Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

TEST FOR GOOD STUDENTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 17 trang )

A. ĐẶT VẤN ĐỀ:
I. Lý do chọn đề tài:
Trong những năm qua cùng với việc nâng cao chất lượng đại trà, việc bồi dưỡng
học sinh giỏi được các trường đặc biệt quan tâm, số lượng học sinh tham gia các kỳ thi
giỏi cấp huyện ngày càng gia tăng, thế nhưng trên thực tế vẫn còn có rất nhiều học sinh
có học lực giỏi môn Tiếng Anh, các em rất ham mê học môn này nhưng khi tham gia các
kỳ thi học sinh giỏi các em không đạt kết quả cao. Phải chăng kết quả đó cũng có một
phần trách nhiệm của chúng ta - những người trực tiếp giảng dạy bộ môn này .
Xuất phát từ hiện trạng trên, nhằm cùng các bạn đồng nghiệp chia sẻ những nỗi
băn khoăn, trăn trở “Làm thế nào để việc bồi dưỡng học sinh giỏi có hiệu quả”. Đó
chính là lý do của chuyên đề này.
II. Thực trạng vấn đề:
Trong nhiều năm qua có rất nhiều giáo viên đưa học sinh của mình đi tham gia các
kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, kết quả thì không mấy khả quan mặc dù thầy dạy rất nhiệt
tình, học sinh học tập rất tích cực, phải chăng đó là do bản thân người thầy chưa thật sự
có những phương pháp phù hợp trong việc bồi dưỡng học sinh của mình.
B. NỘI DUNG.
I. Cơ sở lý luận:
Việc giảng dạy cho học sinh nắm được chương trình có lẽ bất kỳ giáo viên nào
cũng có thể thực hiện được nhưng việc bồi dưỡng học sinh giỏi không phải giáo viên nào
cũng đảm nhận được, theo tôi một giáo viên dạy học sinh giỏi muốn có hiệu quả thì cần
đảm bảo được các nhu cầu cần phải có như sau:
- Trình độ chuyên môn: Đây là tiêu chuẩn hàng đầu và có tính chất quyết định
trong quá trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi, bởi lẽ muốn học trò giỏi trước tiên người
thầy phải giỏi, nguồn kiến thức ấy được ví như ‘thức ăn” mà các em học sinh cần, do vậy
để các em ăn được no thì người thầy cần cung cấp đủ “thức ăn”, tránh trường hợp trò còn
muốn ăn mà thầy thì hết nguồn cung cấp.
- Tinh thần trách nhiệm: Để việc bồi dưỡng học sinh giỏi có kết quả, người dạy
phải có trách nhiệm đối với thành tích học tập của học sinh mình, trách nhiệm đối với sự
tin tưởng của cấp lãnh đạo và đồng nghiệp, phải đặt trách nhiệm lên hàng đầu và có tấm
lòng hy sinh, không tính toán, luôn xem thành tích của học sinh là niềm vui trong việc


giảng dạy của mình.
- Uy tín: Việc học bồi dưỡng học sinh giỏi là phần học thêm của các em, do vậy
để các em nhiệt tình theo học người thầy phải tạo được lòng tin nơi các em, cho các em
thấy được việc học BDHS giỏi là quyền lợi, là vinh dự của các em, và được theo học
người thầy ấy là niềm tự hào của chúng. Muốn được như thế người thầy phải có được uy
tín đối với học sinh. Uy tín của người thầy không những chỉ thể hiện ở lãnh vực chuyên
môn mà theo tôi uy tín ấy phải được thể hiện ở lãnh vực đạo đức nữa.
- Thời gian: Việc bồi dưỡng học sinh giỏi là việc dạy ngoài chương trình chính
khoá, do đó vấn đề thời gian cũng là một yêu cầu rất quan trọng, nếu người giáo viên
không có đủ thời gian thì việc bồi dưỡng cũng không thể đảm bảo kết quả khả quan
được.
II. Kế hoach thực hiện:
Để việc bồi dưỡng học sinh giỏi có hiệu quả, theo tôi quá trình đó được thực hiện
qua sáu giai đoạn .
1/ Chọn học sinh.
2/ Chọn tài liệu.
3/ Lên thời khoá biểu
4/ Cung cấp kiến thức.
5/ Hướng dẫn cách làm bài
6/ Kiểm tra kiến thức + Rút kinh nghiệm.
III. Giải pháp:
1. Chọn học sinh:
Thông qua giáo viên bộ môn, tốt nhất là chọn học sinh ngay từ lớp đầu cấp
, số lượng mỗi khối khoảng từ 10 đến 15 học sinh.
Trước khi đưa học sinh đi thi ta khảo sát chọn ra 5 học sinh đi thi.
2. Chọn tài liệu:
- Đa dạng hóa các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao thuộc khối THCS của các
nhà xuất bản như: NXB Tổng hợp TP. HCM, NXB GD, NXB ĐHQG TP. HCM… giáo
trình streamline, Headway, New concept…
- Tham khảo các đề thi học sinh giỏi của các năm học trước, sưu tầm tài liệu trên

báo, tạp chí, Internet…
- Nói chung tài liệu thì rất đa dạng, để chuẩn bị tốt cho bài giảng của mình người
dạy phải luôn luôn tự trao dồi.
3. Lên thời khóa biểu:
Lên thời khoá biểu hợp lý, tạo điều kiện cho các em có thể theo học lâu dài.
* Đối với học sinh khối 6, 7, 8: Từ 2 đến 4 tiết/tuần
* Đối với học sinh khối 9: Từ 4 đến 6 tiết/tuần
Nên dành thời gian cho học sinh tự học ở nhà.
4. Cung cấp kiến thức:
Rèn luyện theo bốn kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết.
4.1. Luyện nghe (Listening):
Tham khảo các bài tập trong tài liệu, chúng ta có thể thiết kế lại hoặc giữ nguyên
sau đó soạn ra yêu cầu đề bài, cho học sinh thực hành, chúng ta có thể dùng băng, đĩa
hoặc giáo viên tự đọc cho học sinh nghe.
+ Các dạng bài tập cần luyện:
* Nghe để trả lời đúng, sai (say True or False).
* Nghe để chọn câu trả lời hay nhất (Choose the best option A, B, C, or D).
* Nghe để điền từ (Gap fill).
Để học sinh hứng thú luyện tập, chúng ta nên tham khảo nhiều loại hình bài nghe,
kể cả bài hát, cần giải thích kỹ các từ mới, cấu trúc mới có xuất hiện trong nội dung bài
nghe.
2. Luyện đọc hiểu (Reading comprehension):
Nội dung những bài đọc hiểu cần đa dạng hóa các chủ đề: Thể thao, y học, giáo
dục, danh nhân, cuộc sống đời thường…Chủ đề càng đa dạng thì vốn từ của học sinh
càng phong phú. Chúng ta nên chuẩn bị bài tập và phát tới tay học sinh, học sinh phải
chuẩn bị kỹ bài tập ở nhà trước khi đến lớp, cần phát huy tối đa tính độc lập của học
sinh.
3. Luyện viết (writing):
Đây là dạng bài tương đối khó đối với đa số học sinh, để học sinh có thể viết tốt
chúng ta nên từng bước hướng dẫn học sinh thông qua các dạng bài tập từ dễ đến

