Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

TIẾT 09 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.63 KB, 12 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUỲNH THÚC
KHÁNG
BÀI GIẢNG SINH HỌC LỚP 6
TIẾT 09
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
GV: VÕ THỊ THU NGHỊ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia ?
Qúa trình phân chia diễn ra như thế nào ?
- Tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
- Đầu tiên tế bào trưởng thành hình thành 2 nhân, sau đó chất
tế bào phân và vách tế bào được hình thành, ngăn đôi tế
bào cũ thành 2 tế bào con
2. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối
với thực vật ?
-
Giúp cây to ra về bề ngang.
-
Giúp cây cao lên.
-
Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây
sinh trưởng và phát triển .
-
Tế bào phân chia giúp cây sinh trưởng
và phát triển .
A:
B:
C
:
D:
Chaám ñieåm Reset


/8 ñieåm
CHƯƠNG II. RỄ
BÀI 9 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
I. Các loại rễ:
. Quan sát hình 9.1 SGK trang 29 và đối chiếu với các mẫu vật đem
đến lớp, ghi lai những thông tin về những loại rễ khác nhau theo bảng
dưới đây: (3 phút)
Bài tập Thông tin Nhóm A Nhóm B
1
2
3
Tên cây:
Đặc điểm chung của cây:
Đặt tên rễ:
……

……
………
………
………
CHNG II. R
BI 9 CC LOI R, CC MIN CA R.
I. Cỏc loi r:
. in vo ch trng cỏc cõu sau bng
cỏch chn trong cỏc t: r cc, r chựm.
-
Cú hai loi r chớnh: v .
-
cú r cỏi to kho, õm sõu xung
t v cú nhiu r con mc xiờn t r cỏi. T

r cỏc r con li mc ra nhiu r bộ hn na.
-
. .gm nhiu r to, di gn bng
nhau, thng mc to ra t gc thõn thnh
mt chựm
Chaỏm ủieồm Laứm laùi
/10 ủieồm
+ Cây có rễ cọc: cây bưởi, cây cải,
cây hồng xiêm.
+ Cây có rễ chùm: cây tỏi tây, cây
lúa.
Có hai loại rễ chính: rễ cọc và
rễ chùm.
+ Rễ cọc gồm rễ cái và các
rễ con.
+ Rễ chùm gồm nhiều rễ con
mọc từ gốc thân
Quan sát hình trên, ghi tên cây có
rễ cọc, cây có rễ chùm:
CHƯƠNG II. RỄ
BÀI 9 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
I. Các loại rễ:
CHƯƠNG II. RỄ
BÀI 9 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
I. Các loại rễ:
II. Các miền của rễ:
Các miền
của rễ
Chức năng chính của
từng miền

Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
Dẫn truyền.
Hấp thụ nước và
muối khoáng.
Làm cho rễ dài ra.
Che chở cho đầu rễ.
Qua nội dung của bảng trên,
cho biết mỗi rễ có mấy miền ?
Chức năng của mỗi miền ?
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
CHƯƠNG II. RỄ
BÀI 9 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
I. Các loại rễ:
II. Các miền của rễ:
Mỗi rễ có 4 miền:
-
Miền sinh trưởng có chức năng dẫn
truyền.
-
Miền hút hấp thụ nước và muối
khoáng.
-
Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
-

Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
- Có hai loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
+ Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.
+ Rễ chùm gồm nhiều rễ con mọc từ gốc thân
- Rễ có 4 miền: miền sinh trưởng có chức năng dẫn
truyền; miền hút hấp thụ nước và muối khoáng; miền
sinh trưởng làm cho rễ dài ra; miền chóp rễ che chở cho
đầu rễ.
TÓM LẠI
KIM TRA - NH GI
Bm chn vo ch A, B,C, D u phng ỏn m em cho l ỳng
1. Trong cỏc nhúm cõy sau, nhúm no gm ton cõy cú r cc
-
Cõy xoi, cõy phng, cõy bng, cõy i, cõy t.
-
Cõy da, cõy cúc, cõy cau, cõy lỳa, cõy hnh
-
Cõy xoi, cõy mn, cõy mớt, cõy cam, cõy m
-
Cõy bu, cõy bớ, cõy ngụ, cõy cam, cõy bi.
Keỏt quaỷ
Reset
Chaỏm ủieồm
/8 ẹieồm
Đánh dấu x vào đáp án mà em chọn đúng:
2. Mỗi rễ có mấy miền ? Chức năng của mỗi miền ?

-
Mỗi rễ có 4 miền:
-
Miền sinh trưởng có chức
năng dẫn truyền.
-
Miền hút hấp thụ nước và
muối khống.
-
Miền sinh trưởng làm cho rễ
dài ra.
-
Miền chóp rễ che chở cho
đầu rễ.
-
Mỗi rễ có 3 miền:
-
Miền sinh trưởng có chức
năng sinh sản.
-
Miền hút hấp thụ nước và
che chở đầu rễ.
- Miền chóp rễ hút nước và
muối khống.
Chấm điểm Làm lại Đáp án
/10 điểm
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-
Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 31.
-

Đọc mục: “Em có biết”
-
Tìm hiểu và nghiên cứu trước bài 10: “Cấu tạo miền hút
của rễ”
-
Chuẩn bị phần bài tập trang 33 SGK.

×