Tải bản đầy đủ (.pdf) (167 trang)

nghiên cứu các giải pháp công nghiệp và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình chất thải công nghiệp nguy hại điển hình tại khu vực tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 167 trang )


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ



BÁO CÁO NGHIỆM THU
(Đã chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng nghiệm thu)


ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ
PHÙ HỢP ĐỂ THU HỒI – TÁI CHẾ, XỬ LÝ VÀ THẢI BỎ AN
TOÀN MỘT SỐ LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP
NGUY HẠI ĐIỂN HÌNH TẠI KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH













THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÁNG 10 NĂM 2008


Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
- 1 -
SUMMARY OF RESEARCH CONTENT

1. Name of the research project: Study on appropriate technical and managerial
measures for recovery, recycling, treatment and safe disposal of the typical
industrial hazardous wastes at the Hochiminh city.
2. Objective of the project is to recommand the appropriate technical and
managerial measures applying to recovery, recycling, treatment and safe disposal
of the typical industrial hazardous wastes at the HCM City with purposes to serve
for hazardous waste management and environmental protection at the industrial
sectors in HCM City.
3. Project’s head: Assoc. Prof. Dr. Le Thanh Hai, Institute for Environment and
Resources, Vietnam National University of HCM City.
4. Project’s products: include 5 experimental studies (lab-scale), 10 technologies
for hazardous waste treatment recommended, 15 guiding manuals for hazardous
waste management at different industrial sectors, 54 special subject reports, 16
Theses (7 MSc and 9 BSc) and 3 scientific papers.
5. Main contents of the research
The project’s results include 4 contents:
a. General overview on the current state of generation and management of the
industrial hazardous waste types in the area of HCM City.
b. The scientific and practical fundaments served for recommendation of the
measures and technology processess of industrial hazardous waste treatment.
c. Recommendation of the technical measures applying for treatment of typical
industrial hazardous wastes in HCM City.

d. Recommendation of the appropriate managerial measures for the typical industrial

hazardous wastes in HCM City.

Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
- 2 -
MỞ ĐẦU

Chất thải công nghiệp nói chung và chất thải công nghiệp nguy hại nói riêng luôn là vấn
đề thu hút sự quan tâm đặc biệt tại các đô thị ở các nước đang phát triển, nhất là các đô
thị lớn đông dân cư mà thành phố Hồ Chí Minh không phải là một ngoại lệ. Trong thời
gian gần đây, thành phố đã có nhiều chương trình, kế hoạch, đề tài và dự án tập trung
nghiên cứu vấn đề này. Trong khuôn khổ Chương trình NCKH về
Bảo vệ môi trường
TPHCM, Viện Môi trường và Tài nguyên (ĐHQG TPHCM) được thành phố giao cho
nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện đề tài NCKH cấp thành phố năm
2006 “Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý
và thải bỏ an toàn một số loại hình Chất Thải Công Nghiệp Nguy Hại điển hình tại khu
vực TP.Hồ Chí Minh”. Sau một thời gian nghiên cứu kéo dài hơ
n 1,5 năm (từ đầu 2006
đến nay) đề tài đã hòan thành một khối lượng nghiên cứu lớn dựa theo các nội dung
nghiên cứu được giao của mình. Báo cáo tổng kết đề tài này trình bày các kết quả chính
thu được trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Báo cáo tổng hợp được xây dựng trên cơ sở các nội dung chi tiết trong đề cương của đề
tài đã trình duyệt với Sở Khoa học và Công nghệ. Trong quá trình thực hiện đề tài để xây
dựng báo cáo tổng hợp này, ngòai các nội dung trực tiếp thực hiện được giao, đơn vị chủ
trì của nhóm thực hiện (Phòng Qủan lý MT, Viện MTTN) đã phối hợp với gần 10 đơn vị
nghiên cứu khác tiến hành thực hiện một quá trình thu thập các nguồn tài liệu phong phú
trong và ngoài nước có liên quan đến chủ đề nghiên cứu của đề tài. Theo như các sản
phẩm đã đăng ký của đề tài, ngòai báo cáo này (Báo cáo tổng hợp), toàn b

ộ hồ sơ về kết
quả nghiên cứu của đề tài được chia ra thành 5 nhóm:
- Nhóm thứ 1 là các sản phẩm công nghệ, cụ thể là 5 mô hình nghiên cứu thực
nghiệm trong phòng thí nghiệm về các công nghệ điển hình xử lý chất thải công
nghiệp nguy hại trong điều kiện Việt Nam, và 10 quy trình công nghệ đề xuất áp
dụng cho 10 nhóm chất thải điển hình nhất của thành phố vào thời đ
iểm hiện tại;
- Nhóm thứ 2 bao gồm các sản phẩm mang tính quản lý cụ thể bao gồm 15 sổ tay
hướng dẫn, trong đó: 05 sổ tay về hướng dẫn quy trình quản lý môi trường và quản
lý CTNH cho các đối tượng là KCN- KCX; các cơ sở sản xuất công nghiệp quy mô
vừa và nhỏ; các cơ sở sản xuất quy mô trung bình và lớn; các cụm công nghiệp; cụm
tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền th
ống; và 10 sổ tay hướng dẫn nhằm đề xuất
các quy trình và giải pháp quản lý môi trường cũng như quản lý CTNH cho 10
ngành công nghiệp điển hình của Thành phố xét trên khía cạnh phát sinh CTNH.
- Nhóm thứ 3 là các sản phẩm khoa học, bao gồm các báo cáo chuyên đề tương ứng
với các nội dung đã đăng ký của đề tài, tổng cộng có tất cả 54 Báo Cáo Chuyên Đề,
được mã số theo từng mục nội dung tương ứng c
ủa đề cương.
- Nhóm thứ 4 bao gồm các sản phẩm đào tạo: tổng cộng có 16 luận văn đã bảo vệ
thành công, trong đó có 07 Luận văn Cao Học và 09 Luận văn Đại Học.
- Và nhóm thứ 5 là các bài báo khoa học đã công bố chính thức trên tạp chí khoa
học được tính điểm công trình, tổng cộng có 03 bài báo đã công bố.
Trong các nội dung được trình bày của báo cáo này, các phương án, giải pháp công ngh

và quản lý cụ thể được chú trọng nghiên cứu và đề xuất phù hợp với điều kiện thực tế
của Việt Nam và Thành phố trong hòan cảnh hiện nay, với mục đích đóng góp một phần
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM

- 3 -
nhỏ của mình trên phương diện tư vấn cho các cơ quan quản lý Nhà nước của thành phố
trong lĩnh vực liên quan (về quản lý môi trường và quản lý chất thải công nghiệp nguy
hại). Tuy nhiên, mặc dù đã có sự nỗ lực, trách nhiệm và nhiệt huyết rất cao trong công
việc, nhưng do kinh nghiệm nghiên cứu chưa nhiều, và trong một số trường hợp nhóm
thực hiện đề tài cũng chưa có được những thông tin đầy
đủ (nhất là các thông tin mới cập
nhật), nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tập thể những người
thực hiện mong ước nhận được những ý kiến đóng góp quí báu từ các Chuyên gia, các
Nhà khoa học đi trước, các nhà quản lý trong cùng lãnh vực để chúng tôi có thể hòan
thiện công trình của mình tốt hơn, và góp phần học hỏi, nâng cao kiến thức trong lĩnh
vực nghiên cứu chủ đạo mà nhóm thực hiện
đã chọn cho mình trong những năm sắp tới –
quản lý chất thải công nghiệp nguy hại.
Tập thể nhóm thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn Thành phố thông qua Sở Khoa học
và Công nghệ, Chương trình NCKH về Bảo vệ Môi trường của TPHCM, và Sở Tài
nguyên và Môi trường TPHCM, đã ủng hộ mọi mặt về tinh thần và tài chính cho đề tài
và nhóm thực hiện để có thể thực hiện thành công một khối lượng nghiên cứu l
ớn của đề
tài. Ngoài ra, trong quá trình phối hợp thực hiện đề tài chúng tôi cũng nhận được rất
nhiều sự hỗ trợ từ nhiều đơn vị và cá nhân, thay mặt cho nhóm thực hiện, Chủ nhiệm đề
tài xin gửi lời cám ơn trân trọng đến:
- Lãnh đạo Viện Môi trường và Tài nguyên về sự ủng hộ tòan diện trong suốt quá
trình thực hiện đề tài.
- Phòng Quản lý Chất thả
i rắn (Sở TNMT TP) về sự phối hợp, chia xẻ kinh nghiệm
và thông tin trong lĩnh vực quản lý chất thải công nghiệp nguy hại.
- Phòng quản lý xây dựng và môi trường của HEPZA đã giúp đỡ chúng tôi rất
nhiều trong việc điều tra thực tế và thu thập số liệu liên quan.
- Các nhóm tham gia nghiên cứu chính (ĐH Văn Lang, Cty Việt Úc, ĐH Khoa học

