi Tr ng Sn Bc vi vựng nỳi Trng Sn NamF
Câu 3: (4,0 điểm))Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(3-H*$I$"
a. Nhng nhõn t ch yu dn n s phõn hoỏ khớ hu nc ta.
b. c im ca s phõn hoỏ ú
Câu 4: (6,0 điểm)
U%8E81
Cho bng s liu sau õy:
DÂN SỐ VÀ DIỆN TÍCH CÁC VÙNG NƯỚC TA NĂM 2006
Địa phương Dân số( nghìn người) Diện tích(km2)
Cả nước 84155,8 331211,6
- Đồng bằng sông Hồng 18207,9 14862,5

- Trung du miền núi Bắc Bộ 12065,4 101559,0
+ Đông Bắc 9458,5 64025,2
+ Tây Bắc 2606,9 37533,8
- Duyên Hải Miền Trung 19530,6 95918,1
+ Bắc Trung Bộ 10688,3 51552,0
+ Nam Trung Bộ 8862,3 44366,1
- Tây Nguyên 4868,9 54659,6
- Đông Nam Bộ 12067,5 34807,7
Đồng bằng sông Cửu Long 17415,5 40604,7
a.Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số và cơ cấu diện tích của các vùng trong cả nước năm 2006
b.Hãy nêu nhận xét về sự phân bố dân cư nước ta, nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết.
C©u 5(4,0 ®iÓm). Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh địa hình là nhân
tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt và chế độ mưa của nước ta).
Hướng dẫn làm bài (bài viết số 4)
Câu 1:
1 Đặc điểm(0,5đ)
Nằm ở rìa đông nam lục địa Á Âu, , phía Bắc giáp TQ, Phía Tây giáp Lào và Căm pu
chia, phía Đông, Đông Nam giáp biển Đông…
Giới hạn hệ toạ độ
+ Điểm cực Bắc : ở vĩ tuyến 23
0
23B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
+Điểm cực Nam ở vĩ tuyến 8
0
34 B tại xã Đất Mũi , huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
+ Điểm cực Đông ở kinh tuyến 109
0
24Đ tại xã bán đảo Hòn Gốm, xã Vạn Thanh, huyện
Vạn Ninh , tỉnh Khánh Hoà
+ Điểm cực Tây ở kinh tuyến 102

0
09 Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện
Biên
2 Ảnh hưởng của vị trí địa lí đến điều kiện tự nhiên
-Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, với nền nhiệt ẩm cao. Vì vậy thảm thực vật của nước ta bốn
mùa xanh tốt, khác hẳn với cảnh quan hoang mạc của một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và
châu Phi
-+do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, khu vực gió mùa điển hình
trên thế giới, nên khí hậu nước ta có hai mùa rõ rệt, mùa đông bớt lạnh và khô, mùa hạ nóng
ẩm mưa nhiều(0,25đ)
+Nước ta giáp biển Đông, là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu ảnh hưởng sâu
sắc của biển Đông. Biển Đông đã tăng cường tính ẩm cho nhiều khối khí trước khi ảnh hưởng
đến lãnh thổ phần đất liền(0,25đ)
- Khoáng sản: Nước ta nằm ở nơi giao thoa của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là
vành đai sinh khoáng TBD và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, nên có nguồn tài nguyên
khoỏng sn phong phỳ, c bit l cỏc ngun nng lng v kim loi mu, õy l c s phỏt
trin nhiu ngnh cụng nghip, trong ú cú cỏc ngnh cụng nghip trng im v mi
nhn(0,25)
- Sinh vt: Nm ni giao thoa gia cỏc lung di c ca nhiu lung ng vt v thc vt
thuc cỏc khu h sinh vt khỏc nhau, khin cho ti nguyờn sinh võt nc ta rt phong
phỳ(0,25)
- t trng: a dng, cú nhiu loi t cú giỏ tr kinh t cao nh t feralit, ba dan(0,25)
- V trớ v lónh th nc ta ó to nờn s phõn hoỏ a dng ca t nhiờn thnh cỏc vựng t
nhiờn khỏc nhau gia min Bc vi min Nam, gia ng bng v min nỳi, ven bin v hi
o.(0,25)
- khú khn: thiờn tai, bóo l.
Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
S khỏc nhau v a hỡnh vựng nỳi Trng Sn Bc v vựng nỳi Trng Sn Nam.
- Gii thiu khỏi quỏt(0,5)
+ Vựng nỳi Trng Sn Bc: t phớa nam sụng C n dóy Bch Mó.

