Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

bài giảng kiểm toán nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 122 trang )

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 0

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa Kế toán -Tài chính
Bộ môn Kiểm toán




BÀI GIẢNG
KIỂM TOÁN NÂNG CAO
(ADVANCE AUDITING)


Biên soạn: Bộ môn Kiểm toán







Lưu hành nội bộ
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: Kế toán-Tài chính Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bộ môn: Kiểm toá
n


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần
Tên học phần: KIỂM TOÁN NÂNG CAO
(ADVANCE AUDITING)
Mã học phần:
Số tín chỉ: 2
Đào tạo trình độ: Đại học
Giảng dạy cho ngành: Kế toán
Cho sinh viên năm thứ: 4
Học phần tiên quyết: Sau khi học xong Kế toán tài chính 1,2,3,4 và Kiểm toán căn bản
Phân bổ tiết giảng của học phần:
- Nghe giảng lý thuyết: 20 tiết
- Làm bài tập trên lớp: 10 tiết
- Thảo luận: 0 tiết
- Thực hành, thực tập: 0 tiết
- Tự nghiên cứu: 60 giờ
2. Tóm tắt nội dung học phần
Học phần cung cấp cho người học lý thuyết và vận dụng thực hành kiểm toán tại
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh như kiểm toán tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định,
nguồn vốn, thu nhập và chi phí.
Học phần cung cấp các kiến thức chuyên sâu về một số quy trình cụ thể trong toàn
bộ quy trình kiểm toán như:
- Tìm hiểu nội dung và đặc điểm khoản mục;
- Tìm hiểu các quy trình nghiệp vụ liên quan đến khoản mục;
- Tìm hiểu các mục tiêu kiểm toán liên quan đến khỏa mục;
- Tìm hiểu kiểm soát nội bộ cho từng quy trình nghiệp vụ trọng yếu;
- Đánh giá rủi ro kết hợp (IRxCR) và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát;
- Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 2




3. Nội dung chi tiết học phần
3.1. Danh mục vấn đề của học phần
1. Quy trình thực hiện kiểm toán vốn bằng tiền
2. Quy trình thực hiện kiểm toán nợ phải thu khách hàng
3. Quy trình thực hiện kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
4. Quy trình thực hiện kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
5. Quy trình thực hiện kiểm toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
6. Quy trình thực hiện kiểm toán thu nhập và chi phí
3.2. Xây dựng chuẩn đầu ra của quá trình dạy - học từng vấn đề của học phần
Vấn đề 1: Quy trình thực hiện kiểm toán vốn bằng tiền
Nội dung Mức độ
Kiến thức
1. Nội dung khoản mục vốn bằng tiền trình bày trên Báo cáo tài chính
2. Đặc điểm của khoản mục vốn bằng tiền trình bày trên Báo cáo tài chính
ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục
3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
4. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với tiền
5. Chương trình kiểm toán vốn bằng tiền

2
2

2
2
2
Kỹ năng
1. Nắm vững Quy trình kiểm toán vốn bằng tiền

2. Đề xuất quy trình kiểm soát đối với vốn bằng tiền tại doanh nghiệp
3. Có kỹ năng vận dụng chương trình và thực hiện công việc kiểm toán vốn
bằng tiền trong quy trình kiểm toán BCTC tại công ty kiểm toán

2
2
1

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 3

Vấn đề 2: Quy trình thực hiện kiểm toán nợ phải thu khách hàng
Nội dung Mức độ
Kiến thức
1. Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng trình bày trên BCTC
2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng trình bày trên Báo
cáo tài chính ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục
3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng
4. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng
5. Chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng

2
2

2
2
2
Kỹ năng
1. Nắm vững Quy trình kiểm toán khoản phải thu khách hàng
2. Đề xuất quy trình kiểm soát khoản phải thu tại doanh nghiệp

3. Có kỹ năng vận dụng chương trình và thực hiện công việc kiểm toán
khoản phải thu trong quy trình kiểm toán BCTC tại công ty kiểm toán

2
2
1
Vấn đề 3: Quy trình thực hiện kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Nội dung Mức độ
Kiến thức
1. Nội dung khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trình bày trên BCTC
2. Đặc điểm của khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trình bày
trên Báo cáo tài chính ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục
3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
4. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
5. Chương trình kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán

2
2

2
2
2
Kỹ năng
1. Nắm vững Quy trình kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
2. Đề xuất quy trình kiểm soát hàng tồn kho và giá vốn hàng bán tại DN
3. Có kỹ năng vận dụng chương trình và thực hiện công việc kiểm toán
hàng tồn kho và giá vốn hàng bán tại công ty kiểm toán

2
2

1
Vấn đề 4: Quy trình thực hiện kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ
Nội dung Mức độ
Kiến thức
1. Nội dung khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ trình
bày trên BCTC
2. Đặc điểm của khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ trình
bày trên Báo cáo tài chính ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục
3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ
4. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao TSCĐ
5. Chương trình kiểm toán tài sản cố định hữu hình
6. Chương trình kiểm toán chi phí khấu hao TSCĐ
7. Chương trình kiểm toán tài sản cố định thuê tài chính
8. Chương trình kiểm toán tài sản cố định vô hình

2

2

2
2
2
2
2
2
Kỹ năng
1. Nắm vững Quy trình kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao
2. Đề xuất quy trình kiểm soát tài sản cố định và chi phí khấu hao tại DN
3. Có kỹ năng vận dụng chương trình và thực hiện công việc kiểm toán
Tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty kiểm toán