Tự nhiên, ĐH Bách khoa, Viện KTNĐ và BVMT, ) đã nhiệt tình thể hiện trách
nhi
ệm của mình trong những nghiên cứu liên quan.
- Các sinh viên ĐH và học viên Cao học (gần 20 người) đã tham gia đóng góp tốt
cho sự hòan thành các khối lượng công việc cụ thể được giao.
- Và những đồng nghiệp trong nhóm chủ trì thực hiện đề tài của Phòng Qủan lý
Môi trường (Viện MTTN) đã thể hiện một cách cao nhất những đóng góp của
mình trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Nhóm thực hiện hy vọng đề
tài NCKH này sẽ là cơ sở khoa học để có thể thực hiện các
bước nghiên cứu cụ thể tiếp theo, góp phần vào việc đưa ra các giải pháp công nghệ và
quản lý phù hợp cho đối tượng các chất thải công nghiệp nguy hại của Thành phố, đóng
góp vào việc thực thi các Chiến lược, Chương trình và Kế họach về bảo vệ môi trường
cho TP. Hồ Chí Minh trong những năm sắp tới.

Chủ Nhiệm Đề Tài



Lê Thanh Hải
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
- 4 -
Mục lục
MỞ ĐẦU i
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI i
SẢN PHẨM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI i
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI iv
CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH v

CHƯƠNG 1 7
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH VÀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CÁC
LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH 7
1.3.1. Hoạt động thu gom và xử lý tiêu hủy CTNH 16
1.3.2. Hoạt động trao đổi và tái chế CTNH 20
CHƯƠNG 2 7
CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN PHỤC VỤ CHO ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP
VÀ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI28
2.1. LỰA CHỌN CÁC LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI ĐIỂN
HÌNH Ở KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH 28
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
CÁC LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI ĐIỀN HÌNH ĐÃ THỰC
HIỆN TRÊN THẾ GIỚI 29
2.3. TỔNG QUAN VỀ CÁC GIẢI PHÁP LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CÔNG NGHỆ XỬ
LÝ CÁC LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI ĐIỂN HÌNH ĐÃ
THỰC HIỆN Ở VIỆT NAM 48
2.4. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM MỘT SỐ MÔ HÌNH CÔNG NGHỆ Ở QUY MÔ
PILOT XỬ LÝ MỘT SỐ LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP NGUY HẠI
ĐIỂN HÌNH Ở TP.HỒ CHÍ MINH 63
2.5. NHẬN XÉT CHUNG 69
CHƯƠNG 3 71
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ XỬ LÝ MỘT SỐ CHẤT THẢI CÔNG
NGHIỆP NGUY HẠI ĐIỂN HÌNH CHO KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH 71
3.1. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG CỤ THỂ CHO KHU LIÊN HỢP XỬ LÝ CTCNNH CHO
KHU VỰC TP.HỒ CHÍ MINH 71
3.2. ĐỀ XUẤT CÁC QUI TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG CHO XỬ LÝ 10 LOẠI CTNH ĐIỂN
HÌNH 99
3.3. ĐỀ XUẤT CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN TRƯỚC MẮT NHẰM QUẢN LÝ
CTNH TẠI TP HCM 119

3.3.1. Dự án 1: nâng cao nhận thức cộng đồng về CTNH cho các doanh nghiệp trong
các khu công nghiệp 119
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
- 5 -
3.3.2. Dự án 2: Dự án trình diễn phân loại, thu gom và xử lý chất thải nguy hại tại
nguồn cho một ngành phát thải chất thải nguy hại điển hình – ngành sản xuất ăcquy tại
TpHCM 119
3.3.3. Dự án 3: Dự án trình diễn phân loại, thu gom và xử lý chất thải nguy hại tại cho
ngành phát thải chất thải nguy hại điển hình là bùn chứa kim loại nặng – ngành xi mạ,
thuộc da tại TpHCM 120
3.3.4. Dự án 4: trình diễn thu gom, phân loại và xử lý chất thải từ ngành sản xuất thuốc
BVTV tại TpHCM 120
3.4. NHẬN XÉT CHUNG 121
CHƯƠNG 4 122
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÁC LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG
NGHIỆP NGUY HẠI ĐIỂN HÌNH PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TP. HỒ CHÍ MINH
122
4.1. CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CHO VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN TP.HỒ CHÍ MINH 122
4.2. ĐỀ XUẤT NỘI DUNG SỔ TAY QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI CHO KCN – KCX VÀ DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
TBVTV 136
4.3. ĐỊNH HƯỚNG CÔNG TÁC QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH 136
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 153
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM

- 6 -
Danh mục bảng biểu
Bảng 1. Tổng tải lượng CTCNNH TP.HCM giai đoạn 2005 – 2025 (theo NORAD, 2003) 8
Bảng 2 - Hiện trạng phát sinh và quản lý một số loại hình CTCNNH điển hình ở khu vực
TP.HCM 8
Bảng 3 – Thông tin chung về một số các đơn vị thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý và tiêu hủy
CTCNNH trên địa bàn TP.HCM (mà đề tài đã thực hiện khảo sát, đánh giá, 2007) 17
Bảng 4-Tải lượng bùn kim loại và hình thức xử lý của một số đơn vị khảo sát (mà đề tài đã thực
hiện khảo sát đánh giá, 2007) 19
Bảng 5 – Thông tin chung về một số cơ sở tái chế hoặc/và có chứa năng xử lý CTNH ở
TP.HCM (mà đề tài đã khảo sát đánh giá, 2007) 20
Bảng 6 -Tải lượng CTNH của Thành phố hiện nay và ước tính đến các thời điểm năm 2010,
2015 và 2020 theo quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT (Đơn vị tính kg/ngày) 24
Bảng 7. Danh mục một số chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất được xử lý tại nhà
máy 25
Bảng 8. Khối lượng CTNH phát sinh thực tế do sản xuất công nghiệp (tấn/ngày) 26
Bảng 9. Khối lượng CTNH phát sinh thực tế do sản xuất công nghiệp (tấn/ngày) 26
Bảng 10. Khối lượng CTCNNH phát sinh từ sản xuất công nghiệp ở TPHCM (tấn/ngày) và các
giải pháp công nghệ xử lý thích hợp tương ứng 74
Bảng 11. Khả năng ứng dụng của các phương pháp xử lý chất thải nguy hại 76
Bảng 12. Qui mô kho chứa chất thải nguy hại (tấn, đã làm tròn) 78
Bảng 13. Tính tương thích của các loại chất thải 80
Bảng 14. Khoảng cách cách ly của chất thải 84
Bảng 15. Tính chất một số loại vật liệu chịu lửa thông dụng 88
Bảng 16. Khối lượng chất thải cần chôn lấp theo các mốc thời gian (tấn/ngày) 92
Bảng 17. Số module ô chôn lấp cần thiết 93
Bảng 18- Một số thiết bị chính cho quy trình xử lý cặn dầu quy mô 2 tấn/ca 102
Bảng 19- Quy định trách nhiệm đối với các chủ nguồn phát sinh CTNH ở Mỹ 123
Bảng 20-Kế hoạch hành động chi tiết 144


Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
- 7 -
Danh mục hình
Hình 1. Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn TP.HCM 14
Hình 2. Quy trình quản lý chất thải nguy hại tại TPHCM 15
Hình 3-Sơ đồ qui trình xử lý cặn dầu thô bằng phương pháp ly tâm 32
Hình 4-Sơ đồ công nghệ xử lý cặn dầu bằng phương pháp siêu âm 33
Hình 5-Quá trình xử lý dầu thô bằng vi sinh trong thiết bị phản ứng 33
Hình 6- Sơ đồ công nghệ tách cặn dầu bằng dung môi Hexa-100 34
Hình 7-Ổn định bùn bằng phân hủy yếm khí 37
Hình 8- Sơ đồ qui trình nxử lý bùn bằng phương pháp nhiệt 37
Hình 9- Quy trình ổn định bùn thải bằng xi măng 39
Hình 10- Quy trình sản xuất phân compost từ bùn thải và tro bay (fly ash) 40
Hình 11-Tái chế chì sử dụng lò Cupola 42
Hình 12-Qui trình giai đoạn khử sunfat và phân loại 43
Hình 13-Lò nung quay dạng ngắn 43
Hình 14-Dương xỉ trồng để cải tạo đất nhiễm kim loại nặng 45
Hình 18-Thiết bị lọc ép khung bản 48
Hình 19- Qui trình tái sinh nhớt thải của một số đơn vị ở TP.HCM 49
Hình 20-Nhà xưởng cơ sở gia công chế biến dầu nhớt tái sinh Toàn Thắng 50
Hình 21-Qui trình công nghệ tận dụng dầu nhớt thải làm nhiên liệu 51
Hình 22-Sơ đồ hệ thống xử lý cặn dầu thô tàu dầu theo phương pháp đốt 52
Hình 23-Sơ đồ qui trình tái sinh dung môi phế thải 54
Hình 24-Sơ đồ công nghệ đốt tiêu hủy chất thải bằng lò đốt hai cấp của công ty Việt Úc 54
Hình 25-Lò đốt nhiệt phân 1.500 – 2.000 kg/ngày của công ty Việt Úc 55
Hình 26-Qui trình thu hồi chì bằng phương pháp điện phân 58
Hình 27-Cây thơm ổi (Lantana Camara L) có khả năng hấp thu chì trong đất 58
Hình 29-Sơ đồ qui trình thu hồi dung môi 59

Hình 30- Qui trình tái chế vụn sắt nhiễm hoá chất tại DNTN Thuật Khóa 61
Hình 31. Sơ đồ qui trình công nghệ thí nghiệm xử lý chất thải bằng phương pháp oxy hóa kết
hợp UV 65
Hình 32. Sự thay đổi hiệu suất xử lý diclorvos và 2,4 – D theo thời gian phản ứng 67
Hình 33. Sơ đồ dòng khối lượng cho các giải pháp công nghệ tại liên hợp xử lý chất thải công
nghiệp nguy hại (các con số cụ thể về khối lượng tấn/ngày tương ứng với các mốc thời gian xin
xem bảng 12) 75
Hình 34. Sơ đồ kho lưu chứa chất thải nguy hại 79
Hình 35. Lưu trữ CTNH trong kho lưu giữ 81
Hình 36. Sơ đồ mẫu kho chứa hóa chất - chất thải nguy hại 82
Hình 37. Vật liệu chịu lửa dạng bột và ximăng 89
Hình 38. Gạch chịu lửa 89
Hình 39. Mô hình ô chôn lấp CTNH 94
Hình 40. Một số kết cấu cọc plastic và thi công cọc plastic 96
Hình 41. Sơ đồ bố trí cọc cát 96
Hình 42. Mặt cắt nền bãi chôn lấp được gia cố bằng cọc cát 97
Hình 43. Sơ đồ lớp lót và hệ thống thu gom nước rò rỉ 98
Hình 44. Sơ đồ lớp phủ của bãi chôn lấp chất thải nguy hại 99
Hình 45-Quy trình công nghệ chưng cất chân không dầu nhớt thải đề xuất 101
Hình 46- Quy trình xử lý cặn dầu làm nhiên liệu đốt đề xuất 103
Hình 47-Qui trình đề xuất nhằm xử lý thuốc bảo vệ thực vật bằng phương pháp oxy hóa 104
Hình 48-Qui trình sản xuất gạch có tận dụng bùn kim loại 105
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
- 8 -
Hình 49-Qui trình công nghệ đề xuất cho bùn từ các hệ thống và các công trình xử lý nước thải
(xử lý bùn thải nhiễm DDT và toxaphen bằng phương pháp sinh học và tận dụng làm phân bón
108
Hình 50-Qui trình công nghệ xử lý ắc qui chì axít thải đề xuất 111

Hình 51. Sơ đồ quy trình thu gom và xử lý đất ô nhiễm hữu cơ 112
Hình 52- Phương pháp bố trí gia nhiệt 113
Hình 53-Qui trình xử lý vụn kim loại nhiễm dầu nhớt đề xuất 116
Hình 54- Sơ đồ công nghệ tái sử dụng ch
ất thải rắn của ngành sản xuất tôn mạ kẽm 117
Hình 55-Sự vận chuyển chất thải nguy hại trong môi trường 132
Hình 56. Quy trình kỹ thuật kiểm soát chất thải nguy hại 134
Hình 57- Nguyên tắc chung ngăn ngừa và kiểm soát chất thải nguy hại 135

Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
- 9 -
Danh mục từ ngữ viết tắt
BVMT : Bảo vệ môi trường
BVTV : Bảo vệ thực vật
CEFINEA : Trung tâm công nghệ môi trường – IER
(Center for Environmental Technology)
CTCNNH : Chất thải công nghiệp nguy hại
CTR : Chất thải rắn
CTRCN : Chất thải rắn công nghiệp
IER : Viện Môi trường và Tài nguyên
(Institute for Environment and Resources)
KCN : Khu công nghiệp
KCN-KCX : Khu công nghiệp – Khu chế xuất
TBVTV : Thuốc bảo vệ thực vật
VITTEP : Viện Kỹ thuật nhiệt đới và Bảo vệ môi trường

Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh

Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
i
MỞ ĐẦU
THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
Tên đề tài: Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi – tái chế, xử lý
và thải bỏ an toàn một số loại hình chất thải công nghiệp nguy hại điển hình tại khu vực Tp. Hồ
Chí Minh.
Thuộc chương trình (nếu có): Bảo vệ Môi trường Thành phố
Thời gian thực hiện: 18 tháng
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS.LÊ THANH HẢI
Cơ quan chủ trì đề tài: Viện Môi Trường và Tài Nguyên – ĐH Quốc Gia TP.HCM
Địa chỉ: 142 Tô Hiến Thành, Q.10, TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.8651132 Fax: 08.8655670
Cơ quan phối hợp chính:
− Phòng Quản lý MT - Viện Môi trường và Tài nguyên – ĐHQG TP.HCM;
− Phòng Công Nghệ MT - Viện Môi trường và Tài nguyên – ĐHQG TP.HCM;
− Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường TPHCM (VITTEP);
− Phòng Quản Lý Xây Dựng và Môi Trường - Ban Quản Lý các KCN và KCX TP.Hồ Chí
Minh (HEPZA);
− Công ty Môi trường Việt Úc (VinaAusen) – TPHCM;
− Khoa Công Nghệ Vật Liệu – ĐH Bách Khoa TPHCM;
− Khoa Môi trường – ĐH Văn Lang TPHCM;
− Bộ môn Hóa học Hữu cơ, Khoa Hoá học – ĐH Khoa học tự nhiên TP.HCM;
− Một số doanh nghiệp và khu công nghiệp.
SẢN PHẨM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
Các sản phẩm chính của đề tài được ra chia thành 5 nhóm chính sau đây:
1. Nhóm thứ nhất: sản phẩm công nghệ cụ thể là 5 mô hình nghiên cứu thực nghiệm, 10
quy trình công nghệ đề xuất áp dụng; bao gồm:
* 5 mô hình nghiên cứu thực nghiệm:
MH1. Mô hình oxy hóa hóa học kết hợp bức xạ điện từ UV dùng để xử lý các chất thải

hữu cơ nguy hại, rửa các bao bì, bồn chứa nhiễm chất thải, nhất là chất thải ngành hóa chất
bảo vệ thực vật, chất thải ngành giày da …
MH2. Mô hình nghiên cứu xử lý và tái sử dụng một số loại bùn thải chứa kim loại nặng
bằng ứng dụng quá trình ổn định hóa rắn;
MH3. Mô hình xử lý bùn kết hợp siêu âm và phân hủy sinh học và mô hình xử lý bùn kết
hợp tuyển nổi và phân hủy sinh học;
MH4. Mô hình xử lý và phục hồi ô nhiễm đất bởi CTNH bằng các phương pháp khác
nhau: trích lý bay hơi, tường chắn ngăn, đào xới,…;
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
ii
MH5. Mô hình nghiên cứu phân tích nhiệt từ một số quá trình đốt CTNH.
* 10 Qui trình công nghệ đề xuất áp dụng cho các loại hình CTNH điển hình:
QT1. Dầu nhớt phế thải;
QT2. Chất thải nhiễm dầu;
QT3. Chất hữu cơ tạp;
QT4. Bùn kim loại (bùn chứa kim loại);
QT5. Bùn từ các hệ thống và công trình xử lý nước thải;
QT6. Hoá chất vô cơ tạp;
QT7. Đất bị ô nhiễm bởi CTNH;
QT8. Vật dụng chứa sơn, vecni và keo dán có chứa hoá chất;
QT9. Vụn kim loại và xỉ than nhiễm hóa chất;
QT10.Xỉ kẽm từ quá trình xi mạ.
2. Nhóm thứ 2
: Sản phẩm quản lý cụ thể bao gồm 15 sổ tay hướng dẫn, trong đó:
* 05 sổ tay về hướng dẫn quy trình quản lý môi trường và quản lý CTNH cho các đối tượng
là KCN- KCX; các cơ sở sản xuất công nghiệp quy mô vừa và nhỏ; các cơ sở sản xuất quy
mô trung bình và lớn; các cụm công nghiệp; cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền
thống:

