Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy:21/08/2012
Tiết 1:
BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU.
-Kiến thức: học sinh hiểu yêu cầu, mục đích, ý nghĩa của môn học
-Kỷ năng: Biết cách để tiếp thu kiến thức môn mĩ thuật
-Thái độ: Yêu môn học
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Vấn đáp Liên hệ bài học với thực tế Phương pháp luyện tập.
C. CHUẨN BỊ.
GV: - Mục đích
- Yêu cầu
- Ý nghĩa
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
- Nhận lớp, làm quen với lớp, ban cán sự
lớp.
II. Kiểm tra bài củ.
- Nhắc nhỡ học sinh chuẩn bị những đồ
dùng học tạo cần thiết cho bộ môn.
III. Nội dung bài 1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
được mục đích môn học
-GV giới thiệu mục đích của môn mĩ thuật
nói chung và môn mĩ thuật lớp 6 nói riêng
là giáo dục thẫm mĩ:
Môn MT lớp 6 cung cấp cho các em HS
một lượng kiến thức cơ bản nhất định giúp
các em hiểu được cái đẹp của đường nét,
hình mảng, đậm nhạt, màu sắc và bố cục,
đồng thời giúp HS có thể hoàn thành được
các bài tập theo khả năng cảm nhận của em
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hiểu
được yêu cầu môn học
NỘI DUNG CƠ BẢN
I.Mục đích môn học
- Làm quen và thưởng thức vẻ đẹp của
thiên nhiên xung quanh và các tác
phẩm mĩ thuật, qua đó vận dụng
những hiểu biết về cái đẹp vào sinh
hoạt hàng ngày và học tập
- Hiểu được cái đẹp của đường nét,
hình mảng, đậm nhạt, màu sắc và bố
cục, đồng thời giúp HS có thể hoàn
thành được các bài tập theo khả năng
cảm nhận của em
II. Yêu cầu môn học
- Phải có đồ dùng. Sách , vở, giấy , but
chì, tẩy, thước
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
- Phải có đồ dùng dạy học. Đối với GV thì
đồ dùng phải đẹp, phong phú , đa dạng
- Phát huy tính tích cực , độc lập suy nghĩ
và tôn trọng khả năng tìm tòi sáng tạo của
mỗi HS
- Khai thác tư liệu địa phương liên quan
đến bài học giúp HS hiểu thêm về nghệ
thuật truyền thống
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh hiểu
được ý nghĩa môn học
Tạo điều kiện cho HS tiếp xúc , làm quen
và thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên
xung quanh và các tác phẩm mĩ thuật, qua
đó vận dụng những hiểu biết về cái đẹp vào
sinh hoạt hàng ngày và học tập
- Phát huy tính tích cực , độc lập suy
nghĩ và tôn trọng khả năng tìm tòi
sáng tạo
- Khai thác tư liệu địa phương liên
quan đến bài học
III. Ý nghĩ
thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên
xung quanh và các tác phẩm mĩ thuật,
qua đó vận dụng những hiểu biết về
cái đẹp vào sinh hoạt hàng ngày và
học tập
IV. DẶN DÒ
- Chuẩn bị bài mới: chép họa tiết trang trí dân tộc.
- Sưu tầm một họa tiết trang trí dân tộc
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Ngày soạn: 07/09/2013 ngày dạy: 10/09/2013
Bài 1: VẼ TRANG TRÍ
Tiết 2: CHÉP HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh nhận thấy được vẽ đẹp của dân tộc miền xuôi và miền núi.
-Kĩ năng:Học sinh vẽ được một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
-Thái độ:Có ý thức xây dựng bài và thể hiện hoàn thành bài vẽ tại lớp.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan-Vấn đáp Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
-Tài liệu tham khảo.
-Đồ dùng dạy học:
+Tranh ảnh hoạ tiết dân tộc hoặc những đồ dùng có trang trí hoạ tiết dân tộc.
+Hình minh hoạ các bước vẽ trang trí hoạ tiết dân tộc.
Học sinh:
-Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc có trên sách báo.
-Đồ dùng học tập: Chì, thước, tẩy, màu vẽ, giấy A4, compa…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
-Làm quen lớp.
-Kiểm tra sỉ số.
II. Kiểm tra.
-Giới thiệu chương trình mĩ thuật 6.
-Những yêu cầu của bộ môn. Đồ dùng học tập, sách
vỡ, giấy vẽ….
III.Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1.
Hướng dẩn học sinh quan sát, nhận xét.
-Giáo viên giới thiệu một số hoạ tiết có trên những
công trình kiến trúc, đồ dùng vật dụng, trên trang phục.
-Học sinh quan sát một số hoạ tiết ở sgk :
-Giáo viên đặt ra một số câu hỏi:
+Tên gọi hoạ tiết này là gì? Trang trí ở đâu?
NỘI DUNG CƠ BẢN
I.Quan sát, nhận xét.
1.Nội dung hoạ tiết: Hoa lá,
mây, sóng, nước, chim, thú…
được đơn giản hoặc cách điệu.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
+Những hoạ tiết đó thường có nội dung gì?
+Hình dáng chung của những hoạ tiết đó?
+Em có nhận xét gì về đường nét của những hoạ tiết
đó?
+Hình dáng chung của những hoạ tiết đó?
+Bố cục như thế nào? (Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại…)
-Học sinh quan sát kĩ để nhận xét và so sánh hoạ tiết
dân tộc miền xuôi và miền núi.
-Giáo viên đưa ra từng hoạ tiết và đặt câu hỏi về:
+Cách sắp đặt hoạ tiết.
+Khung hình chung.
+Đường nét.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh cách vẽ hoạ tiết.