2
2
1
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 4

Vấn đề 5: Quy trình thực hiện kiểm toán nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu
Nội dung Mức độ
Kiến thức
1. Nội dung khoản mục nợ phải trả trình bày trên BCTC
2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải trả trình bày trên Báo cáo tài chính
ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục
3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả
4. Thiết kế các thử nghiệm cơ bản dự kiến đối với nợ phải trả
5. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả
6. Chương trình kiểm toán nợ phải trả
7. Nội dung khoản mục nguồn vốn chủ sở hữu trình bày trên BCTC
8. Đặc điểm của khoản mục nguồn vốn chủ sở hữu bày trên Báo cáo tài
chính ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục
9. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nguồn vốn chủ sở hữu
10. Chương trình kiểm toán nguồn vốn chủ sở hữu

2
2

2
2
2
2

2
2

2
2
Kỹ năng
1. Nắm vững Quy trình kiểm toán nợ phải trả và nguồn VCSH
2. Đề xuất quy trình kiểm soát nguồn vốn tại doanh nghiệp
3. Có kỹ năng vận dụng chương trình và thực hiện công việc kiểm toán
nguồn vốn tại công ty kiểm toán

2
2
1
Vấn đề 6: Quy trình thực hiện kiểm toán thu nhập và chi phí
Nội dung Mức độ
Kiến thức
1. Nội dung khoản mục thu nhập và chi phí trình bày trên BCTC
2. Đặc điểm của khoản mục thu nhập và chi phí trình bày trên Báo cáo
tài chính ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục
3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục thu nhập và chi phí
4. Chương trình kiểm toán doanh thu và thu nhập khác
5. Chương trình kiểm toán chi phí

2
2

2
2
2

Kỹ năng
1. Nắm vững Quy trình kiểm toán thu nhập và chi phí
2. Đề xuất quy trình kiểm soát thu nhập và chi phí tại doanh nghiệp
3. Có kỹ năng vận dụng chương trình và thực hiện công việc kiểm toán
thu nhập và chi phí tại công ty kiểm toán

2
2
1

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 5

4. Hình thức tổ chức dạy - học
4.1. Lịch trình chung
Phân bổ số tiết cho hình thức dạy - học
Lên lớp
Vấn đề

Lý thuyết Bài tập Thảo luận
Thực hành,
thực tập
Tổng
Tự
nghiên
cứu

Vấn đề 1 5 2 0 0 7 17
Vấn đề 2 3 2 0 0 5 15
Vấn đề 3 5 2 0 0 7 17

Vấn đề 4 3 2 0 0 5 15
Vấn đề 5 2 1 0 0 3 13
Vấn đề 6 2 1 0 0 3 13
Tổng 20 10 0 0 30 90
4.2. Điều kiện hỗ trợ để dạy - học học phần
Để thực hiên được các vấn đề của học phần đạt chuẩn, yêu cầu khoa, bộ môn đảm
bảo điều kiện sau:
- Có bài giảng và bài giảng điện tử.
- Sinh viên phải có đủ bài giảng môn học, tài liệu học và một số tài liệu tham khảo.
- Phòng học không quá lớn, có bảng đen, có hệ thống đèn chiếu và có Internet.
- Thư viện cung cấp đủ tài liệu học và một số tài liệu tham khảo.
5. Tài liệu
Mục đích
sử dụng T
T
Tên tác giả Tên tài liệu
Năm
xuất
bản
Nhà
xuất bản

Địa chỉ
khai thác
tài liệu
Học
Tham
khảo
1 Ths Nguyễn Tuấn
Ths Nguyễn Thành Cường

Bài giảng Kiểm toán
nâng cao
2011
Lưu hành
nội bộ
Trang web

bộ môn kế toán
x
2 Tập thể tác giả Bộ môn
Kiểm toán Khoa Kế toán –

Kiểm toán ĐH Kinh tế TP HCM

Kiểm toán 2010 NXB
Lao Động
– Xã Hội
Thư viện
x
3 Tập thể tác giả Bộ môn kiểm
toán Khoa Kế toán –

Kiểm toán ĐH Kinh tế TP HCM

Bài tập Kiểm toán 2010 NXB
Lao Động
– Xã Hội
Thư viện
x
4 Ths. Đậu Ngọc Châu

Ts. Nguyễn Viết Lợi
Giáo trình kiểm toán
BCTC
2008 NXB
Tài chính
Thư viện
x
5
Bộ Tài chính
Hệ thống chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam

Bộ Tài
chính
Trang web
mof.gov.vn
x
6 Alvin A.Arens
James K.Loebbecke
Đặng Kim Cương
Phạm Văn Dược
Kiểm toán 2001
NXB
Thống Kê
Thư viện
x
7 Tạp chí Kiểm toán Thư viện x
8 Đặng Kim Cương – Phạm
Văn Dược
Kiểm toán 2001

NXB
Thống Kê
Thư viện
x
9 Alvin A.Arens
James K.Loebbecke

Auditing
Seventh
Edition
Prentice
Hall
Giảng viên
cung cấp 1 số
nội dung
x
10
Jack C.Robertson Auditing
Eighth
Edition
The
University
of Texas
Giảng viên
cung cấp 1 số
nội dung
x

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 6


6. Chính sách/Quy định đối với học phần và yêu cầu khác của giảng viên
Người học phải đọc tài liệu trước khi lên lớp, chuẩn bị đầy đủ các bài tập, báo cáo do
giáo viên yêu cầu. Tham gia đầy đủ các giờ làm bài tập trên lớp.
Danh mục các nội dung thuyết trình
1. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với tiền, cho ví dụ thực tế.
2. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng, cho ví dụ thực tế.
3. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho và giá vốn hàng bán, cho ví dụ thực tế.
4. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định,
cho ví dụ thực tế.
5. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, cho ví dụ thực tế.
6. Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với thu nhập và chi phí, cho ví dụ thực tế.