ST1: KCN - KCX trên địa bàn TP.HCM;
ST2: Các cơ sở sản xu
ất tiểu thủ công nghiệp (qui mô vừa và nhỏ) nằm trong hoặc ngoài
các KCN – KCX trên địa bàn TP.HCM;
ST3: Các nhà máy xí nghiệp qui mô trung bình – lớn nằm trong hoặc ngoài các KCN –
KCX trên địa bàn TP.HCM;
ST4: Cụm công nghiệp trên địa bàn TP.HCM;
ST5: Cụm tiểu thủ công nghiệp, làng nghề truyền thống trên địa bàn TP.HCM.
* 10 sổ tay hướng dẫn nhằm đề xuất các quy trình và giải pháp quản lý môi trường cũng như
quản lý CTNH cho 10 ngành công nghiệp điển hình của Thành phố xét trên khía cạnh phát
sinh CTNH:
ST6. Ngành công nghiệp sản xuất thuốc (hóa chất) bảo vệ thực vật trên địa bàn TP.HCM;
ST7: Ngành công nghiệp sản xuất phân bón vô cơ và hóa chất vô cơ cơ bản trên địa bàn
TP.HCM;
ST8: Ngành công nghiệp dày da trên địa bàn TP.HCM;
ST9: Ngành công nghiệp sản xuất, tái chế (hoặc có sử dụng khối lượng lớn) dầu nhớt công
nghiệp trên địa bàn TP.HCM (bao gồm cả ngành công nghiệp sản xuất và chế biến các sản
phẩm dầu khí);
ST10: Ngành công nghiệp truyền tải điện trên địa bàn TP.HCM;
ST11: ngành công nghiệp sản xuất sơn, vecni và keo dán hóa chất trên địa bàn TP.HCM;
ST12: ngành công nghiệp sản xuất cao su – nhựa – plastic trên địa bàn TP.HCM;
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
iii
ST13: ngành công nghiệp sản xuất thuốc lá và dược phẩm dược liệu trên địa bàn
TP.HCM;
ST14: ngành công nghiệp sản xuất và chế tạo các sản phẩm kim loại (bao gồm cả công
nghiệp xi mạ bề mặt kim loại) trên địa bàn TP.HCM;
ST15: các loại bùn thải từ sản xuất công nghiệp (bao gồm bùn thải từ các qui trình sản

xuất được xem như các loại chất thải rắn công nghiệp nguy hại và bùn thải từ các công
trình xử lý nước thải trên địa bàn TP.HCM.
3. Nhóm thứ 3
: Các sản phẩm khoa học là các báo cáo chuyên đề tương ứng với các nội
dung đã đăng ký của đề tài (từ ND1 – ND3), tổng cộng có tất cả 54 Báo Cáo Chuyên
Đề, được mã số theo từng mục nội dung tương ứng của đề cương (ví dụ: BCCĐ 3.2.2).
4. Nhóm thứ 4
: Các sản phẩm đào tạo: tổng cộng có 16 luận văn đã bảo vệ thành công,
trong đó có 07 Luận văn Cao Học và 09 Luận văn Đại Học:
* 07 Luận văn Cao Học (Thạc sỹ đã bảo vệ xong):
− Đỗ Thị Thu Huyền, Nghiên cứu đánh giá các khía cạnh kinh tế của hoạt động xử lý
CTNH tại TP.HCM, Luận văn Cao học, Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh, 12/2006;
− Lê Văn Xin, Nghiên cứu cơ sở lý luận phục vụ quy hoạch hệ thống quản lý kỹ thuật chất
thải rắn công nghiệp nguy hại tại TP.HCM, Luận văn Cao học, Viện Môi trường và Tài
nguyên – ĐHQG TP.HCM, 12/2005;
− Nguyễn Thị Kim Liên, Đánh giá hiện trạng công nghệ xử lý và đề xuất định hướng xử lý
chất thải nguy hại cho khu vực TP.HCM, Luận văn Cao học, Viện Môi trường và Tài
nguyên – ĐHQG TP.HCM, 09/2005;
− Võ Thanh Huỳnh Anh, Nghiên cứu đề xuất một số loại chất thải làm nhiên liệu thay thế
trong sản xuất xi măng, Luận văn Cao học, Viện Môi trường và Tài nguyên – ĐHQG
TP.HCM, 08/2005;
− Nguyễn Ngọc Uyên, Nghiên cứu ảnh hưởng của các chất ô nhiễm hữu cơ bền (POPs)
lên con người và môi trường và đề xuất chiến lược giảm thiểu khả năng phát thả
i vào
môi trường ở khu vực TP.HCM, Luận văn Cao học, Viện Môi trường và Tài nguyên –
ĐHQG TP.HCM, 02/2005;
− Lương Thành Nhơn, Nghiên cứu xây dựng mô hình oxy hóx hóa học kết hợp bức xạ điện
từ dùng để xử lý một số thành phần chất thải hữu cơ nguy hại tại khu vực TP. Hồ Chí
Minh, Luận văn Cao học, Viện Môi trường và Tài nguyên – ĐHQG TP.HCM, 03/2007;
− Trần Thị Minh Nguyệt, Nghiên cứ

u thực nghiệm một số giải pháp hóa lý để xử lý ô
nhiễm đất bới các chất thải nguy hại, Luận văn Cao học, Viện Môi trường và Tài nguyên
– ĐHQG TP.HCM, đang trình để bảo vệ trong tháng 6/2008;
* 09 luận văn Đại Học (Kỹ sư đã bảo vệ xong):
o Lý Phạm Hòang Văn, Nghiên cứu đề xuất qui trình quản lý bùn thải từ hệ thống thóat
nước công cộng và công nghiệp trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, LVTNĐH – ĐH Bách
Khoa TPHCM, 01/2006.
o Nguyễn Kim Chung, Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý dầu nhớt
thải tại khu vực TP. Hồ Chí Minh, LVTNĐH – ĐH Bách Khoa TPHCM, 01/2006.
o Lương Thị Lộc, Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải nguy
hại cho ngành sản xuất các hóa chất tẩy rửa tại khu vực TP. Hồ Chí Minh, LVTNĐH –
ĐH Khoa Học T
ự Nhiên TPHCM, 2006.
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
iv
o Nguyễn Thị Mỹ Phụng, Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất
thải nguy hại cho ngành sản xuất các sản phẩm cao su tại khu vực TP. Hồ Chí Minh,
LVTNĐH – ĐH Khoa Học Tự Nhiên TPHCM, 2006.
o Nguyễn Thị Ngân Tâm, Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý chất
thải nguy hại cho ngành sản xuất sơn tại khu vực TP. Hồ Chí Minh, LVTNĐH – ĐH
Khoa Học Tự Nhiên TPHCM, 2006.
o Nguyễn Điền Châu, Lê Tấn Khoa, Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các giải pháp xử lý
nước thải nguy hại cho ngành sản xuất thuốc bảo vệ thực vật tại khu vực TP. Hồ Chí
Minh, LVTNĐH – ĐH Văn Lang TPHCM, 2006.
o Nguyễn Tấn Hải, Nguyễn Thị Thu Thảo, Nghiên cứu điều tra khảo sát và đánh giá
thành phần đất bị ô nhiễm điển hình bởi các chất thải nguy hại tại khu vực TP. Hồ Chí
Minh, LVTNĐH – ĐH Văn Lang TPHCM, 2006.
o Nguyễn Thị Xuân Nương, Trần Hữu Tiến, Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và các giải

