Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

phuong phap giai bai tap hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 163 trang )

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp bảo toàn nguyên tố dựa trên cơ sở định luật bảo toàn khối lượng : "Trong những phản ứng
hoá học thông thường, các nguyên tố hoá học được bảo toàn". Nói một cách đơn giản hơn là : Số nguyên tử của
nguyên tố A bất kì trước và sau phản ứng bằng nhau  Số mol nguyên tử của nguyên tố A trước và sau phản
ứng bằng nhau.
1. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Hỗn hợp khí (D) chứa một ankan, một anken, một ankin và hiđro. Chia hỗn hợp (D) thành hai phần bằng
nhau rồi tiến hành hai thí nghiệm sau :
-Thí nghiệm 1 : Đốt cháy hoàn toàn phần một, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng axit
H
2
SO
4
đặc, dư và bình (2) đựng nước vôi trong dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng 9 g, khối lượng
bình (2) tăng 13,2 g.
-Thí nghiệm 2 : Cho toàn bộ phần hai vào ống đựng Ni đun nóng thì thu được hỗn hợp (E). Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp (E) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)
2
dư. Tính độ tăng khối lượng của
bình.
Bài 2. Cho m gam ancol đơn chức (X) tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 1,12 lít khí H
2
(đktc). Mặt
khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam ancol (X) cần 10,08 lít khí O
2
và sinh ra 6,72 lít khí CO
2
. Các thể tích khí
được đo ở đktc. Tính giá trị m và xác định công thức phân tử của (X).


Bài 3. Hỗn hợp chất rắn (X) gồm 0,1 mol Fe
2
O
3
và 0,2 mol Fe
3
O
4
. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp (X) bằng dung
dịch HCl dư, sau đó cho tiếp dung dịch NaOH dư vào. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa rồi đem nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn (Y). Tính a.
Bài 4. Cho 3,04 g hỗn hợp (A) gồm FeO và Fe
2
O
3
. Nung hỗn hợp này trong một bình kín có chứa 2,24 lít khí
CO (đktc). Sau phản ứng thu được kim loại sắt và hỗn hợp khí (B). Khối lượng hỗn hợp (B) là 3,6 g.
a) Xác định thành phần % về thể tích của các khí trong hỗn hợp (B).
b) Tính khối lượng Fe thu được và khối lượng của hai oxit sắt trong hỗn hợp (A).
Bài 5. Crăckinh 11,6 g C
4
H
10
thu được hỗn hợp khí (X). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (X) thu được V lít khí
CO
2
(đktc) và m gam nước. Tính V và m.
Bài 6. Hỗn hợp khí (X) gồm C
2
H

2
, C
2
H
4
và C
2
H
6
có tỉ khối so với hiđro bằng 14. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít
(đktc) hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng
thêm bao nhiêu gam ?
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hợp chất hữu cơ (A) phải dùng 13,44 lít oxi (đktc), sau phản ứng thu được khí
CO
2
và hơi H
2
O có thể tích bằng nhau. Xác định dãy đồng đẳng của A.
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (D) gồm anken cần V lít không khí và thu được 11,2 lít khí CO
2
.
Biết trong không khí, nitơ chiếm 4/5 thể tích còn oxi chiếm 1/5 thể tích, các thể tích khí đo ở đktc. Tính V và m.
Bài9. Crăckinh 4,48 lít khí butan thu được hỗn hợp khí (A) gồm 6 khí là CH
4
, C
2
H
6
, C
3

H
6
, C
2
H
4
, C
4
H
8
và H
2
.
Dẫn hỗn hợp khí (A) đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình đựng dung dịch brom tăng 8,4 g và có
hỗn hợp khí (B) bay lên. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (B) (biết các khí đo đều
ở đktc).
Bài 10. Khử hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 6,72 g sắt và 3,584 lít khí
CO
2
(đktc). Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,1 g/ml) tối thiểu cần dùng để hoà tan hoàn toàn a gam
oxit sắt trên.
Bài 11. Hoà tan 16,16 g hỗn hợp (A) gồm Fe và Fe
x
O
y
trong dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch (B)
và 0,896 lít khí (đktc). Cho dung dịch (B) tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa (C). Nung (C) ở
nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 17,6 g chất rắn (D). Xác định công thức phân tử của oxit sắt và
tính thể tích dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để hoà tan hỗn hợp (A)
Bài 12. Cho 6,048 lít hỗn hợp khí (X) gồm C