Giáo viên sữ dụng đồ dùng dạy học kết hợp vớI
phương pháp phân tích-hướng dẫn học sinh cụ thể
trong từng bước vẽ.
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3: “Vẽ phác” hình bằng nét thẳng, nhẹ.
Bước 4:
Bước 5:
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
-Giáo viên nêu yêu cầu nội dung bài tập:
-Học sinh có thể làm bài theo nhóm, theo tổ hoặc cá
nhân.
Chú ý cách sắp xếp bố cục bài vẽ trong khuôn khổ
giấy.
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập.
-Chọn một số bài của học sinh hoặc nhóm học sinh để
nêu ra một số câu hỏi gợi mở hướng học sinh vào hoạt
động nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
-Giáo viên nhận xét giờ học.
2.Đường nét: Mềm mại, uyển
chuyển, chắc khoẻ, giản dị…
3. Bố cục: cân đối hài hoà….
II.Cách chép hoạ tiết trang trí
dân tộc.
1.Quan sát, nhận xét, tìm ra
những đặc điểm của hoạ tiết.
2.Phác khung hình và kẻ đường
trục.
3.Vẽ phác hình bằng nét thẳng,
nhẹ.
4.Hoàn thiện vẽ hoạ tiết bằng
nét chì.
5.Vẽ màu.
III.Bài tập.
Chọn và chép 1 hoặc 2 hoạ tiết
và tô màu theo ý thích.
VI. Dặn dò:
-Sưu tầm hoạ tiết trang trí dân tộc
-Chuẩn bị bài học mới:
+Xem trước bài 2:
+Sưu tầm một số tranh ảnh liên qua đến Mĩ thuật VIệt nam thời Kỳ Cổ đại.
Ngày soạn: 16/09/2013 ngày dạy: 19/09/2013
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
Tiết 3: SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM
THỜI KÌ CỔ ĐẠI
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh có thêm kiến thức về lịch sử mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ
đại.
-Kĩ năng:Học sinh hiểu biết thêm giá trị thẩm mĩ của người Việt cổ thông qua các
sản phẩm mĩ thuật.
-Thái độ:Học sinh biết trân trọng nghệ thuật đắc sắc của cha ông để lại.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan-Vấn đáp Luyện tập Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
-Tài liệu tham khảo.
-Đồ dùng dạy học:
+Tranh ảnh liên quan đến bài giảng.
+Đồ dùng mĩ thuật liên quan dến bài học.
Học sinh:
-Xem trước bài mới.
-Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I. Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sỉ số.
II. Kiểm tra.
Nộp bài tập chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
III.Nội dung bài mới.
3. Đặt vấn đề:
4. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1.
Hướng dẩn học sinh tìm hiểu vài nét về bối
cảnh lịch sử.
-Giáo viên phân nhóm hoạt động cho học sinh.
-Học sinh đọc phần yêu cầu của hoạt động 1
trong sgk.
-Nhóm 1: đặt ra câu hỏi để nhóm 2, 3, 4 tham
khảo, trả lời.
-Giáo viên có thể củng cố thêm kiến thức bằng
cách nêu thêm một số câu hỏi:
NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Sơ lược về bối cảnh lịch sử.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
+Em biết gì về thời Đồ đá ở Việt nam?
Thời nguyên thuỷ cách dây hàng vạn năm.
+Em biết gì về thời Đồ đồng ở Việt Nam?
Cách đây 4000 –5000 năm – Văn hoá Đông
Sơn.
-Đồ đá có 2 thời kì: Đồ đá củ và Đồ đá mới: Di
chỉ ở Núi Đọ ở Thanh Hoá, VH Bắc Sơn ở Bắc
Giang, Quỳnh Văn ở Miền Trung.
-Đồ đồng có 4 giai đoạn kế tiếp: phùng Nguyên
- Đồng Đậu – Gò Mun – Đông Sơn.
Giai đoạn nào tiêu biểu ?
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình vẽ mặt
người trên vách đá hang Đồng nội.
-Học sinh đọc phần 2.
-Nhóm 2 thảo luận đưa ra câu hỏi các nhóm còn
lại.
-Giáo viên có thể bổ sung thêm một số câu hỏi
Các hình vẽ cách dây 1 vạn năm là dấu ấn của
thời kỳ Đồ Đá.
Đặc điểm:
+Nhóm hình mặt người có thể phân biệt được
nam và nữ.
+Các khuôn mặt đều có sừng cong ra 2 bên –
Hoá trang - vật tổ.
+Công cụ: rìu, chày đá…
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về thời kỳ
Đồ đồng.
-Học sinh đọc.
-Nhóm 3 thảo luận đưa ra câu hỏi các nhóm còn
lại.
-Giáo viên có thể bổ sung thêm một số câu hỏi
-Kim loại gì đã được thay thế cho đồ đá?
-Những hiện vật còn lưu giữ?
-Những hiện vật nào được người Việt cổ dùng
để sinh hoạt? Thạp Đào Thịnh.
-Hiện vật nào được xem là tiêu biểu nhất?
-Quan sát trên trống đồng ta thấy những gì?
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập.
Việt nam là một trong những cái nôi
phát triển của loài người. Nghệ thuật
Việt nam phát triển liên tục, trải dài
qua nhiều thế kỷ và đạt được đỉnh cao
trong sáng tạo.
II. Sơ lược về mĩ thuật Việt nam
thời kỳ Cổ đại.
-Hình mặt người và các con thú trên
vách đá hang Đồng nội (Hoà bình)
-Hình mặt người ở Na ca (Thái
nguyên).
-Sự xuất hiện của kim loại đồng đã cơ
bản thay đổi XH Việt nam từ hình thái
Nguyên thuỷ sang xã hội văn minh.
