Tải bản đầy đủ (.pdf) (273 trang)

các phương pháp gia công kim loại 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.49 MB, 273 trang )

GV: Ngô Quang Trọng
Dð: 0986.791991
Email:
1. ðịnh nghĩa về cắt gọt kim loại và các hệ thống
công nghệ trong gia công cắt gọt
2. Các bề mặt ñược hình thành trên chi tiết trong quá
trình cắt
3. ðộng học trong quá trình cắt
3.1 Các chuyển ñộng trong quá trình cắt
3.2 Các yếu tố của chế ñộ cắt
3.2.1 Tốc ñộ cắt V
3.2.2 Chiều sâu cắt t
3.2.3 Lượng chạy dao s
1. ðịnh nghĩa về cắt gọt kim loại và các hệ thống
công nghệ trong gia công cắt gọt
Quá trình cắt kim loại là quá trình con người sử
dụng dụng cụ cắt ñể hớt bỏ lớp kim loại thừa khỏi chi
tiết, nhằm ñạt ñược những yêu cầu cho trước về hình
dáng, kích thước, vị trí tương quan giữa các bề mặt và
chất lượng bề mặt của chi tiết gia công.
Lớp kim loại thừa trên chi tiết cần hớt bỏ ñi gọi là
lượng dư gia công cơ.
Lớp kim loại ñã bị cắt bỏ khỏi chi tiết gọi là
phoi
cắt
.
1. ðịnh nghĩa về cắt gọt kim loại và các hệ thống
công nghệ trong gia công cắt gọt
Hệ thống thiết bị dùng ñể hoàn thành nhiệm vụ
cắt gọt ñược gọi là hệ thống công nghệ.
Hệ thống công nghệ bao gồm: máy, dao, ñồ gá


và chi tiết gia công.
Máy: có nhiệm vụ cung cấp năng lượng và các
chuyển ñộng cần thiết cho quá trình cắt gọt.
Dao: có nhiệm vụ trực tiếp cắt bỏ lớp lượng dư
ra khỏi chi tiết nhờ năng lượng của máy cung cấp
thông qua các chuyển ñộng tương ñối.
1. ðịnh nghĩa về cắt gọt kim loại và các hệ thống
công nghệ trong gia công cắt gọt
ðồ gá có nhiệm vụ xác ñịnh và giữ vị trí tương
quan chính xác giữa dao và chi tiết gia công trong suốt
quá trình gia công chi tiết.
Chi tiết gia công là ñối tượng của quá trình cắt
gọt.
2. Các bề mặt ñược hình thành trên chi tiết trong
quá trình cắt
2. Các bề mặt ñược hình thành trên chi tiết trong
quá trình cắt
Vïng c¾t
MÆt ®· gia c«ng
MÆt ®ang gia c«ng
MÆt sÏ gia c«ng
n
t
s
2. Các bề mặt ñược hình thành trên chi tiết trong
quá trình cắt
Mặt sẽ gia công là bề mặt của phôi mà dao sẽ
cắt ñến theo qui luật chuyển ñộng.
Mặt ñang gia công là bề mặt trên chi tiết mà
lưỡi dao ñang trực tiếp thực hiện tách phoi. Trên bề

mặt này ñang diễn ra các hiện tượng cơ-lý phức tạp.
Mặt ñã gia công là bề mặt trên chi tiết mà dao
ñã cắt qua.
Vùng cắt là phần kim loại của chi tiết vừa ñược
tách ra sát mũi dao và lưỡi cắt của dao nhưng chưa
thoát ra ngoài. ðây là vùng ñang xảy ra các quá trình
cơ-lý phức tạp.
3. ðộng học trong quá trình cắt
3. ðộng học trong quá trình cắt
3.1 Các chuyển ñộng trong quá trình cắt
Chuyển ñộng cắt gọt: là những chuyển ñộng
tương ñối nhằm hình thành bề mặt gia công.
Những chuyển ñộng cắt gọt ñược phân làm hai
loại chuyển ñộng:
- Chuyển ñộng chính
- Các chuyển ñộng phụ
3. ðộng học trong quá trình cắt
Chuyển ñộng chính là chuyển ñộng tạo ra phoi
và tiêu hao năng lượng cắt lớn nhất.
Chuyển ñộng chính có thể là chuyển ñộng quay
tròn như tiện, khoan, phay, mài;
Cũng có thể là chuyển ñộng tịnh tiến như bào,
xọc, chuốt.
Chuyển ñộng phụ là những chuyển ñộng tiếp
tục tạo phoi.
3. ðộng học trong quá trình cắt
3.2 Các yếu tố của chế ñộ cắt
a. Tốc ñộ cắt V
Tốc ñộ cắt v là lượng dịch chuyển tương ñối giữa
dao và chi tiết theo phương vận tốc cắt ứng với một