+ Vựng nỳi Trng Sn Nam: t Bch Mó n khi nỳi cc Nam Trung B.
- Nhn xột s khỏc nhau:
+ V hng: Trng Sn Bc cú hng Tõy Bc - ụng Nam. Trng Sn Nam cú hng
vũng cung, quay lng v phớa ụng.(0,5)
+ V cu trỳc: Trng Sn Bc gm cỏc dóy nỳi song song v so le. Trng Sn Nam gm
cỏc khi nỳi v cao nguyờn (dn chng).(1,0)
+ V cao:
* Trng Sn Bc thp hn Trng Sn Nam (dn chng).(0,5)
* Trng Sn Nam cú nhng nh nỳi cao trờn 2000m (dn chng), c bit khi nỳi Kon
Tum v khi nỳi cc Nam Trung B c nõng cao, s.(0,5)
+ V hỡnh thỏi:
* Trng Sn Bc: hp ngang, c nõng cao hai u (phớa bc l vựng nỳi Tõy Ngh An,
phớa nam l vựng nỳi Tõy Tha Thiờn Hu), thp trng gia (vựng ỏ vụi Qung Bỡnh v
vựng i nỳi thp Qung Tr).(0,5)
* Trng Sn Nam: cú s bt i xng rừ rt gia hai sn ụng - Tõy : sn ụng dc; phớa
tõy l b mt cỏc cao nguyờn badan Pleiku, k Lk, M Nụng, Di Linh tng i bng phng,
cú cỏc cao 500 - 800 - 1000 m v cỏc bỏn bỡnh nguyờn xen i.(0,5)
Cõu 3
a. Các nhân tố gây ra sự phân hóa của khí hậu Việt Nam
- Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhng bị phân hóa đa dạng, phức tạp
theo không gian và thời gian dô tác động của nhiều nhân tố.
- Vị trí và hình dạng lãnh thổ : Do nc ta nm trong khu vc ni chớ tuyn ca
BBC nờn khớ hu mang tớnh cht núng n, ngun bc x ln. lãnh thổ kéo
dài( t 8
0
34

B n 23
0
23


B)v ba m giỏp bin nờn khớ hu VN phõn húa a
dng, phc tp, cú ngun m di do
- nằm trong khu vực hoạt động của hon lu gió mùa châu á, hng nm chu
nh hng ca giú mựa mựa h v giú mựa mựa ụng, to nờn s phõn mựa ca khớ
hu v s phõn mựa ca cnh quan t nhiờn, s phõn húa khụng gian theo chiu Bc
Nam
- ảnh hởng của địa hình : gây ra sự phân hóa theo hớn,g sờn, theo độ cao và
sự phân hóa địa phơng.
- S kt hp ca giú mựa v a hỡnh lm cho khớ hu VN a dng v phc tp hn,
c th hin trong ch nhit v ch ma ca tng a phng->s phõn húa
theo a phng
Đặc điểm sự phân hóa của khí hậu Việt Nam (sử dụng trang Khí hậu của
Atlát Địa lí Việt Nam)
b
- Phân hóa theo không gian
+ Phân hóa Bắc Nam: Cng vo nam nhit khụng khớ cng núng dn vỡ min
Nam gn xch o hn. ng thi t t11->t4 min Bc chu nh hng ca giú mựa B gõy
ra mựa ụng lnh nhng khi giú lnh thi vo min trung khụng nhng yu dn m cũn b
dóy Bch Mó chn li lm cho giú lnh khụng tip tc thi vo min Nam c na cho nờn
min Nam nc ta khụng cú mựa ụng lnh m nng núng quanh nm. Kt qu l trờn lónh
th nc ta cú 3 min khớ hu khỏc nhau:
Min Bc cú khớ hu nhit i m giú mựa cú mựa ụng lnh
Min Nam:cú khớ hu nhit i m giú mựa nng núng quanh nm, nhit TB trờn
25
0
c, cú 2 mựa ma khụ rừ rt
Khớ hu min Trung l khớ hu chuyn tip, mựa ụng n sm, mựa h n mun, ma
nhiu vo nhng thỏng cui nm
+ Phân hóa theo độ cao địa hình :

