Tải bản đầy đủ (.pdf) (267 trang)

các phương pháp gia công kim loại 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.74 MB, 267 trang )

GV: Ngô Quang Trọng
Dð: 0986.791991
Email:
1. Nguyên lý gia công
2. Các chỉ tiêu ñánh giá chất lượng bề mặt
2.1 ðộ chính xác kích thước
2.2 ðộ chính xác hình dáng
2.3 ðộ sóng
2.4 ðộ nhám bề mặt
2.5 Tính chất cơ lý bề mặt
1. NGUYÊN LÝ GIA CÔNG
Gia công tinh bằng biến dạng dẻo (BDD): dưới áp
lực của dụng cụ có ñộ cứng cao hơn kim loại ñược gia
công, các nhấp nhô trên bề mặt kim loại bị ép xuống,
chiều cao các nhấp nhô giảm ñi và hình thành các nhấp
nhô tế vi mới.
ðặc ñiểm: ngoài việc làm giảm ñộ nhám bề mặt thì
còn:
- Nâng cao ñộ cứng bề mặt,
- Nâng cao tính chống mài mòn,
- Nâng cao giới hạn chảy và giới hạn mỏi của chi
tiết.
2. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
2.1 ðộ chính xác kích thước
Phụ thuộc vào kết cấu của chi tiết, của dụng cụ, của
chế ñộ gia công và ñộ chính xác cũng như chất lượng
bề mặt ở bước gia công sát trước.
0,01-0,02
ðến 0,01
Rz20
2,5


Dao tiện bản rộng
0,03-0,006
0,02-0,04
0,01-0,02
Rz40
Rz20
2,5
Tiện
Thay ñổi kích thước
sau khi lăn ép
ðộ nhám ban ñầuPhương pháp gia
công ban ñầu
2. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
2.2 ðộ chính xác về hình dáng
ðộ chính xác về hình dáng phụ thuộc vào kết cấu dụng
cụ là ñịnh kích thước hoặc không ñịnh kích thước
A- Cơ cấu ñàn hồi
Vì là cơ cấu ñàn hồi nên hình dáng phôi không thay ñổi
sau khi gia công. Do vậy ñộ chính xác hình dáng của
các nguyên công trước phải ñảm bảo trong phạm vi
cho phép.
2. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
B- Cơ cấu không ñàn hồi
Cơ cấu không ñàn hồi nên có thể sửa ñược sai số hình
dáng.
Mức ñộ sửa sai số hình dáng nằm trong giới hạn biến
dạng lượng dư.
2. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
2.3 ðộ sóng
Khi gia công bằng cơ cấu ñàn hồi thì ñộ sóng không

thay ñổi.
Khi gia công bằng cơ cấu không ñàn hồi thì ñộ sóng
thay ñổi theo chiều hướng giảm bớt, và hình thành nên
sóng mới.
So với các phương pháp gia công cắt gọt khác thì khả
năng khắc phục ñộ sóng của phương pháp gia công
bằng BDD tốt hơn vì:
- Lưỡi cắt không thay ñổi hình học ñại quan;
- Không suất hiện lẹo dao theo chu kỳ;
- Không gia công ngắt quãng vì nhiều lưỡi cắt.
2. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
2.4 ðộ nhám bề mặt
Biến dạng dẻo làm phẳng các nhấp nhô ban ñầu của
bề mặt gia công.
Bước của các nhấp nhô trong lăn ép lớn hơn so với
các phương pháp gia công khác.
2. CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
2.5 Tính chất cơ lý của bề mặt
Nhìn chung, sau khi gia công BDD thì cơ tính của kim
loại bề mặt theo chiều hướng tăng lên, tức hóa cứng,
làm tăng giới hạn bền, giới hạn chảy, ñộ cứng
ðộ cứng và giới hạn bền có thể tăng ñến 1,5-3 lần.
Tuy nhiên tính biến cứng làm giảm ñộ dẻo và dai của
lớp kim loại bề mặt.
KẾT THÚC
GV: Ngô Quang Trọng
Dð: 0986.791991
Email:
1. Nguyên lý gia công
2. Dụng cụ và thiết bị