2
H
4
và H
2
vào một bình kín (chứa sẵn một ít bột Ni có thể tích
không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được 3,808 lít hỗn hợp khí
(Y). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (Y) thu được 7,56 g H
2
O. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc, tính thành phần
phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp (X).
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư. Sau phản ứng thu
được dung dịch A và V lít khí H
2
(ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa
B. Lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m (gam) chất rắn.
a. V có giá trị là
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít
b. Giá trị của m là
A. 18 gam B. 20 gam C. 24 gam D. 36 gam
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe
2
O
3
vào dung dịch HCl dư thu được

dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch, sấy
khô và nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là
A. 23 gam B. 32 gam C. 24 gam D. 42 gam
Bài 3. Hỗn hợp Al, Fe có khối lượng 22 gam được chia thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1 tác dụng với HCl dư thu được dung dịch A và 8,96 lít H
2
(đktc). Cho dung dịch A tác dụng
dung dịch NaOH dư được kết tủa B, lọc kết tủa B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được
m
1
gam chất rắn.
– Phần 2 cho vào dung dịch CuSO
4
dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m
2
gam chất rắn không
tan.
a. m có giá trị là
A. 8 gam B. 16 gam C. 32 gam D. 24 gam
b. m có giá trị là
A. 12,8 gam B. 16 gam C. 25,6 gam D. 22,4 gam
Bài 4: Lấy 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
đem hoà vào HNO

3
loãng dư nhận được
1,344 lít khí NO và dung dịch X, cô cạn dung dịch X được m gam muối khan. Vậy m có giá trị là
A. 49,09 g B. 34,36 g C. 35,50 g D. 38,72 g
Bài 5: Một loại oxit sắt dùng để luyện gang. Nếu khử oxit sắt này bằng CO ở nhiệt độ cao ta thu được
0,84 g sắt và 0,448 lít khí CO
2
. Công thức oxit là
A. Fe
2
O
3
B. Fe
3
O
4
C. FeO D. FeO
4

Bài 6: Cho khí CO đi qua 10 gam Fe
2
O
3
đốt nóng ta thu được m gam hỗn hợp rắn X (gồm 3 oxit). Đem
hỗn hợp X hoà trong HNO
3
đặc nóng dư thì nhận được 8,96 lít khí NO
2
(đktc). Vậy m có giá trị là
A. 8,4 g B. 7,2 g C. 6,8 g D. 5,6 g

Bài 7: Hoà tan 10,8 g oxit sắt cần dùng 300 ml HCl 1M. Vậy công thức oxit sắt là
A. Fe
2
O
3
B. Fe
3
O
4
C. FeO D. FeO
4

Bài 8: Cho khí CO đi qua m gam Fe
2
O
3
đốt

nóng ta thu được 6,96 gam hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn).
Hỗn hợp X đem hoà vào HNO
3
dư thì nhận được 2,24 lít khí Y gồm NO và NO
2
, tỷ khối của khí Y đối
với H
2
bằng 21,8. Vậy m có giá trị là
A. 10,2 gam B. 9,60 gam C. 8,00 gam D. 7,73 gam
Bài 9: Hoà tan m (g) hỗn hợp gồm FeO, Fe
3

O
4
, Fe
2
O
3
có số mol bằng nhau vào dung dịch HNO
3
thu
được 2,688 lít NO. Giá trị m là
A. 70,82g B. 83,52g C.62,64g D. 44,76g
Bài 10: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe đem hoà vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
chưa biết nồng độ. Sau khi phản ứng kết thúc nhận được 20 g chất rắn Z và dung dịch E. Cho
NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa nung ngoài không khí thu được 8,4 gam hỗn hợp 2oxit. Vậy
nồng độ mol/l AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
lần lượt là
A. 0,12M và 0,36M B. 0,24M và 0,5M C. 0,12M và 0,3 M D. 0,24M và 0,6M
Bài 11: Cho miếng sắt nặng m gam vào dung dịch HNO
3

