Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo án âm nhạc thưởng thức giới thiệu một số loại nhạc cụ dân tộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.5 KB, 6 trang )


DẠY ÂM NHẠC THƯỞNG THỨC : GIỚI THIỆU MỘT SỐ
NHẠC CỤ DÂN TỘC
TIẾT 6
TẬP ĐỌC NHẠC : TĐN số1
GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ DÂN TỘC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
• Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên:
đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà
• Được nghe âm thanh bốn loại nhạc cụ dân tộc
• Phân biệt được âm sắc của bốn loại nhạc cụ dân tộc
• Học sinh đọc được bài tập đọc nhạc số 1,thể hiện đúng độ dài các nốt
đen, nốt trắng
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
• Hình vẽ các nhạc cụ: đàn nhị, đàn tam, đàn tì bà được phóng to.
• Băng âm thanh các loại nhạc cụ dân tộc
• Nhạc cụ quen dùng
• Chép sẵn các bài tập cao độ, tiết tấu, tđn số 1 lên bảng
2. Học sinh
• Thanh phách, sách vở nhạc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – CHỦ YẾU
Thời
gian
Hoạt động giáo viên Hoạt động học
sinh
1) Kiểm tra bài cũ
Cả lớp hát bài bạn ơi lắng nghe Hát đồng thanh
2) bài mới – giới thiệu bài tập đọc nhạc số 1
a. luyện tập cao độ
Giáo viên treo bảng phụ sau đó đặt câu


hỏi cho học sinh :trong bài tập đọc
nhạc có những nốt nhạc gi ?
Học sinh trả lời đúng
:đô, rê, mi, sol, la
Giáo viên chỉ tên nốt trên khuông nhạc
cho học sinh đọc
Đồ - rê – mi – sol - la
Học sinh nói tên nốt
trên khuông theo tay chỉ
của giáo viên
Giáo viên đọc mẫu 5 âm Học sinh lắng nghe
Giáo viên chỉ nốt trên khuông cho học
sinh đọc đúng cao độ
Học sinh làm theo
Giáo viên đàn cao độ các nốt theo
chiều giai điệu đi lên và đi xuống sau
đó bắt nhịp cho học sinh cùng đọc hòa
theo tiếng đàn 2 – 3 lần
Chú ý lắng nghe và làm
theo hướng dẫn của
giáo viên
Giáo viên đàn thang âm của bài TĐN
sau đó bắt nhịp cho các em đọc hòa
theo tiếng đàn
Chú ý lắng nghe và làm
theo hướng dẫn của
giáo viên
b. luyện tập tiết tấu
Giáo viên chỉ vào bảng và yêu cầu học
sinh cho biết bài tập đọc nhạc có

những hình nốt nào
Học sinh trả lời đúng
các hình nốt :đen ,đơn
,trắng
Giáo viên gõ mẫu tiết tấu khoảng 2 lân Học sinh lắng nghe
Giáo viên yêu cầu học sinh vừa đọc
vừa gõ tiết tấu khoảng 2 lân
Học sinh thực hiện
Hướng dẫn học sinh đọc hình tiết tấu
kết hợp gõ thanh phách
Học sinh đọc và gõ
đúng
c. tập đọc bài tập đọc nhạc
Giáo viên đàn mẫu giai điệu cho các
em lắng nghe 2 lần
Học sinh lắng nghe
Giáo viên cho các em đọc tên nốt nhạc
2 lần sau đó đàn mẫu từng câu nhỏ cho
các em nghe và đọc theo
Học sinh thực hiện và
chú ý lắng nghe
Tập cho các em đọc từng câu theo lối
móc xích cho đến hết bài,yêu cầu học
sinh phải vừa đọc kết hợp với gõ phách
Cho học sinh đọc bài tập đọc nhạc kết
hợp với gõ phách
Cho học sinh đọc qua lời ca một lần Học sinh đọc
Giáo viên cho các em nghe đàn và
nhẩm theo lời ca
Học sinh nghe

Cho các em một lần đọc nốt xong lần
sau ghép lời ca vào và kết hợp với
Cho học sinh luyện tập và trình diễn
bài tập đọc nhạc theo nhóm
Học sinh thực hiện
Giáo viên liên kết và giới thiệu sang
phần 2 của bài
Học sinh lắng nghe
3) giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc
a. giới thiệu sơ lược
Giáo viên treo tranh 4 loại nhạc cụ Học sinh quan sát
Gọi học sinh lên chỉ từng loại nhạc cụ
và nói tên
Học sinh quan sát tranh
Hỏi em nào biết đàn nhị có mấy dây Đàn nhị có 2 dây
Đàn tam có mấy dây Đàn tam có 3 dây
Đàn tứ có mấy dây Đàn tứ và đàn tì bà có 4
dây
Đàn tỳ bà có mấy dây
Giáo viên diễn giải cho học sinh nghe
Vừa trình chiếu power poin ,kết hợp
cho các em xem một vài hình ảnh về
nhạc cụ dân tộc
Như các em cung thấy đàn nhị ơ trên
thân của nó có hai cục để chỉnh dây
đàn đúng không
Học sinh quan sát và
lắng nghe
Đàn nhị dùng vĩ để kéo, người biểu
diễn thường ngồi trên ghế, thân đàn đặt

