Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 21 trang )

02/10/15 04:05 Blends 1
02/10/15 04:05 Blends 2
02/10/15 04:05 Blends 3
 Bạn hãy cho biết nơi sống, cấu
tạo và di chuyển của sán lá gan ?
 VÏ s¬ ®å vßng ®êi s¸n l¸ gan?
02/10/15 04:05 Blends 4

Kí sinh trong gan và mật trâu bò
 Nơi sống
 Cấu tạo

Cơ thể hình lá, dẹp đối xứng 2 bên, có màu đỏ
máu

Mắt, lông bơi tiêu giảm, giác bám phát triển
 Di chuyển

Chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh
02/10/15 04:05 Blends 5
V s vòng i sán lá ganẽ ơ đồ đờ
Sán trưởng thành
Trøng
Ấu trùng có
lông
Ấu trùng
trong ốc
Êu trïng cã
®u«i
Kén sán
Gặp nước


Rụng đuôi
02/10/15 04:05 Blends 6
Sinh học 7
Bài 12: Một số giun dẹp khác và
đặc điểm chung của ngành giun dẹp
02/10/15 04:05 Blends 7
Quan sát m t s hình sauộ ố
02/10/15 04:05 Blends 8
02/10/15 04:05 Blends 9
S¸n l¸ gan
02/10/15 04:05 Blends 10

Quan sát hình 1,2,3 sgk/44. Hãy nối loại giun
dẹp với bộ phận mà nó thường kí sinh trong
cơ thể người và động vật
a) Sán lá máu 1) Ruột người và cơ
trâu ,bò ,lợn
b) Sán bã trầu 2) Máu người
c) Sán dây 3) Ruột lợn
A + 2 B + 3 C + 1
02/10/15 04:05 Blends 12
Giun dẹp th ờng kí sinh ở các cơ
quan có nhiều chất dinh d ỡng của ng ời
và động vật:
+ Sán lá máu máu ng ời
+ Sán bã trầu ruột lợn
+ Sán dây Ruột ng ời và cơ trâu, bò, lợn.
I. M t s giun d p khỏc
02/10/15 04:05 Blends 13
? Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn

uống giữ vệ sinh nh thế nào cho ng ời và
động vật ?
+ Giữ vệ sinh ăn uống: Thức ăn phải
nấu chín, uống n ớc sôi để nguội. Tắm
rửa phải chọn nơi n ớc sạch để tránh bệnh
sán lá máu.
+ Giữ vệ sinh môi tr ờng, thức ăn cho vật
nuôi.
02/10/15 04:05 Blends 14

Em sẽ làm gì để giúp mọi ng ời
tránh nhiễm giun sán ?
Tuyên truyền vệ sinh an toàn
thực phẩm, không ăn thịt lợn gạo,
bò gạo.
02/10/15 04:05 Blends 15
Cách tránh nhiễm giun sán
I. M t s giun d p khácộ ố ẹ
 Ăn chín ,uống sôi.
Tắm phải chọn nước sạch
Giữ vệ sinh môi trường, thức ăn của động vật.
Không ăn thịt lợn gạo, bò gạo
02/10/15 04:05 Blends 16
III. C ng c : ủ ố H·y chän nh÷ng c©u tr¶ lêi
®óng.
1. Sán bã trầu kí sinh trong máu người
2. Cơ thể sán lá gan phân tính
3. Vật chủ trung gian của sán bã trầu là cá, chim
4. Thân sán dây có hàng trăm đốt sán
5. Ấu trùng trong lợn, bò phát triển thành nang sán

6. Sán bã trầu sinh dục lưỡng tính




02/10/15 04:05 Blends 17
02/10/15 04:05 Blends 18
1.3. Chu kỳ phát triển của sán lá gan nhỏ
1. Sán trưởng thành ký sinh ở đường
mật đẻ trứng, trứng theo mật xuống ruột
rồi theo phân ra ngoài. Trứng được rơi
vào môi trường nước
2. Trứng bị ốc nuốt nở ra ấu trùng
lông để phát triển thành ấu trùng đuôi.
3. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong
nước.
4. Ấu trùng đuôi xâm nhập vào cá
nước ngọt, rụng đuôi phát triển thành ấu
trùng nang ký sinh ở trong thịt của cá.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải cá
có ấu trùng nang chưa được nấu chín thì
sau khi ăn, ấu trùng này vào dạ dày,
xuống tá tràng rồi ngược theo đường mật
lên gan, phát triển thành sán lá gan
trưởng thành ký sinh và gây bệnh ở
đường mật.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng
nang trong cá đến khi thành sán trưởng
thành mất khoảng 26 ngày.
2.3. Chu kỳ phát triển của sán lá phổi

1. Sán lá phổi đẻ trứng, trứng theo
đờm qua họng ra ngoài hoặc theo phân
khi nuốt đờm, trứng rơi xuống nước.
2. Ở môi trường nước trứng phát triển
và nở ra ấu trùng lông.
3. Ấu trùng lông chui vào ốc để phát
triển thành ấu trùng đuôi.
4. Ấu trùng đuôi rời ốc bơi tự do trong
nước, xâm nhập vào tôm cua nước ngọt,
rụng đuôi phát triển thành ấu trùng nang
ở trong thịt và phủ tạng của tôm, cua.
5. Người (hoặc động vật) ăn phải tôm,
cua có ấu trùng nang chưa được nấu
chín như: cua nướng, mắm cua, uống
nước cua sống thì sau khi ăn: ấu trùng
sán vào dạ dày và ruột, xuyên qua thành
ống tiêu hóa vào ổ bụng rồi từng đôi một
xuyên qua cơ hoành và màng phổi vào
phế quản để làm tổ ở đó.
6. Thời gian từ khi ăn phải ấu trùng
đến khi có sán trưởng thành khoảng 5-6
tuần.
3.3. Chu kỳ phát triển của sán dây
1. Sán dây trưởng thành sống ký sinh
trong ruột người. Sán lưỡng tính và những
đốt sán ra ngoài môi trường bị thối rữa giải
phóng trứng.
2. Trâu, bò, lợn ăn phải trứng và đốt
sán phát tán trong môi trường hoặc ăn
phân người có sán.

3. Trứng vào dạ dày và ruột (của trâu,
bò, lợn), nở ra ấu trùng; ấu trùng chui qua
thành ống tiêu hóa vào máu và tới các cơ
vân tạo kén ở đó, gọi là "bò gạo", "lợn
gạo".
4. Người ăn phải thịt "bò gạo", "lợn
gạo" còn sống thì ấu trùng sán vào ruột nở
ra con sán dây trưởng thành.
5. Lúc mới nở sán dây chỉ có đầu và
một đoạn cổ. Sán lớn lên và phát triển
bằng cách nẩy chồi, sinh đốt mới từ đốt cổ
và sán dài dần ra.
02/10/15 04:05 Blends 21

×