Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đáp án cuộc thi "Tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành ch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.66 KB, 17 trang )

Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
BI D THI
TèM HIU LUT X Lí VI PHM HNH CHNH
***&***
BI LM
Cõu 1.
Lut X lý vi phm hnh chớnh c Quc hi nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam
thụng qua ngy, thỏng, nm no? Cú hiu lc k t ngy, thỏng, nm no? K t ngy Lut X lý
vi phm hnh chớnh c cụng b khụng ỏp dng cỏc bin phỏp x lý hnh chớnh no?
Tr li:
- Ti iu 141 Lut x lý vi phm hnh chớnh v iu 1, iu 2 Ngh quyt s24/2012/QH13
v vic thi hnh Lut x lý vi phm hnh chớnh quy nh:
* Lut X lý vi phm hnh chớnh c Quc hi khúa XIII, k hp th 3 thụng qua ngy
20/6/2012, cú hiu lc thi hnh t ngy 01 thỏng 7 nm 2013, tr cỏc quy nh liờn quan n vic ỏp
dng cỏc bin phỏp x lý hnh chớnh do To ỏn nhõn dõn xem xột, quyt nh cú hiu lc thi hnh k
t ngy 01 thỏng 01 nm 2014.
+ Phỏp lnh x lý vi phm hnh chớnh s 44/2002/PL-UBTVQH10, phỏp lnh 31/2007 PL-
UBTVQH11 sa i mt s iu ca phỏp lnh x lý vi phm hnh chớnh nm 2002 v phỏp lnh s
04/2008/UBTVQH 12 sa i b sung mt s iu ca phỏp lnh mt s vi phm hnh chớnh ht hiu
lc k t ngy Lut x lý vi phm hnh chớnh cú hiu lc, tr cỏc quy nh liờn quan n vic ỏp dng
cỏc bin phỏp a vo trng giỏo dng, a vo c s giỏo dc, a vo c s cha bnh tip tc
cú hiu lc n ht ngy 31/12/2013.
* K t ngy Lut x lý vi phm hnh chớnh c cụng b:
+ Khụng ỏp dng bin phỏp giỏo dc ti xó, phng, th trn v a vo c s cha bnh i
vi ngi bỏn dõm. Ngi cú hnh vi bỏn dõm b x pht hnh chớnh theo quy nh ca phỏp lut.
Khụng ỏp dng bin phỏp giỏo dc ti xó, phng, th trn i vi ngi t 12 tui n
di 14 tui thc hin hnh vi cú du hiu ca mt ti phm nghiờm trng do c ý quy nh ti B lut
hỡnh s hoc nhiu ln cú hnh vi trm cp vt, la o nh, ỏnh bc nh, gõy ri trt t cụng cng.
Khụng ỏp dng bin phỏp a v trng giỏo dng i vi cỏc trng hp sau õy:
Ngi t 12 tui n di 14 tui thc hin hnh vi cú du hiu ca 1 ti phm rt nghiờm
trng c bit nghiờm trng do vụ ý quy nh ti B lut hỡnh s;


Ngi t 12 tui n di 14 tui thc hin hnh vi cú du hiu ca 1 ti phm ớt nghiờm
trng hoc ti phm nghiờm trng quy nh ti B lut hỡnh s m trc ú ó b ỏp dng bin phỏp
giỏo dc ti xó, phng, th trn hoc cha b ỏp dng bin phỏp ny nhng khụng cú ni c trỳ nht
nh;
Ngi t 14 tui n di 16 tui thc hin hnh vi cú du hiu ca mt ti phm ớt nghiờm
trng hoc ti phm do vụ ý quy nh ti B lut hỡnh s m trc ú ó c ỏp dng bin phỏp giỏo
dc ti xó, phng, th trn cha b ỏp dng bin phỏp ny nhng khụng cú ni c trỳ nht nh.
Khụng ỏp dng bin phỏp a vo trng giỏo dng, a vo c s giỏo dc, a vo c s
cha bnh i vi ngi ang mang thai cú chng nhn ca bnh vin; ph n hoc ngi duy nht
ang nuụi con nh di 36 thỏng tui UBND cp xó ni ngi ú c trỳ xỏc nhn.
i tng quy nh cỏc khon 1,2,3 v 4 iu ny ang trong quỏ trỡnh lp h s ngh ỏp
dng bin phỏp x lý hnh chớnh tng ng khi khụng tip tc lp h s xem xột, ỏp dng.
Trng hp ó cú ỏp dng bin phỏp x lý hnh chớnh tng ng i vi i tng quy nh
ti cỏc khon 1,2,3 v 4 iu ny nhng cha thi hnh hoc c hoón thi hnh thỡ khụng phi thi
hnh; trng hp ang thi hnh hoc ang c tm ỡnh ch thi hnh thỡ khụng pkhi chp hnh phn
thi gian cũn li.
Trng hp quy nh ti khon v trng hp c min chp hnh quyt nh ỏp dng bin
phỏp x lý hnh chớnh, min chp hnh phn thi gian cũn li ca quyờt nh ỏp dng bin phỏp x lý
hnh chớnh tng ng vi i tng quy nh ti cỏc khon 1,2,3 v 4 iu ny thỡ c coi l cha
c ỏp dng bin phỏp x lý hnh chớnh.
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
1
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
i vi trng hp ngi t 12 tui n di 14 tui thc hin hnh vi cú du hiu ca mt
ti phm rt nghiờm trng do c ý. Ngi t 14 tui n di 16 tui thc hin hnh vi cú du hiu
ca mt ti phm nghiờm trng do c ý quy nh ti B lut hỡnh s cha b ỏp dng bin phỏp giỏo
dc ti xó, phng, th trn nhng khụng cú ni c trỳ n nh; Ngi t 14 tui n di 18 tui
nhiu ln thc hin hnh vi trm cp vt, la o nh, ỏnh bc nh, gõy ri trt t cụng cng cha b
ỏp dng bin phỏp giỏo dc ti xó, phng, th trn nhng khụng cú ni c trỳ n nh c quy nh
nh sau:

Trng hp ang trong quỏ trỡnh lp h s ngh a vo trng giỏo dng hoc ó cú
quyt nh ỏp dng bin phỏp a vo trng giỏo dng nhng cha thi hnh hoc ang c hoón
thi hnh thỡ chuyn cho ch tch UBND cp xó xem xột, quyt nh ỏp dng bin phỏp giỏo dc ti xó,
phng, th trn, i vi ngi khụng cú ni c trỳ n nh thỡ c giao cho c s bo tr xó hi
hoc c s tr giỳp tr em qun lý giỏo dc trong thi hn chp hnh bin phỏp giỏo dc ti xó,
phng, th trn.
Trng hp thi gian chp hnh bin phỏp a vo trng giỏo dng cha 03 thỏng thỡ ch
tip tc chp hnh cho n khi 03 thỏng; trng hp ó chp hnh bin phỏp a vo trng giỏo
dng t 03 thỏng tr lờn thỡ khụng tip tc ỏp dng bin phỏp a v trng giỏo dng.
Cõu 2. Nhng i tng no b x pht vi phm hnh chớnh?
Tr li:
- Ti iu 5 Lut x lý vi phm hnh chớnh v iu 1 Ngh nh s 81/2013/N-CP ngy 19
thỏng 7 nm 2013 ca chớnh ph quy nh chi tit mt s iu v bin phỏp thi hnh Lut x lý vi
phm hnh chớnh quy nh:
* Cỏc i tng b x pht vi phm hnh chớnh bao gm:
- Ngi t 14 tui n di 16 tui b x pht vi phm hnh chớnh v vi phm hnh chớnh
do c ý; ngi t 16 tui tr lờn b x pht vi phm hnh chớnh v mi vi phm hnh chớnh.
Ngi thuc lc lng Quõn i nhõn dõn, Cụng an nhõn dõn vi phm hnh chớnh thỡ b x lý
nh i vi cụng dõn khỏc; trng hp cn ỏp dng hỡnh thc pht tc quyn s dng giy phộp,
chng ch hnh ngh hoc ỡnh ch hot ng cú thi hn liờn quan n quc phũng, an ninh thỡ ngi
x pht ngh c quan, n v Quõn i nhõn dõn, Cụng an nhõn dõn cú thm quyn x lý.
- T chc b x pht vi phm hnh chớnh v mi vi phm hnh chớnh do mỡnh gõy ra.
- Cỏ nhõn, t chc nc ngoi vi phm hnh chớnh trong phm vi lónh th, vựng tip giỏp lónh
hi, vựng c quyn kinh t v thm lc a ca nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam; trờn tu
bay mang quc tch Vit Nam, tu bin mang c quc tch Vit Nam thỡ b x pht vi phm hnh
chớnh theo quy nh ca phỏp lut Vit Nam, tr trng hp iu c quc t m nc Cng ho xó
hi ch ngha Vit Nam l thnh viờn cú quy nh khỏc.
* Cỏc i tng b ỏp dng bin phỏp x lý hnh chớnh l cỏ nhõn c quy nh ti cỏc iu
90, 92, 94 v 96 ca Lut XLVPHC.
- Cỏc bin phỏp x lý hnh chớnh khụng ỏp dng i vi ngi nc ngoi.

