Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Bài giảng Hoạch định ngân sách vốn đầu tư CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN ĐẦU TƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 46 trang )

CHƯƠNG 03
CÁC TIÊU CHUẨN HOẠCH
ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN
ĐẦU TƯ


NỘI DUNG
1

Hiện giá thuần - NPV

2

Tỷ suất sinh lợi nội bộ - IRR

3

Chỉ số sinh lợi - PI

4

Thời gian thu hồi vốn - PP

5

Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu - DPP


1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV
 Hiện giá thuần (NPV) của một dự án


là giá trị của dòng tiền dự kiến trong
tương lai được quy về hiện giá trừ đi
vốn đầu tư dự kiến ban đầu của dự án.


1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV
 Tiêu chuẩn đánh giá:


1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV
 Ví dụ 1: Giả sử dự án A và B có thơng tin về

dịng tiền sau thuế phát sinh như sau:
Năm
Dự án A
Dự án B

0
(2,000)
(2,000)

1
1,000
200

2
800
600

3

600
800

4
200
1,200

Hãy tính NPV cho 2 dự án này. Nếu (a) hai dự án
là độc lập nhau (b) hai dự án loại trừ lẫn nhau thì
bạn sẽ quyết định lựa chọn đầu tư dự án nào? Biết
chi phí sử dụng vốn là 10%.


1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV
 Ưu điểm:

 Ghi nhận tiền tệ có giá trị theo thời gian
 Chỉ dựa trên: dịng tiền được dự đốn từ

dự án và chi phí sử dụng vốn, khơng phụ
thuộc vào ý chí chủ quan của nhà quản
lý, sự lựa chọn phương pháp kế toán.
 Vì các giá trị hiện tại đều được đo lường
bởi một đồng ngày hôm nay nên:
NPV (A±B) = NPV (A) ± NPV (B)


1.HIỆN GIÁ THUẦN - NPV
 Nhược điểm:


− Phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu

(r) hay phụ thuộc vào chi phí sử
dụng nguồn vốn bình quân của dự
án, chỉ tiêu này thường rất khó
xác định chính xác.
− Phụ thuộc vào tuổi thọ của dự án


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 IRR đo lường tỷ suất sinh lợi mà bản

thân dự án tạo ra. Nó chính là lãi suất
chiết khấu mà tại đó NPV của dự án = 0


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Cách tính tốn (nội suy)
 Cho IRR giá trị IRR1  NPV1>0
 Chọn IRR2 sao cho NPV2<0
 Tính IRR theo cơng thức:

𝑁𝑃𝑉1
𝐼𝑅𝑅 = 𝐼𝑅𝑅1 +
(𝐼𝑅𝑅2 − 𝐼𝑅𝑅1 )
𝑁𝑃𝑉1 + |𝑁𝑃𝑉2 |


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Cách tính tốn (nội suy)

 Cho IRR giá trị IRR1  NPV1>0
 Chọn IRR2 sao cho NPV2<0
 Tính IRR theo cơng thức:

𝑁𝑃𝑉1
𝐼𝑅𝑅 = 𝐼𝑅𝑅1 +
(𝐼𝑅𝑅2 − 𝐼𝑅𝑅1 )
𝑁𝑃𝑉1 + |𝑁𝑃𝑉2 |


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Tiêu chuẩn đánh giá

IRRLoại bỏ
IRR>r: Chấp nhận


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Ví dụ 2: Cho thơng tin về dự án đầu tư có
mẫu hình dịng tiền phát sinh như sau:
Năm

0

1

2

3


CF

(6,000)

2,400

2,800

3,000

a) Tính NPV của dự án. Nhà đầu tư có nên chấp

nhận dự án này hay khơng? Vì sao? Biết rằng
lãi suất chiết khấu của dự án là 15%.
b) Tính IRR của dự án theo phương pháp nội
suy? Nên chấp nhận hay loại bỏ dự án này? Vì
sao?