2.1 Các dạng prôfin làm việc của con lăn
2.2 Lăn ép bằng con lăn hoặc bi
3. Các thông số công nghệ và khả năng công nghệ
3.1 Lực lăn
3.2 Bước tiến con lăn
3.3 Tốc ñộ lăn
3.4 Số lần lăn
1. NGUYÊN LÝ GIA CÔNG
1. NGUYÊN LÝ GIA CÔNG
Các phương pháp gia công:
Lăn ép bằng con lăn hoặc bi với chuyển ñộng
quay của phôi.
Lăn ép giữa các con lăn với chuyển ñộng quay
của con lăn.
Ép bằng mũi kim cương hoặc hợp kim cứng với
chuyển ñộng quay của phôi.
1. NGUYÊN LÝ GIA CÔNG
Dưới tác dụng của lực hướng kính và tiếp tuyến
thì kim loại tại vùng tiếp xúc bị dịch chuyển, các ñỉnh
nhấp nhô bị san phẳng.
Nếu lăn ép với lực lớn sẽ sinh biến dạng xô trượt
trên bề mặt kim loại, ñiều này làm ảnh hưởng xấu ñến
ñộ nhám bề mặt.
Nếu quá trình lăn ép có giá trị lực cắt nhỏ, tức
bước tiến dao nhỏ thì ñiều kiện biến dạng dẻo là tốt
nhất.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
2.1 Các dạng prôfin làm việc của con lăn:
a

2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
2.1 Các dạng prôfin làm việc của con lăn:
Dạng prôfin làm việc của con lăn có ảnh hưởng
ñến ñặc trưng hình học của bề mặt gia công, quyết
ñịnh ñến việc nâng cao khả năng làm việc của chi tiết
máy.
- Dùng con lăn có gờ ép: khi yêu cầu ñộ nhám thấp
và cần ñế ñộ cứng vững của hệ thống tốt, b=1-6, 6-
15, hoặc lớn hơn. α=5-15
0
.
- Các loại ñầu lăn có bán kính cong R: chế tạo khó,
gá ñặt dễ.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
2.2 Lăn ép bằng con lăn hoặc bi:
Trong trường hợp này, kết cấu dụng cụ khá ñơn
giản là một con lăn hoặc một bi có cơ cấu ñàn hồi, và
ñòi hỏi chi tiết có ñộ cứng vững cao.
Có thể dùng nhiều con lăn hoặc bi phân bố ñối
xứng ñể lực tác ñộng lên chi tiết ñược cân bằng. Lúc
này có thể áp dụng cho chi tiết có ñộ cứng vững thấp.
2. DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ
Khi gia công:
- Chuyển ñộng cưỡng bức do phôi thực hiện.
- Dụng cụ chuyển ñộng tịnh tiến dọc chiều dài
phôi.
- Dung dịch trơn nguội ñược tưới vào bi.
- ðể ñảm bảo chất lượng, ñộ ñảo mặt ñầu của
con lăn không vượt quá 0,001mm, các viên bi sai lệch
không quá 0,001mm.

3. CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ VÀ KHẢ NĂNG
CÔNG NGHỆ
3. CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ VÀ KHẢ NĂNG
CÔNG NGHỆ
3.1 Lực lăn
Trị số ứng suất nén cực ñại có thể chọn gần
ñúng
q=(1,8÷2,1)σ
ch
.
ðối với thép có ñộ cứng trung bình thì có công
thức thực nghiệm
P= 50 + D
2
/6 (kG)
Trong ñó D là ñường kính bề mặt gia công.
Khi cần nâng cao ñộ cứng bề mặt lên (25-40)%,
và chiều sâu lớp chai cứng ñạt ñược là h ñược xác
ñịnh theo công thức:
P=2.h.σ
ch
.m
2
Trong ñó h≥0,02.R
ct
R
ct
– bán kính chi tiết gia công
3. CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ VÀ KHẢ NĂNG
CÔNG NGHỆ

3.2 Bước tiến con lăn
Bước tiến con lăn ảnh hưởng ñến:
- ðộ biến cứng;
- ðộ nhẵn bề mặt chi tiết gia công;
- Năng suất gia công…
Chọn bước tiến nhỏ
S=(0,2÷0,6) mm/v ñể ñạt ñộ
nhám thấp.
ðối với dụng cụ có bề rộng b thì chọn
S=(0,3÷0,5)b.
3. CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ VÀ KHẢ NĂNG
CÔNG NGHỆ
3.3 Tốc ñộ lăn
Tốc ñộ lăn ép không ảnh hưởng nhiều ñến
chất lượng bề mặt gia công.
Vậy việc tăng hay giảm tốc ñộ lăn ép phụ
thuộc vào các yếu tố: năng suất, ñộ cứng vững
của hệ thống công nghệ, nhiệt sinh ra trong vùng
lăn ép.
Tốc ñộ lăn ép có thể chọn ñến 200m/ph.
3. CÁC THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ VÀ KHẢ NĂNG
CÔNG NGHỆ
3.4 Số lần lăn
Trong thực tế, chất lượng bề mặt ñược cải
thiện trong lần lăn ép ñầu tiên.
Trong các lần lăn ép sau sẽ dẫn ñến giảm
ñộ bóng, gây bong tróc kim loại bề mặt.

×