* i tng b x pht vi phm hnh chớnh:
- i tng b x pht vi phm hnh chớnh l cỏ nhõn, t chc quy nh ti khon 1 iu 5
Lut x lý vi phm hnh chớnh.
Trng hp cỏn b, cụng chc, viờn chc thc hin hnh vi vi phm khi ang thi hnh cụng
v, nhim v v hnh vi vi phm ú thuc cụng v, nhim v c giao, thỡ khụng b x pht theo quy
nh ca phỏp lut v x lý vi phm hnh chớnh, m b x lý theo quy nh ca phỏp lut v cỏn b,
cụng chc, viờn chc.
C quan nh nc thc hin hnh vi vi phm thuc nhim v qun lý nh nc c giao, thỡ
khụng b x pht theo quy nh ca phỏp lut v x lý vi phm hnh chớnh, m b x lý theo quy nh
ca phỏp lut cú liờn quan.
Cõu 3.
Theo quy nh ca Lut x lý vi phm hnh chớnh nhng hnh vi no b nghiờm cm?
Nhng tỡnh tit no l tỡnh tit gim nh, tng nng?
Tr li:
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
2
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
- Ti iu 9, 10, 12 Lut x lý vi phm hnh chớnh quy nh:
1. Nhng hnh vi b nghiờm cm bao gm:
- Gi li v vi phm cú du hiu ti phm x lý vi phm hnh chớnh.
- Li dng chc v, quyn hn sỏch nhiu, ũi, nhn tin, ti sn ca ngi vi phm; dung
tỳng, bao che, hn ch quyn ca ngi vi phm hnh chớnh khi x pht vi phm hnh chớnh hoc ỏp
dng bin phỏp x lý hnh chớnh.
- Ban hnh trỏi thm quyn vn bn quy nh v hnh vi vi phm hnh chớnh, thm quyn, hỡnh
thc x pht, bin phỏp khc phc hu qu i vi tng hnh vi vi phm hnh chớnh trong lnh vc
qun lý nh nc v bin phỏp x lý hnh chớnh.
- Khụng x pht vi phm hnh chớnh, khụng ỏp dng bin phỏp khc phc hu qu hoc khụng
ỏp dng bin phỏp x lý hnh chớnh.
- X pht vi phm hnh chớnh, ỏp dng bin phỏp khc phc hu qu hoc ỏp dng cỏc bin
phỏp x lý hnh chớnh khụng kp thi, khụng nghiờm minh, khụng ỳng thm quyn, th tc, i

tng quy nh ti Lut ny.
- p dng hỡnh thc x pht, bin phỏp khc phc hu qu khụng ỳng, khụng y i vi
hnh vi vi phm hnh chớnh.
- Can thip trỏi phỏp lut vo vic x lý vi phm hnh chớnh.
- Kộo di thi hn ỏp dng bin phỏp x lý hnh chớnh.
- S dng tin thu c t tin np pht vi phm hnh chớnh, tin np do chm thi hnh quyt
nh x pht tin, tin bỏn, thanh lý tang vt, phng tin vi phm hnh chớnh b tch thu v cỏc khon
tin khỏc thu c t x pht vi phm hnh chớnh trỏi quy nh ca phỏp lut v ngõn sỏch nh nc.
- Gi mo, lm sai lch h s x pht vi phm hnh chớnh, h s ỏp dng bin phỏp x lý hnh
chớnh.
- Xõm phm tớnh mng, sc khe, danh d, nhõn phm ca ngi b x pht vi phm hnh
chớnh, ngi b ỏp dng bin phỏp x lý hnh chớnh, ngi b ỏp dng bin phỏp ngn chn v bo
m x lý vi phm hnh chớnh, ngi b ỏp dng cỏc bin phỏp cng ch thi hnh quyt nh x lý vi
phm hnh chớnh.
- Chng i, trn trỏnh, trỡ hoón hoc cn tr chp hnh quyt nh x pht vi phm hnh
chớnh, quyt nh ỏp dng bin phỏp ngn chn v bo m x lý vi phm hnh chớnh, quyt nh
cng ch thi hnh quyt nh x pht vi phm hnh chớnh, quyt nh ỏp dng bin phỏp x lý hnh
chớnh.
2.Nhng tỡnh tit sau õy l tỡnh tit gim nh:
- Ngi vi phm hnh chớnh ó cú hnh vi ngn chn, lm gim bt hu qu ca vi phm hoc
t nguyn khc phc hu qu, bi thng thit hi.
- Ngi vi phm hnh chớnh ó t nguyn khai bỏo, thnh tht hi li; tớch cc giỳp c quan
chc nng phỏt hin vi phm hnh chớnh, x lý vi phm hnh chớnh.
- Vi phm hnh chớnh trong tỡnh trng b kớch ng v tinh thn do hnh vi trỏi phỏp lut ca
ngi khỏc gõy ra; vt quỏ gii hn phũng v chớnh ỏng; vt quỏ yờu cu ca tỡnh th cp thit;
- Vi phm hnh chớnh do b ộp buc hoc b l thuc v vt cht hoc tinh thn;
- Ngi vi phm hnh chớnh l ph n mang thai, ngi gi yu, ngi cú bnh hoc khuyt tt
lm hn ch kh nng nhn thc hoc kh nng iu khin hnh vi ca mỡnh.
- Vi phm hnh chớnh vỡ hon cnh c bit khú khn m khụng do mỡnh gõy ra.
- Vi phm hnh chớnh do trỡnh lc hu.

- Nhng tỡnh tit gim nh khỏc do Chớnh ph quy nh.
3. Nhng tỡnh tit sau õy l tỡnh tit tng nng:
a) Vi phm hnh chớnh cú t chc.
b) Vi phm hnh chớnh nhiu ln; tỏi phm.
c) Xỳi gic, lụi kộo, s dng ngi cha thnh niờn vi phm; ộp buc ngi b l thuc vo
mỡnh v vt cht, tinh thn thc hin hnh vi vi phm hnh chớnh;
d) S dng ngi bit rừ l ang b tõm thn hoc bnh khỏc lm mt kh nng nhn thc hoc
kh nng iu khin hnh vi vi phm hnh chớnh;
) Lng m, ph bỏng ngi ang thi hnh cụng v; vi phm hnh chớnh cú tớnh cht cụn ;
e) Li dng chc v, quyn hn vi phm hnh chớnh;
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
3
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
g) Li dng hon cnh chin tranh, thiờn tai, thm ha, dch bnh hoc nhng khú khn c
bit khỏc ca xó hi vi phm hnh chớnh;
h) Vi phm trong thi gian ang chp hnh hỡnh pht ca bn ỏn hỡnh s hoc ang chp hnh
quyt nh ỏp dng bin phỏp x lý vi phm hnh chớnh;
i) Tip tc thc hin hnh vi vi phm hnh chớnh mc dự ngi cú thm quyn ó yờu cu
chm dt hnh vi ú;
k) Sau khi vi phm ó cú hnh vi trn trỏnh, che giu vi phm hnh chớnh;
l) Vi phm hnh chớnh cú quy mụ ln, s lng hoc tr giỏ hng húa ln;
m) Vi phm hnh chớnh i vi nhiu ngi, tr em, ngi gi, ngi khuyt tt, ph n mang
thai.
- Tỡnh tit quy nh ti khon 1 iu ny ó c quy nh l hnh vi vi phm hnh chớnh thỡ
khụng c coi l tỡnh tit tng nng.
Cõu 4 .
Thi hiu x lý vi phm hnh chớnh; Thi hn c coi l cha b x lý vi phm hnh
chớnh c quy nh nh th no? Nhng trng hp khụng x lý vi phm hnh chớnh?
Tr li:
- Ti iu 6, 7 v iu 11 Lut x lý vi phm hnh chớnh quy nh:

1. Thi hiu x lý vi phm hnh chớnh c quy nh nh sau:
a) Thi hiu x pht vi phm hnh chớnh l 01 nm, tr cỏc trng hp sau:
Vi phm hnh chớnh v k toỏn; th tc thu; phớ, l phớ; kinh doanh bo him; qun lý giỏ;
chng khoỏn; s hu trớ tu; xõy dng; bo v ngun li thu sn, hi sn; qun lý rng, lõm sn; iu
tra, quy hoch, thm dũ, khai thỏc, s dng ngun ti nguyờn nc; thm dũ, khai thỏc du khớ v cỏc
loi khoỏng sn khỏc; bo v mụi trng; nng lng nguyờn t; qun lý, phỏt trin nh v cụng s;
t ai; ờ iu; bỏo chớ; xut bn; sn xut, xut khu, nhp khu, kinh doanh hng húa; sn xut,
buụn bỏn hng cm, hng gi; qun lý lao ng ngoi nc thỡ thi hiu x pht vi phm hnh chớnh l
02 nm.
Vi phm hnh chớnh l hnh vi trn thu, gian ln thu, np chm tin thu, khai thiu ngha v
thu thỡ thi hiu x pht vi phm hnh chớnh theo quy nh ca phỏp lut v thu;
- Thi im tớnh thi hiu x pht vi phm hnh chớnh quy nh ti im a khon 1 iu
ny c quy nh nh sau:
i vi vi phm hnh chớnh ó kt thỳc thỡ thi hiu c tớnh t thi im chm dt hnh vi
vi phm.
i vi vi phm hnh chớnh ang c thc hin thỡ thi hiu c tớnh t thi im phỏt hin
hnh vi vi phm;
- Trng hp x pht vi phm hnh chớnh i vi cỏ nhõn do c quan tin hnh t tng chuyn
n thỡ thi hiu c ỏp dng theo quy nh ti im a v im b khon ny. Thi gian c quan tin
hnh t tng th lý, xem xột c tớnh vo thi hiu x pht vi phm hnh chớnh.
- Trong thi hn c quy nh ti im a v im b khon ny m cỏ nhõn, t chc c tỡnh
trn trỏnh, cn tr vic x pht thỡ thi hiu x pht vi phm hnh chớnh c tớnh li k t thi im
chm dt hnh vi trn trỏnh, cn tr vic x pht.
b) Thi hiu ỏp dng bin phỏp x lý hnh chớnh c quy nh nh sau:
- Thi hiu ỏp dng bin phỏp giỏo dc ti xó, phng, th trn l 01 nm, k t ngy cỏ nhõn
thc hin hnh vi vi phm quy nh ti Khon 1 iu 90; 06 thỏng, k t ngy cỏ nhõn thc hin hnh
vi vi phm quy nh ti khon 2 iu 90 hoc k t ngy cỏ nhõn thc hin ln cui mt trong nhng
hnh vi vi phm quy nh ti Khon 3 v khon 5 iu 90; 03 thỏng, k t ngy cỏ nhõn thc hin
hnh vi vi phm quy nh ti Khon 4 iu 90 ca Lut ny.
- Thi hiu ỏp dng bin phỏp a vo trng giỏo dng l 01 nm, k t ngy cỏ nhõn thc