, sau phản ứng thấy có 6,72 lít khí NO
2
(đktc)
thoát ra và còn lại 2,4 gam chất rắn không tan. Giá trị m là
A. 8,0 g B. 5,6 g C. 10,8 g D. 8,4 g
Bài 12: Lấy m gam sắt để ngoài không khí thu được hỗn hợp rắn X (gồm 4 chất rắn) có khối lượng 12
gam. Đem hỗn hợp rắn đem hoà tan hoàn toàn trong HNO
3
loãng dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc).
Vậy m có giá trị là
A. 8,96 g B. 9,82 g C. 10,08 g D. 11,2 g
Bài 13: Lấy p gam sắt đốt trong oxi không khí thu được 7,52 gam hỗn hợp rắn X (gồm 3 oxit). Đem X
hoà tan trong H
2
SO
4
đặc nóng dư nhận được 0,672 lít SO
2
. Vậy p gam sắt có giá trị là
A. 4,8 g B. 5,6 g C. 7,2 g D. 8,6 g
Bài 14: Lấy m gam Fe
2
O
3
đem đốt nóng cho CO đi qua ta nhận được 13,92 gam hỗn hợp rắn X (gồm 4
chất rắn). Hỗn hợp rắn X đem hoà vào HNO
3
đặc nóng dư nhận được 5,284 lít khí NO
2
(đktc). Vậy m

có giá trị là
A. 15,2 g B. 16,0 g C. 16,8 g D. 17,4 g
Bài 15: Cho khí CO đi qua ống chứa Fe
2
O
3
đốt nóng; sau thí nghiệm ta nhận được chất rắn trong ống
có khối lượng m gam. Đem chất rắn này hoà trong HNO
3
đặc dư thì nhận được 2,192 lít khí NO
2
(đktc)
và 24,2 gam một loại muối sắt duy nhất. Vậy m có giá trị là
A. 8,36g B. 5,68g C. 7,24g D. 6,96g
Bài 16: Oxi hoá hoàn toàn 14,3 gam hỗn hợp bột gồm các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi thu được 22,3
gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối tạo ra là
A. 36,6 gam B. 32,05 gam C. 49,8 gam D. 48,9 gam
Bài 17: Hoà tan hoàn toàn 4,5 gam bột nhôm vào dung dịch HNO
3
dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO
và N
2
O và dung dịch Y. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch Y là
A. 36,5 g B. 35,6 g C. 35,5 g D. Không xác định được
Bài 18: Cho hỗn hợp X gồm x mol Al và 0,2 mol Al
2
O
3
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
dung dịch A. Dẫn CO

2
dư vào dung dịch A được kết tủa B, lọc kết tủa B nung đến khối lượng không
đổi thì được 40,8 g chất rắn C. Giá trị của x là
A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,3 mol D. 0,04 mol
Bài 19: Hoà tan 7,74 g hỗn hợp gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,28
M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A. 38,93 g B. 103,85 g C. 25,95 g D. 7,86 g
Bài 20: Thêm m gam K vào 300 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)
2
0,1M và NaOH 0,1M thu được dung
dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al
2
(SO
4
)
3
0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được
kết tủa Y lớn nhất thì khối giá trị m là
A. 1,71g B. 1,59 g C.1,95 g D. 1,17 g
Bài 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng H
2
O thì thoát ra V lít khí. Nếu cho m
gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Vậy % khối lượng
Na trong X là