khó.Theo tôi chúng ta nên chia phần luyện viết thành hai dạng bài tập:
Luyện viết câu: Gồm bài tập xây dựng câu (sentence building exercises) và bài
tập biến đổi câu (sentence transforming exercises).
P Để làm bài tập xây dựng câu tốt, chúng ta cần lưu ý học sinh các yêu cầu sau:
- Thông qua những từ gợi ý( promts, cues, suggested words) xác định cấu
trúc sắp được dùng
- Thì nào sẽ được dùng .( Which tense will be used?).
- Chú ý đến trật tự từ trong câu( không thay đổi).
EX
1
: Nam/usually/go/swimming/summer
Đối với câu này các em phải xác định được rằng câu này phải viết ở thì hiện tại đơn
Nam usually goes swimming in the summer
P Đối với dạng bài tập biến đổi câu (sentence transforming exercises): Chúng ta cần ôn
lại tất cả các cấu trúc ngữ pháp cho các em như: Passive voice, too…, enough…,
although, in spite of, despite, because, because of, so….that, such…that, If clause,
relative clause, wish, conditional sentence, reported speech…
Đối với từng cấu trúc nên cho học sinh thực hành nhiều lần.
Ví dụ: Khi muốn biến đổi câu có cấu trúc “Although” sang câu có cấu trúc “In
spite of” thì học sinh phải hiểu được rằng: Although + clause còn In spite of + phrase :
Ex: Although he had a good salary, he was unhappy in his job.
In spite of his good salary, he was unhappy in his job.
¬ Luyện viết luận: (Composition)
Có ba dạng bài luận cần luyện tập cho học sinh như sau:
* Viết một đoạn văn (a passage).
*Viết thư (a letter).
*Viết một đoạn đối thoại (a dialogue).
Để bài viết có chất lượng, chúng ta cần lưu ý học sinh phân tích đúng yêu cầu đề bài
như bài viết thuộc loại hình nào, hoàn cảnh, sự việc của bài viết xảy ra lúc nào ở quá
khứ, hiện tại hay tương lai. Từ đó các em có thể dùng thì thích hợp.

Điều quan trọng không kém khi luyện loại bài tập này là chúng ta cần hướng dẫn
các em cách tìm ra ý tưởng xoay quanh chủ đề của đề bài, lập dàn ý, cách xây dựng bố
cục một bài luận, bài viết phải đảm bảo đủ ba phần: Mở bài, thân bài, và kết luận.
*Mở bài: (Introduction) Phải nêu được câu chủ đề (topic sentence)
*Thân bài: (Body) Nêu chi tiết, sự việc của chủ đề.
*Kết luận: (Conclusion) Tóm lại những gì đã trình bày.
4. Luyện kỹ năng nói:
Đối với kỹ năng này chủ yếu học sinh trả lời trực tiếp với chúng ta thông qua các
bài tập, chúng ta sửa lỗi cho các em về ý tưởng, ngữ pháp cũng như phát âm…Kỹ năng
này hổ trợ cho ba kỹ năng trên.Nếu các em nói tốt thì các em sẽ nghe tốt và viết tốt.
Đối với loại bài tập này giáo viên cần đưa ra những chủ đề gần gũi với cuộc sống
đời thường, học sinh có thể nói tự do, giáo viên lắng nghe và sửa lỗi về cách dùng từ,
ngữ pháp cho học sinh.
5. Hướng dẫn cách làm bài:
Đây là việc làm cũng rất quan trọng mà chúng ta – những người trực tiếp dạy bồi
dưỡng không thể bỏ qua nó, bởi lẽ nếu chúng ta dạy nhiệt tình, nội dung bài giảng rất
phong phú, học sinh học tập rất tốt, thế nhưng khi đi thi các em không biết cách làm bài,
thì kết quả cũng không thể theo như mong muốn.
Theo tôi chúng ta nên hướng dẫn học sinh khi nhận được đề thi nên dành từ một
đến hai phút để đọc đề, xác định yêu cầu đề bài, cố gắng hiểu đúng những yêu cầu đề
bài, câu nào dể làm trước, câu nào khó làm sau.
- Đối với phần nghe (Listening):
Đọc lướt nhanh nội dung được phát ra, tập trung vào các dữ liệu có thể gặp trong
bài nghe như: năm, tháng, tên đia điểm, tên người, số lượng…Các em phải đoán được
chủ đề sắp được đọc và đoán câu trả lời. Khi nghe băng, đĩa phải hết sức tập trung.
- Đối phần đọc hiểu (Reading comprehension):
Đọc yêu cầu đề bài, tập trung làm bài, đây là dạng bài tập đọc để hiểu nội dung
nên học sinh không cần thiết phải biết toàn bộ từ trong bài đọc mà các em chỉ cần nắm
được khoảng 80% từ vựng trong bài đọc đó là được, chủ yếu các em đọc để hiểu được
nội dung bài đọc đó.