pháp công nghệ xử lý bùn chứa kim lọai nặng tại khu vực TP. Hồ Chí Minh, LVTNĐH
– ĐH Văn Lang TPHCM, 2006.
o Tạ Công Tường Huy, Nghiên cứu đánh giá quá trình phân hủy nhiệt trong quá trình đốt
một số lọai hình chất thải công nghiệp ngfuy hại điển hình tại khu vực TP. Hồ Chí
Minh, LVTNĐH – ĐH DL Kỹ thuật công nghệ TPHCM, 2006.
5. Nhóm thứ 5: Các bài báo khoa học đã công bố chính thức trên tạp chí khoa học được
tính điểm công trình, tổng cộng có 03 bài báo đã công bố:
− Lê Thanh Hải, Đỗ Thị Thu Huyền, Đánh giá một số khía cạnh kinh tế trong họat động
xử lý chất thải công nghiệp nguy hại trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, Tạp chí phát triển
Khoa học Công nghệ số 07/2007, tr.43-52, 2007.
− Lê Thanh Hải, Nghiên cứu xử lý và tái sử dụng một số loại bùn thải chứa kim loại nặng
bằng ứng dụng quá trình ổn định hoá rắn, Tạp chí phát triển Khoa học Công nghệ số
1/2007, tr.55-62, 2007;
− Lê Thanh Hải, Nghiên cứu thực nghiệm một số quá trình tận dụng chất thải công nghiệp
làm nhiên liệu thay thế cho quá trình đốt trong lò nung xi măng ở điều kiện Việt Nam,
Tạp chí phát triển Khoa học Công nghệ số 08/2007, 2007.
MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Mục tiêu cụ thể là đề xuất được các giải pháp công nghệ phù hợp nhất để thu hồi, tái chế – tái sử
dụng, xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình chất thải công nghiệp nguy hại điển hình tại khu
vực TP. Hồ Chí Minh phục vụ cho công tác quản lý chất thải nguy hại bảo vệ môi trường tại các
ngành công nghiệp và của Thành Phố.
Cũng cần phải nhấn mạnh là theo nh
ư đề cương đã đăng kí, đề tài chỉ giới hạn phạm vi nghiên
cứu của mình xung quanh chủ đề quản lý các loại hình chất thải công nghiệp nguy hại điển hình
(bao gồm cả dầu nhớt và chất thải nhiễm dầu, các chất thải dạng lỏng khác nhưng có thành phần
– nồng độ gần giống nguyên vật liệu là các hóa chất đầu vào), trong khi đó sẽ không đề cập đến
các loại nước thải và khí thải thuần túy có chứa các thành phần nguy hại, vì nhóm tác giả cho
rằng các đối tượng này đã là chủ đề của nhiều nghiên cứu khác đã thực hiện trước đó (về các
công nghệ xử lý nước thải, xử lý khí thải).


Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
v
CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH
Theo đề cương đã đăng kí, đề tài gồm co 3 nội dung chính như sau:
Nội dung 1-Tổng quan hiện trạng phát sinh và quản lý các loại hình chất thải công nghiệp
nguy hại trên địa bàn TP.HCM
− Nghiên cứu tổng quan về các số liệu – dữ liệu đã và đang có liên quan đến chủ đề của đề
tài về hiện trạng phát sinh, tồn trữ, sử dụng, tái sinh tái chế, tiêu hủy và thải bỏ các loại
hình chất thải công nghiệp nguy hại trên địa bàn TP.HCM;
− Điều tra bổ sung về hiện trạng phát sinh, tồn trữ và sử dụng các loại hình chất thải công
nghiệp nguy hại tại khu vực nghiên cứu (toàn địa bàn TP. Hồ Chí Minh), nhất là phục vụ
cho các loại hình chất thải công nghiệp nguy hại tiêu biểu tại các ngành sản xuất công
nghiệp có tỷ trọng lớn và khối lượng chất thải lớn. Các điều tra bổ sung này sẽ tập trung
vào đối tượng chính là các loại hình CTCNNH phát sinh từ 15 KCN – KCX đang hoạt
động trên địa bàn TP.HCM;
− Điều tra bổ sung về hiện trạng các hoạt động trao đổi và tái chế CTCNNH đang diễn ra
trên địa bàn TP.HCM;
− Điều tra khảo sát và lấy mẫu phân tích thành phần của một số khu vực/vị trí đất bị ô
nhiễm điển hình bởi các CTNH;
− Nghiên cứu ước tính sơ bộ diễn biến phát sinh (tải lượng) của các loại hình CTCNNH kể
trên cho những năm sắp tới trên địa bàn Thành Phố tương ứng với các qui hoạch phát
triển kinh tế xã hội và phát triển công nghiệp;
Nội dung 2: Nghiên cứu đề xuất công nghệ phù hợp để tái sinh tái chế, xử lý và thải bỏ an
toàn các loại hình chất thải công nghiệp nguy hại điển hình tại khu vực nghiên cứu.
− Nghiên cứu các giải pháp đã, đang và sẽ thực hiện ở nước ngoài liên quan đến các công
nghệ tái sinh tái chế, xử lý, tiêu hủy và thải bỏ an toàn 10 loại hình chất thải công nghiệp
nguy hại điển hình của TP.HCM, nhằm làm nổi bật được các thành tựu đã thực hiện,
cũng như triển vọng áp dụng vào điều kiện Việt Nam;

− Nghiên cứu các giải pháp khoa học công nghệ làm cơ sở nền tảng cho việc đề xuất các
qui trình công nghệ phục vụ cho việc thu hồi – tái chế (kể cả thu hồi năng lượng dưới
dạng nhiệt năng), xử lý, tiêu hủy và thải bỏ an toàn các loại hình chất thải công nghiệp
nguy hại điển hình trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh;
− Nghiên cứu thực nghiệm một số mô hình công nghệ trên qui mô pilot để xử lý một số
loại hình chất thải công nghiệp nguy hại điển hình nhất, đánh giá hiệu quả và khả năng
áp dụng thực tế của các mô hình này; nghiên cứu tiền khả thi và tính toán kinh tế sơ bộ
giá thành đầu tư ước đoán.
Các mô hình được xây dựng và đề xuất đã trình bày ở phần sản phẩm của đề tài (MH1 – MH5).
− Đề xuất các qui trình và giải pháp công nghệ cụ thể để phục vụ cho việc thu hồi – tái chế,
xử lý, tiêu hủy và thải bỏ an toàn một số các loại hình chất thải công nghiệp nguy hại
điển hình trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
Các qui trình giải pháp công nghệ (QT1 – QT10) đã đề xuất cụ thể cho các ngành/đối tượng đã
trình bày ở phần sản phẩm của đề tài.
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và
thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
vi
Nội dung 3: Nghiên cứu đề xuất các qui trình và giải pháp quản lý phù hợp nhất cho công
tác quản lý nguồn phát sinh, thu gom và thải bỏ an toàn các loại hình chất thải công
nghiệp nguy hại trên địa bàn TP. HCM.
− Nghiên cứu các cơ sở khoa học phù hợp để làm nền tảng phục vụ cho việc đề xuất các
qui trình và giải pháp quản lý công tác quản lý nguồn phát sinh, thu gom và thải bỏ an
toàn các loại hình CTCNNH trên địa bàn TP.HCM;
− Nghiên cứu đề xuất các qui trình và giải pháp quản lý phù hợp nhất cho công tác quản lý
nguồn phát sinh, thu gom và thải bỏ an toàn các loại hì̀nh CTCNNH từ các đối tượng sản
xuất công nghiệp khác nhau trên địa bàn TP.HCM. Sản phẩm của nội dung nghiên cứu
này là 05 sổ tay hướng dẫn cho qui trình quản lý môi trường và quản lý chất thải nguy
hại (ST1 – ST5, đã trình bày ở phần sản phẩm của đề tài).
− Nghiên cứu đề xuất các qui trình và giải pháp quản lý phù hợp nhất cho công tác quản lý