A. 39,87% B. 77,31% C. 49,87% D. 29,87%
Bài 22: Lấy 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al
2
O
3
hoà vào 500 ml NaOH 1M thì được dung dịch Y.
Tính thể tích HCl 2M cần cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa lớn nhất
A. 175 ml B. 250 ml C. 275 ml D. 500 ml
Bài 23: Trộn 100 ml AlCl
3
1M với 200 ml NaOH 1,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết
tủa. Vậy m có giá trị là
A. 3,13 g B. 1,06 g C. 2,08 g D. 4,16 g
Bài 24: Dung dịch X: NaOH 0,2M, Ba(OH)
2
0,05M; dung dịch Y: Al
2
(SO
4
)
3
0,4M, H
2
SO
4
C
M
. Trộn 10
ml dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Vậy giá trị C
M


A. 0,1M B. 0,2M C. 0,25M D. 0,3M
Bài 25: Trộn 40 gam Fe
2
O
3
với 10,8 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao, hỗn hợp sau phản ứng hoà tan vào
dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 12,5% B. 60% C. 40% D. 16,67%
Bài 26. Crăckinh 11,6 g C
4
H
10
thu được hỗn hợp khí (X) gồm CH
4
, C
3
H
6
, C
2
H
6
, C
2
H
4
và C
4
H

10
. Khối lượng
nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (X) là
A. 36 g. B. 18 g. C. 27 g. D. 9 g.
Bài 27. Hỗn hợp chất rắn (X) gồm 0,1 mol FeO, 0,2 mol Fe
2
O
3
và 0,1 mol Fe
3
O
4
. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp
(X) trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch (Y). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch (Y) thu được
dung dịch (T) và kết tủa (Z). Lọc lấy kết tủa (Z), rửa sạch cẩn thận rồi nung trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn (E) có khối lượng là
A. 40 g. B. 80 g. C. 64 g. D. 32 g.
Bài 28. Tiến hành crăckinh 21,6 g C
5
H
12
thu được hỗn hợp khí (X) gồm C
2
H
4
, C
3
H
8
, CH

4
, C
4
H
8
, C
2
H
6
, C
3
H
6
,
H
2
, C
5
H
10
và một ít C
5
H
12
chưa phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào
bình (A) đựng nước vôi trong dư. Khối lượng của bình (A) tăng
A. 21,6 g. B. 98,4 g. C. 49,2 g. D. 65,6 g.
Bài 29. Hoà tan a gam hỗn hợp hỗn hợp bột gồm Fe và FeO bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát ra
1,12 lít khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi nung
trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12 g chất rắn. Giá trị của a là

A. 16. B. 10. C. 8. D. 12.
Bài 30. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp (X) gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2
S trong dung dịch HNO
3
(vừa đủ). Sau
phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa hai muối sunfat và một sản phẩm khử duy nhất là NO. Giá trị của a là
A. 0,04. B. 0,075. C. 0,12. D. 0,06.
(Trích đề thi tuyển sinh vào Đại học khối A năm 2007)
Bài 31. Hoà tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp (X) gồm Mg và Fe
2
O
3
bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thấy thoát ra V
lít H
2
(đktc) và thu được dung dịch (Y). Thêm từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch (Y). Kết thúc thí
nghiệm lọc lấy kết tủa, đem nung trong không khí thu được 28 g chất rắn (Z). Giá trị của V là
A. 2,24. B. 8,96. C. 5,6. D. 11,2.
Bài 32. Khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp (X) gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
và Fe

2
O
3
cần dùng vừa hết 2,24 lít khí CO
(đktc). Khối lượng kim loại Fe thu được sau phản ứng là
A. 20,8 g. B. 16 g. C. 14,4 g. D. 19,2 g.
Bài33. Hỗn hợp (X) gồm hai este no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) thu được 18 g nước.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) thu được hỗn hợp (Y) chứa 2 axit và 2 ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1/4
lượng hỗn hợp (Y) thì thể tích khí CO
2
thu được (đktc) là
A. 2,8 lít. B. 4,2 lít. C. 5,6 lít. D. 8,4 lít.
Bài 34. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO
2
.
Mặt khác, khi hiđro hoá hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp (X) trên cần 0,2 mol H
2
thu được hỗn hợp ancol (Y).
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (Y) thì số mol nước thu được là
A. 0,4 mol. B. 0,6 mol. C. 0,8 mol .D. 0,3 mol.
Bài 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức cần vừa đủ V lít khí oxi (đktc). Sản phẩm thu được gồm
6,72 lít khí CO
2
(đktc) và 3,6 g nước. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Bài 36. Hoà tan hết m gam hỗn hợp (X) gồm ba oxit của sắt (FeO, Fe
2
O
3
, Fe