- Đối với phần viết (Writing):
Đọc yêu cầu đề, xác đinh cấu trúc, xác định loại hình bài.
Trong phần viết luận nên lưu ý các em viết đúng loại hình bài (format), bởi nếu
viết sai loại hình thì bài không có điểm, chú ý về số lượng từ qui định, chỉ nên viết chênh
lệch trên, dưới 20 từ.
* Điều mà chúng ta cần lưu ý học sinh khi làm bài nữa là phải phân phối thời gian
sao cho hợp lý, theo tôi thì bài viết được dành 1/3 thời gian/ tổng thời gian qui định của
đề thi để làm.
6. Kiểm tra kiến thức + Rút kinh nghiệm:
Đây là giai đoạn cũng rất quan trọng trong q trình bồi dưỡng học sinh giỏi, bởi
lẽ nếu ta chỉ dạy mà khơng kiểm tra thì ta sẽ khơng thể biết được sự tiếp thu kiến thức
của học sinh đạt đến mức độ nào.
Việc rút kinh nghiệm sau mỗi bài kiểm tra thật sự rất cần thiết, từ những lần rút
kinh nghiệm học sinh có thể nhận ra mình còn yếu ở phần nào để có thể khắc phục.
Để thực hiện khâu này chúng ta có thể chuẩn bị các bài tập theo dạng các đề thi ở
các năm học trước cho các em thực hành, có qui định thời gian làm bài, có chấm điểm,
có khen thưởng nếu các em làm bài tốt, nhưng nếu các em làm bài chưa tốt thì ta khơng
nên quở trách mà chỉ nên động viên các em cố gắng hơn lần sau, bởi lẽ việc học này là
phần học các em phấn đấu thêm ngồi nhiệm vụ học tập trên lớp, do đó nếu chúng ta
khơng khéo thu hút, các em sẽ dễ dàng từ chối theo học với chúng ta.
Chúng ta nên đem đến cho học sinh sự hứng thú đối với mơn học lẫn người dạy,
như vậy việc giảng dạy của chúng ta mới có thuận lợi.
IV. MỘT SỐ ĐƠN VỊ KIẾN THỨC, BÀI TẬP BỒI DƯỠNG HỌC SINH LỚP 6:
TENSES
Present
simple
S + V(s-es)
(be): am- is-
are
S + don’t/ doesn’t

+V
1
S+ am not/ isn’t/
aren’t

Do/Does +
S+V
1
?
Am/Is/Are + S+
…?
Everyday, usually, after
school, never, often,
sometimes, always,
Present
progressive
S + am/is/are
+ V-ing
S+am/is/are(not)+V-
ing
Am/ Is/Are +S+V-
ing?
Now, at the present, at the
moment, at this time, Look!
Listen, !Be careful!. Hurry up!
PARTS OF SPEECH OR WORD FORMS
I. Danh từ (Nouns):
1. Đònh nghóa: Danh từ là những từ dùng để chỉ sự vật, sự việc hoặc con người.
2. Phân loại danh từ:
- Danh từ đếm được (countable nouns): book, student, table,

- Danh từ không đếm được (uncountable nouns): water, grass, information,
- Danh từ đơn (simple nouns): war (chiến tranh), bus (xe buýt),
- Danh từ kép (Compound nouns): world peace (hòa bình thế giới), bus station (trạm xe buýt), …
3. Chức năng:
a. Làm chủ ngữ (Subject-): The children go to school every day.
b. Làm tân ngữ động từ và giới từ: (Object): The mother gave a cake to her son
c. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ (Sau keep / seem/ be/ feel/ look) (Complement): He is my best friend.
d. Làm bổ ngữ cho tân ngữ (Sau call/ select/ name/ ) We call him Tom
II. Đại từ (Pronouns):
1. Đònh nghóa: Đại từ là những từ dùng thay cho danh từ.
2. Phân loại đại từ:
a. Đại từ nhân xưng (Personal pronouns): có 2 loại:
- Đại từ làm chủ ngữ: I/ We/ You/ They/ She/ He/ It
- Đại từ làm tân ngữ: me/ us/ you/ them/ her/ him/ it
b. Đại từ chỉ đònh: This/ that/ these/ those
c. Đại từ bất đònh: (Chỉ người) someone, somebody, no one, nobody, anyone, anybody, everyone
(Chỉ vật) something, nothing, anything, everything
3. Chức năng: Giống danh từ
III. Tính từ (Adjectives):
1. Đònh nghóa: là từ dùng để miêu tả hoặc cho biết thêm chi tiết về danh từ .
2. Phân loại:
a. Tính từ miêu tả: SIZE + SHAPE +AGE + COLOR + NATIONAL + MATERIAL
(kích thước + hình dạng + tuổi + màu + quốc tòch + chất liệu)
b. Tính từ sở hữu: my/ our / your / their / her / his/ its
c. Tính từ chỉ số lượng: much/ little/ few/ a lot of / plenty of / each/ every/ another
3. Chức năng:
a. Bổ nghóa cho danh từ: A beautiful girl
b. Bổ nghóa cho đại từ: Something new
c. Đứng sau keep / seem/ be/ feel/ look vàbổ nghóa cho chủ ngữ; He looks happy.
d. Đứng sau keep /make let + O + Adj vàbổ nghóa cho tân ngữ. We make our parents happy.

IV. Trạng từ (Adverbs):
1. Đònh nghóa: là những từ dùng để diển tả tính cách, đặc tính, mức độ, và được dùng để bổ
nghóa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu.
2. Phân loại:
a. Trạng từ chỉ thể cách: well, carefully, quickly, hard, fast
b. Trạng từ chỉ thời gian: early/ late / yet/ now, today, yesterday, before, after, tomorrow
c. Trạng từ chỉ mức độ: too much/ too little/ very / extremely/ a lot / nearly
d. Trạng từ chỉ đòa điểm: here/ there/ upstairs/ at home / in the garden
e. Trạng từ chỉ sự thường xuyên: always/ often/ usually/ sometimes/ hardly/ once a week
3. Chức năng:
a. Bổ nghóa cho tính từ: A very beautiful girl
b. Bổ nghóa cho động từ: walk slowly; study hard; play well
c. Bổ nghóa cho trạng từ: walk very slowly; study so hard; play quite well
WORD FORM