hin hnh vi vi phm quy nh ti Khon 1 v Khon 2 iu 92; 06 thỏng, k t ngy cỏ nhõn thc
hin hnh vi vi phm quy nh ti Khon 3 iu 92 hoc k t ngy cỏ nhõn thc hin ln cui mt
trong nhng hnh vi vi phm quy nh ti Khon 4 iu 92 ca Lut ny.
- Thi hiu ỏp dng bin phỏp a vo c s giỏo dc bt buc l 01 nm, k t ngy cỏ nhõn
thc hin ln cui mt trong cỏc hnh vi vi phm quy nh ti Khon 1 iu 94 ca Lut ny;
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
4
Cuéc thi t×m hiÓu LuËt xö lý vi ph¹m hµnh chÝnh 2013
- Thời hiệu áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc là 03 tháng, kể từ ngày cá
nhân thực hiện lần cuối hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 96 của Luật này.
2. Thời hạn được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính:
- Cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính, nếu trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp
hành xong quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt
hành chính khác hoặc từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà không
tái phạm thì được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính.
- Cá nhân bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, nếu trong thời hạn 02 năm, kể từ ngày chấp
hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi
hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính mà không tái phạm thì được coi là chưa bị áp
dụng biện pháp xử lý hành chính.
3. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính:
Không xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp sau đây:
a. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong tình thế cấp thiết;
b. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do phòng vệ chính đáng;
c. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất ngờ;
d. Thực hiện hành vi vi phạm hành chính do sự kiện bất khả kháng;
e. Người thực hiện hành vi vi phạm hành chính không có năng lực trách nhiệm hành chính;
người thực hiện hành vi vi phạm hành chính chưa đủ tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 5 của Luật này.
Câu 5. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả được quy
định như thế nào trong Luật xử lý vi phạm hành chính? Mức tiền phạt tối đa trong các lĩnh vực cụ

thể được quy định như thế nào?
Trả lời:
- Tại Điều 21, 24, 28 Luật xử lý vi phạm hành chính quy định:
1. Các hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng.
- Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có
thời hạn;
d) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính
(sau đây gọi chung là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính);
đ) Trục xuất.
- Hình thức xử phạt quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này chỉ được quy định và áp
dụng là hình thức xử phạt chính.
Hình thức xử phạt quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều này có thể được quy định là
hình thức xử phạt bổ sung hoặc hình thức xử phạt chính.
- Đối với mỗi vi phạm hành chính, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính chỉ bị áp dụng một
hình thức xử phạt chính; có thể bị áp dụng một hoặc nhiều hình thức xử phạt bổ sung quy định tại
khoản 1 Điều này. Hình thức xử phạt bổ sung chỉ được áp dụng kèm theo hình thức xử phạt chính.
* Cụ thể:
a) Cảnh cáo
Được áp dụng đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính không nghiêm trọng, có tình tiết
giảm nhẹ và theo quy định thì bị áp dụng hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc đối với mọi hành vi vi
phạm hành chính do người chưa thành niên từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện. Cảnh cáo được
quyết định bằng văn bản.
b) Phạt tiền
1. Mức phạt tiền trong xử phạt vi phạm hành chính từ 50.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối
với cá nhân, từ 100.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức, trừ trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 24 của Luật này.
Trêng TH Cao Phong A Gi¸o viªn: L¹i Trêng Thuû

5
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
i vi khu vc ni thnh ca thnh ph trc thuc trung ng thỡ mc pht tin cú th cao
hn, nhng ti a khụng quỏ 02 ln mc pht chung ỏp dng i vi cựng hnh vi vi phm trong cỏc
lnh vc giao thụng ng b; bo v mụi trng; an ninh trt t, an ton xó hi.
2. Chớnh ph quy nh khung tin pht hoc mc tin pht i vi hnh vi vi phm hnh chớnh
c th theo mt trong cỏc phng thc sau õy, nhng khung tin pht cao nht khụng vt quỏ mc
tin pht ti a quy nh ti iu 24 ca Lut ny: a) Xỏc nh s tin pht ti thiu, ti a;
- Xỏc nh s ln, t l phn trm ca giỏ tr, s lng hng húa, tang vt vi phm, i tng b
vi phm hoc doanh thu, s li thu c t vi phm hnh chớnh.
3. Cn c vo hnh vi, khung tin pht hoc mc tin pht c quy nh ti ngh nh ca
Chớnh ph v yờu cu qun lý kinh t - xó hi c thự ca a phng, Hi ng nhõn dõn thnh ph
trc thuc trung ng quyt nh khung tin pht hoc mc tin pht c th i vi hnh vi vi phm
trong cỏc lnh vc quy nh ti on 2 khon 1 iu ny.
4. Mc tin pht c th i vi mt hnh vi vi phm hnh chớnh l mc trung bỡnh ca khung
tin pht c quy nh i vi hnh vi ú; nu cú tỡnh tit gim nh thỡ mc tin pht cú th gim
xung nhng khụng c gim quỏ mc ti thiu ca khung tin pht; nu cú tỡnh tit tng nng thỡ
mc tin pht cú th tng lờn nhng khụng c vt quỏ mc tin pht ti a ca khung tin pht.
* Tc quyn s dng giy phộp, chng ch hnh ngh cú thi hn hoc ỡnh ch hot
ng cú thi hn.
1. Tc quyn s dng giy phộp, chng ch hnh ngh cú thi hn l hỡnh thc x pht c
ỏp dng i vi cỏ nhõn, t chc vi phm nghiờm trng cỏc hot ng c ghi trong giy phộp,
chng ch hnh ngh. Trong thi gian b tc quyn s dng giy phộp, chng ch hnh ngh, cỏ nhõn,
t chc khụng c tin hnh cỏc hot ng ghi trong giy phộp, chng ch hnh ngh.
2. ỡnh ch hot ng cú thi hn l hỡnh thc x pht c ỏp dng i vi cỏ nhõn, t chc
vi phm hnh chớnh trong cỏc trng hp sau:
a) ỡnh ch mt phn hot ng gõy hu qu nghiờm trng hoc cú kh nng thc t gõy hu
qu nghiờm trng i vi tớnh mng, sc khe con ngi, mụi trng ca c s sn xut, kinh doanh,
dch v m theo quy nh ca phỏp lut phi cú giy phộp;
b) ỡnh ch mt phn hoc ton b hot ng sn xut, kinh doanh, dch v hoc hot ng

khỏc m theo quy nh ca phỏp lut khụng phi cú giy phộp v hot ng ú gõy hu qu nghiờm
trng hoc cú kh nng thc t gõy hu qu nghiờm trng i vi tớnh mng, sc khe con ngi, mụi
trng v trt t, an ton xó hi.
3. Thi hn tc quyn s dng giy phộp, chng ch hnh ngh, thi hn ỡnh ch hot ng
quy nh ti khon 1 v khon 2 iu ny t 01 thỏng n 24 thỏng, k t ngy quyt nh x pht cú
hiu lc thi hnh. Ngi cú thm quyn x pht gi giy phộp, chng ch hnh ngh trong thi hn
tc quyn s dng giy phộp, chng ch hnh ngh.
* Tch thu tang vt, phng tin vi phm hnh chớnh
Tch thu tang vt, phng tin vi phm hnh chớnh l vic sung vo ngõn sỏch nh nc vt,
tin, hng hoỏ, phng tin cú liờn quan trc tip n vi phm hnh chớnh, c ỏp dng i vi vi
phm hnh chớnh nghiờm trng do li c ý ca cỏ nhõn, t chc.
Vic x lý tang vt, phng tin vi phm hnh chớnh b tch thu c thc hin theo quy nh
ti iu 82 ca Lut ny.
* Trc xut
- Trc xut l hỡnh thc x pht buc ngi nc ngoi cú hnh vi vi phm hnh chớnh ti Vit
Nam phi ri khi lónh th nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam.
- Chớnh ph quy nh chi tit vic ỏp dng hỡnh thc x pht trc xut.
2. cỏc bin phỏp khc phc hu qu v nguyờn tc ỏp dng.
* Cỏc bin phỏp khc phc hu qu bao gm:
a) Buc khụi phc li tỡnh trng ban u;
b) Buc thỏo d cụng trỡnh, phn cụng trỡnh xõy dng khụng cú giy phộp hoc xõy dng
khụng ỳng vi giy phộp;
c) Buc thc hin bin phỏp khc phc tỡnh trng ụ nhim mụi trng, lõy lan dch bnh;
d) Buc a ra khi lónh th nc Cng hũa xó hi ch ngha Vit Nam hoc tỏi xut hng
hoỏ, vt phm, phng tin;
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
6
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
) Buc tiờu hy hng húa, vt phm gõy hi cho sc khe con ngi, vt nuụi, cõy trng v
mụi trng, vn húa phm cú ni dung c hi;