3
O
4
) vào dung dịch HCl thu được
dung dịch (X). Cô cạn dung dịch (X) được m
1
gam hỗn hợp hai muối (có tỉ lệ mol 1 : 1). Mặt khác, nếu sục từ từ
khí clo đến dư vào dung dịch (X) rồi lại cô cạn dung dịch thì thu được (m
1
+ 1,42) gam muối khan. Giá trị của m

A. 11,64. B. 6,08. C. 5,56. D. 11,46.
Bài 37. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit caboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít khí oxi (đktc) thu được
0,3 mol CO
2
và 0,2 mol nước. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
(Trích đề thi tuyển sinh vào Đại học khối B năm 2007)
Bài 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) gồm các anđehit no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 12,8 g
oxi.Sản phẩm cháy cho đi qua dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy tạo ra 30 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 6,0. C. 6,2. D. 7,4.
Bài 39. Nung 20 g hỗn hợp bột (X) gồm Mg và Fe với bột S tạo ra 32 g hỗn hợp (Y). Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp (Y) thu được V lít SO
2
(đktc). Giá trị của V là
A. 11,2. B. 8,4. C. 5,6. D. 2,8.
Bài 40. Crăckinh butan thu được 5 hiđrocacbon có tỉ khối so với hiđro bằng 18,125. Hiệu suất phản ứng
crăckinh butan là

A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Bài 41. Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ (Y) thu được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hoà a mol (Y) cần
vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của (Y) là
A. HOOC–COOH. B. HOOC–CH
2
–CH
2
–COOH. C. CH
3


COOH. D. C
2
H
5
COOH
(Trích đề thi tuyển sinh vào Đại học khối A năm 2007)
Bài 42. Đốt cháy hoàn toàn 4,04 g hỗn hợp (Y) gồm ba kim loại Al, Fe và Cu trong oxi thu được 5,96 g hỗn hợp
ba oxit (E). Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp (E) trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng là
A. 0,12 lít. B. 0,15 lít. C. 0,20 lít. D. 0,24 lít.
Bài 43. Để khử hoàn toàn 3,04 g hỗn hợp (X) gồm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3

cần 0,05 mol H
2
. Mặt khác, hoà tan
hoàn toàn 3,04 g hỗn hợp (X) trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được V lít khí SO
2
(là sản phẩm khử duy
nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,11. B. 0,224. C. 0,336. D. 0,448.
Bài 44. Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí (T) gồm CO và H
2
đi qua một ống sứ đựng 16,8 g hỗn hợp 3 oxit
Fe
3
O
4
, CuO, Al
2
O
3
. Sau phản ứng thu được chất rắn (E), hỗn hợp khí và hơi (F). Hỗn hợp (F) có khối lượng lớn
hơn hỗn hợp (T) là 0,32 g. Giá trị của V là
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,56. D. 0,3.
Bài 45. Cho m gam một ancol (X) đơn chức, bậc I, mạch hở, tác dụng với CuO (dư) ở nhiệt độ cao. Sau khi
phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hơi (Y) và chất rắn (E). Hỗn hợp hơi (Y) có tỉ khối so với He là 7,75 ;
khối lượng (E) giảm so với khối lượng của CuO ban đầu là 0,32 g. Giá trị của m là
A. 0,32. B. 0,92. C. 0,46. D. 1,08.