1. NOUN VERB ADJ PARTICIP
LE
ADV NOTE
2. Anger Angry Angrily Giận
3. Attraction Attract Attractive Attracted Attractively Hấp dẫn
4. Beauty Beautify Beautiful Beautifully Đẹp
5. Business Busy Busily Bận việc
6. Care/ ful/ ness Care Careful/ less Carefully/ lessly Cẩn thận
7. Center Central Centrally Trung tâm
8. Collection Collect Collective Thu thập
9. Curiosity Curious Curiously Tò mò
10. Danger Endanger Dangerous Dangerously Nguy hiểm
11. Death Die Dead Cheat
12. Depth (độ sâu) Deepen (làm) Deep Deeply Sâu
13. Difference Differ Different Differently Khác nhau

14. Difficulty Difficult Difficultly Khó khăn
15. Excitement Excite exciting Excited/
ing
Excitingly Hào hứng
16. Friend/ - ship Friendly Bạn bè
17. Fluency Fluent Fluently Trôi chảy
18. Harm Harm (gây hại) Harmful/
less
Harmlully/lessly Hại
19. Happiness Happy Happily Hạnh phúc
20. Health Healthy Healthily Mạnh khoẻ
21. Invention Invent Inventory Phát minh
22. Laziness Lazy Lazily Lười biếng
23. Length Lengthen Long Dài
24. Nation/ ality Nationalize National Nước/ qtòch
25. Nature Naturalize Natural Naturally Tự nhiên
26. Pollution Pollute Polluted Ô nhiễm
27. Practice Practice Practical Practically Thực hành
28. Prevention Prevent Preventable Ngăn cản
29. Reason Reason Reasonable Reasonably Lý do
30. Science Scientific Scientifically Khoa học
31. Strength Strengthen Strong Strongly Mạnh
32. Success Succeed Successful Successfully Thành công
33. Warmth Warn Warm Warmly Ấm áp
34. Width Widen Wide Widely Rộng
35. Wonder Wonder Wonderful Wonderfully Kì diệu
IDENTIFICATION OF WORD FORMS
I. Chọn danh từ: (đầu câu, sau độïng từ và giới từ)
- A, AN, THE
- THIS/ THAT/ THESE/ THOSE

- MY/ OUR / YOUR / THEIR / HER / HIS/ ITS
- EACH/ EVERY, BOTH , NO
- FEW, A FEW, LITTLE, A LITTLE, ENOUGH
- SOME/ ANY/ MANY, MUCH, A LOT OF
THE MOST /BEST










+ NOUN (Danh từ)



II. Chọn tính từ: Trước danh từ, sau linking verbs,
- ADJ+ NOUN
- KEEP / SEEM/ BE/ FEEL/ LOOK
A happy girl always smiles. (happiness)
- Linking verbs: He’s heavy.
( heaviness)
III. Chọn trạng từ: Giữa chủ ngữ và động từ / sau động từ thường, sau tân ngữ.
đầu câu,
- S + ADV + V(thường):
- S + V (+ O) + ADV
- ADV, S + V

-I have recently received my friend’s
letter.
-The doctor told me to breathe in slowly.
-Suddenly, he saw an accident.
IV. Chọn động từ: đứng ngay sau chủ ngữ:
- S + V:
-My mother bought a new bike
yesterday.
V. Complete the sentences using the correct form of the words in brackets.
He feels very ………… ……….………so he talks …………
……….………
Anger
She looks………… ……….………in her new coat. Attraction
He plays soccer ………… ……….……… Beauty
Nam is always ………… ……….………. He is on his ……
……….……… this week.
Business
Mr. Han is a ………… ……….……… driver. He drives
………… ……….………
Care
I live on ………… ……….……… highland in Dalak. Center
Hoa has a fine ………… ……….……… of stamp. Collect
His ………… ……….……… helps him successful. Curious
AIDS is a……… ……….disease Danger
Her parents’ ………… ……….……… makes her very sad. Death
Mai understands me ………… ……….……… Depth (độ sâu)
There is no ………… ……….……… between my answer and his. Differ
We have a lot of ………… ……….……… in learning English. Difficult
The is an………… ……….……… football match this afternoon. Excite
We are very proud of our……… ………. Friend

He speaks English ………… ……….……… Fluency
If you smoke, it is ………… ……….……… to you. Harm
She sent her best wishes for my future………… ……….……… Happiness
He does exercise every morning, so he is very………… ……….
………
Health
Exercises ………… ……….………your health. Strong
………… ……….………students don’t often succeed in the tests. Laziness
. ……… ……….are trying to find out new stars. Science
Nam is very………… ……….……… and heavy. Strength
I don’t like hot weather. I like………… ……….……… weather Warmth
Ha Long Bay is a ………… ……….……… Bay. Wonder
ADVERB CLAUSES OF TIME & REASON
A. ADVERD CLAUSES OF TIME:
Là mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu các liên từ When, while, after/ before, as (khi),
until (đến khi )
S +V+ When/ while/ after/ before/ as/until + S + V
Chỉ tương lai: When he comes tomorrow, we will welcome him.
Chỉ hiện tại: When it’s hot, I go swimming. / As I come, he is eating.
B. ADVERD CLAUSES OF REASON:
Là mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do hay nguyên nhân bắt đầu các liên từ: because/ since/ as (bởi vì)
S + V + because/ since/ as + S + V
Mr. Ba is late because/ since/ as she oversleeps.
Because Lan and Ba don’t have a tent, they never go camping.
ARTICLES
Mạo từ
A. Mạo từ không xác đònh: A,AN Examples
1. A An : đứng trước danh từ đếm được số ít
để giới thiệu một điều gì chưa được đề cập
hoặc lần đầu.