ñơn vị thời gian (ph).
Nếu chuyển ñộng chính là chuyển ñộng quay
tròn thì (m/ph)
Nếu chuyển ñộng chính là chuyển ñộng tịnh tiến
thì (m/ph)
1000
Dn
v
π
=
2
1000
Ln
v =
3. ðộng học trong quá trình cắt
b. Chiều sâu cắt t
Là chiều sâu lớp kim loại ñược cắt ñi sau một lần
chạy dao, ño theo phương thẳng góc với bề mặt gia
công.
c. Lượng chạy dao S
Là lượng dịch chuyển tương ñối giữa dao và chi
tiết theo phương chạy dao sau một vòng quay của chi
tiết gia công.
Trong cắt gọt kim loại người ta gọi các ñại lượng
ñặc trưng của chuyển ñộng chính và các chuyển ñộng
phụ (v,s,t) là chế ñộ cắt khi gia công cơ.
3. ðộng học trong quá trình cắt
Lớp kim loại bị hớt bỏ ñi ứng với một vòng quay
hay một hành trình kép của chuyển ñộng chính gọi là
lớp cắt.

n
s
t
b
t
s
α
γ
a
o
n
s
t
a
o
t
s
b
3. ðộng học trong quá trình cắt
s
t
b
n
t
s
α
3. ðộng học trong quá trình cắt
- a là chiều dày lớp cắt là một kích thước của tiết
diện lớp cắt ñược ño theo phương vuông góc với lưỡi
cắt chính - tính bằng mm.

- b là chiều rộng lớp cắt là một kích thước khác
của tiết diện lớp cắt, b chính là chiều dài cắt thực tế
của lưỡi cắt - tính bằng mm.
KẾT THÚC
GV: Ngô Quang Trọng
Dð: 0986.791991
Email:
1. ðịnh nghĩa, kết cấu dụng cụ cắt
2. Thông số hình học của dụng cụ cắt ở trạng thái
tĩnh
3. Thông số hình học của dụng cụ cắt khi làm việc
3.1 Trục thân dao không thẳng góc với ñường tâm
máy
3.2 ðỉnh dao gá cao hoặc thấp hơn tâm chi tiết
3.3 Ảnh hưởng của chuyển ñộng phụ
4. Vật liệu chế tạo dao
4.1 ðặc ñiểm, yêu cầu ñối với vật liệu chế tạo dao
4.2 Các vật liệu chế tạo dao
a- Thép cacbon dụng cụ
b- Thép gió
c- Hợp kim cứng
d- Gốm
e- Vật liệu tổng hợp siêu cứng
1. ðịnh nghĩa, kết cấu dụng cụ cắt
1. ðịnh nghĩa: Dụng cụ cắt hay còn gọi là dao là
bộ phận của hệ thống công nghệ có nhiệm vụ trực tiếp
tách phoi ñể hình thành bề mặt gia công.
- Dao có ảnh hưởng rất lớn ñến quá trình cắt gọt.
- Ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng chi tiết, tới
năng suất và giá thành chế tạo sản phẩm.

1. ðịnh nghĩa, kết cấu dụng cụ cắt
2. Kết cấu:
Dao cắt kim loại ñược cấu tạo bởi 2 phần: phần
làm việc còn gọi là phần cắt và phần thân dao.
Phần thân dao: ñể gá dao vào bàn dao.
Phần làm việc của dao: trực tiếp tiếp xúc với chi
tiết gia công ñể làm nhiệm vụ tách phoi, ñồng thời còn
là phần dự trữ mài dao lại khi dao ñã bị mòn.
1. ðịnh nghĩa, kết cấu dụng cụ cắt
Mặt trước dao: phoi trượt lên ñó thoát ra khỏi
vùng cắt trong quá trình gia công.
Mặt sau chính: ñối diện với bề mặt ñang gia
công trên chi tiết.
Mặt sau phụ: ñối diện với bề mặt ñã gia công
trên chi tiết.
Lưỡi cắt chính: giao tuyến giữa mặt trước và
mặt sau chính.
Lưỡi cắt phụ: giao tuyến giữa mặt trước và mặt
sau phụ.
Mũi dao: giao ñiểm của lưỡi cắt chính và lưỡi cắt
phụ.
1. ðịnh nghĩa, kết cấu dụng cụ cắt
MÆt sau chÝnh
L−ìi c¾t chÝnh
MÆt sau phô
PhÇn th©n dao
Mòi dao
PhÇn c¾t
PhÇn g¸ ®Æt
MÆt tr−íc

MÆt c¾t phô
2. Thông số hình học của dao ở trạng thái tĩnh
2. Thông số hình học của dao ở trạng thái tĩnh
Góc trước γ
γγ
γ: tạo bởi mặt trước dao và mặt ñáy
do trên tiết diện chính N - N.
Góc sau α
αα
α: tạo bởi mặt sau chính của dao và
mặt cắt, ño trên tiết diện chính N - N.
Góc sắc β
ββ
β: tạo bởi mặt trước và mặt sau chính
của dao, ño trong tiết diện chính N - N.
Góc cắt δ
δδ
δ: tạo bởi mặt trước dao và mặt cắt ño
trong tiết diện chính N - N.

×