nguồn phát sinh, thu gom và thải bỏ an toàn các lọai hình CTCNNH từ 10 ngành công
nghiệp tiêu biểu có sản sinh ra các chất thải công nghiệp trên địa bàn TP.HCM dưới dạng
các sổ tay (ST6 – ST15, đã trình bày ở phần sản phẩm của đề tài);
− Nghiên cứu đề xuất các cơ sở khoa học và định hướng cho công tác qui hoạch tổng thể
quản lý chất thải công nghiệp nguy hại trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
Vùng Kinh Tế Trọng điểm Phía Nam (bao gồm từ khâu phân loại tại nguồn, thu gom,
vận chuyển, trung chuyển, thu hồi, tái sinh – tái chế, xử lý, tiêu huỷ và thải bỏ an toàn
các loại hình chất thải công nghiệp nguy hại).
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế,
xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH VÀ TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ CÁC LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG
NGHIỆP NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
1.1. HIỆN TRẠNG PHÁT SINH CÁC LOẠI HÌNH CHẤT THẢI CÔNG
NGHIỆP NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tổng quan một số nghiên cứu trước đây về tình hình phát sinh CTNH ở khu
vực TP.HCM
Thời gian gần đây (giai đoạn 2000 – 2007) có nhiều nghiên cứu liên quan đến
hiện trạng phát sinh và quản lý chất thải công nghiệp nói chung và chất thải nguy
hại nói riêng tại thành phố HCM. Một số nghiên cứu có thể kể đến như sau:
- Báo cáo Hiện Trạng Môi Trường Thành Phố Hồ Chí Minh năm 2000
- Báo cáo Chiến lược bảo vệ môi trường Tp.HCM đến năm 2010
- Báo cáo kết quả nghiên cứu giai đoạn 1 của đề tài Đánh giá tính kỹ thuật,
kinh tế và tác động môi trường của các vị trí được lựa chọn khu xử lý chất
thải rắn của Tp.HCM
1


- Báo cáo Hiện trạng phát sinh chất thải rắn công nghiệp tại Tp. HCM và các
KCN phụ cận của Viện Kỹ thuật nhiệt đới và Bảo vệ môi trường (VITTEP)
(năm 2002)
- Theo nghiên cứu của Phân viện Kỹ thuật nhiệt đới đăng trên mạng điện tử
Môi trường ngành xây dựng (Vụ Khoa học và Công nghệ)
2
trích dẫn từ mạng
điện tử của Bộ Xây dựng (www.moc.gov.vn
) về tình hình quản lý chất thải
rắn công nghiệp nói chung và chất thải nguy hại nói riêng phát sinh trong khu
vực vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Báo cáo diễn biến môi trường Việt Nam năm 2004 – Chất thải rắn do Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Ngân hành Thế giới (WB) và Dự án kinh tế chất
thải do cơ quan phát triển Canada (CIDA) tài trợ.
- Nghiên cứu của Trung tâm công nghệ môi trường (CEFINEA) thuộc Viện
Môi trường và Tài nguyên (IER) kết hợp với Sở Công Nghiệp TP.HCM và
các cộng tác viên tại các Phòng Quản Lý Đô Thị của 24 quận huyện và Ban
quản lý các khu công nghiệp – khu chế xuất TP.HCM (HEPZA) thực hiện quá
trình điều tra thực tế về hiện trạng phát sinh của chất thải rắn công nghiệp ở
Tp.HCM vào thời điểm tháng 04-10/2003
- Dự báo của NORAD năm 2003 về phát thải CTNH đến năm 2025

1
Tại hội thảo ngày 25/07/2003 tại Sở KHCNMT Tp.HCM trong khuôn khổ của Đề tài.
2
Nguồn:
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế,
xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM

8
Theo kết quả nghiên cứu của NORAD thì khối lượng chất thải công nghiệp nguy
hại phát sinh tại thành phố HCM vào năm 2005 đến năm 2025 như sau:
Bảng 1. Tổng tải lượng CTCNNH TP.HCM giai đoạn 2005 – 2025 (theo NORAD, 2003)
Lượng chất thải (tấn/năm) Chủng loại chất thải
công nghiệp nguy hại
Năm
2005
Năm
2010
Năm
2015
Năm
2020
Năm
2025
Tổng lượng CTNH
151.209 271.131 391.054 510.976 630.899
Trung bình 1 ngày 414 742 1071 1399 1728
Ngoài nguồn số liệu chính kể trên (được thực hiện từ những năm 2003 - 2004),
theo kết quả tổng hợp từ nhiều đề tài khác nhau gần đây (giai đoạn 2004 – 2007),
thì lượng chất thải phát sinh và tóm tắt hiện trạng quản lý một số loại hình
CTNH điển hình ở TP.HCM như bảng 2.
Bảng 2 - Hiện trạng phát sinh và quản lý một số loại hình CTCNNH điển hình ở khu vực TP.HCM
STT Loại Nguồn Lượng phát sinh Tóm tắt hiện
trạng quản lý
1 Dầu thải

- Sửa chữa, sản
xuất, bảo trì các

phương tiện vận
chuyển;
- Sản xuất, chế
biến dầu khí;
- Sản xuất sản
phẩm kim loại;
- Công nghiệp
chuyển tải điện.
Khoảng 30.000
tấn/năm
- Tái sinh tại chỗ;
- Thu gom để tái
sinh, một phần
được thu gom là
nhiên liệu đốt, một
phần khác được đổ
trực tiếp xuống
cống rãnh thoát
nước….
2 Các loại chất
thải nhiễm
dầu

- Giẻ lau, rác
nhiễm dầu từ tàu
thuyền và các
dịch vụ sửa chữa
tàu thuyền;
- Xưởng cơ khí,
trạm sửa chữa ô

tô, xe máy với
khối lượng khá
lớn;
- Quá trình vệ
sinh súc rửa bồn
chứa dầu.
Khoảng 55.000
tấn/năm
- Thu gom và tái sử
dụng;
- Đốt;
- Thải thẳng ra môi
trường.

3 Dung môi
hữu cơ

- Sản xuất giày;
- Sản xuất linh
kiện điện tử, máy
móc thiết bị….

Trên 300 tấn/năm
dung môi các loại:
tricloetylen, axetôn,
etylaxetat,
butylaxetat, toluen ở
dạng đơn chất hoặc
hỗn hợp.
Tái sinh (tỷ lệ tái

sinh tương đối cao,
lên đến khoảng
70% lượng dung
môi phát sinh)

Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế,
xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
9
4 Chất thải
nhiễm thuốc
bảo vệ thực
vật (TBVTV)
Các loại bao bì
nhiễm TBVTV,
TBVTV hỏng
hoặc kém chất
lượng từ các nhà
máy sản xuất
TBVTV.
Khoảng 15.000
tấn/năm
Lưu trữ và thải
giống như chất thải
nhiễm dầu.
5 Bùn thải
chứa kim loại
nặng

- Công nghiệp xi

mạ và sản xuất
các sản phẩm kim
loại;
- Các công nghệ
sản xuất và từ các
công trình xử lý
nước thải.
Khoảng 6.000
tấn/năm
Không được thải bỏ
một cách an toàn
mà thường chuyên
chở ra khỏi nhà
máy và đổ thẳng
xuống các bãi chôn
lấp của thành phố.
6 Chất thải của
ngành dược
phẩm thuốc

- Sản phẩm quá
hạn sử dụng;
- Chất thải sinh ra
từ quá trình sản
xuất.
2.052 tấn/năm, chủ
yếu là bụi thuốc, chất
thải rắn.

-

Nguồn: Tóm tắt tổng quan các nguồn số liệu của Đề tài và từ các nguồn tài liệu
khác, 2007.
Bên cạnh đó tại cuộc hội thảo ’Đánh giá và định hướng cho công tác Quản lý
chất thải nguy hại tại TpHCM đến năm 2010’ do sở TNMT thành phố HCM tổ
chức vào tháng 8 năm 2008 theo báo cáo của Phòng Quản lý chất thải rắn – Sở
TNMT cho thấy:
- Công tác quản lý chất thải nguy hại: tỉ lệ đăng ký ch
ủ nguồn thải chất thải
nguy hại của các cơ sở trong các KCN tương đối thấp (khoảng 28%)
- Đánh giá sơ bộ số lượng chất thải nguy hại phát sinh khoảng 540 – 770
1

tấn/ngày vào năm 2007
- Các chất thải có khối lượng nhiều nhất là: bùn thải, dầu nhớt thải, giẻ lau và
bóng đèn huỳnh quang thải
Đánh giá chung của nhóm thực hiện đề tài là so với tình hình thực tế hiện nay
(2007, 2008) thì khối lượng chất thải được dự báo ở trên là khá lớn. Do đó cần
phải hiệu chỉnh và tính toán lại số lượng chất thải nguy hại phát sinh để làm cơ
s
ở tin cậy cho đề xuất các giải pháp quản lý.