A ball is round.
I see a boy in the street.
2. An : đứng trước danh từ bắt đầu bằng
nguyên âm.
A : đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ
âm.
an apple, an inkpot, an engineer
a book, a pen, house, a man,
3. Những danh từ ,luôn dùng với A European, uniform, universal, university,
union, eulogy, euphemism
4. Những danh từ ,luôn dùng với AN hour, heir, herbal, honor
B. Mạo từ xác đònh: THE Không dùng mạo từ xác đònh: THE
Đứng trước danh từ đếm được hoặc không
đếm được ở số ít hay nhiều để giới thiệu
một điều gì đã được đề cập, được bổ
nghóa cụm giới từ with / of + N hay điều
mà ai cũng biết.
The earth is round. (ai cũng
biết)
The boy in the corner is my friend.
The sugar on the table is sweet. ( nghóa
riêng biệt)
The tigers in Vietnam are in danger.
Trước danh từ không đếm được ở số ít/ đếm
được ở số nhiều khi nói đên đặc điểm, chủng
loại, giống nòi chung chung.
Athletes must follow a well- balanced diet.
Sugar is sweet. (nghóa chung chung)
Tigers like fresh meat.
1. Tên Nhiều hồ: The great Lakes

Các đại dương: the Atlantic Ocean
Các dòng sông: The red River
Các vùng biển: The red Sea
Tên hồ số ít: Lake Geneva, Lake Erie
Châu lục: Europe, Africa, Asia, Australia
2. Tên các dãy núi: the Andes, the rocky
mountains
Tên một núi: Mount Everest, Mount Pinatubo
3. Một vật/ người duy nhất:
the earth, the moon, the sun, the Pope,
the sky
Tên các hành tinh: Venus, Mars,
Danh từ trừu tượng: freedom, happiness
4. Tên các trường học có: the School of
Florida
Tên các trường đại học có: the University
of
Tên các trường cao đẳng có: the College
of
Tên trường học bắt đầu danh từ riêng:
Quang Trung Secondary School
Hung Vuong University, Hong Bang College
5. Số thứ tự đứng trước danh từ: the first
World War
Số đếm đi sau danh từ: World war one,
chapter two
6. Tên các nước gồm nhiều từ: the U.S, the
U.K
Tên các nước gồm một từ: France, Vietnam
7. Tên các nhạc cụ: the guitar, the piano

Tên các môn thể thao: baseball, volleyball,
soccer
8. Tên các cuộc chiến: the Korean war
Những từ không bò giới hạn nghóa: breakfast,
lunch, dinner, church, school, college, home,
work, hospital
COMPARISONS
A/ So sánh bằng: (equality)
S + V + AS ADJ/ ADV AS + S
B/ So sánh hơn: (Comparatives)
Tính từ ngắn: S + V + ADJ/ADV- ER +
THAN + S2
Tính từ dài: S + V + MORE + ADJ/ ADV
+ THAN + S2
C/ So sánh nhất; (Superlatives)
Tính từ ngắn: S + V + THE ADJ –EST + N.
This new house is as expensive as that one.
He ran faster than his friends did.
Films are more interesting than plays.
Ex: He is more intelligent than Peter.
Nam is the youngest student in his class
Winter is the coldest in the year.
Tính từ dài:S + V + THE MOST + ADJ + N.
Note: - Tính từ ngắn: 1 vần và 2 vần như: happy, pleasant, quiet
- Tính từ dài: các tính từ 2 vần trở lên như : interesting, beautiful, expensive
- So sánh các tính từ đặc biệt: good → better/ the best; bad → worse/ the worst;
little → less/ the least;many → more/ the most; far → farther/ further/ the
farthest/ further
PREPOSITIONS
EXPRESSIONS OF QUALTY

(SỰ DIỄN TẢ VỀ SỐ LƯNG)
1 - SOME: Trong câu khẳng đònh/ lời mời: - Dùng với danh từ số ít không đếm được và sốâ nhiều
đếm được: Ex: I like some milk. Would you like some milk?
2 - ANY: Trong câu phủ đònh và nghi vấn - Dùng với danh từ số ít không đếm được và sốâ nhiều
đếm được:
Ex: I don’t like any milk. Do you like any milk?
* Các đại từ someone, somebody, something, noone, nothing, nobody, anyone, anything,
anybody, everyone, everything, everybody cũng dùng theo cách trên. Chú ý No = Not +
any: nobody = not any body
3. MANY / A LARGE NUMBER OF/ A GREAT NUMBER OF/: (nhiều) Dùng với danh từ sốâ
nhiều đếm được:
Ex: He has many books.
Ex: A large number of students in our school are good.
With IN: the morning, august, summer, 2006, uniform, hospital, bed, the world, debt, prison,
English, the center of, the middle of, some ways, addition, Vietnam, London, ink, the past/ future,
case
With ON: Monday, Saturday morning, holiday, radio, subject, foot, a farm, a chair, the beach, the
phone, Christmas Day, the occasion, the south coast of, a picnic, the way to, time, a street, a
floor, the right/ left, sale, the corner
With AT: 5 o’clock, first, last, present, the moment, 16 years old, the age of (15), home, school, the
bus stop, the same time, a party, Mary’s house, the end of, the beginning of, night, least, once,
times, work
With others: for a week/ fun/ reading/ a walk - from Paris to London, from nine to five- By Nguyen
Du, by shooting, by then, by the way, by far, by accident by car/ bus/ taxi/ plane - with
smoke, with hands, out of date/ work/ order
ADJ+ Prep: amazed, amused, delighted at – afraid of, angry with, bad at, good at, different from,
fond to, familiar with, famous for, proud of, interested in, kind to/ of, pleased with, useful for,
worried about, similar to, accustomed to
VERBS + Prep: borrow from, compare with, crowd into, laugh at, look at/ after/ for/up, prepare for,
participate, think of ,prefer to, succeed in, take part in, take care of, tell about, take to

about, tune into, keep in touch, consist of
NOUN + Prep: love for, habit of/ aspect of, sight of, means of, reason for, method of, pair of
4. MUCH / A LARGE AMOUNT OF/ A GREAT DEAL OF /: (nhiều) Dùng với danh từ số ít không
đếm được:
Ex: He has much time to play.
Ex: A large amount of
* How much/ How many cũng dùng theo cách trên:
Ex: How many eggs does she want? - She wants a dozen eggs.
Ex: How much beef do you want? - I want 200grams of beef.
5. PLENTY OF/ A LOT OF / LOTS OF (nhiều) Dùng với danh từ đếm được và không đếm được:
Ex: He has plenty of books. Ex: He has plenty of time to play.
* Very/ too/ so/ as + many/ much + noun
Ex: There is too much bad news on T.V tonight
6. FEW / A FEW/ LITTLE / A LITTLE: (ít, một ít, một vài)
A. FEW: (rất ít

ý phủ đònh)
+ Dùng với danh từ sốâ nhiều đếm được
Ex: I feel lonely because I have a few
friends there.
B. A FEW: (một vài

ý khẳng đònh)
+ Dùng với danh từ sốâ nhiều đếm được
Ex: You can see a few houses on the hill.
C. LITTLE: (rất ít

ý phủ đònh)
+ Dùng với danh từ sốâ ít không đếm được
Ex: I have very little time for reading.