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 7

VẤN ĐỀ 1: “QUY TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN”
A. Thời gian dạy và học
- Lý thuyết: 5 tiết
- Bài tập: 2 tiết
- Sinh viên tự nghiên cứu: 17 tiết
- Nội dung từng tiết cụ thể như sau:
� Tiết 1: Giảng mục 1.1 “Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền”; mục 1.2.1
“Yêu cầu của kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền”; mục 1.2.2 “Các nguyên
tắc kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền”
� Tiết 2: Giảng mục 1.2.3 “Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền”; mục 1.2.4 “Kiểm soát
nội bộ đối với chi tiền”
� Tiết 3: Giảng mục 1.3.1 “Đánh giá rủi ro tiềm tàng của khoản mục tiền”; mục
1.3.2 “Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát”

� Tiết 4 và tiết 5: Giảng mục 1.3.3 “Thử nghiệm cơ bản trong kiểm toán khoản mục
tiền”
B. Yêu cầu đối với sinh viên
 Kiến thức
� Nội dung khoản mục vốn bằng tiền trình bày trên Báo cáo tài chính;
� Đặc điểm của khoản mục vốn bằng tiền trình bày trên Báo cáo tài chính ảnh
hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục;
� Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền;
� Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với tiền;
� Chương trình kiểm toán vốn bằng tiền;
 Vận dụng
� Có khả năng tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với quy trình chi
tiền và thu tiền
� Đưa ra các đề xuất cho quy trình kiểm soát đối với vốn bằng tiền tại doanh nghiệp;
� Có kỹ năng vận dụng chương trình và thực hiện công việc kiểm toán tiền trong
quy trình kiểm toán BCTC tại công ty kiểm toán.
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 8

C. Lý thuyết
1.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục tiền
1.1.1 Nội dung
Các tài khoản vốn bằng tiền dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm: Tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ở
các Ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển (Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp, ban
hành theo Quyết định số 15/2006/QD-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
 Tiền mặt: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Số liệu
được trình bày của khoản mục này trên BCTC là số dư vào thời điểm khóa sổ sau khi
đã được đối chiếu với số thực tế và tiến hành các điều chỉnh cần thiết.
 Tiền gửi ngân hàng: bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng bạc, đá quý, kim khí

quý được gửi tại ngân hàng. Số dư của tài khoản này trên Bảng Cân đối kế toán phải
được đối chiếu và điều chỉnh theo sổ phụ ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.
 Tiền đang chuyển: bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà doanh nghiệp
đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi qua bưu điện để chuyển cho
ngân hàng, hay tuy đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng để trả cho các
đơn vị khác nhưng đến ngày khóa sổ thì doanh nghiệp vẫn chưa nhận được giấy báo
hay bảng sao kê của ngân hàng, hoặc giấy báo của kho bạc.
1.1.2 Đặc điểm
 Là khoản mục được trình bày trước tiên trên Bảng cân đối kế toán và là khoản mục
quan trọng trong Tài sản ngắn hạn;
 Thường được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của một doanh nghiệp nên
đây là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch;
 Là khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như
doanh thu, chi phí, công nợ và hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó,
những sai sót và gian lận trong các khoản mục khác thường liên quan đến các nghiệp
vụ phát sinh trong kỳ của tiền;
 Số phát sinh của các tài khoản Tiền thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết tài
khoản khác;
 Là tài sản rất “nhạy cảm” nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn các
tài sản khác;
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 9

 Có thể xảy ra trường hợp tuy số dư tiền trên BCTC vẫn đúng nhưng sai lệch diễn ra
trong các nghiệp vụ phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác (như chi
phí hay nợ phải trả…);

Rủi ro tiềm tàng của khoản mục thường được đánh giá là cao.
Đặc điểm của ngành nghề và của doanh nghiệp góp phần làm gia tăng IR
 Số lượng các giao dịch bằng tiền cao; bán hàng chủ yếu thu bằng tiền mặt;

 Số lượng các giao dịch bằng ngoại tệ nhiều, tỷ giá ngoại tệ bất ổn;
 Các chức năng liên quan đến tiền không được tập trung hóa (ví dụ: doanh nghiệp có
nhiều chi nhánh, ở các địa điểm khác nhau)



Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 10
































Doanh thu bán hàng

Phải thu KH
Chi phí tài chính
Hàng bán trả lại
T.Mặt, TGNH
Chu trình bán hàng và thu tiền
T.Mặt, TGNH
Phải trả CNV CP.NCTT, CP.SXC

CPBH, CPQLDN Phải trả khác
Phải trả NCC
Hàng tồn kho, Mua hàng
Tài sản cố định
Chu trình mua hàng và trả tiền
Chu trình tiền lương
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 11