e) Buc ci chớnh thụng tin sai s tht hoc gõy nhm ln;
g) Buc loi b yu t vi phm trờn hng hoỏ, bao bỡ hng húa, phng tin kinh doanh, vt
phm;
h) Buc thu hi sn phm, hng húa khụng bo m cht lng;
i) Buc np li s li bt hp phỏp cú c do thc hin vi phm hnh chớnh hoc buc np li
s tin bng tr giỏ tang vt, phng tin vi phm hnh chớnh ó b tiờu th, tu tỏn, tiờu hy trỏi quy
nh ca phỏp lut;
k) Cỏc bin phỏp khc phc hu qu khỏc do Chớnh ph quy nh.
- Nguyờn tc ỏp dng bin phỏp khc phc hu qu:
- i vi mi vi phm hnh chớnh, ngoi vic b ỏp dng hỡnh thc x pht, cỏ nhõn, t chc vi
phm hnh chớnh cú th b ỏp dng mt hoc nhiu bin phỏp khc phc hu qu quy nh ti khon 1
iu ny;
- Bin phỏp khc phc hu qu c ỏp dng c lp trong trng hp quy nh ti khon 2
iu 65 ca Lut ny.
3. Mc tin pht ti a trong cỏc lnh vc c th c quy nh.
+ Mc pht tin ti a trong cỏc lnh vc qun lý nh nc i vi cỏ nhõn c quy nh nh
sau:
- Pht tin n 30.000.000 ng: hụn nhõn v gia ỡnh; bỡnh ng gii; bo lc gia ỡnh; lu
tr; tụn giỏo; thi ua khen thng; hnh chớnh t phỏp; dõn s; v sinh mụi trng; thng kờ;
- Pht tin n 40.000.000 ng: an ninh trt t, an ton xó hi; phũng, chng t nn xó hi; thi
hnh ỏn dõn s; phỏ sn doanh nghip, hp tỏc xó; giao thụng ng b; giao dch in t; bu chớnh;
- Pht tin n 50.000.000 ng: phũng chỏy, cha chỏy; c yu; qun lý v bo v biờn gii
quc gia; b tr t phỏp; y t d phũng; phũng, chng HIV/AIDS; giỏo dc; vn húa; th thao; du lch;
qun lý khoa hc, cụng ngh; chuyn giao cụng ngh; bo v, chm súc tr em; bo tr, cu tr xó hi;
phũng chng thiờn tai; bo v v kim dch thc vt; qun lý v bo tn ngun gen; sn xut, kinh
doanh ging vt nuụi, cõy trng; thỳ y; k toỏn; kim toỏn c lp; phớ, l phớ; qun lý ti sn cụng;
húa n; d tr quc gia; in lc; húa cht; khớ tng thy vn; o c bn ; ng ký kinh doanh;
- Pht tin n 75.000.000 ng: quc phũng, an ninh quc gia; lao ng; dy ngh; giao thụng
ng st; giao thụng ng thy ni a; bo him y t; bo him xó hi.
- Pht tin n 100.000.000 ng: qun lý cụng trỡnh thu li; ờ iu; khỏm bnh, cha bnh;

m phm; dc, trang thit b y t; sn xut, kinh doanh thc n chn nuụi, phõn bún; qung cỏo; t
cc v trũ chi cú thng; qun lý lao ng ngoi nc; giao thụng hng hi; giao thụng hng khụng
dõn dng; qun lý v bo v cụng trỡnh giao thụng; cụng ngh thụng tin; vin thụng; tn s vụ tuyn
in; bỏo chớ; xut bn; thng mi; bo v quyn li ngi tiờu dựng; hi quan, th tc thu; kinh
doanh x s; kinh doanh bo him; thc hnh tit kim, chng lóng phớ; qun lý vt liu n; bo v
ngun li thu sn, hi sn.
- Pht tin n 150.000.000 ng: qun lý giỏ; kinh doanh bt ng sn; khai thỏc, sn xut,
kinh doanh vt liu xõy dng; qun lý cụng trỡnh h tng k thut; qun lý, phỏt trin nh v cụng s;
u thu; u t.
- Pht tin n 200.000.000 ng: sn xut, buụn bỏn hng cm, hng gi.
- Pht tin n 250.000.000 ng: iu tra, quy hoch, thm dũ, khai thỏc, s dng ngun ti
nguyờn nc.
- Pht tin n 500.000.000 ng: xõy dng; qun lý rng, lõm sn; t ai.
- Pht tin n 1.000.000.000 ng: qun lý cỏc vựng bin, o v thm lc a ca nc Cng
hũa xó hi ch ngha Vit Nam; qun lý ht nhõn v cht phúng x, nng lng nguyờn t; tin t, kim
loi quý, ỏ quý, ngõn hng, tớn dng; thm dũ, khai thỏc du khớ v cỏc loi khoỏng sn khỏc; bo v
mụi trng.
+ Mc pht tin ti a trong lnh vc qun lý nh nc quy nh ti khon 1 iu ny i vi
t chc bng 02 ln mc pht tin i vi cỏ nhõn.
+ Mc pht tin ti a trong cỏc lnh vc thu; o lng; s hu trớ tu; an ton thc phm;
cht lng sn phm, hng húa; chng khoỏn; hn ch cnh tranh theo quy nh ti cỏc lut tng ng.
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
7
Cuéc thi t×m hiÓu LuËt xö lý vi ph¹m hµnh chÝnh 2013
+ Mức phạt tiền tối đa đối với lĩnh vực mới chưa được quy định tại khoản 1 Điều này do Chính
phủ quy định sau khi được sự đồng ý của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Câu 6.
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch UBND các cấp, Công an nhân dân
các cấp được quy định như thế nào? Xác định thẩm quyền xử phạt?
Trả lời:

Tại điều 38, 39 Luật xử lý vi phạm hành chính và Điều 5 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày
19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành
chính quy định:
1. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND
* Chủ tịch UBND các cấp có thẩm quyền trong xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
Luật Xử lý vi phạm hành chính:
a) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 10% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 5.000.000 đồng;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt
tiền được quy định tại điểm b khoản này;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 28 của
Luật này.
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;
+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có
thời hạn;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt
được quy định tại điểm b khoản này;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, b, c, đ, e, h, i và k khoản 1
Điều 28 của Luật này.
c) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;
+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có
thời hạn;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này.
2. Thẩm quyền của Công an nhân dân.
a) Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 1% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 500.000 đồng.
b) Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại khoản 1 Điều này có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 3% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 1.500.000 đồng.
c) Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu
chế xuất có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 5% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 2.500.000 đồng;
Trêng TH Cao Phong A Gi¸o viªn: L¹i Trêng Thuû
8
Cuéc thi t×m hiÓu LuËt xö lý vi ph¹m hµnh chÝnh 2013
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt
được quy định tại điểm b khoản này;
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của
Luật này.
d) Trưởng Công an cấp huyện; Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát giao thông đường
bộ, đường sắt, Trưởng phòng nghiệp vụ thuộc Cục Cảnh sát đường thủy; Trưởng phòng Công an cấp
tỉnh gồm Trưởng phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Trưởng phòng Cảnh sát trật tự,
Trưởng phòng Cảnh sát phản ứng nhanh, Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội,
Trưởng phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Trưởng phòng Cảnh
sát điều tra tội phạm về ma tuý, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Trưởng
phòng Cảnh sát đường thủy, Trưởng phòng Cảnh sát bảo vệ và cơ động, Trưởng phòng Cảnh sát thi
hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Trưởng phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường,

Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Trưởng phòng Cảnh sát phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn trên sông, Trưởng phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Trưởng phòng An ninh
chính trị nội bộ, Trưởng phòng An ninh kinh tế, Trưởng phòng An ninh văn hóa, tư tưởng, Trưởng
phòng An ninh thông tin; Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy các quận, huyện thuộc Sở
Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; Thủ trưởng đơn vị Cảnh sát cơ động từ cấp đại đội trở lên, có
quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 20% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 25.000.000 đồng;
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có
thời hạn;
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt
được quy định tại điểm b khoản này;
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ và k khoản 1 Điều 28 của
Luật này.
đ) Giám đốc Công an cấp tỉnh, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến 50% mức tiền phạt tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của
Luật này nhưng không quá 50.000.000 đồng;
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có
thời hạn;
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt
được quy định tại điểm b khoản này;
- Giám đốc Công an cấp tỉnh quyết định áp dụng hình thức xử phạt trục xuất;
- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các điểm a, c, đ, i và k khoản 1 Điều 28
của Luật này.
e) Cục trưởng Cục An ninh chính trị nội bộ, Cục trưởng Cục An ninh kinh tế, Cục trưởng Cục
An ninh văn hóa, tư tưởng, Cục trưởng Cục An ninh thông tin, Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, Cục trưởng Cục
Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự quản lý kinh tế và chức vụ, Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội

phạm về ma tuý, Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ, đường sắt, Cục trưởng Cục Cảnh sát
đường thủy, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, Cục trưởng Cục
Cảnh sát bảo vệ, Cục trưởng Cục Theo dõi thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Cục trưởng Cục
Cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm sử
dụng công nghệ cao có quyền:
- Phạt cảnh cáo;
- Phạt tiền đến mức tối đa đối với lĩnh vực tương ứng quy định tại Điều 24 của Luật này;
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có
thời hạn;
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
Trêng TH Cao Phong A Gi¸o viªn: L¹i Trêng Thuû
9
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
- p dng bin phỏp khc phc hu qu quy nh ti cỏc im a, c, , i v k khon 1 iu 28
ca Lut ny.
g) Cc trng Cc Qun lý xut nhp cnh cú thm quyn x pht theo quy nh ti khon 6
iu ny v cú quyn quyt nh ỏp dng hỡnh thc x pht trc xut.
3. Xỏc nh thm quyn pht
- Thm quyn pht tin ca mi chc danh phi c quy nh c th trong ngh nh x pht
vi phm hnh chớnh. i vi ngh nh cú nhiu lnh vc qun lý nh nc, thỡ thm quyn ny phi
quy nh c th i vi tng lnh vc.
- Trng hp thm quyn pht tin ca cỏc chc danh quy nh ti iu 38, iu 39, iu 40,
iu 41 v iu 46 Lut x lý vi phm hnh chớnh c tớnh theo t l phn trm mc pht tin ti a
ca lnh vc tng ng quy nh ti khon 1 iu 24 Lut x lý vi phm hnh chớnh, thỡ thm quyn
pht tin phi c tớnh thnh mc tin c th quy nh trong ngh nh.
- i vi cỏc lnh vc qun lý nh nc quy nh ti khon 3 iu 24 Lut x lý vi phm hnh
chớnh cú hnh vi vi phm hnh chớnh m mc pht c xỏc nh theo s ln, giỏ tr tang vt vi phm,
hng hoỏ vi phm, thỡ thm quyn x pht ca cỏc chc danh quy nh ti iu 38, iu 39, iu 40,
iu 41 v 46 Lut x lý vi phm hnh chớnh c xỏc nh theo t l phn trm mc pht tin ti a
trong lnh vc ú v phi c tớnh c mc tin c th quy nh trong ngh nh.