1
Hội thảo ’Đánh giá và định hướng cho công tác Quản lý chất thải nguy hại tại
TpHCM đến năm 2010’

Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế,
xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
10
Điều tra khảo sát bổ sung về tình hình phát sinh và tồn trữ các loại hình

CTCNNH tại TP.Hồ Chí Minh, thời điểm năm 2007
Nhằm bổ sung số liệu mới nhất và đầy đủ hơn về tình hình phát sinh CTRCN ở
khu vực TP.HCM đối với các ngành công nghiệp tiêu biểu, trong khuôn khổ đề
tài này, nhóm thực hiện đề tài đã tiến hành khảo sát bổ sung khoảng trên 50 cơ
sở sản xuất công nghiệp thuộc các ngành tiêu biểu v
ề phát sinh CTNH, bao gồm:
ngành xi mạ, ngành thuộc da, ngành sản xuất linh kiện điện tử, ngành dệt
nhuộm, ngành sản xuất thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV)… Ngoài yếu tố tiêu biểu
về phát sinh CTNH, các ngành sản xuất này được lựa chọn khảo sát dựa trên cơ
sở tham khảo phân loại CTNH theo 19 nhóm nguồn và dòng thải chính (Quyết
định 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành danh mục chất
thải nguy hại). Theo đó thì khối l
ượng chất thải rắn của các công ty là lớn trong
đó chiếm tỉ lệ cao là các bao bì và thùng phuy chứa nguyên liệu và hóa chất.
Khối lượng chất thải mỗi nhà máy phụ thuộc vào (i)qui mô/ công suất của nhà
máy và (ii) ngành sản xuất. Theo số liệu thực tế khảo sát thì ngành có khối lượng
chất thải rắn lớn nhất là ngành cao su- nhựa, phụ kiện ngành điện –điện tử, hóa
mỹ phẩm, bao bì và sản xuất TBVTV. Khố
i lượng CTRCN và tỉ lệ CTNH trong
CTRCN tại một số doanh nghiệp khảo sát được thể hiện ở bảng tổng hợp kết quả
khảo sát thực tế về tình hình phát sinh và lưu giữ CTNH (xem phụ lục). Tình
hình quản lý CTNH tại các doanh nghiệp được khảo sát có thể thống kê như
bảng bên dưới.
Thu gom,
phân loại
theo
(TCVN
6706:2000)
Dán nhãn,
sử dụng

biển báo
theo
(TCVN
6707:2000)
Khu vực
lưu trữ
riêng (kho,
ngoài trời)
An toàn
vệ sinh
Phòng
cháy
chữa
cháy
Đăng ký
Đơn vị
thu gom
tập trung
Phân loại
CTRNH
với
CTRCN
khác
Hiện
trạng
quản

CTN
H



Đú
ng
quy
các
h
Khô
ng
đúng
quy
cách
Đú
ng
quy
các
h
Khô
ng
đúng
quy
cách
Đú
ng
quy
các
h
Khô
ng
đúng
quy

cách
Có Khô
ng

C
ó
Khô
ng

C
ó
Khô
ng

C
ó
Khô
ng

Số
lượng
18 38 10 46 16 40 35 21 56 0 56 0 1
4
42
Tổng
56
Tỷ lệ
(%)
32,
1

67,9 17,
9
82,1 28,
6
71,4 62,
5
37,5 10
0
0 10
0
0 2
5
75
Kết quả khảo sát cho thấy khối lượng CTNH tại các công ty có sử dụng hóa chất
là rất lớn. Khối lượng này chủ yếu là do các bao bì nhiễm thành phần nguy hại,
vì các loại thùng dụng hóa chất có trọng lượng lớn nên tính về mặt khối lượng
thì loại này sẽ chiếm tỉ trọng đáng kể. Tuy nhiên nếu không tính phần bao bì
dính hóa chất thì ngành sản xuất TBVTV, hóa chất, ắc qui, dệt nhuộm là ngành
có tỉ lệ chấ
t thải nguy hại cao chiếm trên 60% so với tổng tải lượng thải.Về tình
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế,
xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
11
hình lưu trữ CTNH tại các doanh nghiệp, có thể rút ra một số điểm chung như
sau:
− Bãi lưu giữ tạm chất thải của các công ty còn nhiều vấn đề bất cập. Phần
bãi chất thải đều không bảo đảm yêu cầu (không có mái che, không tách
riêng các loại chất thải có thể tái chế và không thể tái chế…);
− Đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, đa phần diện tích nhà xưởng

chỉ đủ cho s
ản xuất nên việc không bố trí nơi lưu giữ chất thải. Nơi lưu
giữ chỉ là các thùng chứa chất thải đặt tại các khu vực sản xuất hoặc để ở
cạnh tường hay một góc nào đó trong khuôn viên sản xuất;
− Bao bì chứa CTNH không đúng quy cách. Một số nhà máy tái sử dụng
các bao bì để chứa các loại chất thải, các loại bao bì này có loại đạt chất
lượng có loại không. Các ch
ất thải rắn thì các công ty hay sử dụng bao
giấy (kiểu bao xi măng), bao chứa hóa chất,… các loại bao này mặt dù
bên trong có 1 lớp nhựa mỏng nhưng khi chứa các san phẩm dạng bùn
nhão thì nước sẽ thấm và rỉ ra bên ngoài. Ví dụ công ty Hàn Châu sử
dụng bao để chứa bùn thải từ khâu tráng cao nước thải chứa chì thấm qua
bao và thấm xuồng nền nhà xưởng;
− Chất thải được chất tiếp xúc với nền, không có vật liệ
u lót hay được chất
trên pallet;
− Về phân loại – dán nhãn: đối với các chất thải phát sinh tại các nhà máy
nhìn chung có sự phân loại nhưng vẫn còn nhiều vấn đề khó khăn và
không chính xác; hầu hết không sử dụng biển báo CTNH.
− Lưu giữ chất thải trong kho không tuân theo đúng yêu cầu về tính tương
thích giữa các loại chất thải và khoảng cách an toàn giữa các nhóm chất
thải.
Hiện trạng ô nhiễm đất một số khu v
ực do chảy tràn CTCNNH thuộc địa bàn
TP.Hồ Chí Minh
Trong khuôn khổ Đề tài, để đánh giá tình hình ô nhiễm đất, một số cơ sở sản
xuất đã được lựa chọn dựa trên yếu tố trong quy trình sản xuất có sử dụng đáng
kể hoá chất làm nguyên liệu và có sử dụng nguyên liệu có chứa thành phần độc
hại đối với môi trường đất nói riêng và ảnh hưởng đến các môi trường khác
(nướ

c, khí nói chung) như ngành xi mạ, ngành thuộc da, hóa mỹ phẩm, nhuộm
vải… Ngoài ra còn thực hiện khảo sát ở một số địa điểm khác như cây xăng, kho
chứa hóa chất, gara xe ôtô và bãi rác tự phát. Kết quả khảo sát như sau:
− Xưởng phân bón Sông Lam: Diện tích hoạt động để ủ phân chủ yếu ở
ngoài trời, không có mái che, các hoạt đông từ ủ phân cho đến đóng gói
đều thực hiện trên nền đất nên khu đất xung quanh có màu
đen;
− Cơ sở thuộc da Ba Hùng: Hóa chất trong xưởng không đảm bảo an toàn
khi chứa ở những khu vực ẩm ướt, các thùng quay được tra nhớt thải thu
mua từ các gara sửa chữa xe, chảy tràn ra đất, xung quanh khu vực rửa;
− Cơ sở doanh nghiệp mạ Lợi Văn: Môi trường đất tại khu vực bị ô nhiễm
trầm trọng (đất đã bị nhiễm các kim loại, hóa chất … có màu vàng đỏ);
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế,
xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
12
− Bãi chôn lấp Gò Cát: một bãi chôn lấp hợp vệ sinh có bố trí đầy đủ các hệ
thống xử lý nước rò rỉ, khí thải phát sinh từ các ô chôn lấp. Ô nhiễm đất
phát sinh từ các ô chôn lấp mới chưa bố trí đầy đủ các hệ thống thu khí và
nước, một lượng nước rò rỉ chảy ra mặt đất làm cho đất ô nhiễm, đồng
thời khi trời mưa sẽ làm cho nước rò rỉ chảy tràn trên mặt đất, lan r
ộng
vùng ô nhiễm.
− Các bãi rác tự phát: xuất hiện ở những vùng đất trống, kênh rạch của
Thành phố, các khu vực ngoại thành, hiện tượng vứt rác bừa bãi…
Nguyên nhân của việc phát sinh các bãi rác tự phát là do thiếu sự quan
tâm quản lý của chính quyền địa phương, thiếu các phương tiện chuyên
chở chất thải đến bãi chôn lấp, khoảng cách đến bãi chôn lấp quá xa và ý
thức của người dân xung quanh còn thấp đối với việc b
ảo vệ môi trường