1.1.3 Mục tiêu kiểm toán
 Hiện hữu: Số dư các khoản tiền trên BCTC thì tồn tại trong thực tế

 Đầy đủ: Các khoản tiền tồn tại trong thực tế đều được ghi nhận trên BCTC
 Quyền sở hữu: Doanh nghiệp có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản tiền
 Đánh giá: Số dư tài khoản Tiền được ghi phù hợp với giá được xác định theo chuẩn
mực và chế độ kế toán hiện hành
 Ghi chép chính xác: Số liệu trên sổ chi tiết tiền được tổng cộng đúng và phù hợp với
tài khoản tổng hợp trên sổ cái
 Trình bày và công bố: Số dư tiền được phân loại và trình bày thích hợp trên báo cáo
tài chính. Các trường hợp tiền bị hạn chế quyền sử dụng đều được khai báo đầy đủ
 Ghi chú:
 Mục tiêu hiện hữu của các khoản tiền thường được xem là mục tiêu quan trọng nhất
trong kiểm toán khoản mục này.
 Trong một số trường hợp, DN có thể cố tình không ghi nhận đầy đủ các khoản tiền
thu được để che giấu doanh thu, khi đó mục tiêu đầy đủ cần được chú ý.
 Trường hợp doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ, mục tiêu đánh giá thường được quan
tâm cao hơn.
1.2 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền
1.2.1 Yêu cầu của kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền
 Thu đủ: mọi khoản tiền đều được thu đầy đủ, gửi vào ngân hàng hay nộp vào quỹ
trong thời gian sớm nhất
 Chi đúng: mọi khoản chi đều phải đúng mục đích, được xét duyệt bởi người có thẩm
quyền và được ghi chép đúng đắn
 Duy trì số dư tồn quỹ hợp lý: để đảm bảo chi trả các nhu cầu về kinh doanh cũng
như thanh toán nợ đến hạn. Tránh tồn quỹ quá mức cần thiết vì không tạo khả năng
sinh lợi và tăng rủi ro.
1.2.2 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền
 Nhân viên phải có đủ khả năng và liêm chính;
 Nguyên tắc bất kiêm nhiệm (phân chia trách nhiệm): không cho phép bất cứ cá nhân
nào thực hiện các chức năng từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc nghiệp vụ. Tách biệt
các chức năng: xét duyệt, ghi chép sổ sách kế toán, bảo quản tài sản, kiểm kê, đối
chiếu các số liệu ghi trên sổ sách kế toán với số liệu thực tế;

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 12

� Tập trung đầu mối thu: hạn chế tối đa số lượng người nắm giữ tiền nhằm hạn chế khả
năng thất thoát;
� Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu: hạn chế khả năng chiếm dụng số tiền thu được;
� Nộp ngay số tiền thu được trong ngày vào quỹ hay ngân hàng: ngăn chặn việc nhân
viên biển thủ tiền thu từ khách hàng;
� Có biện pháp khuyến khích người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu thu
tiền nhằm làm cơ sở đối chiếu với số tiền thực thu;
� Thực hiện tối đa những khoản chi qua ngân hàng, hạn chế chi bằng tiền mặt nhằm
làm giảm khả năng xảy ra gian lận từ các khoản chi bằng tiền mặt;
� Định kỳ đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế;
1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền
Thiết kế thay đổi theo từng loại hình đơn vị, nguồn thu… Một số thủ tục kiểm soát nội bộ
điển hình đối với thu tiền
1.2.3.1 Thu trực tiếp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
� Tách rời giữa chức năng bán hàng và thu tiền;
� Chứng từ như phiếu thu, hóa đơn… được đánh số thứ tự liên tục;
� Thu ngân cần độc lập với bộ phận cung cấp dịch vụ; lập phiếu tính tiền và hóa đơn.
� Dùng hình thức bán vé; thu tiền thuộc bộ phận bán vé tách biệt
chức năng cung cấp dịch vụ.
� Đối với các doanh nghiệp bán lẻ, một nhân viên thường đảm nhận nhiều chức năng
như bán hàng, nhận tiền, ghi sổ:
 Sử dụng hệ thống máy tính tiền
 In phiếu tính tiền và đưa kèm hàng hóa, lập thành nhiều liên, có chữ ký của người mua
 Đối chiếu giữa số tiền thu theo dõi trên máy tính và số tiền thực tế được nộp bởi
nhân viên bán hàng
 Lập báo cáo bán hàng hằng ngày
1.2.3.2 Thu nợ của khách hàng

� Cung cấp phiếu thu, biên lai đã được đánh số thứ tự liên tục cho khách hàng đến nộp tiền
� Quản lý giấy giới thiệu, đối chiếu công nợ thường xuyên để chống thủ thuật gối đầu
trong trường hợp thu tiền tại cơ sở của khách hàng
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 13

� Phân nhiệm giữa các nhân viên: Lập hóa đơn bán hàng – Theo dõi công nợ - Đối
chiếu sổ tổng hợp và chi tiết công nợ - Mở thu và liệt kê các sec nhận được – Nộp séc
vào ngân hàng – Thu tiền
 Lưu đồ về một quy trình thu tiền mặt đơn giản

 Lưu đồ về một quy trình thu tiền ngân hàng đơn giản

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 14

1.2.4 Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền
Một số thủ tục kiểm soát nội bộ thường được sử dụng đối với chi quỹ
� Vận dụng đúng nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. Ban hành văn bản chính thức về
sự phân quyền
� Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi, đưa ra từng cấp độ xét duyệt chi tiền
cho các trường hợp cụ thể;
� Phiếu chi cần được đánh số thứ tư liên tục và có kèm theo đầy đủ chứng từ hợp lý
hợp lệ;
� Định kỳ đối chiếu với sổ phụ của ngân hàng, sổ quỹ và kịp thời xử lý các chênh lệch;
� Sử dụng các hình thức thanh toán qua ngân hàng, hạn chế tối đa việc sử dụng tiền
mặt trong thanh toán;
 Lưu đồ về một quy trình chi tiền mặt đơn giản




Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 15

 Lưu đồ về một quy trình chi tiền qua ngân hàng đơn giản



1.3 Kiểm toán khoản mục tiền
1.3.1 Đánh giá rủi ro tiềm tàng (lập kế hoạch kiểm toán)
1.3.2 Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ và rủi ro kiểm soát




Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 16

 Bảng câu hỏi khi tìm hiểu về kiểm soát nội bộ đối với tiền
Trả lời
Mức độ
Câu hỏi
Có Không
Quan
trọng
Thứ
yếu
Ghi
chú


1. DN có đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhi
ệm không? (phân chia
trách nhiệm giữa người xét duyệt, thủ quỹ và kế toán không?)