* Trình bày sự thay đổi khí hậu theo các đai cao .
* Độ cao kết hợp hớng sờn dẫn đến việc hình thành các trung tâm ma nhiều,
ma ít của nớc ta (dẫn chứng).
+ Phân hóa đông - tây .c th hin rừ nht vựng i nỳi ch yu l do hot ng
ca giú mựa vi hng ca cỏc dóy nỳi(vựng Bc cú khớ hu nhit i m giú mựa cú mựa
ụng lnh thỡ Tõy bc cú khớ hu nhit i ớt chu nh hng ca giú mựa B )
- Phân hóa theo thời gian: s luõn phiờn ca cỏc khi khớ hot ng theo mựa khỏc nhau
c v hng v tớnh cht to nờn s phõn mựa ca khớ hu nc ta
+ Sự phân mùa trong chế độ gió(giú mựa mựa ụng: thi t t11-t4 nm sau. Giú mựa
mựa h t t5->t10 (giú Tõy Nam), giú phn DHMT thi t567)
+ Sự phân mùa trong chế độ nhiệt (nhit TB nm 25
0
c, cú s phõn mựa: MB t11-t4
mựa ụng, nhit TB 18-20
0
c, t5-t10 mựa h nhit >25
0
c vd HN ).
+ Sự phân mùa trong chế độ ma (ma theo mựa v ma theo vựng. 90% lng
ma tp trung vo mựa ma).
Câu 4:
a. Vẽ biểu đồ tròn, xử lí số liệu, vẽ đẹp, có chú giải, tên biểu đồ(2đ)
b. Nhận xét
Tính mật độ dân số: đơn vị người/km
2
Dân số nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ:
- Dân số tập trung đông ở các vùng đồng bằng: ĐBSH, ĐBSCL, Đông Nam Bộ.
+ ĐBSH là vùng dân cư đông đúc và có mật độ dân số cao nhất nước ta (so sánh và dẫn
chứng).
+ ĐBSCL và Đông Nam Bộ cũng có mật độ dân số cao hơn mật độ trung bình của cả nước

(so sánh và dẫn chứng)
- Trung du, miền núi và Tây nguyên dân cư thưa thớt:
+ Trung du và miền núi phía Bắc có mật độ dân số thấp (so sánh và dẫn chứng)
+ Tây Nguyên là vùng dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp nhất cả nước: (so sánh và dẫn
chứng)
- Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ: Dân cư tập trung đông ở đồng bằng ven biển
và thưa thớt ở miền núi phía tây nên mật độ dân số trung bình ( so sánh và dẫn chứng)
- Nếu học sinh nhận xét Bắc Trung Bộ có mật độ dân số thấp hơn Duyên hải Nam Trung
Bộ do có nhiều đồi núi (thưởng 0,25 điểm) nếu chưa đạt điểm tối đa của câu 5)
………………………
- Nguyên nhân: do đktn, lịch sử khai thác lãnh thổ, trình độ phát triển kinh tế
- Phương hướng(sgk)
Câu 5: chứng minh địa hình là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khí hậu (chủ yếu là chế
độ nhiệt và chế độ mưa của nước ta).Gợi ý
+ Hướng nghiêng chung của địa hình và hướng núi có ảnh hưởng rất lớn đến đặc điểm khí hậu:
- Do địa hình nước ta có hướng nghiên chung là Tây Bắc – Đông Nam, thấp dần ra biển,
kết hợp với các loại gió thịnh hành trong năm tạo điều kiện gió biển có thể tác động sâu
vào trong lục địa. (0,5đ)
- Hướng núi có ảnh hưởng lớn đến nhiệt độ và lượng mưa:
o Hướng vòng cung của các cánh cung ở Đông Bắc tạo điều kiện gió mùa Đông
Bắc xâm nhập sâu vào lãnh thổ nước ta, khiến các địa phương phía bắc nhiệt độ
xuống thấp. Hướng vòng cung của Trường Sơn Nam cũng gây nên tính song
song với hướng gió của bộ phận Duyên Hải khiến nhiều khu vực có lượng mưa
thấp. (0,5đ)
o Hướng Tây Bắc – Đông Nam:
 Hướng Tây Bắc – Đông Nam của dãy Hoàng Liên Sơn có tác dụng ngăn
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến khu Tây Bắc làm cho vùng này có
mùa đông ngắn hơn khu Đông Bắc. (0,25đ)
 Hướng Tây bắc – Đông Nam của dãy Trường Sơn vuông góc với gió Tây
Nam, khiến sườn Đông chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng vào mùa hạ,