-Hiên vật: rìu, dao găm, giáo, mũi
lao…có cách tạo dáng và
trang trí đẹp kết hợp nhiều hoa văn.
+ Đồ trang sức.
+ Tượng.
+Trống đồng Đông sơn được tạo dáng
và chạm khắc tinh xảo, độc đáo.
Hình ảnh trai gái giã gạo, múa hát,
chèo chuyền, chiến binh…được chạm
khắc trang trí rất sống động.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
-Giáo viên có thể cho học sinh tiếp tục thảo luận
nhóm hoặc đưa ra những câu hỏi để củng có nội
dung bài học cho học sinh .
-Thời kì Đồ đá để lại những dấu ấn lịch sử nào?
-Vì sao nói trống đồng Đông sơn không chỉ là
nhạc cụ mà còn là tác phẩm nghệ thuật tiêu biểu
của Việt nam thòi kỳ cổ đại.
VI. Dặn dò:
-Học bài cũ.
-Chuẩn bị bài học mới:
+Xem trước bài 3:
+Chuẩn bị đồ dùng học tập: Chì, thước, tẩy, compa…
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Ngày soạn: 22/09/2013 ngày dạy: 25/09/2013
VẼ THEO MẪU.
Tiết 4: SƠ LƯỢC VỀ LUẬT XA GẦN
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh hiểu được những điểm cơ bản của luật xa gần.
-Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong
bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh.
-Thái độ:Có ý thức tìm hiểu và xây dựng bài.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan-Vấn đáp Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
-Tài liệu tham khảo.
-Đồ dùng dạy học:
+Đồ dùng vật dụng, tranh ảnh liên quan đến luật xa gần.
+Hình minh hoạ cách vẽ luật xa gần.
Học sinh:
-Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
-Đồ dùng học tập: Chì, thước, tẩy, giấy A4, compa…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sỉ số.
II. Kiểm tra.
-Nêu sơ lược mĩ thuật thời kỳ cổ đại?
-Em hãy cho biết những hiện vật tìm thấy vào thời
kỳ cổ đại?
III.Nội dung bài mới.
5. Đặt vấn đề:
-Vì sao cần phải biết đến luật xa gần?
-Quan sát hình dáng một người ở xa và một người
ở gần chúng ta thấy như thế nào?
6. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1.
Hướng dẩn học sinh tìm hiểu khái niệm về luật
xa gần.
-Giới thiệu một số tranh ảnh có liên quan đến
NỘI DUNG CƠ BẢN
I.Quan sát, nhận xét.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
luật xa gần:
Giáo viên đặt một số câu hỏi:
Vì sao hình này nhỏ hơn hình kia dù cùng loại,
cùng kích thước?
-Đặt một số đồ vật bằng nhau ở những vị trí xa
gần khác nhau để học sinh nhận xét.
Tìm hiểu luật xa gần để vẽ đúng và đẹp hơn.
-Học sinh quan sát hình minh hoạ ở sgk và nêu
những nhận xét về con đường, hàng cột.
Giáo viên đưa ra kết luận:
Khi vẽ cần chú ý những đặc điểm trên để bài vẽ có
không gian, chiều sâu, xa gần….
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những điểm cơ
bản của luật xa gần.
-Giáo viên giớI thiệu hình minh hoạ ỏ sgk giúp
học sinh tìm ra đường chân trời- đường tầm mắt.
-Đường tầm mắt có nằm ngang không?
-Vị trí của ĐTM như thế nào?
-ĐTM là gì?
-Giáo viên lấy một số ví dụ như vẽ khối hộp, vẽ
đường ray xe lửa…
-Điểm tụ là gì?
Sử dụng hình minh hoạ hoặc hình vẽ giáo viên
phân tích và chỉ rõ giúp học sinh nhận thấy được
điểm tụ.
Những đường song song khi nhìn về phía xa càng
thu nhỏ và tụ lại một điểm.
Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả học tập.
-Giáo viên giao một số bài tập đã chuẩn bị sẳn
cho các nhóm, yêu cầu học sinh các nhóm tìm ra
đường tầm mắt, điểm tụ và xác định trong tranh
ảnh có luật xa gần không.
-Vật cùng loại, cùng kích thước
nhìn theo xa gần sẻ thấy:
+Gần: to, cao, rộng và rõ hơn.
+Xa: nhỏ, thấp, hẹp và mờ hơn.
+Vật ở trước che khuất vật ở sau.
II. Đường tầm mắt và điểm tụ:
1. Đường tầm mắt:
Là một đường thẳng nằm ngang
vớI tầm mắt của ngườI quan sát
phân chiaq mặt đất hoặc mặt nước
vớI bầu tròi.
2. Điểm tụ:
Là điểm gặp nhau của các đường
thẳng song song.
III.Bài tập.
Các nhóm trình bày vật mẫu của
mình để các nhóm khác thảo luận
trao đổi thao cách nhìn của luật xa
gần.
VI. Dặn dò:
-Làm bài tập ở sgk.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập phân môn vẽ theo mẫu: Chì, thước, tẩy, giấy A4.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Ngày soạn: 1/10/2012 ngày dạy: 4/10/2012
VẼ THEO MẪU.
Tiết 5: CÁCH VẼ THEO MẪU
MINH HỌA BÀI MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (T1)
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh hiểu khái niệm vẽ theo mẫu và cách vẽ theo theo mẫu.
-Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng phương pháp vẽ theo mẫu vào bài thực hành.
-Thái độ:Hình thành cách nhìn, cách làm việc có khoa học.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan-Vấn đáp Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
-Tài liệu tham khảo.