D. A LITTLE: (một ít, một chút

ý khẳng đònh)
+ Dùng với danh từ sốâ ít không đếm được
Ex: I need a little help to move these books.
7. More, less, fewer:
A. FEWER: So sánh hơn của (few - a few)
- Dùng kèm với danh từ đếm được số nhiều
S + V + fewer + ADJ / Noun + than + S
Ex: He has fewer days off than we.
B. LESS: So sánh hơn của (little - a little)
- Dùng kèm với danh từ không đếm được hoặc
kèm với tính từ
S + V + Less + ADJ / Noun + than + S
Ex: He is less scared now.
Do you have less free time than Hoa?
C. MORE: So sánh hơn của (a lot of / many /much)
- Dùng kèm với danh từ đếm được hoặc không đếm được
Ex: Do you have more hours than Hoa?
- Dùng kèm với tính từ dài (Từ 2 vần trở lên) - S + V + More + ADJ / Noun + than + S.
Ex: He is more tired than I.
8. MOST / MOST OF: (Phần lớn, hầu hết)
A. MOST + NOUN ( số nhiều :Most children / hoặc không đếm được: Most coffee)
Ex: Most children are fond of sweets.
Ex: Most coffee is new and good.
B. MOST OF + MY/ HIS/ HER/ YOU/ THEIR/ THE / THIS/ THAT/ THESE/ THOSE + N
Ex: Most of the boys in my class want to play soccer.
V. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP MINH HOẠ LỚP 6
A. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.


1. How old Hoa will be on her next birthday?
2. Would you like seeing a good movie tonight with me?
3. Nhung’s birthday is in the irthday next Friday.
4. Today is Thursday, the two ninth of March.
5. I don’t will have a party b of November.
6. Hong doesn’t have a lot of friends in her new school.
7. What’s are your telephone number, Phuong?
8. Mai will goes to Hai Phong tomorrow.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9. Who are you and your friends talk about?
10. Linh lives with her uncle in 37 Nguyen Trai Street
9.
10.
2. Khanh live in Ho Chi Minh City. She is in grade 6. In
summer, she don’t go to school. The weather is very hot.
She often goes swimming with his friends
She sometime goes to the park to flies her kites or
goes fishing. She also goes in vacation with her family.
Her favorite place are Vung tau. Khanh likes the summer very
much
1.
2.
3.

4.
5.
6
Good morning and welcome to our library. It’s the most
largest library in the city. You can find all much kinds of
books, magazines, and newspapers here. To find a book is
very easy. The only thing you can do is to by look in the
card index. These cards show the subject and they cards are
in alphabetical order by with both title and author. And now
have a look at the shelves. These shelves are on the
right have these magazines, newspapers and dictionaries.
Those shelves on the left of the library have science books and
reference books. And those shelves at the come back of the
library have lot history, geography, literature books.
0. most
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.

B. Fill in the missing words, using the words given:
my have movie usually old teach on
listen
at eats small Mondays lunch dinner play

I live in a house in Hanoi. I English at school there. I
usually breakfast at twelve o’clock in the canteen of the school. I
teach students in the morning. I teach them dialogues Wednesdays
and Fridays. On I teach them grammar. In the evening I stay at
home and to the radio. I sometimes go to theater. I always go to bed at ten.
family comes watches cleaning
talking are go market
My sister and I (1) ______________ to school in the morning and come home in the afternoon.
Our mother goes to the (2) ______________ at half past seven. She gets food for the
(3) _____________ Our father (4) ____________ home at six everyday. He (5)
_____________ television in the evening. Today is Sunday. We are at home, and we are (6)
______________ our house. We are working and (7) ______________ . We (8)
______________ having a good time at home.
C. Fill in the missing words:
To day is Sunday. is fine and warm. Mr. Kien family are at
home. they are working in the house now. Mr. Kien is cleaning the doors and windows. Nam is
helping . Mrs. Oanh and Hoa in the kitchen. Mrs. Oanh
is the dishes. Hoa is cleaning the vegetables. They are cooking the lunch. They are
going to a good lunch together.
Mr. Kien’s family is not free today. They are busy the housework, but they are
very happy. They are going to finish the housework at half past eleven, then will
have lunch. in the afternoon they are going to the park. In the Nam and Hoa are going
to all the exercises before going to bed.
Vietnam, our country, is very beautiful. It has seasons: spring, summer, fall
and in the spring, it is often warm, sometimes it’s rainy. In the summer, it’s hot and
sunny. The is cool in the fall and in the winter it is and windy.
I hot weather I can do many activities. it’s hot, I
usually swimming and soccer. Sometimes I go
fishing my brother.
E. Fill in the blanks with the correct prepositions “In - On – At –For - With”

1. Ba eats lunch …………… school. He is ………………… the lunch room now.
2. Which grade are you ………………? I’m in grade 7. I often go to school on .
3. The children are playing……………the park ……………………the moment.
4. Do you live ……… the countryside or …………he city? Does Chi live …………… town?
5. Nam gets up …………seven o’clock. He does not any classes …………… Sunday.
6. She lives ………… her aunt.She does her homework ………… the evening. They are many
accidents our roads. What does she do …………………her free time?
7. Quang and the farmer are loading the truck …………….vegetables.
8. Mr. Nam does not work …………… the weekend.
9. There is some milk- …………… lunch.There are some apples ………………the table.
10. Who are waiting ……………………you?