nhiệt độ cao, mưa ít. (0,25đ)
 Hướng Tây – Đông của dãy núi Hoành Sơn, Bạch Mã có tác dụng ngăn
ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc xuống phía Nam, làm cho nhiệt độ ở
phía Nam cao hơn phía Bắc. (0,25đ)
o Cỏc a im nm sn ún gớo ca cỏc dóy nỳi cú lng ma ln, nm sn
khut giú lng ma nh hn vd. (0,25)
o cao ca a hỡnh l nhõn t rt quan trng nh hng n khớ hu c bit l
ch nhit.vd (0,25)
- Do in tớch i nỳi chim phn ln lónh th nờn ngoi s phõn húa nhit theo chiu
Bc Nam thỡ nhit cũn cú s phõn húa theo cao khỏ rừ. (0,5)
- Theo qui lut ai cao c lờn cao 100m thỡ nhit gim 0,6
0
C. Vỡ vy nhng vựng nỳi
cao cú nhit thp hn nn nhit trung bỡnh ca c nc. (0,25)
Sở giáo dục và đào tạo
Phú thọ
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 THPT cấp tỉnh
Năm học 2011 - 2012
BI VIT S 5
M<: Địa lí
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 01 trang
Câu 1: (2,0 điểm)
Dõn s Vit Nam cú nhng c im gỡ? Ti sao dõn s ụng cng l mt th mnh phỏt
trin kinh t nc ta
Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
GC1311*01(&3-H*$I$"881>-(R3 363k3
>O>1-P
Câu 3: (4,0 điểm))Địa lí tự nhiên Việt Nam
Bng kin thc ó hc, da vo Atlat a lớ Vit Nam, hóy chng minh s phõn húa thiờn

nhiờn theo Bc Nam v gii thớch nguyờn nhõn ca s phõn húa ú.
Câu 4: (6,0 điểm) Cho bng s liu: Tng sn phm trong nc theo giỏ thc t phõn theo khu
vc kinh t.
(n v: nghỡn t ng)
Nm 2000 2002 2004 2006 2007
Nụng-lõm-ng 108,4 123,4 156,0 198,8 232,2
CN-XD 162,2 206,2 287,6 404,7 475,4
Dch v 171,1 206,2 271,7 370,8 436,1
(Ngun niờn giỏm thng kờ nh nc-NXB thng kờ-nm 2007)
1.V biu thớch hp nht th hin tc tng trng cỏc khu vc kinh t nc ta thi
k 2001-2007
2.T biu ó v hóy nờu nhn xột.
C©u 5(4,0 ®iÓm). Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất và tình trạng suy thoái tài nguyên
đất ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng.
(Thí sinh được mang Átlát Địa lí Việt Nam vào phòng thi)
- - - Hết - - -
ĐÁP ÁN BÀI VIẾT SỐ 5
C©u 1: (2,0 ®iÓm)
Dân số Việt Nam có những đặc điểm gì? Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển
kinh tế nước ta
a/ Đặc điểm của dân số Việt Nam
- Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc
+ Số dân nước ta là 84.156 nghìn người (năm 2006). So với các nước khu vực Đông Nam Á thì
dân số nước ta đứng thứ ba (sau Inđônêxia và Philipin) và đứng thứ 13 trong số hơn 200 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Nước ta có 54 dân tộc sống ở khắp các vùng lãnh thổ của đất nước, nhiều nhất là dân tộc Việt
(Kinh), chiếm 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả nước.
+ Có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài, tập trung nhiều nhất ở Bắc Mỹ,
châu Âu, Ôxtrâylia … Tuyệt đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang góp
công sức cho xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội ở quê hương.

- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số qua các thời kỳ không ổn định, thời kỳ chiến tranh chống Pháp mức gia
tăng thấp, thời kỳ xây dựng XHCN ở miền Bắc mức gia tăng nhanh, từ khi thống nhất đất nước mức
gia tăng giảm dần.
+ Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nữa cuối thế kỷ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng
nổ dân số. Tuy nhiên, sự bùng nổ dân số diễn ra giữa các giai đoạn, các vùng lãnh thổ, các thành phần
dân tộc với tốc độ và quy mô khác nhau.
+ Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm
tuổi của cả nước.
+ Từ năm 2000 đến năm 2005:
Từ 0 đến 14 tuổi: giảm từ 33,5%  27%
Từ 15 đến 59 tuổi: tăng từ 58,4%  64%
Từ 60 tuổi trở lên: tăng từ 8,1%  9%
- Phân bố dân cư chưa hợp lý.
+ Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km
2
(năm 2006), nhưng phân bố chưa hợp lý
thể hiện ở:
+ Giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. Ở vùng trung du, miền núi mật
độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên
quan trọng của đất nước.
+ Phân bố không đều giữa các vùng
-ng bng sụng Hng cú mt dõn s cao nht nc vi 1.225 ngi/km
2
, gp 4,8 ln mt
dõn s trung bỡnh ca c nc, v khong 17,8 ln mt dõn s trung bỡnh ca vựng Tõy Bc.
-Tõy Bc cú mt dõn s trung bỡnh thp nht nc 69 ngi/km
2
.