-Đồ dùng dạy học mĩ thuật 6:
+Tranh ảnh liên quan đến bài học.
+Hình minh hoạ cách vẽ theo mẫu.
Học sinh:
-Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
-Đồ dùng học tập: Chì, tẩy, giấy A4.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sỉ số.
II. Kiểm tra.
-Thế nào là đường tầm mắt? Điểm tụ là gì?
III.Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1.
Hướng dẩn học sinh tìm hiểu khái niệm
vẽ theo mẫu.
-Giáo viên dùng một số mẫu vật thật hoặc
tranh ảnh minh hoạ để giới thiệu sơ lược về
vẽ theo mẫu.
-Học sinh thảo luận tìm hiểu thế nào là vẽ
theo mẫu?
-Giáo viên kết luận:
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách vẽ theo
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Vẽ theo mẫu là gì?
Là mô phỏng lại vật mẫu bày trước mắt
bằng hình vẽ thông qua suy nghĩ, cảm
xúc của mỗi người để diễn tã lại đặc
điểm, cấu tạo, hình dáng, màu sắc của
vật mẫu.
II. Cách vẽ theo mẫu.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
mẫu:
-Giáo viên dặt mẫu sau đó cho một số học
sinh lên bảng vẽ lại.
Tiếp theo gọi một số học sinh nhận xét cách
vẽ, bài vẽ.
-Muốn vẽ đúng trước tiên phải làm gì?
-Giáo viên cho học sinh xem một số bài vẽ
có cách sắp xếp bố cục khác nhau. Học sinh
nhận xét và chọn ra bài có bố cục hợp lý.
-Giáo viên cho học sinh tìm hiểu đặc điểm,
cấu tạo, hình dáng, tỷ lệ, màu sắc, độ đậm
nhạt của một số mẫu vật.
-Muốn bài vẽ có bố cục hợp lý cần phải làm
gì khi vẽ?
-Giáo viên hướng dẫn cụ thể bằng kỹ năng
thực hành.
Minh hoạ trên bảng.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
-Giáo viên nêu nội dung, yêu cầu bài tập.
-Giáo viên theo dõi và hướng dẫn cụ thể
cho học sinh trong quá trình làm bài tập.
-Chú ý đến tỉ lệ và vị trí của vật mẫu, luật
xa gần.
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập.
-Giáo viên đặ câu hỏi theo nội dung bài học
để kiểm tra kiến thức và kỷ năng quan sát
của học sinh.
3. Quan sát-nhận xét.
-Tìm ra cách bố cục bài vẽ hợp lý.
-Tìm ra đặc điểm của mẫu vật.
4. Vẽ phác khung hình.
-Ước lượng chiều cao, chiều ngang của
vật mẫu để có khung hình bao quát.
-Vẽ phác khung hình cân đối và thuận
mắt trong khuôn khổ tờ giấy vẽ.
5. Vẽ phác nét.
-Ước lượng tỷ lệ các bộ phận.
-Vẽ phác hình bằng nhiều nét thẳng và
mờ.
6. Vẽ chi tiết.
7. Vẽ đậm nhạt.
-Quan sát xác định hướng ánh sáng
chiếu lên vật mẫu.
-Vẽ phác mãng hình đậm nhạt theo cấu
trúc vạt mẫu.
-So sánh các độ đậm nhạt để diễn tả
giống mẫu.
-Thể hiện 3 độ trở lên: Đậm, Đậm vừa,
Sáng.
III. Bài tập:
Vẽ theo mẫu có dạng hình hộp và hình
cầu.
VI. Dặn dò:
-Làm bài tập ở sgk.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập phân môn vẽ theo mẫu: Chì, tẩy, màu, giấy A4.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Ngày soạn: 8/10/2012 ngày dạy: 11/10/2012
VẼ THEO MẪU
Tiết 6: MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU
(t2)
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh nắm bắt được cấu trúc của vật mẫu dạng hình hộp, hình cầu
và sự thay đổi hình dạng, kích thước khi quan sát ở những góc độ khác nhau.
-Kĩ năng: Học sinh nắm được phương pháp vẽ mẫu có dạng hình hộp, hình cầu,
vẽ đúng tỷ lệ mẫu.
-Thái độ:Tích cực học tập, xây dựng bài và làm bài thực hành.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan-Vấn đáp Phân nhóm-Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
-Tài liệu tham khảo.
-Đồ dùng dạy học phân môn vẽ theo mẫu mĩ thuật 6:
+Mẫu vẽ: Một số đồ vật có dạng hình hộp, hình cầu
+Một số khối hình lập phương, hình khối hộp, hình cầu.
+Hình minh hoạ các bước vẽ phóng to từ sách giáo khoa.
+Một số bài vẽ theo mẫu của học sinh.
Học sinh:
-Sưu tầm một số bài vẽ theo mẫu liên quan đến bài học.
-Đồ dùng học tập: Chì, tẩy, giấy A4.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sỉ số.
-Kiểm tra đồ dùng học tập và nhắc nhở học
sinh chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho
phân môn vẽ theo mẫu.
II. Kiểm tra.
1. Nêu các cách sắp xếp trọng trang trí?
2. Làm một bài trang trí tiến hành theo bao
nhiêu bước?
III.Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài.
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1.
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Quan sát, nhận xét:
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Hướng dẩn học sinh quan sát, nhận xét.
-Giáo viên đặt mẫu ở nhiều vị trí khác nhau,
hướng dẫn học sinh quan sát tìm ra một số bố
cục hợp lý.
-Đường nét các vật mẫu như thế nào?
Khối hộp: nét thẳng.