2. Các phiếu thu, phiếu chi có được đánh số liên tục trư
ớc
khi sử dụng không?

3. DN có quy định cụ thể về các cấp xét duyệt chi hay không?
4. Các phiếu chi có được xét duyệt bởi ngư
ời có đủ thẩm
quyền hay không?

5. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ của phiếu thu, phi
ếu chi
trước khi thu hay chi tiền không?

6. Th
ủ quỹ có đảm bảo rằng luôn ký hoặc đóng dấu xác nhận
lên chứng từ không?

7. Định kỳ có tiến hành kiểm kê quỹ không?
8. Định kỳ có đối chiếu giữa nhật ký quỹ và sổ quỹ không?
9. Định kỳ có đối chiếu giữa sổ TGNH và sổ phụ ngân h
àng
hay không?

10. Các chênh lệch (nếu có) giữa biên bản kiểm quỹ và s

quỹ; giữa sổ phụ ngân hàng và sổ TGNH có được điều tra v

à
chỉnh hợp kịp thời hay không?

….
 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Rủi ro kiểm soát đối với một cơ sở dẫn liệu nào đó chỉ có thể được đánh giá là thấp hơn
mức tối đa khi kiểm toán viên cho rằng các thủ tục kiểm soát có liên quan được thiết kế và
thực hiện hữu hiệu.
Nếu mức rủi ro kiểm soát được đánh giá là tối đa và xét thấy không có khả năng giảm
được trong thực tế, kiểm toán viên không được thực hiện các thử nghiệm kiểm soát, mà chỉ
thực hiện các thử nghiệm cơ bản ở mức độ phù hợp.
 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Kiểm toán viên phải thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để thu thập đầy đủ bằng chứng về
tính hiệu quả của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ trên các phương diện:
� Thiết kế: Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị được thiết kế sao
cho có đủ khả năng ngăn ngừa, phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu;
� Thực hiện: Hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ tồn tại và hoạt động một
cách hữu hiệu trong suốt thời kỳ xem xét.
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 17

Một số thử nghiệm kiểm soát thông dụng đối với khoản mục tiền:
� Tổng cộng nhật ký quỹ (thu, chi) và lần theo sổ tổng cộng đến sổ cái: đánh giá khả
năng tự kiểm tra về độ chính xác đối với các phép tính cộng trên nhật ký và sổ cái,
cũng như việc chuyển sổ từ nhật ký vào sổ cái.
� Chọn mẫu để so sánh giữa khoản chi đã ghi trong nhật ký chi tiền với tài khoản Phải
trả, và với các chứng từ có liên quan (đơn đặt hàng, báo cáo nhận hàng, hóa đơn, séc
chi trả…); đặc biệt lưu ý đến sự xét duyệt trên các tài liệu và sự phù hợp giữa các tài
liệu trong cùng nghiệp vụ chi tiền.
Ghi chú:


Thủ thuật lapping (gối đầu): thực hiện bằng cách ghi nhận trễ khoản tiền đã thu và bù đắp
bằng những khoản thu sau đó.
Một số ví dụ cho các thử nghiệm kiểm soát đối với quy trình thu, chi tiền
Sai sót tiềm tàng Thủ tục kiểm soát Thử nghiệm kiểm soát Cơ sở dẫn liệu

Khoản chi trả không
được xét duyệt bởi bộ
phận có thẩm quyền
DN có quy định cụ thể về
thẩm quyền xét duyệt chi tiền.
Chỉ thực hiện chi tiền khi giấy
đề nghị thanh toán và phiếu
chi đã được xét duyệt.
Chọn mẫu các nghiệp vụ chi tiền từ
nhật ký chi tiền. Kiểm tra việc xét
duyệt chi tiền, đối chiếu với Bảng
phân cấp xét duyệt của DN.
Tất cả
Chi trả 2 lần cho
cùng một hóa đơn
Các hóa đơn đã được chi trả
phải được đóng mộc “paid”
Chọn mẫu các nghiệp vụ chi tiền từ
nhật ký chi tiền. Kiểm tra các xác nhận
“paid” trên những hóa đơn có liên quan
Đầy đủ
Nghiệp vụ (thu) chi
tiền không có thực
Tất cả các khoản chi đều phải

được xét duyệt và đính kèm
đầy đủ các chứng từ liên quan
(hóa đơn, đơn đặt hàng, phiếu
nhập kho…). Phiếu (thu) chi
phải có chữ ký của người
nhận tiền và thủ quỹ.
Chọn mẫu các nghiệp vụ chi tiền từ
nhật ký chi tiền. Đối chiếu các
chứng từ có liên quan, kiểm tra xác
nhận của người nhận tiền
Hiện hữu
Đầy đủ
Khoản tiền (thu) chi
được ghi nhận khác với
khoản tiền thực chi trả.
Nghiệp vụ (thu) chi tiền
không được ghi nhận.
Định kỳ đối chiếu giữa sổ
nhật ký (thu) chi tiền, sổ
phụ ngân hàng và sổ cái.
Định kỳ kiểm kê quỹ. Bảng
chỉnh hợp TGNH được
kiểm tra bởi kế toán trưởng
Chọn một số tháng trong niên độ,
thực hiện cộng nhật ký (thu) chi tiền
và lần theo số tổng cộng đối chiếu
với sổ cái; kiểm tra tính hợp lý của
Bảng chỉnh hợp TGNH.
Hiện hữu,
Đầy đủ,