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Ưu điểm:

 Không biết suất chiết khấu vẫn tính được IRR
 Nếu có nhiều nguồn tài trợ khác nhau cho dự

án, thông qua chỉ tiêu IRR nhà đầu tư có thể
đánh giá được nguồn đầu tư là thích hợp nhất.
Bởi vì họ biết được khoảng chênh lệch giữa
IRR và r  đánh giá được khả năng bù đắp

chi phí sử dụng vốn của dự án đầu tư so với
tính rủi ro của nó.


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

(1) Đi vay hay cho vay? Khơng phải tất cả các

dịng tiền của các dự án đầu tư đều có NPV
giảm dần khi lãi suất chiết khấu tăng lên.
Dòng tiền (triệu USD)
Dự án

A
B

CF0

CF1

IRR

-1.000 +1.500 +50%
+1.000 -1.500 +50%

NPV (10%)

+364
-364



2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

(1) Đi vay hay cho vay?
Dòng tiền (USD)
Dự án

CF0

C

1,000

CF1

CF2

CF3

IRR

(3,600) 4,320 (1,728) 20%

NPV (10%)
($0.75)


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR

 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

(1) Đi vay hay cho vay?
10
8
6
4
2
(2) 0%
(4)
(6)
(8)
(10)

IRR=20%

10%

20%

30%

40%

50%

60%


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR

 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

(2) IRR đa trị hoặc không có IRR

I=-800

NPV ($)

CF1=5000
IRR2 = 400%
450
0

-800

CF2=-5000
r=10%

100
IRR1 = 25%

400

r (%)


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

(2) IRR đa trị hoặc không có IRR


Dự án
D

CF0
+1.000

Dịng tiền ( $)
CF1
CF2
IRR (%) NPV (10%)
-3.000 +2.500 Khơng có
+339

 Dự án này khơng có IRR và có NPV ln ln
dương với bất kì mức lãi suất chiết khấu nào.


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

(3) Nhiều dự án loại trừ lẫn nhau: Để đạt

được mục tiêu là chọn lựa dự án tốt nhất
từ các dự án đầu tư được đề xuất  cần
phân loại chúng và lựa chọn dự án nào
được xếp loại cao nhất. Nhưng tiêu chuẩn
NPV và IRR lại không dẫn đến những kết
quả giống nhau mà lại mâu thuẫn nhau.



2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

* Nguyên nhân của sự mâu thuẫn giữa NPV
&IRR có thể do:
- Quy mơ đầu tư:
Năm
Dự án

0

1

2

NPV (8%)

C

-10.000

5.917

5.917

558,58

12%


D

20.000

11.834 11.834

1117,16

12%

IRR


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

Nguyên nhân của sự mâu thuẫn giữa NPV &IRR
có thể do:
- Mẫu hình dịng tiền: Ví dụ 1  A có CF giảm
dần, trong khi dự án B có CF tăng dần  Phần
lớn CF của A được bù đắp lại trong những năm
đầu, trong khi đó CF của B phần lớn chúng
được bù đắp ở những năm sau này  Độ nhạy
cảm của NPV của B cao hơn A khi r thay đổi.


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy



2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

(3) Nhiều dự án loại trừ lẫn nhau: Nguyên nhân

của sự mâu thuẫn giữa NPV &IRR có thể do:
- Chu kỳ sống của dự án


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR
 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

(4) Sự khác biệt giữa lãi suất ngắn hạn và lãi suất

dài hạn:
CFn
CF1
CF2
NPV = -1 +

 ... 
2
1  r1 (1  r2 )
(1  rn ) n

 IRR trở nên khó sử dụng khi chúng ta cho rằng
cấu trúc lãi suất theo thời gian là quan trọng.


2.TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ- IRR

 Nhược điểm: IRR chứa đựng nhiều cạm bẫy

Ta thấy IRR được diễn đạt bằng một tỷ lệ %,
trong khi tình hình tài chính của doanh nghiệp
lại được đo bằng tiền  IRR hạn chế trong việc
giải thích sự gia tăng giá trị DN trong khi NPV
được đo lường bằng số tiền cụ thể  giải thích
trực tiếp và hiệu quả tình hình tài chính và của
cải của doanh nghiệp  NPV tốt hơn.


×