Khối cầu: nét cong
=> Các vật mẫu tương tự.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh cách vẽ.
-Các nhóm học sinh xem một số phương pháp
làm bài vẽ theo mẫu, trao đổi nhận xét đưa ra
ý kiến của nhóm mình.
-Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách vẽ theo
mẫu đã được học ở bài 4.
-Giáo viên hướng dẫn và minh hoạ bảng cụ
thể hơn để học sinh nắm rõ phương pháp làm
bài.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
-Giáo viên nêu nội dung, yêu cầu bài tập.
-Giáo viên theo dõi và hướng dẫn cụ thể cho
học sinh trong quá trình làm bài tập.
-Chú ý đến tỉ lệ và vị trí của vật mẫu, luật xa
gần.
Hoạt động 4:
Đánh giá kết quả học tập.
-Gọi một số học sinh đem bài tập lên bảng để
các nhóm tham gia nhận xét, đánh giá.
+Cách sắp xếp bố cục bài vẽ.
+Tỉ lệ các vật mẫu.
+Đường nét.
+Độ đậm nhạt.
-Giáo viên bổ sung ý kiến. Nhắc nhở học sinh
những chú ý cần thiết trong quá trình thể hiện
bài vẽ .
-Quan sát chung. (bao quát toàn bộ
mẫu).
+ Vị trí.
+Chiều cao, chiều rộng của mẫu.
-Quan sát riêng từng vật mẫu:
+Hình dáng: Hình hộp, hình cầu.
+Cấu trúc, cấu tạo.
+Chất liệu.
+Màu sắc và các độ đậm nhạt.
II. Cách vẽ mẫu hình hộp và hình
cầu.
Bước 1: Vẽ phác khung hnhf chung.
Bước 2: Vẽ phắc khung hình từng vật
mẫu.
Bước 3: Tìm tỉ lệ các bộ phận vẽ phác
nét thẳng nhẹ.
Bước 4: Vẽ chi tiết.
III. Bài tập:
Vẽ theo mẫu có dạng hình hộp và hình
cầu.(tt)
VI. Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
- chuẩn bị bài mới. Đọc trước bài cách vẽ tranh đề tài, chuẩn bị đồ dùng học tập để vẽ
bài đề tài học tập
Ngày soạn: 12/10/2012 ngày dạy:
15/10/2012
VẼ TRANH
Tiết 8: CÁCH VẼ TRANH ĐỀ TÀI
ĐỀ TÀI HỌC TẬP (T1)
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh cảm thụ và nhận biết được các hoạt động trong đời sống
thường ngày.
-Kĩ năng: Học sinh nắm được những kiến thức cơ bản về vẽ tranh đề tài.
-Thái độ:Hiểu và vẽ được tranh đề tài đúng phương pháp, tiến trình.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan-Vấn đáp Phân tích Minh hoạ Luyện tập Phân nhóm.
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
-Tài liệu tham khảo.
-Đồ dùng dạy học mĩ thuật 6:
+Tranh ảnh liên quan đến bài học.
+Hình minh hoạ các bước tiến hành vẽ tranh đề tài, Đề tài học tập
Học sinh:
-Sưu tầm tranh ảnh về một đề tài bất kì.
-Đồ dùng học tập: Chì, tẩy, giấy A4, màu vẽ.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sỉ số.
-Kiểm tra đồ dùng học tập và nhắc nhở
học sinh chuẩn bị những đồ dùng cần thiết
cho phân môn.
II. Kiểm tra.
-Vẽ theo mẫu là gì?
-Nêu các bước tiến hành vẽ theo mẫu?
II.Nội dung bài mới.
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1. Hướng dẩn học sinh tìm và
chọn nội dung đề tài.
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Tranh đề tài
1. Nội dung.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
-Giáo viên giới thiệu một số tranh và giúp
học sinh hiểu:
Tranh đề tài là gì?
- GV tích hợp bài đề tài học tập để dạy
Học sinh xác định đề tài của từng nhóm
tranh.
Học sinh tìm một số đề tài để vẽ tranh.
Từ một đề tài giáo viên cho các nhóm học
sinh tìm nhiều nội dung để vẽ tranh.
Ví dụ: Đề tài về Quê hương có thể vẽ về
miền núi, miền biển, vùng đồng bằng,
thôn xóm, làng mạc
Đề tài về Nhà trường có thể vẽ về
trường, lớp, thầy cô giáo, giờ học, giờ ra
chơi…
Đề tài học tập có thể vẽ về gốc học tập,
học nhóm, học ở nhà, ở trường
-Bố cục là gì?
-Vì sao khi vẽ cần hải sắp xếp bố cục?
VD minh hoạ.
Học sinh tìm mảng chính mảng phụ.
-Những hình vẽ thường thấy trong tranh
đề tài?
Hình vẽ chính thường vẽ vị trí nào?
Hình vẽ phụ thường vẽ vị trí nào?
-Cách sữ dụng màu sắc trong tranh đề tài.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách vẽ
tranh đề tài.
-Giáo viên đặt ra một đề tài, học sinh tìm
nội dung. Giáo viên nên phân tích kĩ để
học sinh hiểu rõ hơn.
-Giáo viên sữ dụng hình minh hoạ và phân
tích.
Lưu ý:
Dưạ vào mảng để vẽ hình.
Hình dáng trong tranh phải sinh động,
hoạt động phải phù hợp với nội dung
tranh.
Ví dụ: Mùa hè vẽ gam màu gì?
Cánh đồng lúa chính vẽ màu gì?
-Có nhiều đề tài để khai thác, tìm hiểu và
trong một đề tài lại có nhiều nội dung để
vẽ tranh.