Ghi chép
chính xác
Nghiệp vụ (thu) chi
tiền được ghi nhận
không đúng niên độ
DN có nhân viên chịu trách
nhiệm kiểm tra việc khóa sổ
các nghiệp vụ (thu) chi tiền.
Lập và kiểm tra bảng chỉnh
hợp TGNH vào cuối tháng.
Chọn một số tháng để kiểm tra tính
hợp lý của Bảng chỉnh hợp TGNH,
chú ý đến bản chất của các nghiệp
vụ được chỉnh hợp và chữ ký của
nhân viên kiểm tra.
Hiện hữu,
Đầy đủ
… … … …
 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản
Nhận diện các điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm điều chỉnh
chương trình kiểm toán cho phù hợp, cụ thể:
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 18

� Đánh giá rủi ro kiểm soát là thấp: có thể hạn chế các thử nghiệm cơ bản ở mức đối
chiếu với sổ phụ ngân hàng và so sánh số dư này với thư xác nhận của ngân hàng;
� Đánh giá rủi ro kiểm soát là trung bình: áp dụng các thủ tục như trên và bổ sung
thêm một số thủ tục nhằm phát hiện gian lận;
� Đánh giá rủi ro kiểm soát là đáng kể hay tối đa: cần mở rộng phạm vi thực hiện thử
nghiệm chi tiết các khoản mục

Lưu ý: Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể vẫn được đánh giá là có hiệu quả ngay cả khi
thực hiện chưa đầy đủ các qui định do có sự thay đổi nhân sự chủ chốt; do hoạt động
mang tính thời vụ hoặc do sai sót của con người. Trường hợp có những biến động như
nêu trên, kiểm toán viên phải xem xét riêng từng trường hợp, đặc biệt là khi có thay đổi
nhân sự phụ trách kiểm soát nội bộ thì kiểm toán viên phải thực hiện các thử nghiệm
kiểm soát trong thời gian có sự thay đổi đó.
1.3.3 Thử nghiệm cơ bản
Loại thử
nghiệm
Thử nghiệm cơ bản Mục tiêu
kiểm toán
Thủ tục
phân tích
- So sánh số dư TK Tiền với số liệu kế hoạch (dự toán), số dư
năm trước.
- So sánh tỷ lệ giữa Tiền với TSNH năm nay và năm trước.

Thử
nghiệm
chi tiết
- Đối chiếu số dư đầu kỳ với số dư trên hồ sơ kiểm toán năm trước.
- Phân tích bảng kê chi tiết TK Tiền đối chiếu với số dư trên sổ cái.
- Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ.
- Gởi thư xác nhận Tiền gởi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ.
- Kiểm tra việc khoá sổ các nghiệp vụ thu chi tiền.
- Kiểm tra các nghiệp vụ thu chi tiền bất thường.
- Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ và hạch toán ngoại tệ.
Ghi chép ch.xác
Ghi chép ch.xác
Hiện hữu, đầy đủ

Hiện hữu, QSH,

Phát sinh, đầy đủ
Phát sinh
Sự đánh giá

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 19

Chương trình kiểm toán đối với khoản mục tiền

Số tham chiếu C01

Công ty kiểm toán XYZ
Người lập
PHẦN HÀNH: TIỀN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
Người thực hiện

Niên độ:
Người kiểm tra
Khách hàng:
Ngày kiểm toán
Cơ sở
dẫn liệu
Đánh dấu
nếu
thực hiện
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN
Ký hiệu


trên giấy
làm việc
KTV

ký tên
E, C, V

1. Thu thập danh sách các tài khoản tiền. So sánh số dư tài khoản
Tiền năm hiện hành với số liệu kế hoạch (dự toán), số dư của
năm trước. Tìm hiểu cho những thay đổi bất thường (ví dụ: số dư
bên Có, số dư lớn bất thường, các tài khoản mới, các tài khoản bị
đóng) hay sự thiếu sót các thay đổi kỳ vọng.
2. Tính toán tỷ lệ giữa tiền với tổng tài sản ngắn hạn, so sánh
với số liệu dự kiến.


E, C

3. Quan sát kiểm kê quỹ tiền mặt (nếu trọng yếu).

V

4. Đối chiếu số dư đầu kỳ trên sổ kế toán với số dư trên hồ sơ
kiểm toán năm trước


V

5. Phân tích bảng kê chi tiết của tài khoản Tiền và đối chiếu với
số dư trên sổ cái



E, R&O


6. Gửi thư xác nhận đến TẤT CẢ các ngân hàng và DN giao
dịch. Xem xét các biên bản kiểm kê tiền mặt.


C

7. Thu thập sổ quỹ, sổ phụ ngân hàng trong thời điểm khóa sổ
(cut-off) để kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ thu chi tiền (ví
dụ: để xác định liệu các khoản thu, chi có được ghi nhận đúng
thời kỳ hay để xác định tính thích hợp của các khoản mục trong
bảng chỉnh hợp).


E, C, V

8. Thu thập hay chuẩn bị Bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng.



a. Đối chiếu từ số dư tiền gửi ngân hàng đến các thư xác nhận



b. Đối chiếu từ số dư trên sổ quỹ đến sổ cái.




c. Kiểm tra tính chính xác của việc chỉnh hợp.



d. Xem xét tính hợp lý, bản chất và phạm vi của các khoản mục
chỉnh hợp và tìm hiểu cho các khoản lớn (thông thường là lớn
hơn 10% TE) hay các khoản mục bất thường.


E, V

9. Xem xét các tài khoản Tiền trong Sổ cái và các Nhật ký thu,
chi tiền; tìm hiểu các khoản mục bất thường.


V

10. Kiểm tra tính chính xác trong tính toán của các Nhật ký thu, chi
tiền, đối chiếu ngược với số tổng cộng đã được chuyển lên Sổ cái.