- Trng hp ngh nh x pht vi phm hnh chớnh cú quy nh nhiu chc danh tham gia x
pht thuc nhiu lnh vc qun lý nh nc khỏc nhau, thỡ phi quy nh rừ thm quyn x pht ca
cỏc chc danh ú i vi tng iu khon c thờ.
- Trong trng hp ngh nh quy nh hnh vi vi phm hnh chớnh c thự theo quy nh ti
khon 5 iu 2 ca Ngh nh ny, thỡ chc danh cú thm quyn x pht trong lnh vc qun lý nh
nc chuyờn ngnh cng c x pht i vi hnh vi cú tớnh cht c thự quy nh trong ngh nh
x pht vi phm hnh chớnh thuc lnh vc khỏc.
- Vn bn giao quyn quy nh ti iu 54, khon 2 iu 87 v khon 2 iu 123 Lut x lý
vi phm hnh chớnh phi xỏc nh rừ phm vi, ni dung, thi hn giao quyn; vn bn giao quyn phi
ỏnh s, ghi rừ ngy, thỏng, nm, ký v úng du; trng hp c quan, n v ca ngi giao quyn
khụng c s dng du riờng, thỡ úng du treo ca c quan cp trờn.
- Phn cn c phỏp lý ra quyt nh x pht vi phm hnh chớnh ca cp phú c giao quyn
phi th hin rừ s, ngy, thỏng, nm, trớch yu ca vn bn giao quyn.
- Ngi c giao nhim v ng u c quan, n v cú thm quyn x pht, thỡ cú thm
quyn x pht v c giao quyn x pht nh cp trng.
Cõu 7
Cụng b cụng khai trờn cỏc phng tin thụng tin i chỳng vic x pht i vi cỏ nhõn,
t chc vi phm hnh chớnh c phỏp lut quy nh nh th no?
Tr li:
- Ti iu 72 Lut x lý vi phm hnh chớnh v iu 8 Ngh nh s 81/2013N-CP ngy
19/7/2013 ca Chớnh ph quy nh chi tit mt s iu v bin phỏp thi hnh Lut x lý vi phm hnh
chớnh quy nh:
1. Cụng b cụng khai trờn cỏc phng tin thụng tin i chỳng vic x pht i vi cỏ
nhõn, t chc vi phm hnh chớnh
- Trng hp vi phm hnh chớnh v an ton thc phm; cht lng sn phm, hng húa; dc;
khỏm bnh, cha bnh; lao ng; xõy dng; bo him xó hi; bo him y t; bo v mụi trng; thu;
chng khoỏn; s hu trớ tu; o lng; sn xut, buụn bỏn hng gi m gõy hu qu ln hoc gõy nh
hng xu v d lun xó hi thỡ c quan ca ngi cú thm quyn x pht vi phm hnh chớnh cú
trỏch nhim cụng b cụng khai v vic x pht.
- Ni dung cụng b cụng khai bao gm cỏ nhõn, t chc vi phm hnh chớnh, hnh vi vi phm,

hỡnh thc x pht v bin phỏp khc phc hu qu.
- Vic cụng b cụng khai c thc hin trờn trang thụng tin in t hoc bỏo ca c quan
qun lý cp b, cp s hoc ca y ban nhõn dõn cp tnh ni xy ra vi phm hnh chớnh.
2. Cụng b cụng khai trờn cỏc phng tin thụng tin i chỳng vic x pht i vi cỏ
nhõn, t chc vi phm hnh chớnh
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
10
Cuéc thi t×m hiÓu LuËt xö lý vi ph¹m hµnh chÝnh 2013
Đối với các trường hợp vi phạm phải được công bố công khai theo quy định tại Khoản 1 Điều
72 Luật xử lý vi phạm hành chính, thủ trưởng cơ quan, đơn vị của người đã ra quyết định xử phạt gửi
văn bản về việc công bố công khai và bản sao quyết định xử phạt vi phạm hành chính đến người phụ
trách báo hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý cấp Bộ, cấp Sở hoặc UBND cấp tỉnh nơi
xảy ra vi phạm trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.
- Nội dung công bố công khai gồm: Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên,
địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm hành chính, hậu quả hoặc ảnh hưởng của hành vi vi
phạm, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả và thời gian thực hiện.
- Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử khi nhận được văn bản đề nghị công khai
thông tin có trách nhiệm đăng đầy đủ các nội dung thông tin cần công khai.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải chịu
trách nhiệm về nội dung thông tin công bố công khai, có trách nhiệm đính chính thông tin sai lệch
trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ thời điểm phát hiện hoặc nhận được yêu cầu đính chính. Chi phí
cho cuộc đính chính do cơ quan, đơn vị của người đã ra quyết định xử phạt chi trả.
Người phụ trách báo hoặc trang thông tin điện tử đăng thông tin phải thực hiện việc đăng tin
đính chính trong thời hạn 01 ngày làm việc trên trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo, kể từ
thời điểm nhận được yêu cầu.
- Trong trường hợp trang thông tin điện tử hoặc báo đăng không chính xác các thông tin quy
định tại Khoản 2 Điều này, thì phải đính chính đúng chuyên mục hoặc vị trí đã đăng thông tin sai lệch
trong thời hạn một ngày làm việc trên trang thông tin điện tử hoặc số báo tiếp theo và phải chịu chi phí
cho việc đính chính.
- Trường hợp công bố công khai việc xử phạt không thể thực hiện đúng thời hạn vì những lý

do bất khả kháng thì người có thẩm quyền công bố công khai phải báo cáo thủ trưởng cấp trên trực
tiếp và công bố công khai việc xử phạt ngay sau khi sự việc bất khả kháng đã được khắc phục.
- Kinh phí thực hiện công bố công khai được lấy từ kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ
quan, đơn vị người đã ra quyết định thực hiện công bố công khai.
Câu 8
Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên được quy
định như thế nào?
Trả lời:
- Tại Điều 138, Điều 139, Điều 140 Luật xử lý vi phạm hành chính và Điều 15 Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành
Luật xử lý vi phạm hành chính quy định.
1. Các biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính đối với người chưa thành niên bao
gồm:
1. Nhắc nhở;
2. Quản lý tại gia đình.
a) Nhắc nhở
- Nhắc nhở là biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính để chỉ ra những vi phạm do người
chưa thành niên thực hiện, được thực hiện đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính mà theo
quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính khi có đủ các điều kiện sau:
- Vi phạm hành chính theo quy định bị phạt cảnh cáo;
- Người chưa thành niên vi phạm đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm
của mình.
- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền xử phạt quyết định áp dụng biện
pháp nhắc nhở.
Nhắc nhở được thực hiện bằng lời nói, ngay tại chỗ.
b) Quản lý tại gia đình
- Quản lý tại gia đình là biện pháp thay thế xử lý vi phạm hành chính áp dụng đối với người
chưa thành niên thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 90 của Luật này khi có đủ các điều kiện
sau:
Trêng TH Cao Phong A Gi¸o viªn: L¹i Trêng Thuû

11
Cuéc thi t×m hiÓu LuËt xö lý vi ph¹m hµnh chÝnh 2013
- Người chưa thành niên vi phạm đã tự nguyện khai báo, thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm
của mình;
- Có môi trường sống thuận lợi cho việc thực hiện biện pháp này;
- Cha mẹ hoặc người giám hộ có đủ điều kiện thực hiện việc quản lý và tự nguyện nhận trách
nhiệm quản lý tại gia đình.
- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định áp dụng
biện pháp quản lý tại gia đình.
- Thời hạn áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình từ 03 tháng đến 06 tháng.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày quyết định áp dụng biện pháp quản lý tại gia đình có hiệu
lực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định phải gửi quyết định cho gia đình và phân
công tổ chức, cá nhân nơi người đó cư trú để phối hợp, giám sát thực hiện.
Người chưa thành niên đang quản lý tại gia đình được đi học hoặc tham gia các chương trình
học tập hoặc dạy nghề khác; tham gia các chương trình tham vấn, phát triển kỹ năng sống tại cộng
đồng.
- Trong thời gian quản lý tại gia đình, nếu người chưa thành niên tiếp tục vi phạm pháp luật thì
người có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định chấm dứt việc áp dụng biện pháp này
và xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Biện pháp nhắc nhở
- Biện pháp nhắc nhở là biện pháp mang tính giáo dục được áp dụng thay thế cho hỉnh thức xử
phạt cảnh cáo đối với người chưa thành niên vi phạm hành chính để người chưa thành niên nhận thức
được những vi phạm của mình.
- Đối tượng và điều kiện áp dụng biện pháp nhắc nhở:
+ Người chưa thành niên tử đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính khi họ
tự nguyện khai báo, thừa nhận và thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm của mình.
+ Người chưa thành niên từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính khi
hành vi vi phạm hành chính quy định bị phạt cảnh cáo và người chưa thành niên tự nguyện khai báo,
thừa nhận về hành vi vi phạm, thành thật hối lỗi về hành vi vi phạm của mình.
- Người có thẩm quyền xử phạt căn cứ vào điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này để xem