-Khi vẽ cần phải xác định nội dung thuộc
cđề tài nào để tìm hình tượng phù hợp với
nội dụng
2. Bố cục.
-Bố cục là cách sắp xếp các hình vẽ sao
cho hợp lý, có mảng chính, mảng phụ.
+Mảng chính thường nằm ở ttrong tâm,
thể hiện rõ nội dung của tranh.
+Mảng phụ hổ trợ cho mảng chính.
3. Hình vẽ.
-Thường là người và cảnh vật.
-Hình vẽ chính thể hiện rõ nội dung, hình
vẽ phụ hổ trợ và làm rõ thêm nội dung.
Hình vẽ phải sinh động hài hoà.
4. Màu sắc.
-Sữ dụng màu hài hoà, rực rỡ hoặc êm
dịu…tuỳ thuộc vào đề tài và cảm xúc của
người vẽ.
II. Cách vẽ tranh.
1. Tìm và chọn nội dung đề tài.
2. Tìm bố cục
Sắp xếp mảng chính, mảng phụ
3. Vẽ hình.
4. Vẽ màu
Màu sắc phải phù hợp với nội dung.
Nên sữ dụng độ đậm nhạt, sự tương phản
màu.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Giáo viên phân tích trực tiếp trên tranh
minh hoạ để học sinh biết được tác dụng
của việc sữ dụng màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập(có thể ra bài tập ở nhà )
Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập.
-Giáo viên nêu ra một số câu hỏi củng cố
lại nội dung đã học.
-Nhận xét chung tiết học.
III. Bài tập
Hãy vẽ tranh đề tài học tập
VI. Dặn dò:
- Học bài củ và làm bài tập.
- Đem bài đề tài học tập để học tiết 2
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Ngày soạn: 15/10/2012 ngày dạy:
18/10/2012
VẼ TRANH.
Tiết 8: ĐỀ TÀI HỌC TẬP (t2)
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh thể hiện được tình cảm yêu mến thầy cô giáo bạn bè trường
lớp và nhiệm vụ học tập thông qua bài vẽ tranh đề tài.
-Kĩ năng: Luyện tập cách sắp xếp bố cục, vẽ tranh theo nội dung chủ đề.
-Thái độ:Tích cực học tập phát biểu, xây dựng bài và thể hiện tốt bài vẽ.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan-Vấn đáp Phân tích Phân nhóm Thực hành
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
-Tranh vẽ đề tài học tập của học sinh, hoạ sĩ.
-Bài vẽ của học sinh các năm trước.
Học sinh:
-Sưu tầm tranh ảnh về đề tài học tập.
-Chuẩn bị giấy vẽ, chì, tẩy, màu.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
I.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sỉ số.
-Kiểm tra đồ dùng dạy học phân môn vẽ
tranh.
II. Kiểm tra.
1. Nêu những nét cơ bản của kiến trúc thời
Lý?
2. Nêu vài nét về nghệ thuật điêu khắc, trang
trí của thời Lý?
3. Đồ gốm thời Lý có những đặc điểm gì?
III.Nội dung bài mới.
5. Đặt vấn đề:
6. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và
chọn nội dung đề tài.
-Giáo viên gợi ý học sinh phạm vi tìm hiểu
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
đề tài.
-Gọi một số học sinh trình bày nội dung,
hình tượng thể hiện trong tranh đề tài của
mình.
-Sữ dụng tranh ảnh minh hoạ để hướng dẫn
học sinh cụ thể hơn.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ
tranh.
-Giáo viên cho học sinh xem một số minh
hoạ các bước tiến hành vẽ tranh sau đó dặt
ra các câu hỏi:
-Các bước tiến hành vẽ tranh đề tài.
-Tìm bố cục, sắp xếp mảng chính, mảng
phụ, hình tượng chính, hình tượng phụ.
-Cách vẽ hình.
-Cách vẽ màu, dùng màu:
+Màu sắc tươi vui, hài hoà.
+Nên tập trung màu tươi sáng, mạnh mẽ vào
mảng chính.
Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh cách làm bài.
-Giáo viên nêu nội dung yêu cầu bài tập.
-Quan sát các bước tiến hành làm bài tập
của học sinh, thường xuyên nhắc nhỡ, gợi ý
giúp học sinh phát huy được tính tích cực,
chủ động sáng tạo.
Hoạt động 5:
Đánh giá kết quả học tập.
-Gọi một số học sinh gắn bài vẽ của mình
lên bảng, phân công các nhóm thảo luận để
đưa ra nhận xét của mình về bài vẽ của bạn.
-Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét về
cách tìm nội dung, bố cục, vẽ hình, vẽ màu.
-Đề tài Học tập.
-Nội dung: Thể hiện những hoạt động
học tập ở trường, ở lớp hoặc ở nhà…
II. Cách vẽ tranh.
1. Tìm bố cục.
2. Vẽ hình.
3. Vẽ màu.
III. Bài tập:
Vẽ một bức tranh đề tài học tập.
VI. Dặn dò:
-Tiếp tục hoàn chỉnh bài vẽ.
-Chuẩn bị bài học mới: Chuẩn bị đồ dùng học tập phân môn vẽ trang trí. Chuẩn bị bài
cách sắp xếp bố cục trong trang trí
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Bài 6: VẼ TRANG TRÍ
Tiết 6: CÁCH SẮP XẾP TRONG TRANG TRÍ
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh hiểu và cảm nhận cái đẹp trong trang trí và trang trí ứng
dụng.
-Kĩ năng: Học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa trang trí và tràn trí ứng
dụng, biết cách làm một bài trang trí.
-Thái độ:Tích cực học tập, xây dựng bài và làm bài thực hành.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan
-Vấn đáp.