R&O,
P&D

11. Xem xét các thư xác nhận ngân hàng, các biên bản, các khế
ước vay và các chứng từ khác để cung cấp bằng chứng cho các
khoản tiền bị cấm sử dụng, các khoản thế chấp hay bảo đảm
cho chứng khoán.



V

12. Thu thập các tài khoản Tiền có số dư gốc ngoại tệ. Kiểm tra
việc quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam hay đồng tiền được chọn
để hạch toán.


Cơ sở dẫn liệu (Assertions):
Hiện hữu (Existence) hay Phát sinh ( Occurrence); Đầy đủ ( Completeness);
Quyền và Nghĩa vụ ( Rights and Obligations); Đánh giá (Valuation) hay Đo lường
( Measurement); Trình bày và Công bố ( Presentation and Disclosure)

Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 20

1.3.3.1 Thực hiện thủ tục phân tích
Tỷ lệ giữa số dư tài khoản Tiền với các tài sản ngắn hạn, so sánh với số dự toán hay với
tỷ lệ của năm trước. Tìm hiểu các biến động bất thường và giải thích nguyên nhân.
1.3.3.2 Thử nghiệm chi tiết
a. Phân tích bảng kê chi tiết của tài khoản Tiền, đối chiếu với số dư trên sổ cái
� Mục tiêu kiểm toán: bảo đảm các nghiệp vụ thu, chi tiền được ghi nhận chính xác từ
sổ chi tiết lên sổ cái
� Cơ sở dẫn liệu: ghi chép chính xác
� Thực hiện: Yêu cầu cung cấp hay tự lập Bảng kê chi tiết các loại Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng, Tiền đang chuyển theo từng loại là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý của DN hay của từng chi nhánh, đối chiếu với số liệu trên sổ cái
b. Thu thập hay tự lập Bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng, đối chiếu Biên bản kiểm
kê quỹ (PSP)

� Mục tiêu kiểm toán: bảo đảm số dư trên sổ sách khớp với số dư trên Sổ phụ ngân
hàng và Biên bản kiểm kê quỹ
� Cơ sở dẫn liệu: hiện hữu (E), đầy đủ (C)
� Thực hiện: Yêu cầu cung cấp hay tự lập Bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng. Đối
chiếu số dư trên sổ sách với số dư trên Sổ phụ ngân hàng và Biên bản kiểm kê quỹ.
Điều tra cho các khoản chênh lệch bất thường.
c. Gửi thư xác nhận mọi số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khóa sổ (PSP)
� Mục tiêu kiểm toán: bảo đảm số dư tài khoản TGNH là có thực tại thời điểm báo cáo
� Cơ sở dẫn liệu: hiện hữu, đầy đủ, quyền sở hữu
� Thực hiện:
 Thư xác nhận do kiểm toán viên soạn thảo, chữ ký của đơn vị. Sau khi đơn vị ký,
kiểm toán viên trực tiếp gửi thư và yêu cầu thư phúc đáp gửi trực tiếp về văn phòng
của mình.
 Thư xác nhận cần gửi cho tất cả các ngân hàng, ngay cả đối với những ngân hàng
có số dư trên tài khoản bằng 0
 Trường hợp không nhận được thư trả lời: kiểm toán viên tiến hành gửi thư lần hai
hay đề nghị khách hàng gọi điện cho ngân hàng
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 21

 Ngoài các số dư thì trên thư xác nhận phải yêu cầu xác nhận thêm các thông tin khác
như giới hạn trong sử dụng tiền, mức lãi suất của các tài khoản tiền gửi có lãi, các
khoản vay, cầm cố, thế chấp, thỏa thuận khác với ngân hàng (như mở thư tín dụng)…
 Lần theo số dư của tài khoản trên bảng cân đối với số trên thư xác nhận. Làm rõ
nguyên nhân của những chênh lệch nếu có
d. Quan sát kiểm kê tiền mặt tồn quỹ (nếu trọng yếu)
� Mục tiêu: bảo đảm số dư tiền mặt tồn quỹ là có thực tại thời điểm báo cáo
� Cơ sở dẫn liệu: hiện hữu, đầy đủ
� Yêu cầu khi quan sát kiểm kê tiền mặt tồn quỹ:
 Đề nghị kiểm kê tất cả các quỹ trong cùng thời gian, với sự hiện diện của thủ quỹ,

nhân viên kế toán và nhân viên độc lập khác của đơn vị (giám sát…) và thời điểm
tốt nhất là ngay tại ngày kết thúc niên độ.
 Quan sát cách thức nhân viên thực hiện kiểm kê quỹ (tiền có được sắp xếp theo loại
hay không…)
 Kiểm kê mọi tài sản có giá trị như tiền, đó là ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim
khí quý, đá quý…
 Kết thúc, thủ quỹ sẽ ký vào biên bản kiểm kê để xác nhận số thực tế (có thể có thêm
chữ ký người chịu trách nhiệm giám sát kiểm kê trong đơn vị).
 Kiểm toán viên thu thập biên bản hay bản sao kiểm kê, đối chiếu với sổ chi tiết và
tổng hợp của tài khoản Tiền mặt
e. Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ thu chi tiền (PSP)
� Mục tiêu: bảo đảm tất cả các nghiệp vụ thu, chi tiền được ghi nhận đúng niên độ
� Cơ sở dẫn liệu: hiện hữu, đầy đủ
� Thực hiện:
 Kiểm tra việc khóa sổ của tài khoản Tiền mặt
Xem xét thời điểm phát sinh của các chứng từ thu chi được ghi nhận vào sổ kế toán vào
những ngày trước và sau khi kết thúc niên độ để đảm bảo mọi khoản thu chi đều được ghi
nhận đúng niên độ. Chú ý đặc biệt đến số thứ tự của các phiếu thu và chi cuối cùng được
ghi sổ trong năm
 Kiểm tra việc khóa sổ của tài khoản Tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu khách hàng trực tiếp cung cấp sổ phụ trong khoảng thời gian một tuần trước và
sau khi kết thúc niên độ
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 22