xét, quyết định áp dụng biện pháp nhắc nhở. Việc nhắc nhở được thực hiện bằng lời nói, ngay tại chỗ
và không phải lập thàn biên bản.
Câu 9.
Phân tích những điểm mới về các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo xử lý vi phạm hành
chính của Luật xử lý vi phạm hành chính so với pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính. Cảm nghĩ
sâu sắc nhất của mình khi tham dự cuộc thi “Tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính” do UBND
tỉnh phát động.
Trả lời:
1. Những điểm mới về các biện pháp ngăn chặn và đảm bảo xử lý vi phạm hành chính của
Luật xử lý vi phạm hành chính so với pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
Chương I, Chương II phần IV Luật xử lý vi phạm hành chính.
Ngày 24 tháng 9 năm 2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình,
thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Nghị định số 110/2013/NĐ-
CP).
Nghị định số 110/2013/NĐ-CP là một trong số những Nghị định có phạm vi điều chỉnh tương
đối rộng, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong 05 lĩnh vực, gồm: bổ trợ tư, hành chính tư
pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã. Nghị định gồm 08
chương, 75 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 11 năm 2013 và thay thế Nghị định số
60/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực tư pháp; Nghị định số 87/2001/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; Nghị định số 10/2009/NĐ-CP ngày
06 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong quá trình tiến hành
Trêng TH Cao Phong A Gi¸o viªn: L¹i Trêng Thuû
12
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
th tc phỏ sn (sau õy gi tt l cỏc Ngh nh s 60/2009/N-CP, Ngh nh s 87/2001/N-CP,
Ngh nh s 10/2009/N-CP).
1. Xỏc nh rừ cỏc t chc, cỏ nhõn l i tng b x pht ca Ngh nh
Mc dự Phỏp lnh x lý vi hnh chớnh v cỏc Ngh nh s 60/2009/N-CP, Ngh nh s

87/2001/N-CP, Ngh nh s 10/2009/N-CP u quy nh i tng b x pht vi phm hnh chớnh
bao gm c cỏ nhõn v t chc nhng trong u tranh phũng chng vi phm hnh chớnh, vic xỏc nh
t chc no l i tng b x pht vi phm hnh chớnh cũn gõy nhiu tranh cói.
i vi cỏc t chc, thc t x pht vi phm hnh chớnh thi gian va qua, cũn cú s phõn
bit gia c quan nh nc, t chc s nghip cụng lp vi t chc s nghip ngoi cụng lp, nhiu
hnh vi vi phm hnh chớnh ca t chc s nghip cụng ó khụng b x pht, trong khi ú, cng hnh
vi vi phm hnh chớnh nh vy nhng nu do t chc s nghip ngoi cụng lp thc hin thỡ li b x
pht. Tỡnh trng trờn dn n s bt bỡnh ng gia cỏc t chc hot ng trong cựng mt lnh vc v
khụng bo m tớnh rn e, ngn nga vi phm, tớnh cụng minh ca phỏp lut. Khc phc bt hp lý
ny, trờn c s quy nh ca Lut x lý vi phm hnh chớnh v xut phỏt t yờu cu ca thc tin,
Ngh nh s 110/2013/N-CP xỏc nh rừ nhng t chc thuc i tng b x pht ca Ngh nh
quy nh trong tng lnh vc, c th: Mt l, trong lnh vc b tr t phỏp, cỏc t chc l i tng b
x pht bao gm: cỏc t chc hnh ngh cụng chng; t chc xó hi - ngh nghip ca lut s; t chc
hnh ngh lut s; t chc hnh ngh lut s nc ngoi ti Vit Nam; trung tõm t vn phỏp lut; vn
phũng giỏm nh t phỏp; t chc bỏn u giỏ chuyờn nghip; trung tõm trng ti, t chc trng ti
nc ngoi ti Vit Nam; Hai l, trong lnh vc hnh chớnh t phỏp, hụn nhõn v gia ỡnh, cỏc t chc
l i tng b x pht bao gm: trung tõm t vn, h tr hụn nhõn v gia ỡnh cú yu t nc ngoi;
vn phũng con nuụi nc ngoi; t chc tham gia tr giỳp phỏp lý; c quan Trung ng ca t chc
xó hi, t chc xó hi - ngh nghip v n v trc thuc ca cỏc t chc ny thc hin hot ng hp
tỏc quc t v phỏp lut vi c quan chớnh ph, t chc quc t liờn chớnh ph v t chc phi chớnh
ph nc ngoi; Ba l, trong lnh vc phỏ sn doanh nghip, hp tỏc xó, cỏc t chc l i tng b x
pht chớnh l cỏc doanh nghip, hp tỏc xó tin hnh th tc phỏ sn. ng thi, Ngh nh cng quy
nh: c quan nh nc cú hnh vi vi phm m hnh vi ú khụng thuc nhim v qun lý nh nc
c giao v cỏc t chc khỏc khụng phi l c quan nh nc vi phm hnh chớnh cng l i tng
b x pht ca Ngh nh.
i vi cỏc cỏ nhõn, Ngh nh quy nh theo hng v nguyờn tc cỏ nhõn vi phm hnh
chớnh s b x pht nhng nu cỏ nhõn l cụng chc, viờn chc thc hin hnh vi vi phm khi ang thi
hnh cụng v, nhim v v hnh vi ú thuc cụng v, nhim v c giao thỡ khụng b x pht, m b
x lý theo quy nh ca phỏp lut v cỏn b, cụng chc, viờn chc.
Cú th thy rng, vic lit kờ v ch rừ cỏc t chc, cỏ nhõn l i tng b x pht vi phm

hnh chớnh ca Ngh nh s 110/2013/N-CP chớnh l mt trong nhng im mi, im khỏc bit
gia Ngh nh s 110/2013/N-CP vi Ngh nh s 60/2009/N-CP, Ngh nh s 87/2001/N-CP,
Ngh nh s 10/2009/N-CP v vi mt s Ngh nh ca Chớnh ph va c ban hnh trin khai
thc hin Lut x lý vi phm hnh chớnh. Vi nhng quy nh nh vy s khụng nhng bo m tớnh
minh bch, rừ rng trờn thc t m cũn bo m s bỡnh ng trong hot ng gia cỏc t chc hnh
ngh trong cựng mt lnh vc v qua ú tng cng tớnh rn e, phũng nga i vi tt c cỏc i
tng, gúp phn nõng cao hiu qu qun lý nh nc trong cỏc lnh vc thuc phm vi iu chnh ca
Ngh nh.
2. Sa i, b sung, mụ t c th hnh vi vi phm hnh chớnh v khụng quy nh li
nhng hnh vi khụng cũn phự hp, khú kh thi
Mt l, sa i, b sung khụng b lt hnh vi vi phm v mụ t c th, mụ t rừ hnh vi vi
phm hnh chớnh cú th xỏc nh c v x pht c trong thc tin:
Trờn c s cỏc quy nh ca phỏp lut v ni dung v xut phỏt t yờu cu thc tin, cỏc hnh
vi vi phm hnh chớnh c xỏc nh trong Ngh nh trc ht l nhng hnh vi vi phm quy nh v
ngha v, trỏch nhim, iu cm ca phỏp lut v trt t qun lý hnh chớnh trong cỏc lnh vc chuyờn
ngnh thuc phm vi iu chnh ca Ngh nh. c bit, quỏ trỡnh xõy dng Ngh nh ó quỏn trit
sõu sc nguyờn tc hnh vi vi phm hnh chớnh khụng c mụ t chung chung, trỡu tng, hn ch ti
a vic mt hnh vi c quy nh nhng cú th hiu theo nhiu cỏch khỏc nhau, tc l hnh vi vi
phm hnh chớnh phi c mụ t rừ rng, c th cú th xỏc nh c v x pht c trong thc
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
13
Cuéc thi t×m hiÓu LuËt xö lý vi ph¹m hµnh chÝnh 2013
tiễn. Với những yêu cầu đặt ra cụ thể như trên, bên cạnh việc kế thừa các quy định của Nghị định số
60/2009/NĐ-CP, Nghị định số 10/2009/NĐ-CP, Nghị định số 87/2001/NĐ-CP còn phù hợp với Luật
Xử lý vi phạm hành chính mới ban hành và phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay, Nghị định
số 110/2013/NĐ-CP cũng sửa đổi, bổ sung nhiều hành vi mới cho phù hợp với một số luật mới ban
hành và đáp ứng được những yêu cầu của thực tiễn đấu tranh phòng chống vi phạm hành chính. Đây
chính là một trong những điểm mới cơ bản nhất của Nghị định. Những hành vi vi phạm hành chính
mới được sửa đổi, bổ sung chủ yếu phát sinh trong các lĩnh vực hiện nay đang được dư luận xã hội
quan tâm và đã có thay đổi về pháp luật nội dung như lĩnh vực bổ trợ tư pháp và hành chính tư pháp.