-Phân nhóm
-Luyện tập.
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
-Tài liệu tham khảo.
-Đồ dùng dạy học mĩ thuật 6:
+Một số đồ dùng gia dụng….
+Hình ảnh trang trí nội ngoại thất.
+Hình ảnh phóng to từ sách giáo khoa.
+Một số bài trang trí của học sinh.
Học sinh:
-Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
-Đồ dùng học tập: Chì, tẩy, màu, thước, giấy A4.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1
5
I.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sỉ số.
-Kiểm tra đồ dùng học tập và nhắc nhở học
sinh chuẩn bị những đồ dùng cần thiết cho
phân môn.
II. Kiểm tra.
1. Thế nào là tranh đề tài?
2. Khi vẽ tranh cần sắp xếp bố cục hình
mảng, đường nét, màu sắc như thế nào?
III.Nội dung bài mới.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
10
6
20
7. Đặt vấn đề: Cách sắp xếp trong nhà,
phòng học…….
8. Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1.
Hướng dẩn học sinh quan sát, nhận xét.
-Giáo viên giới thiệu một số hình ảnh sắp
xếp trang trí nội ngoại thất, hội trường, trang
trí trên đồ dùng….Đặt ra một số câu hỏi-học
sinh trả lời.
-Mục đích sắp xếp trang trí để làm gì?
-Phân tích kết hợp tranh ảnh minh hoạ.
+Mảng hình…
+Đường nét….
+Màu sắc…
Phân tích kết hợp minh hoạ.
Phân tích kết hợp minh hoạ.
Phân tích kết hợp minh hoạ.
Phân tích kết hợp minh hoạ.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh cách làm bài trang trí
cơ bản.
-Học sinh xem một số phương pháp làm bài
trang trí cơ bản, ứng dụng.
-Giáo viên chỉ ra cách tiến hành làm bài
trang trí cơ bản.
Hướng dẫn và minh hoạ từng bước cho học
sinh.
Hoạt động 3:
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Thế nào là cách sắp xếp trong
trang trí?
-Một bài trang trí tốt phải có cách sắp
xếp hình mảng, đường nét, hoạ tiết,
đậm nhạt, màu sắc hợp lý và thuận
mắt.
II. Cách sắp xếp trong trang trí.
1. Cách sắp xếp nhắc lại.
Sữ dụng một hay một nhóm hoạ tiết
vẽ lặp lại nhiều lần hoặc đảo ngược
theo một trật tự nhất định.
2. Cách sắp xếp xen kẻ
Sữ dụng 2 hay nhiều hoạ tiết xen kẽ
nhau và lặp lại.
3. Cách sắp xếp đối xứng.
Sữ dụng một hoạ tiết vẽ giống nhau
qua nhiều trục.
4. Cách sắp xếp mảng hình
không đều nhau:
Sắp xếp hoạ tiết, mảng hình không
đều nhau nhưng vẫn tạo được sự
thăng bằng, thuận mắt.
III.Cách làm bài trang trí.
1. Kẻ trục đối xứng.
2. Tìm mảng chính, mảng phụ.
3. Vẽ hoạ tiết vào các mảng.
4. Tìm màu và tô màu.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
3
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
-Giáo viên nêu nội dung, yêu cầu bài tập.
-Giáo viên theo dõi và hướng dẫn cụ thể cho
học sinh trong quá trình làm bài tập.
Hoạt động
Đánh giá kết quả học tập.
-Giáo viên đặt câu hỏi theo nội dung bài học
để kiểm tra kiến thức và kỷ năng quan sát
của học sinh.
+Cách sắp xếp trong trang trí .
+Cách tiến hành làm bài trang trí.
-Gọi một số học sinh đem bài tập lên bảng
để các nhóm tham gia nhận xét, đánh giá.
-Giáo viên bổ sung ý kiến.
IV. Bài tập:
Trang trí hình vuông có cạnh 14cm.
(Tiến hành đúng các bước 1,2,3,4)
VI. Dặn dò:
-Hoàn thành bài tập.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập phân môn vẽ theo mẫu: Chì, tẩy, giấy A4, que đo, dây dọi.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
Bài 8: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
Tiết 8: SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÝ
(1010-1225)
A. MỤC TIÊU:
-Kiến thức:Học sinh hiểu biết một số kiến thức về mĩ thuật thời Lý.
-Kĩ năng: Nhận thức rõ ràng, đúng đắn về mĩ thuật truyền thống dân tộc.
-Thái độ:Biết trân trọng và yêu quý những di sản của ông cha để lại, có thêm lòng
tự hào về bản sắc văn hoá dân tộc.
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
-Trực quan
-Vấn đáp.
-Phân tích.
-Phân nhóm.
C. CHUẨN BỊ.
Giáo viên:
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
-Tài liệu tham khảo liên quan đế mĩ thuật thời Lý 1010-1225.
-Hình ảnh một số công trình, tác phẩm nghệ thuật thời Lý.
Học sinh:
-Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
-Xem trước nội dung bài học mới.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1
4
5
I.Ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sỉ số.
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài học mới của học
sinh.
II. Kiểm tra.
1. Nêu các bước vẽ hình của bài vẽ theo
mẫu ?
2. Nhận xét bài vẽ theo mẫu dạng hình hộp
và hình cầu của bạn.
III.Nội dung bài mới.
9. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài thông qua
bối cảnh lịch sử…
10.Triển khai bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1.
Hướng dẩn học sinh tìm hiểu khái quát
hoàn cảnh xã hội thời Lý.
-Giáo viên phân nhóm thảo luận.
-Thông qua các bài học ở môn lịch sử hãy
nêu vài nét sơ lược về triều đại nhà Lý?