trên đùi,cây đàn hướng thẳng lên phía
trên
-Âm thanh mềm mại,gần giống giọng
người
Sau khi diễn giải xong giáo viên cho
các em nghe âm sắc của đàn nhị
Học sinh lắng nghe
Đàn tam :dùng móng gảy vào dây,
người biểu diễn thường ngồi trên
ghế,thân đàn đặt trên đùi,cần đàn nằm
ngang hoặc hơi chếch lên cao
-đàn tam có âm thanh tươi sáng giòn
giã
Học sinh quan sát và
lắng nghe
Giáo viên hỏi các em là đàn tỳ bà có
mấy dây
Cho học sinh nghe âm thanh của đàn tỳ
bà và hỏi các em đoán xem đây là tiếng
đàn của loại nhạc cụ nào trong bốn loại
đàn cô giới thiệu lúc đầu
Học sinh trả lời
đúng:đàn tì bà
Đàn tì bà :dùng móng gảy vào dây,thân
đàn thường đặt trên đùi người biểu
diễn,cần đàn đứng thẳng.Đàn tì bà
thường do phụ nữ biểu diễn
-đàn có âm thanh trong trẻo, tươi sáng
Học sinh quan sát và
lắng nghe

Cho các em nghe một đoạn hòa tấu có
sử dụng tất cả các loại nhạc cụ trên
Giáo dục cho học sinh trân trọng
nhưng giá tri âm nhac truyền thống của
dân tộc
Học sinh lắng nghe
Giáo viên tổ chức trò chơi Học sinh tham gia trò
chơi :nghe âm sắc đoán
tên nhạc cụ
Giáo viên nhận xét Học sinh lắng nghe
IV. THÔNG TIN CHO GIÁO VIÊN
1. Đàn nhị
• Đàn nhị(miền nam gọi là đàn cò):gồm có hai dây dùng cung kéo, là nhạc
cu phổ biến của nhiều dân tộc ở việt nam như các dân tộc kinh, mường,
thái, tày, nùng, h mông,Dao… ở mỗi dân tộc, đàn nhị được gọi bằng một
tên khác nhau và về hình thức, kích thước, chất liệu, cấu tạo có khác nhau
đôi chút
• Âm thanh đàn nhị rất đẹp, gần gũi với giọng người, có khả năng diễn đạt
các âm sắc thái tình cảm trữ tình sâu kín, lắng đọng hoặc dào dạt, nhiệt
tình vui tươi, sinh động
• Đàn nhị có thể mô phỏng tiếng gió rít, tiếng chim hót, tiếng cười và cả
tiếng khóc của trẻ thơ. Đây là một loại nhạc cụ được dùng nhiều trong các
dàn nhạc dân tộc xưa và nay. Trong ca kịch dân tộc như tuồng, Chèo, Cải
lương…. Không thể thiếu âm thanh của cây đàn nhị.
2. Đàn tam
• Gồm có ba dây, thuộc loại đàn gảy. có
các loại đàn tam cỡ nhỏ, cỡ vừa và cỡ
lớn. hầu hết các dàn nhạc dân tộc xưa và
nay đều dùng đàn tam. Màu âm của đàn
tam tươi sáng, vang và ấm, ở khoảng thấp

tiếng hơi đục, nó có khả năng diễn tả
những nhạc điệu sôi nổi, khỏe khoắn, trầm hùng hoặc rộn rã,vui tươi(ở
khu âm cao).
• Khi đàn, người ta dùng miếng gảy bật vào dây, hất lên hất xuống nhanh,
đều đặn tạo thành tiếng vê giòn giã. Có thể vê trên một dây,hai dây thậm
chí cả ba dây tạo thành những hợp âm ngân dài có sức biểu cảm phong
phú.
3. Đàn tứ
• là loại nhạc cụ gảy, có 4 dây nên gọi là đàn tứ. bầu đàn tròn giống đàn
nguyệt nhưng cây đàn ngắn hơn đàn nguyệt.
• Tiếng đàn tứ sáng sủa, trong trẻo, nghe hơi đanh. Đàn tứ có khả năng thể
hiện những bản nhạc vui tươi,trong sáng, sôi nổi. nó được dùng rộng rãi
trong các dàn nhạc của dân tộc kinh. Một số dân tộc miền núi như
H
,
mông, Pu-Péo ….cũng có đàn tứ nhưng cấu tạo đơn giản hơn.
4. Đàn tì bà
• trẻo, tươi sáng, trữ tình, màu âm hơi giống tiếng đàn nguyệt nhưng có
ph đàn tì bà trông hơi giống hình chiếc lá bang với cuống ngả về phía
sau và cong lên, chạm trổ rất đẹp. đàn có 4 dây và các phím.
• Âm thanh của đàn tì bà trong ần đanh và khô hơn, cho nên lại có phần
hơi giống màu âm của đàn tứ.
• có thể dùng tì bà độc tấu hoặc sử dụng trong dàn nhạc dân tộc. người
ta xếp đàn này vào nhóm nhạc cụ gảy.

×