Trong đó, điểm nổi bật về các hành vi vi phạm hành chính mới được quy định tại Nghị định số
110/2013/NĐ-CP, trước hết phải kể đến trong hoạt động công chứng, so với quy định tại Nghị định số
60/2009/NĐ-CP, Nghị định số 110/2013/NĐ-CP đã bổ sung thêm 14 loại hành vi vi phạm hành chính
mới chẳng hạn như hành vi: xác nhận không đúng thời gian công tác pháp luật, thời gian và kết quả
tập sự hành nghề công chứng để đề nghị bổ nhiệm công chứng viên (Điểm c Khoản 2 Điều 11); lời
chứng của công chứng viên trong văn bản công chứng không đầy đủ nội dung theo quy định của Luật
Công chứng (Điểm đ Khoản 2 Điều 14)… Đặc biệt, trước dư luận thời gian vừa qua phản ánh có hiện
tượng “công chứng khống” các hợp đồng, giao dịch, mặc dù chưa có quy định của pháp luật chuyên
ngành giải thích về thuật ngữ “công chứng khống” nhưng căn cứ vào quy định của Luật công chứng
và pháp luật có liên quan, Nghị định đã cụ thể hóa và quy định xử phạt đối với hành vi công chứng
trước vào hợp đồng, giao dịch khi chưa xác định đầy đủ các bên chủ thể của hợp đồng giao dịch đó
(Khoản 6 Điều 14).
Đối với hoạt động bán đấu giá tài sản, khắc phục kẽ hở trong xử phạt vi phạm hành chính theo
quy định tại Nghị định số 60/2009/NĐ-CP là còn bỏ lọt một số hành vi vi phạm pháp luật về bán đấu
giá tài sản và đã xảy ra trên thực tế ở nhiều địa phương nhưng chưa được điều chỉnh, Nghị định số
110/2013/NĐ-CP đã bổ sung thêm 13 nhóm hành vi vi phạm mới, trong đó có những hành vi qua tổng
kết cho thấy khá bức xúc trong thực tế nhưng không có chế tài xử phạt như hành vi: không lập biên
bản hoặc ghi biên bản không đầy đủ chi tiết diễn biến của phiên đấu giá; không ghi kết quả cuộc bán
đấu giá vào sổ đăng ký bán đấu giá tài sản (Điểm b Khoản 2 Điều 19); lập danh sách khống về người
đăng ký mua tài sản bán đấu giá, lập hồ sơ khống, lập hồ sơ sai sự thật; thông đồng, dìm giá trong hoạt
động bán đấu giá tài sản (Điểm a và Điểm b Khoản 7 Điều 19);
Một hoạt động đang được xã hội rất quan tâm cũng có nhiều hành vi mới được bổ sung trong
Nghị định số 110/2013/NĐ-CP, đó là hoạt động luật sư. Trong hoạt động này, Nghị định đã bổ sung
thêm 12 loại hành vi như hành vi: làm giả chứng chỉ hành nghề luật sư, giấy đăng ký hành nghề luật
sư, giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam, giấy chứng nhận về việc tham gia tố tụng, giấy chứng
nhận người bào chữa; mạo danh luật sư để hành nghề luật sư dưới bất kỳ hình thức nào (Điểm a và
Điểm bKhoản 5 Điều 6); hay hành vi vi phạm quy định về tổ chức hành nghề luật sư như: phân công
luật sư hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư quá số người theo quy định của pháp luật; (Điểm b Khoản
2 Điều 7)
Bên cạnh việc bổ sung khá nhiều các hành vi vi phạm hành chính mới trong 03 hoạt động điển

hình như trên, trong tất cả các hoạt động thuộc các lĩnh vực trong phạm vi điều chỉnh của Nghị định
đều được bổ sung những hành vi vi phạm hành chính mới để phù hợp với nội dung của pháp luật
chuyên ngành và đáp ứng yêu cầu đấu tranh phòng, chống vi phạm hành chính đã phát sinh và đang
diễn ra trong thực tiễn.
Hai là, không quy định lại những hành vi vi phạm hành chính đã được quy định tại các Nghị
định số 60/2009/NĐ-CP, Nghị định số 10/2009/NĐ-CP, Nghị định số 87/2001/NĐ-CP nhưng không
còn phù hợp và khó khả thi trên thực tế:
Đồng thời với việc bổ sung nhiều nhóm hành vi vi phạm hành chính mới, thì nhiều nội dung
của các Nghị định số 60/2009/NĐ-CP, Nghị định số 10/2009/NĐ-CP; Nghị định số 87/2001/NĐ-CP
cũng đã được bãi bỏ, không tiếp tục quy định lại do không còn phù hợp với tinh thần Luật Xử lý vi
phạm hành chính hoặc trong thực tiễn thi hành đã phát sinh những khó khăn, bất cập, không có tính
khả thi. Đặc biệt trong nhóm này phải kể đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình. Hành vi vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình được quy định tại Chương IV của Nghị định trên cơ sở kế
thừa các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình của Nghị định
87/2001/NĐ-CP và hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động nuôi con nuôi được quy định tại Nghị
Trêng TH Cao Phong A Gi¸o viªn: L¹i Trêng Thuû
14
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
nh s 60/2009/N-CP. Ngh nh s 87/2001/N-CP cú 10 iu (t iu 6 n iu 15) quy nh
v hnh vi vi phm hnh chớnh trong lnh vc hụn nhõn v gia ỡnh, trong ú cú 05 iu ó b bói b
ti Ngh nh s 10/2009/N-CP ngy 10 thỏng 12 nm 2009 ca Chớnh ph quy nh x pht vi
phm hnh chớnh trong lnh vc phũng, chng bo lc gia ỡnh, gm: Hnh vi cng ộp kt hụn, ly
hụn hoc cn tr hụn nhõn t nguyn tin b; Hnh vi vi phm quy nh v quan h gia cha m v
con; Hnh vi ngc ói, hnh h thnh viờn trong gia ỡnh hoc ngi cú cụng nuụi dng mỡnh;
Hnh vi vi phm quy nh v cp dng v Hnh vi vi phm quy nh v quyn thm nom con sau ly
hụn. Do ú, cỏc hnh vi vi phm hnh chớnh trờn ó khụng c quy nh li ti Ngh nh s
110/2013/N-CP.
Ngoi ra, trong hu ht cỏc hot ng ca cỏc lnh vc u cú nhng hnh vi trc õy ó
c quy nh nhng Ngh nh s 110/2013/N-CP khụng quy nh li, chng hn trong hot ng
tr giỳp phỏp lý so vi Ngh nh 60/2009/N-CP, Ngh nh s 110/2013/N-CP ó khụng quy nh

li 05 hnh vi khụng cũn phự hp nh hnh vi: thc hin v vic tr giỳp phỏp lý cho hai ngi c
tr giỳp phỏp lý tr lờn cú quyn li i lp nhau trong cựng v vic tr trng hp hũa gii, gii ỏp
phỏp lut; sỏch nhiu, chm tr, gõy khú khn cho ngi c tr giỳp phỏp lý hoc kộo di thi gian
thc hin tr giỳp phỏp lý; ha hn trc v kt qu gii quyt v vic hoc cú hnh vi lm nh hng
n yờu cu v cht lng v vic tr giỳp phỏp lý; Riờng trong lnh vc phỏ sn doanh nghip, hp
tỏc xó, hnh vi vi phm hnh chớnh c k tha ton b cỏc quy nh ti Ngh nh s 10/2009/N-
CP v quy nh ti Chng VI ca Ngh nh.
3. Sa i, b sung v hỡnh thc x pht v bin phỏp khc phc hu qu trờn c s qui
nh ca Lut x lý vi phm hnh chớnh v tớnh cht ca cỏc hnh vi vi phm
- V hỡnh thc x pht: Theo quy nh ca Lut x lý vi phm hnh chớnh, cỏc hỡnh thc x
pht ca Ngh nh ó c quy nh v phỏt trin da trờn kt cu cỏc hỡnh thc x pht chớnh v
hỡnh thc x pht b sung, c th:
i vi hỡnh pht chớnh: do nhiu hnh vi vi phm hnh chớnh quy nh trong Ngh nh s
60/2009/N-CP; Ngh nh s 87/2001/N-CP; Ngh nh s 10/2009/N-CP cũn chung chung, cha
lm rừ c mc ca hnh vi vi phm t ớt nghiờm trng, nghiờm trng n rt nghiờm trng do ú
cú nhng t chc, cỏ nhõn vi phm hnh chớnh nhiu mc nguy hi cho xó hi khỏc nhau nhng
u cựng chu mt mc pht tin ging nhau. Do ú, mc pht tin i vi mt s hnh vi vi phm cú
tớnh cht nghiờm trng trong cỏc Ngh nh trờn cũn thp, cha sc rn e nhm nõng cao tớnh tuõn
th phỏp lut ca cỏc t chc, cỏ nhõn. Trong khi ú, Lut x lý vi phm hnh chớnh ra i thay th
Phỏp lnh x lý vi phm hnh chớnh ó nõng mc pht i vi cỏc hnh vi vi phm hnh chớnh lờn khỏ
nhiu. Khc phc tỡnh trng trờn, Ngh nh s 110/2013/N-CP ó tng mc pht i vi cỏc hnh vi
vi phm cho phự hp vi quy nh ca Lut X lý vi phm hnh chớnh v tỡnh hỡnh kinh t xó hi ca
t nc, trỏnh tỡnh trng mc pht khụng tng xng vi cỏc khon thu t cỏc hp ng dch v ca
cỏc t chc cụng chng, lut s, t vn phỏp lut, bỏn u giỏ Ngh nh s 110/2013/N-CP cng
quy nh phõn bit rừ mc pht tin i vi cỏ nhõn, t chc (iu 4), trong ú: mc pht tin quy
nh ti cỏc chng II, III, IV, V v VI ca Ngh nh ny c ỏp dng i vi hnh vi vi phm hnh
chớnh ca cỏ nhõn (tr cỏc iu 7, 8, 9, 15, 18, 21, 22, 29, 44, 51, 58, 59, 60, 62 v 63 c ỏp dng
i vi t chc) v trng hp t chc cú hnh vi vi phm hnh chớnh nh ca cỏ nhõn thỡ mc pht
tin bng 02 ln mc pht tin i vi cỏ nhõn. ng thi, cao tớnh nghiờm khc v rn e ca phỏp
lut, Ngh nh cng quy nh trong mt s trng hp s b ỏp dng hỡnh thc x pht chớnh l tc