-Giáo viên treo tranh minh hoạ và giới
thiệu về bối cảnh lịc sử (1010=1225).
+Vua Lý Thái tổ dời đô từ Hoa lư về
thành Đại La đổi tên thành Thăng Long,
sau đó vau Lý Thánh Tông đổi tên nước
thành Đại Việt.
+Sự cường thịnh của đại Việt:
. Thắng giặc Tống, đánh Chiêm Thành.
. Có nhiều chủ trương tiến bộ hợp lòng
dân. Nền kinh tế xã hội ổn định phát triển
mạnh, kéo theo văn hoá, ngoại thương
cùng phát triển.
-Những chủ trương tiến bộ về kinh tế xã
hội của triều đại nhà Lý là gì?
NỘI DUNG CƠ BẢN
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
Đất nước ổn định cường thịnh, ý
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
10
Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2:
Tìm hiểu khái quát về Mĩ thuật thời Lý.
-Giáo viên kết hợp các phương pháp:
thuyết trình, vấn đáp, phân tích, chứng
minh thông qua tranh ảnh minh hoạ.
-Quan sát những hình minh hoạ ở sách
giáo khoa hãy cho biết những loại hình
nghệ thuật phát triển mạnh vào thời Lý?
Học sinh trả lời.
Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc:
-Nhóm 1: cử một thành viên đọc phần 1
nghệ thuật kiến trúc. Các thành viên của
nhóm thảo luận đưa ra câu hỏi để thảo
luận với các nhóm khác.
Lưu ý:
Phân biệt được hai loại hình kiến trúc:
Cung đình và phật giáo.
Những công trình được xây dựng và tu bổ:
Cung điện Càn nguyên, tập hiền, Giãng
võ, Trường xuân, Thiên an, Thiên khánh.
Phía Bắc: Hồ Dâm đàm, đền Quán thánh,
cung Từ hoa, làng hoa Nghi tàm, Quảng
bá…
Phía Nam: Văn miếu, Quốc tử giám, Trại
lình…
Phía Đông: Nơi buôn bán nhộn nhịp, hồ
Lục thuỷ, tháp Báo thiên…
Phía Tây: Khu nông nghiệp, trang trại…
-Giáo viên chú ý nhấn mạnh:
-Kiến trúc phật giáo thường xây dựng
những gì?
-Kiến trúc chùa, tháp.
Tháp Báo thiên, tháp Phật tích, tháp
Chương sơn.
Những công trình: Chùa Phật tích, chùa
Giạm, chùa Một cột…
-Vị trí xây dựng chùa.
thức dân tộc trưởng thành đã tạo điều
kiện để xây dựng một nền văn hoá
dân tộc đặc sắc và toàn diện.
II. Sơ lược về mĩ thuật thời Lý.
1. Nghệ thuật kiến trúc;
a. Kiến trúc cung đình:
Xây dựng kinh thành Thăng long
thành một quần thể kiến trúc to lớn.
b. Kiến trúc phật giáo.
Đạo phật thịnh hành nên nhiều công
trình kiến trúc chùa, tháp được xây
dựng.
+Tháp: cao và có nhiều tầng làm nơi
thờ phật.
+Chùa: có quy mô khá lớn, thường
được xây dựng ở những nơi có cảnh
quan đẹp.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014
Giáo án mĩ thuật lớp 6 Giáo viên: Trinh Thị Thương
10
7
8
Tìm hiểu nghệ thuật điêu khắc, trang trí
-Nhóm 2: cử một thành viên đọc phần 2
nghệ thuật điêu khắc, trang trí. Các thành
viên của nhóm thảo luận đưa ra câu hỏi để
trao đổi với các nhóm khác.
-Giáo viên cho học sinh xem tranh ảnh
minh hoạ để phân tích cho học sinh hiểu
rõ hơn.
Các tác phẩm tượng phật, tượng người,
tượng thú.
Chất liệu.
Chạm khắc; chủ yếu là những bức phù
điêu bằng gỗ đá trang trí trên các công
trình kiến trúc.
Hoa văn.
Hình rồng.
Tìm hiểu nghệ thuật gốm;
-Nhóm 3: cử một thành viên đọc phần 3
nghệ thuật gốm. Các thành viên của nhóm
thảo luận đưa ra câu hỏi để trao đổi với
các nhóm khác.
-Giáo viên phân tích: Gốm là sản phẩm
chủ yếu phục vụ cho đời sống của con
người.
-Nghệ thuật gốm thời Lý có những gì:
+Trung tâm sản xuất gốm.
+Nghệ thuật chế tác, sản xuất gốm.
Giáo viên phân tích và minh hoạ thêm qua
tranh, ảnh.
Hoạt động 3:
Đánh giá kết quả học tập.
2.Nghệ thuật điêu khắc, trang trí.
a. Tượng.
-Tương Phật, tượng người và tượng
các con thú.
-Kích thước lớn.
b. Chạm khắc.
-Nội dung: hoa lá, mây, sóng,
nước…được chạm khắc rất tinh tế.
-Hoa văn hình móc câu được sữ
dụng nhiều.
Hình tương con rồng hiền lành, mềm
mại.
3. Nghệ thuật gốm.
-Có các trung tâm sản xuất gốm:
Thăng Long, Bát Tràng, Thổ Hà,
Thanh Hóa…
-Đặc điểm: Men ngọc, men da lươn,
lục, trắng ngà
Xương gốm mỏng, nhẹ.
Nét khắc chìm.
Hình dáng thanh thoát, trau chuốt
mang vẽ đẹp trang trọng.
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Lý.
Trường THCS Đường 9 Năm học 2013-2014