(BVMT) chung;
− Một số trạm xăng dầu và ga ra sửa ôtô: dầu nhớt rơi vãi trên nền nhưng
không có biện pháp quản lý và hạn chế ô nhiễm, khả năng đất tại những
khu vực này có nguy cơ nhiễm dầu rất cao;
− Cơ sở tái chế nhớt Toàn Thắng: dầu nhớt lưu trữ bị rò rỉ, chảy tràn trên
nền đất do thiết bị chứ
a không đảm bảo và trong quá trình sang chiết gây
ô nhiễm. Khí thải từ lò đốt có chứa CO, CO
x
, NO
x
…. Nước thải phát sinh
trong quá trình lọc dầu, lấy dầu đốt từ hỗn hợp dầu và nước sau khi chưng
cất và thải ra cống mà không qua xử lý;
− Công ty TNHH Tân Hùng Thái: Trong khâu đóng gói, chất hút ẩm còn
rơi vãi ra mặt đất và một số thùng chứa hóa chất lại lật ngược xuống đất,
đây là những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường khu vực kho chứa.
Nhìn chung tình hình ô nhiễm đất do nhiễm CTNH là rất đáng quan tâm, không
những đối vớ
i các đối tượng sản xuất công nghiệp mà còn đối với các đối tượng
khác như bãi rác, trạm xăng dầu và sửa chữa ôtô.
1.2. HIỆN TRẠNG QUY TRÌNH VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CTNH TẠI
KHU VỰC TP.Hồ CHÍ MINH
Đơn vị chịu trách nhiệm chính về quản lý CTNH (dạng rắn và bán rắn) trên địa
bàn Thành phố là Phòng Quản lý Chất thải rắn thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường TPHCM. Phòng Quản lý Chất thải rắn có chức năng quả
n lý quy hoạch
và quản lý kỹ thuật hệ thống công trình, giám sát chất lượng thuộc lĩnh vực chất
thải rắn (bao gồm: thu gom, vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt, rác xây dựng, rác
y tế, chất thải công nghiệp - chất thải nguy hại) và lĩnh vực mai táng, quản lý

nghĩa trang, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác vận hành hệ thống quản lý
chất thải rắn nhằm đảm bảo điều kiện vệ
sinh cho Thành phố. CTNH chủ yếu ở
dạng rắn và bán rắn, lượng tồn tại ở dạng khí và lỏng chiếm tỉ lệ không đáng kể.
Và đối với các loại hình CTNH ở dạng lỏng và dạng khí này, Phòng Quản lý
Môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra Sở… là các đơn vị
phối kết hợp quản lý.
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế,
xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
13
Riêng đối với các khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Thành phố, Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp cùng với Phòng xây dựng và môi trường thuộc
Ban quản lý các Khu công nghiệp – Khu chế xuất (HEPZA) để quản lý.
Tại các Quận - Huyện trên địa bàn Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường còn
phối hợp, chỉ đạo với các Tổ Tài nguyên Môi trường tại Quận - Huyện tiến hành
kiểm tra, giám sát các hoạt động phát sinh chất thải công nghiệp, chất thải nguy
h
ại tại các đơn vị sản xuất, các đơn vị tái sinh, tái chế, thu gom - vận chuyển -
lưu giữ - xử lý - tiêu hủy chất thải các loại. Còn đối với các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất công nghiệp nằm trong KCN-KCX, trách nhiệm quản lý về phương
diện CTNH do Ban quản lý KCN/KCX đó dưới sự điều hành trực tiếp của
HEPZA.
Ngoài ra, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị có ch
ức năng,
các viện nghiên cứu, các trường đại học thực hiện các chương trình, dự án liên
quan đến quản lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại. Qui trình quản lý
chất thải rắn của thành phố HCM như hình 1.



Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế, xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình
tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
14















Hình 1. Sơ đồ hệ thống quản lý chất thải rắn TP.HCM
Bộ TN&MT
UBND TP.HCM
Sở Tài Nguyên và Môi trường
Các Phòng ban, đơn vị có
chức năng quản lý lĩnh vực
môi trường:
- Phòng QLMT
- Chi cục BVMT
- Phòng Tài nguyên
nước và khoáng sản…

- Công ty MTĐT
Phòng Quản lý Chất thải Rắn
với hai lĩnh vực quản lý:
- QLCTR đô thị
- QLCTR công nghiệp-
chất thải nguy hại
Các chương
trình, dự án Nhà
nước về QLCTR

Phòng TNMT
quận huyện
(Tổ TNMT)
Ban quản lý các KCN-
KCX Hepza
Phòng xây dựng
và môi trường
Các công ty hạ tầng
KCN-KCX
Các đơn vị thu gom, vận
chuyển, tái sinh, tái chế
CTCN không nguy hại
Các đơn vị dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý,
tiêu hủy chất thải nguy hại
Các đơn vị sản xuất
công nghiệp trên địa
bàn TPHCM
Các đơn vị sản
xuất công nghiệp

thuộc KCN-KCX
Phối hợp
Chỉ đạo Chỉ đạo
Phối hợp
Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý phù hợp để thu hồi, tái chế,
xử lý và thải bỏ an toàn một số loại hình CTCNNH điển hình tại khu vực TP.Hồ Chí Minh
Chủ nhiệm Đề tài: TS. LÊ THANH HẢI – VMTTN – ĐHQG TP.HCM
15
Cụ thể về lĩnh vực quản lý chất thải công nghiệp nguy hại, quy trình quản lý như
sau:

Hình 2. Quy trình quản lý chất thải nguy hại tại TPHCM
Về nguồn lực cho công tác quản lý chất thải nguy hại
Nguồn lực cho công tác quản lý cho đến năm 2007 chưa đáp ứng được nhu cầu
thực tế. Phòng Quản lý Chất thải rắn – Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
hiện có khoảng 20 chuyên viên thực hiện công tác quản lý trên địa bàn tương đối
rộng (24 quận huyện) và lĩnh vực quản lý khá đa dạng (chất thải rắn sinh hoạt,
chất th
ải rắn công nghiệp nguy hại lẫn không nguy hại, chất thải y tế, quản lý
nghĩa trang, quản lý rác trên sông ). Do đó khả năng kiểm soát tình hình phát
sinh, phát thải chất thải rắn nói chung và chất thải nguy hại nói riêng còn tương
đối hạn chế.
Nhân lực quản lý môi trường thuộc phòng Xây dựng và Môi trường tại Ban
Quản lý các Khu công nghiệp, Khu chế xuất (HEPZA) hiện chỉ có 4 chuyên
viên, trong đó chỉ có từ 1 đến 2 chuyên viên phụ trách về mặt môi trường mà
chưa có sự phân cấp quản lý cụ thể. Các công ty dịch vụ hạ tầng Khu công
nghiệp, Khu chế xuất chưa quản lý được các nhà máy hoạt động tại Khu công
nghiệp, một số nơi không nắm rõ về các loại chất thải công nghiệp nguy hại,
hoặc không quan tâm đến lượng chất thải phát sinh của nhà máy.
Tại các Tổ Tài nguyên Môi trường Quận - Huyện, thông thường chỉ có từ 1 đến

2 chuyên gia đảm nhận công tác quả
n lý môi trường, gồm cả công tác quản lý
chất thải rắn.
Lực lượng quản lý mỏng, kiêm nhiệm nhiều chức năng khác nhau nên hiệu quả
công tác quản lý chất thải nguy hại không cao. Phòng Quản lý Chất thải rắn hiện

×