F. Choose the best answer:
1. He doesn’t have (much/ many) money, but she has (much/ many) friends.
2. I’d like (a few/ a little) sugar on my vegetables. There are (a few/ a little) apples for dinner.
3. There is (too many/ too much) milk for breakfast.
4. Would you like (little/ few) coffee? He drinks (too many/ too much).
5. They don’t need (some/ any) tea. They need (some/ any) juices.
6. Peter doesn’t want (anything/ something) to do.
7. They spend (a large number of / a great deal of) time on games.
8. (Most/ Most of) my pupils like playing soccer. ( Each/ Each of) you must take a bottle of water.
9. (All of / Each of) those books are new.
G. Fill in the blanks with the correct articles if possible: (a – an – the - Ø)
1. I see boy in the street. What does his father do? - He’s engineer.
2. He does … homework in the afternoon. Lan often goes to……. school on every day.
3. Our house is near …… school. The minimart is near … ………… hotel.
4. Is there …… post office near here? Hoa eats her breakfast …… this morning.
5. Mr. Tan has …… small table. He often goes camping in ….………… mountain.
6. …… tigers in Vietnam are in danger.
7. …… moon moves around …… ………… earth.

H. Complete the sentences. Use the superlatives:
1. Nam is the youngest student in his class. (young)
2. This book is ……………………………………………………of the three. (interesting)
3. They are…………………………………………………… student in my class. (good)
4. Winter is…………………………………………………… in the year. (cold)
5. These house are…………………………………………………… in the village. (beautiful)
6. This dress is…………………………………………………… in the shop. (expensive)
7. Lan is in our class. (tall)
I. Give the correct form of these verbs:
1. The sun (set) ………………………in the West.
2. It usually (rain) ……………in the summer.
3. Bees (make) …………………honey.
4. They (get) ……………………on the scale now.
5. The earth (circle) ……………the Sun once every 365 days.
6. Rivers usually (flow) ……………… to the sea.
7. Don’t worry. I (give) ………him your message when I (see) ………… him.
8. Look! Jane (play) … the guitar. Hurry up! The bus (come) ……… .
9. I (not talk) ……… to her at present.
10. How often…………… she (go) ………… fishing?
- She (go) ……………once a year.
11. your friends (be)………… students?
-Yes, they (be)
12. the children (play)………… in the park at the moment?
-No, they aren’t. They (learn) to play the piano.
13. ……….you (go)………… to school on Sundays? – Yes, I do.
14. My mother (cook) ………a meal now. She ( cook)………… everyday.
15. What………… your mother (do)……………. at this time?
- She (make)……………a dress.
16. she often (go)………… to the cinema every weekend?
17. I don’t know. But she always (go) to the church on Sundays.

18. The students (not be) in class at present.
19. She always (wash) the dishes after meals.
20. I (do) an exercise on the present tenses at this moment and I (think)
that I (know) how to use it now.
21. My mother sometimes (buy) vegetables at this market.
22. It (rain) much in summer. It (rain) now.
23. Daisy (cook) some food in the kitchen at present. She always (cook) in the
morning.
25. Where ( be ) your father now ?
_ He ( read ) a newspaper.
26. Listen! Mai ( sing )
27. They ( play ) volleyball every afternoon , but they ( play ) badminton .
28. It is 6:00 p.m. Mary is at home. She (have ) dinner. She always ( have ) dinner
with her family around 6 o’clock .
29. Ha ( like ) badminton . She often ( play ) badminton with her friend , Lan. They
( play ) it every Thursday afternoon . They ( play ) badminton in the stadium now.
30. Laura ( be ) from Canada. She ( speak ) English and French . She
( come ) to VietNam tomorrow . She ( stay ) in a hotel in HCM City for 3 days . She
( visit ) a lot of places of interest in Viet Nam .
31. Which language Peter ( speak ) ?
32. He often ( have ) coffee for breakfast , but today he ( eat ) some eggs.
33. We should ( do ) morning exercises .
34. We ( come ) back next Monday .
35. My brother can ( swim )
36. He ( learn ) English and I ( read ) a book now .
37. My friend ( take ) a trip to Da Lat next week .
38. Let’s ( help ) her .
39. She ( not / want ) any coffee . She ( want ) some tea.
40. Lan and Nam ( see ) a new film tonight.
41. They ( not / go ) fishing in winter.42. I ( like ) my English classes very

much . I often ( practice ) speaking English with my friend Lan. I
( take ) the English Final Test now , and my father ( wait ) for me in
front of the school
K. Complete the sentences comparatives:
1. Lan/ pretty/ her mother.
2. This pen/ expensive/ that pen
3. Those apples/ delicious/ these apples
4. Ms Hoa / attractive / Mr. Lan
5. This pen / good / that pen.
L. Rewrite these sentences, keeping the original meaning:
1. My house is bigger than your house.
→Your house is.
2. The black car is cheaper than the red car.
→The red car
3. This film is more interesting than that one.
→That film is
4. Mai is not as tall as Lan.
→ Lan is.
5. This film is more interesting than that one.
→That film is
6. Our school has 1600 students.

There are ………………………
M. Read and choose the best answer:
I live in a house near the sea. It is (1) old house, about 100 years old and (2) very small.
There are two bed rooms upstairs (3) no bathroom. The bathroom is down stairs (4) the kitchen
and there is a living room where there is a lovely old fire place. There is a garden (5) the house. The
garden (6) down to the beach and in spring and summer (7) flowers every where. I like alone
(8) my dog, Rack, but we have a lot of visitors. My city friends often stay with (9)
I love my house for (10) reasons the garden, the flowers in summer, the fee in winter, but the best

thing is the view from my bedroom window.
1. A. a B. an C. the D. any
2. A. It's B. It C. there's D. They're
3. A. and B. or C. but D. too
4. A. between B. next C. near to D. next to
5. A. in front B. front of C. of front in D. in front of
6. A. go B. going C. goes D. in goes
7. A. there are B. they are C. there are D. those are
8. A. for B. of C. on D. with
9. A. me B. I C. my D. I'm
10. A. a B. any C. many D. a lot
N. Read and answer the questions:
I. Hi, My name is pike and this is my son. He learns in a big school in London. He goes to school from
Monday to Friday and doesn’t go to school at the weekend. At school, he studies may things. He is very
much interested in math and Physics because they are his favorite subject. At recess, Peter often plays
basketball and he plays it very well. He sometimes plays soccer after school. In his free time, he always
listens to music and he learns to play the guitar. He hopes he will become an engineer in the future.
1. Where does Peter learn?
2. What subject does he like?
3. What does he do at recess?
4. What does he do in his free time?
5. Does Peter want to be an engineer or a singer?
O. Read and coplete the form:
I’m Linh, Pham Thuy Linh. I am a new student of 7A class in Nguyen Du secondary school. I am
thirteen and I come from Hoa Binh. I have a brother and a sister. They are 500 students at a high school
in Hoa Binh. I live with my aunt at 20 Le Loi Street. She often brings me to school by motorbike every
day. It is more than two kilometers from my aunt’s house to my school. It takes us ten minutes to go
these. My telephone number is 871374.
SURVERY FORM
Family name: ………,… ………………