Đối chiếu ngày ghi nhận vào tài khoản Tiền gửi ngân hàng trên sổ sách của đơn vị với
ngày ghi nhận trên sổ phụ của ngân hàng. Tìm hiểu nguyên nhân khác biệt (nếu có) để
xác định đúng đắn số thực.
 Kiểm tra việc khóa sổ của tài khoản Tiền đang chuyển
Lập bảng tổng hợp các sec đã chi hay đã nộp nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân

hàng (hay kho bạc) và những séc chưa nộp tại thời điểm khóa sổ.
Xem xét các bảng tổng hợp, đối chiếu với sổ phụ ngân hàng (hay kho bạc) và các chứng
từ có liên quan để xác nhận các khoản Tiền đang chuyển được ghi chép đúng niên độ.
f. Kiểm tra các nghiệp vụ thu, chi bất thường
 Mục tiêu kiểm toán: bảo đảm tất cả các nghiệp vụ thu, chi tiền được ghi nhận hợp lý,
tuân thủ theo các chuẩn mực kế toán và quy định hiện hành
 Cơ sở dẫn liệu: trình bày và công bố
 Thực hiện: Từ các nghiệp vụ đã được ghi chép trên sổ, chọn ra một số nghiệp vụ lớn,
bất thường và kiểm tra xem các nghiệp vụ này có được cho phép và được ghi chép
đúng hay không (căn cứ trên chứng từ gốc và đã được xét duyệt). Xem xét có cần
công bố trên BCTC hay không (vd: nghiệp vụ với các bên có liên quan)
g. Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam, hoặc đồng tiền được chọn để hạch
toán (PSP)
 Mục tiêu: bảo đảm số dư tiền có gốc ngoại tệ được đánh giá hợp lý tại thời điểm báo cáo
 Cơ sở dẫn liệu: đánh giá
 Thực hiện:
 Xem xét tính hợp lý trong việc lựa chọn tỷ giá quy đổi của đơn vị;
 Thu thập các số dư của tài khoản Tiền có gốc ngoại tệ, tiến hành đánh giá lại dựa
trên tỷ giá được quy định trong chế độ kế toán hiện hành. So sánh với số liệu đã
được ghi nhận bởi khách hàng và tìm hiểu nguyên nhân của các chênh lệch trọng
yếu (nếu có).
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 23

VẤN ĐỀ 2: “QUY TRÌNH THỰC HIỆN KIỂM TOÁN NỢ
PHẢI THU KHÁCH HÀNG”
A. Thời gian dạy và học
- Lý thuyết: 3 tiết
- Bài tập: 2 tiết
- Sinh viên tự nghiên cứu: 15 tiết

- Nội dung từng tiết cụ thể như sau:
� Tiết 1: Giảng mục 2.1 “Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách
hàng”; mục 2.2 “Kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải thu khách hàng” (từ
2.2.1 đến 2.2.2)
� Tiết 2: Giảng mục 2.2 “Kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải thu khách
hàng” (từ 2.2.3 đến 2.2.7); mục 2.3.1 “Đánh giá rủi ro tiềm tàng đối với khoản
mục nợ phải thu”; mục 2.3.2 “Nghiên cứu và đánh giá kiểm soát nội bộ và rủi ro
kiểm soát”
� Tiết 3:
Giảng mục 2.3.3 “Thử nghiệm cơ bản trong kiểm toán khoản mục nợ phải
thu”
B. Yêu cầu đối với sinh viên
 Kiến thức
� Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng trình bày trên Báo cáo tài chính;
� Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng trình bày trên Báo cáo tài chính
ảnh hưởng đến rủi ro tiềm tàng của khoản mục;
� Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng;
� Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với nợ phải thu khách hàng;
� Chương trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng;
 Vận dụng
� Có khả năng tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với quy trình bán
hàng, ghi nhận và theo dõi nợ phải thu;
� Đưa ra các đề xuất cho quy trình kiểm soát đối với nợ phải thu tại doanh nghiệp;
� Có kỹ năng vận dụng chương trình và thực hiện công việc kiểm toán nợ phải thu
khách hàng trong quy trình kiểm toán BCTC tại công ty kiểm toán.
Bài giảng Kiểm toán nâng cao
Trang 24

C. Lý thuyết
2.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng

2.1.1 Nội dung
Tài khoản nợ phải thu khách hàng dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ, các khoản phải thu của người nhận thầu
XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành – theo Quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC.
Trình bày trên Bảng Cân đối kế toán:
 Tại phần A “Tài sản ngắn hạn” gồm 2 phần: Số phải thu gộp và Dự phòng phải thu
khó đòi (số âm)
 Tại phần B “Tài sản dài hạn” đối với nợ phải thu dài hạn
 Ngoài ra, còn được trình bày Phần Nợ phải trả “Người mua trả tiền trước”
 Giá trị Phải thu khách hàng thuần có thể thực hiện được là hiệu số giữa nợ phải thu
khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi.

2.1.2 Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
 Là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị chiếm dụng, tham ô;
 Khoản mục có liên quan trực tiếp đến KQKD (doanh thu)  là đối tượng để sử dụng
các thủ thuật thổi phồng doanh thu, lợi nhuận.

×