Bài 46. Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic đơn chức, không no (có một liên kết đôi trong gốc
hiđrocacbon), mạch hở, cần V lít khí oxi. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO
2
và 3,6 g nước. Biết thể tích
các khí đều đo ở đktc. Giá trị của a và V lần lượt là
A. 0,05 và 4,48. B. 0,1 và 6,72. C. 0,1 và 8,96. D. 0,2 và 11,2.
Bài 47. Đốt cháy m gam hỗn hợp ba kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 g hỗn hợp (T) gồm bốn oxit MgO,
ZnO, Cu
2
O, CuO. Để hoà tan hết hỗn hợp (T) cần dùng 400 ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của m là
A. 21,7. B. 24,9. C. 31,3. D. 28,1.
Bài 48. Hỗn hợp (Y) chứa hai ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Chia hỗn hợp (Y) thành hai phần bằng
nhau.
Phần (1) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít khí CO
2
(đktc).
Phần (2) đem tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp hai anken (giả sử chỉ xảy ra các phản ứng tách nước tạo
anken). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai anken này thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 1,2. B. 2,4. C. 3,6. D. 1,8.
Bài 49. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp (X) gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được 8,96 lít khí CO

2
và 13,44 lít
hơi nước (đktc). Giá trị của a là
A. 18,4. B. 6,0. C. 5,4. D. 22,4.
Bài 50. Đốt cháy hoàn toàn 26,8 g hỗn hợp ba kim loại Fe, Al và Cu trong oxi thu được 41,4 g hỗn hợp ba oxit.
Thể tích dung dịch H
2
SO
4
1M cần dùng để hoà tan vừa hết hỗn hợp oxit trên là
A. 0,9125 lít. B. 1,5825 lít. C. 3,6500 lít. D. 2,7375 lít.
Bài 51. Cho hỗn hợp (X) gồm 0,2 mol axetilen và 0,35 mol H
2
vào bình kín có xúc tác Ni. Nung nóng hỗn hợp
một thời gian thu được hỗn hợp (Y) gồm 4 khí. Khi cho hỗn hợp (Y) lội qua dung dịch brom dư thấy có 4,48
lít hỗn hợp khí (Z) bay ra (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí (Z) so với H
2
là 4,5. Khối lượng bình đựng dung dịch
brom tăng là
A. 5,2 g. B. 5,0 g. C. 4,1 g. D. 2,05 g.
Bài 52. Hỗn hợp (X) gồm etan, eten, etin và buta–1,3–đien. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp (X) rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi trong dư thu được 100 g kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm
39,8 g so với ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,8. B. 37,4. C. 58,75. D. 60,2.
Bài 53. Sục khí clo dư qua dung dịch chứa m gam hỗn hợp hai muối NaCl và NaBr đến phản ứng hoàn toàn. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,925 g muối khan. Tổng số mol hai muối NaCl và NaBr ban đầu là
A. 0,05 mol. B. 0,015 mol. C. 0,03 mol. D. 0,1 mol.
Bài 54. Hoà tan 7,9 g hỗn hợp (X) gồm ba kim loại Fe, Al và Mg trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch
(Y) và 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch (Y) thu được muối khan có khối lượng là
A. 29,2 g. B. 18,55 g. C. 29,8 g. D. 22,9 g.

ĐS:
TL: 1/ 22,2g 2/(X) là C
3
H
8
O. 3/ 64 (g). 4/ a) %V
CO
= %
2
CO
V = 50%. b) m
FeO
= 1,44 (g) ;
2 3
Fe O
m = 1,6 (g). 5/ V = 17,92 lít và m = 18 g 6/Khối lượng bình tăng 12,4 g 7/ A là hiđrocacbon có công
thức tổng quát là C
n
H
2n
do đó A có thể là anken hoặc xicloankan 8/ V = 84 lít ; m = 7 g 9/ V
oxi
= 8,96 lít
10/ V = 53,091 ml 11/ Công thức oxit là Fe
3
O
4
; V
min
= 560 ml 12/ C

2
H
4
55,56% ; H
2
44,44%
TN:1D, B 2B. 3A, C. 4D. 5B. 6C. 7C. 8 C. 9B. 10B. 11C. 12C. 13B. 14B. 15D.16B.17A. 18B.
19A. 20A. 21D. 22B. 23A. 24C. 25B. 26B. 27C. 28B. 29B. 30D. 31D. 32B. 33C. 34 B. 35D. 36B. 37C.
38A. 39B. 40C. 41A. 42D. 43B. 44D. 45B. 46B. 47 D. 48D. 49B. 50A. 51C. 52A. 53A 54A.