Name(s): ………………… ………………
Age: ………………………………………
Grade: …………………………
School: ……………… ………
Brothers and sister:………………………………
Address : …………… … ……………
Telephone number: ……… ……………….
Distance : …………… ……………
Means of transport: …………………
Time: …………………………
P. Insert the correct form of the words in brackets:
Ex: My mother is a______________ of English. (TEACH)
My mother is a teacher of English.
1. Her father is a______________ (FARM)
2. She sent her best wishes for my future______________ . (HAPPY)
3. He was punished for his______________ . (LAZY)
4. We like going in his car as he is a______________ driver. (CARE)
5. AIDS is a______________ disease. (DANGER)
6. She looks______________ in her new coat. (ATTRACT)
7. He turns out to be the______________ student in his class. (GOOD)

8.
Nam is always
______________
(BUSINESS)
Q. Read the passage and decide if the statements are True (T) or False (F).
Miss Lien lives in a small house in Hanoi. She teaches English at a school there. She usually
has breakfast at seven in the morning and she has lunch at twelve o'clock in the canteen of the
school. She teaches her students in the morning. She teaches them dialogues on Wednesdays
and Fridays. On Mondays, she teaches them grammar. In the evening, she usually stays at home

and listens to music. She sometimes goes to the movie theatre. She always goes to bed at ten
o'clock.
0. __F____ Miss Lien lives in a big house and teaches English at a school in Hanoi.
1. ______ She usually has breakfast at 7.30 in the morning and has lunch at home at 12
o'clock.
2. ______ She teaches her students dialogues on Mondays, Wednesdays and Fridays.
3. ______ She usually stays at home in the evening and goes to bed at 9.
4. ______ Sometimes she goes to the movie theatre.
R. Circle the best answer A, B or C to complete each of the following sentences
1. Mexico City is _______ city in the world.
A. biger B. big C. bigger D. the biggest
2. My brother and I _______ our grandmother next weekend.
A. visit B. am going to visit C. am visiting D. are going to visit
3. We go to the movies____ Sunday evening.
A. to B. at C. on D. for
4. There is _______ milk in the glass.
A. a B. any C. some D. the
5. She has_______ .
A. a long black hair B. a black long hair C. A hair long black D. long black hair
6. Many Asian animals are ______ danger.
A. in B. on C. at D. of
7. I feel lonely because I have______ friends there.
A. a little B. a few C. little D. few
8. ______ boy in the corner is my friend.
A. The B. An C. A D. Ø
VI. KẾT LUẬN:
Là giáo viên trực tiếp giảng dạy, có lẽ tất cả chúng ta đều mong học sinh của mình
học giỏi. Thế nhưng việc bồi dưỡng học sinh giỏi quả thật không phải là công việc dễ
dàng, nhưng tôi tin rằng với tấm lòng yêu nghề mến trẻ, chịu khó, ham học hỏi, tất cả
chúng ta đều có thể làm được, bởi lẽ trong mỗi chúng ta chắc hãy còn nhớ lời dạy của

Bác Hồ:
“Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền, đào núi và lấp biển, quyết chí ắt
làm nên”.
Trên đây là một số việc mà tôi đã và đang thực hiện. Tôi mong rằng nó có thể
cùng chia sẻ với các bạn đồng nghiệp về những phương pháp dạy bồi dưỡng học sinh
giỏi, nhằm góp phần làm cho danh hiệu học sinh giỏi Tiếng Anh cấp huyện, cấp tỉnh
được nhìn thấy ngày càng nhiều ở các trường, nhằm giúp các em có thể học giỏi và đạt
thành tích cao trong việc học Tiếng Anh, bởi lẽ Tiếng Anh đóng một vai trò rất quan
trọng trong thời kỳ hội nhập của nước ta hiện nay.
VII. KIẾN NGHỊ:
- Đối với giáo viên:
Tất cả chúng ta cần quan tâm hơn nữa đối với học sinh có học lực giỏi môn Tiếng
Anh, kịp thời phát hiện những “hạt giống tốt” để có kế hoạch bồi dưỡng. Chúng ta không
ngừng trao dồi chuyên môn, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp để ngày càng có được
những phương pháp phù hợp hơn trong việc bồi dưỡng học sinh của mình.
- Đối với lãnh đạo:
Để góp phần làm cho việc dạy giỏi, học giỏi trở thành một trong những hoạt động mũi
nhọn trong sự nghiệp giáo dục của chúng ta, đề nghị các cấp lãnh đạo quan tâm hơn nữa,
có chế độ khen thưởng xứng đáng đối với các giáo viên có học sinh đạt giỏi huyện,
tỉnh…Có thể xem đó là một trong những thành tích nổi bậc để xét thi đua. Bởi lẽ một
giáo viên có học sinh đạt giỏi cấp huyện, tỉnh thì quả thật rất xứng đáng được nhận danh
hiệu là giáo viên dạy giỏi, bởi thành tích ấy chứng minh được trình độ chuyên môn và
khả năng sư phạm của họ, hơn nữa sự đầu tư để có học sinh giỏi rõ ràng khó khăn hơn,
lâu dài hơn so với quá trình phấn đấu để được công nhận là giáo viên dạy giỏi (chỉ qua
vài tuần chuẩn bị , 2 tiết dạy thi và sự hỗ trợ của đồng nghiệp).
Điều mà có lẽ tất cả chúng ta đều có thể nhìn thấy được là để có được học sinh
giỏi, giáo viên phải phấn đấu cả một quá trình từ 3 hay 4 năm có khi còn lâu hơn nữa.
Mong quý đồng nghiệp đóng góp ý kiến để chuyên đề này hoàn thiện hơn. Xin chân
thành cảm ơn.
Hoài Hương, ngày 25 tháng 10 năm 2008

Giáo viên thực hiện
Trần Thanh Dũng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×