-ng bng sụng Hng, ng bng sụng Cu Long v ụng Nam B l nhng vựng cú mt
dõn s trung bỡnh cao hn mt dõn s trung bỡnh ca c nc.
-Duyờn hi Nam Trung B, Bc Trung B, ụng Bc, Tõy Nguyờn v Tõy Bc l nhng vựng
cú mt dõn s trung bỡnh thp hn mt dõn s trung bỡnh ca c nc.
+ Phõn b dõn c cha hp lý gia thnh th v nụng thụn.
-Dõn s nụng thụn chim t trng cao nht v ang cú xu hng gim liờn tc t 80,5 % (1990)
xung cũn 73,1 % (2005).
-Dõn s thnh t chim t trng thp hn v ang cú xu hng tng liờn tc t 19,5 % (1990) lờn
26,9 % (2005).
b/ Ti sao dõn s ụng cng l mt th mnh phỏt trin kinh t nc ta?
+ Dõn s l ngun lc quan trng phỏt trin kinh t t nc. Vi s dõn ụng, nc ta cú
ngun lao ng di do, ng thi cng l th trng tiờu th rng ln to iu kin thun li thu
hỳt u t nc ngoi.
+ Ngi lao ng chim hn 60% dõn s, hng nm tng thờm khong 1,15 triu ngi. Ngi
lao ng ca nc ta cn cự, sỏng to, kh nng tip thu, vn dng khoa hc k thut nhanh, nu
c t chc qun lý tt, o to kp thi, s dng hp lý, thỡ õy s l ngun lc cú vai trũ quyt nh
i vi quỏ trỡnh xõy dng t nc.
Câu 2: (4,0 điểm)Địa lí tự nhiên Việt Nam
Dựa vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học hãy so sánh hai trạm khí hậu Hà nội và Đà
Nẵng và rút ra kết luận cần thiết
1. Ging nhau
a. c im v ch nhit
- C 2 trm u cú nhit TB nm cao, khong trờn 23
0
c do c hai a im ờu nm trong
vựng ni chớ tuyn ca na cu Bc, cú hai ln mt tri lờn thiờn nh mt nm
- Nhit TB nm ca hai trm thỏng núng nht u ri vo thỏng 7, thỏng lnh nht u ri
vo thỏng 1 do trựng vi chuyn ng biu kin ca M Tri.
b. c im v ch ma
C hai trm u cú lng ma TB nm ln do chu tỏc ng ca giú mựa

2. Khỏc nhau
a. Xột v min khớ hu
- H Ni thuc min khớ hu phớa Bc cú c im mựa ụng lnh, tng i ớt ma, na cui
mựa ụng khớ hu m t, mựa hố núng v ma nhiu
- nng thuc min khớ hu ụng TS vi c im mựa ụng m ma nhiu cũn mựa h
núng ma ớt
b. Xột v ch nhit
- Nhỡn chung ch nhit ca Nng cao hn so vi H Ni. iu ny c th hin rừ qua
biu nhit ca H Ni v Nng. Nhit TB ca HN l t 22-24
0
c cũn Nng l
trờn 24 . Nhit TB thp nht ca H Ni l 17
0
C v ca Nng l 21
0
c
H Ni cú 3 thỏng nhit di 20
0
c cũn N khụng cú thỏng no nhit di 20
0
c.
Nn nhit cú s khỏc nhau nh vy l do HN nm gn chớ tuyn Bc v chu nh hng mnh
ca giú mựa ụng Bc cũn Nng nm gn xớch o hn v chu nh hng yu ca giú mựa
ụng Bc do bc chn ca dóy Bch Mó
- Biên độ nhiệt trong năm của HN cao hơn so với ĐN (Biên độ nhiệt của HN khoảng 12
0
c coan
ĐN khoảng 7
0
c) do càng vàng nam sự chênh lệch của góc nhập xạ và thời gian chiếu sáng trong