quyn s dng giy phộp, chng ch, th cú thi hn t 06 thỏng n 24 thỏng.
Vic quy nh cỏc hỡnh thc x pht chớnh nh trờn cng l mt trong nhng im mi c bn
ca Ngh nh, cú ý ngha quan trng, va bo m tớnh bỡnh ng gia cỏc t chc vi t chc, cỏ
nhõn vi cỏ nhõn hot ng trong cựng mt lnh vc ng thi bo m tớnh rn e i vi cỏc t
chc, cỏ nhõn l i tng b x pht. Qua ú tỏc ng tớch cc i vi vic bo m quyn li v
ngha v ca nhng cụng dõn tham gia vo hot ng t phỏp, gúp phn mang li hiu qu ngy cng
cao i vi lnh vc t phỏp, l hnh lang phỏp lý cỏc t chc, cỏ nhõn tuõn th phỏp lut nghiờm
minh.
i vi hỡnh pht b sung: Hỡnh thc x pht b sung c quy nh trong d tho Ngh nh l
tc quyn s dng giy phộp, chng ch, th cú thi hn t 01 thỏng n 03 thỏng. Hỡnh thc tc
giy phộp, chng ch khụng thi hn trong cỏc Ngh nh hin hnh ó khụng c quy nh phự
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
15
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
hp vi Lut X lý vi phm hnh chớnh. Mt s hỡnh thc x pht b sung c quy nh ti Ngh
nh 60/2009/N-CP v bn cht khụng phi l hỡnh thc x pht b sung nh: hy b hp ng, giao
dch ó thc hin; tch thu giy t, ti liu v.v cng ó c loi b v iu chnh thnh cỏc bin
phỏp khc phc hu qu phự hp vi Lut X lý vi phm hnh chớnh.
- V bin phỏp khc phc hu qu: v c bn Ngh nh vn gi nguyờn nhng quy nh ti
cỏc Ngh nh trc, nhng cú loi b mt s bin phỏp khc phc hu qu v bn cht khụng phi l
bin phỏp khc phc hu qu hoc ch mang tớnh cht yờu cu ngi vi phm phi thc hin ỳng quy
nh ca phỏp lut. Bờn cnh ú, Ngh nh ó b sung mt s bin phỏp khc phc hu qu cho phự
hp vi Lut x lý vi phm hnh chớnh nh: hy b kt qu bỏn u giỏ ti sn, hy b giy t gi
ng thi, bo m tớnh phỏp ch, phự hp vi cỏc quy nh ca phỏp lut cú liờn quan, Ngh nh
cng quy nh i vi mt s bin phỏp khc phc hu qu m ngi cú thm quyn x pht khụng cú
thm quyn thc hin thỡ kin ngh ngi cú thm quyn hoc c quan cú thm quyn thc hin.
4. Quy nh c th v nhng ngi cú thm quyn v trỏch nhim lp biờn bn vi phm
hnh chớnh
Mt trong nhng hn ch ca cỏc Ngh nh s 60/2009/N-CP; Ngh nh s 87/2001/N-
CP; Ngh nh s 10/2009/N-CP u khụng cú quy nh v thm quyn lp biờn bn vi phm dn

n vic lỳng tỳng trong thc hin trờn thc t. Khc phc tỡnh trng trờn, Ngh nh s 110/2013/N-
CP ó quy nh c th v nhng ngi cú thm quyn v trỏch nhim lp biờn bn vi phm hnh
chớnh, gm 02 nhúm: ngi cú thm quyn x pht vi phm hnh chớnh theo quy nh ca Ngh nh
m ang thi hnh cụng v, nhim v v cụng chc, viờn chc ang thi hnh cụng v, nhim v cng
cú thm quyn lp biờn bn vi phm hnh chớnh. Ngh nh cng quy nh c th tng lnh vc m
ngi cú thm quyn lp biờn bn va theo cp hnh chớnh t cp xó, cp huyn, cp tnh v ti cp
trung ng li va theo lnh vc qun lý ngnh (iu 65).
Rừ rng, im mi c bn ny ca Ngh nh s 110/2013/N-CP ó khc phc c bt cp
ca nhng ngh nh trc, bo m nguyờn tc mi vi phm hnh chớnh c phỏt hin, ngn chn,
x lý kp thi qua ú bo m tớnh kh thi ca Ngh nh. ng thi, vic gii hn ngi cú thm
quyn lp biờn bn l cụng chc, viờn chc ang thi hnh cụng v, nhim v cũn cú u im l trỏnh
c kh nng lp biờn bn vi phm hnh chớnh trn lan, thun tin cho cụng tỏc qun lý nh nc v
x pht vi phm hnh chớnh.
5. Phõn nh rừ thm quyn x pht vi phm hnh chớnh ca cỏc chc danh theo tng
hot ng, tng lnh vc v theo mc tin pht
Mt im mi c bn quan trng na ca Ngh nh s 110/2013/N-CP so vi cỏc Ngh nh
s 60/2009/N-CP; Ngh nh s 87/2001/N-CP; Ngh nh s 10/2009/N-CP ú l Ngh nh s
110/2013/N-CP ó phõn nh rừ thm quyn x pht vi phm hnh chớnh ca cỏc chc danh theo
tng hot ng, tng lnh vc v theo mc tin pht. Theo ú, Ngh nh quy nh thm quyn x pht
cho tng chc danh c th t iu 66 n iu 70, ú l Ch tch y ban nhõn cỏc cp, thanh tra B
T phỏp; thanh tra s T phỏp; Tng cc trng, Cc trng, Chi cc trng c quan thi hnh ỏn dõn
s cỏc cp; Trng phũng Thi hnh ỏn dõn s cp quõn khu; chp hnh viờn thi hnh ỏn dõn s; ngi
ng u c quan i din ngoi giao, c quan lónh s, c quan khỏc c u quyn thc hin chc
nng lónh s ca nc Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam nc ngoi; Thm phỏn c phõn
cụng gii quyt v vic phỏ sn; Chỏnh ỏn Tũa ỏn nhõn dõn cp huyn; Chỏnh to chuyờn trỏch To ỏn
nhõn dõn cp tnh; Chỏnh ỏn To ỏn nhõn dõn cp tnh; Chỏnh to Phỳc thm To ỏn nhõn dõn ti cao;
Chỏnh to chuyờn trỏch To ỏn nhõn dõn ti cao. Ngh nh cng quy nh chi tit v thm quyn x
pht ca Trng on thanh tra chuyờn ngnh B T phỏp, S T phỏp bo m phự hp vi tinh
thn Lut X lý vi phm hnh chớnh. V mc pht tin ca tng chc danh cú thm quyn x pht,
cn c thm quyn c quy nh ti cỏc iu 38, 46, 48, 49, 51 Lut X lý vi phm hnh chớnh v

mc pht tin ti a i vi tng lnh vc c quy nh ti iu 24 Lut X lý vi phm hnh chớnh,
Ngh nh ó c th húa mc pht tin ca tng chc danh trong tng lnh vc cú thm quyn x pht.
Ngh nh cng quy nh rừ thm quyn v mc pht ny l thm quyn ỏp dng i vi mt hnh vi
vi phm hnh chớnh ca cỏ nhõn. Trong trng hp pht tin i vi t chc thỡ thm quyn x pht
gp 02 ln thm quyn x pht i vi cỏ nhõn (iu 71). ng thi, cn c Lut X lý vi phm hnh
chớnh v quy nh v qun lý nh nc ti cỏc vn bn phỏp lut cú liờn quan, iu 72 ca Ngh nh
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
16
Cuộc thi tìm hiểu Luật xử lý vi phạm hành chính 2013
ó phõn nh rừ rng thm quyn x pht ca tng chc danh m bo phự hp vi lnh vc c
quy nh ti cỏc Chng ca Ngh nh.
2. Cm ngh sõu sc nht ca mỡnh khi tham d cuc thi Tỡm hiu Lut x lý vi phm
hnh chớnh do UBND tnh phỏt ng.
Thụng cuc thi Tỡm hiu v Lut x lý vi phm hnh chớnh tụi thy vic ban hnh Ngh nh
s 110/2013/N-CP cú ý ngha quan trng, cú th coi ú l mt bc phỏt trin, mt bc hon thin
mi ca phỏp lut v x pht vi phm hnh chớnh trong cỏc hot ng t phỏp. Ngh nh ny chớnh l
mt trong nhng cụng c khụng th thiu ca hot ng qun lý nh nc núi chung, trong cỏc lnh
vc b tr t phỏp, hnh chớnh t phỏp, hụn nhõn v gia ỡnh, thi hnh ỏn dõn s, phỏ sn doanh
nghip, hp tỏc xó núi riờng. Hy vng rng, khi Ngh nh cú hiu lc thi hnh v c trin khai thc
hin trờn thc t s gúp phn bo m trt t, k cng hnh chớnh, bo v quyn v li ớch hp phỏp
ca cụng dõn, phự hp vi iu kin kinh t - xó hi, ỏp ng yờu cu ci cỏch hnh chớnh cng nh
u tranh phũng, chng cú hiu qu i vi vi phm hnh chớnh trong cỏc lnh vc cú liờn quan.
õy cng l mt hỡnh thc hc hi ln nhau v t hc vỡ c c, c xem v c nghiờn
cu cỏc ti liu cú liờn quan ti phỏp lut, ngoi ra cũn cung cp thờm kin thc v phỏp lut cho mi
ngi tham gia cuc thi, c bit l bn thõn tụi cn tuyờn truyn phỏp lut ti mi ngi cựng
nhau thc hin tt phỏp lut.
Tụi mong mun UBND tnh Vnh Phỳc nờn t chc nhiu cuc thi tỡm hiu v phỏp lut hn
na tuyờn truyn cho ngi dõn hiu, nm rừ phỏp lut v thc hin phỏp lut theo ỳng ng li,
ch trng chớnh sỏch phỏp lut ca nh nc.
Cao Phong, ngy thỏng nm 2013

Ngi vit d thi
Li Trng Thu
Trờng TH Cao Phong A Giáo viên: Lại Trờng Thuỷ
17

×