năm cũng nhử gió mùa đông Bắc giảm dần.
c. Xét về chế độ mưa
- Tổng lượng mưa TB năm của Đà Nẵng cao hơn so với Hà Nội (HN khoảng 1600-2000 còn
ĐN khoảng 2200-2400mm). Do Đà nẵng có vị trí gần biển và chịu tác động của nhiều nhân tố
gây mưa như gió mùa ĐB và dải hội tụ nhiệt đới, bão….
- Về mùa mưa
Thời gian mưa ở hai địa điểm có sự khác biệt lớn: HN mưa vào hè thu và kéo dài 5 tháng(t5-
t10) còn ĐN mưa vào thu đông rõ rệt nhưng thời gian ngắn hơn(t9 đến t12)
+ Lượng mưa tháng lớn nhất của Đà Nẵng cao hơn nhiều so với HN (ĐN có lượng mưa lớn
nhất vào tháng 10 đạt khoảng 600mm. HN có lượng mưa lớn nhất vào tháng 8 nhưng chie đạt
300mm, = ½ tháng cực đại của ĐN)
+ Mùa khô: HN có mùa khô ngắn hơn và diễn ra vào thời kì Đông Xuân (t11-t4) còn ĐN mùa
khô kéo dài 8 thang (t1-t8).
Sự khác nhau về mùa mưa của HN và ĐN là do:
Vào mùa hè-thu HN chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam và dải hội tụ nhiệt đới nên mưa
nhiều trong khi ĐN lại ở vị trí khuất gió mùa Tnam gây hiệu ứng phơn nên khô, ít mưa.
Vào mùa đông HN lại chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa ĐB lạnh khô nên lượng mưa nhỏ
còn ở ĐN mưa vào thu đông do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc qua biển cùng với dải hội tụ
nhiệt đới gây mưa lớn
C©u 3: (4,0 ®iÓm))§Þa lÝ tù nhiªn ViÖt Nam
Bằng kiến thức đã học, dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy chứng minh sự phân hóa thiên
nhiên theo Bắc Nam và giải thích nguyên nhân của sự phân hóa đó.
Gợi ý
Thiên nhiên phân hóa theo Bắc-Nam:(Ranh giới là dãy Bạch Mã 16
0
B)
Phần lãnh thổ phía Bắc khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh nền nhiệt độ trên 20
0
C có từ
2 đến 3 tháng nhiệt độ trung bình <18

0
C, biên độ nhiệt năm lớn. Có sự phân hóa thiên nhiên theo mùa
khá rõ…
Phần lãnh thổ phía Nam: Khí hậu cận xích đạo gió mùa. Quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm
>25
0
C, không có tháng nào <20
0
C, biên độ nhiệt độ năm nhỏ, có 2 mùa mưa và khô rõ rệt……
Nguyên nhấn của sự phân hóa theo Bắc – Nam là do ảnh hưởng của vị trí địa lí và địa hình
. Phần lãnh thổ phía Bắc có vị trí gần với chí tuyến Bắc nên góc nhập xạ trong năm đã nhỏ hơn so
với phần lãnh thổ phía Nam. Mặt khăc do ảnh hưởng của hướng địa hình, với hướng vòng cung của 4
vòng cung lớn, mở ra ở hướng Bắc và qui tụ lại ở Tam Đảo đã tạo điều kiện cho gió mùa đông bắc tràn
sâu vào lãnh thổ nước ta mà đặc biệt là khu vực Đông Bắc, ranh giới cuối cùng hoạt động của gió mùa
đông bắc là dãy Bạch Mã Chính ví thế mà ở phía Bắc có mùa đông lanh, còn phía Nam thì không.
Phần lãnh thổ phía Nam có vị trí gần với đường xích đạo, có góc nhập xạ quanh năm lớn, nên nhiệt
độ cao đều trong năm vì thế biên độ nhiệt năm nhỏ. Chịu ảnh hưởng của gió mùa rõ rệt nên có sự phân
hóa mừa mưa và khô rõ rệt
Tóm lại thiên nhiên có sự phân hóa theo Bắc Nam chủ yếu là do sự phân hóa khác biệt về khí hậu
giữa 2 miền mà ranh giới là dãy Bạch Mã

×