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP
Cơ sở của phương pháp là định luật bảo toàn khối lượng : “Trong một phản ứng hoá học, tổng khối
lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm”. Đồng tác giả của định luật này là Lô–
mô–nô–xốp [Lomonosov (1711–1765) – Nga] và La–voa–diê [Lavoisier (1743 – 1794) – Pháp].
Hệ quả 1 : Vế trước của phương trình phản ứng có bao nhiêu nguyên tố thì vế sau cũng có bấy nhiêu nguyên tố
đó.
Hệ quả 2 : Vế trước của phản ứng có bao nhiêu nguyên tử của một nguyên tố thì vế sau cũng có bấy nhiêu
nguyên tử của nguyên tố đó.
Hệ quả 3 : Dù cho trong các phản ứng hoá học, các chất phản ứng với nhau vừa đủ hay dư thì khối lượng các
chất trước phản ứng luôn bằng khối lượng các chất sau phản ứng (gồm sản phẩm của phản ứng và chất dư).
II. CÁC TRƯỜNG HỢP THƯỜNG GẶP
1. PHẢN ỨNG CỦA KIM LOẠI VỚI PHI KIM
Ví dụ 1. Oxi hoá hoàn toàn 7,92 g hỗn hợp bột (X) gồm hai kim loại Fe và Cu thu được 10,32 g hỗn hợp (Y)
chứa hai oxit. Đun nóng hỗn hợp (Y) rồi cho khí CO đi qua. Thể tích khí CO (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn
hỗn hợp (Y) là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Ví dụ 2. Cho m gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Cu và Al vào một bình kín có chứa 1 mol oxi. Nung nóng bình
một thời gian cho đến khi thể tích oxi giảm đi 3,5% thì thu được 2,12 g chất rắn. Tính m.

m = (2,12 – 1,12) = 1 (g).
2. Phản ứng của kim loại với axit
Ví dụ 1. Cho m gam hỗn hợp gồm các kim loại hoạt động tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch
(X) và n mol khí (đktc). Cô cạn dung dịch (X) thu được p gam muối khan. Biểu thức liên hệ giữa m, n và p là
A. p = m + 71n. B. p = 2m + 71. C. p = m + 35,5n. D. p = 2m + 35,5n.
Ví dụ 2. Hỗn hợp (X) gồm kim loại R (hoá trị II) và nhôm. Cho 7,8 g hỗn hợp (X) tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa hai muối và 8,96 lít khí (đktc). Tính khối
lượng muối thu được và thể tích dung dịch axit H
2
SO
4
2M tối thiểu đã dùng.
(Trích đề thi tuyển sinh vào khối chuyên hoá trường ĐH KHTN Hà Nội 2007)
Thể tích dung dịch axit H
2
SO
4
tối thiểu cần dùng là
0,4
= 0,2
2
(lít).
3. Phản ứng của oxit kim loại với axit
Ví dụ : Hoà tan hoàn toàn 2,81 g hỗn hợp gồm Fe
2
O

3
, MgO và ZnO trong 500 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M (vừa
đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 6,81 g. B. 4,81 g. C. 3,81 g. D. 5,81 g.
(Trích đề thi tuyển sinh vào Đại học khối A năm 2007)
4. Phản ứng của kim loại với ancol
Ví dụ 1. Cho 2,48 g hỗn hợp hai ancol no, đơn chức (hỗn hợp X) tác dụng vừa đủ với kim loại Na thu được 672
ml khí hiđro (đktc) và hỗn hợp hai ancolat natri (hỗn hợp Y). Khối lượng hỗn hợp (Y) là
A. 3,80 g. B. 3,14 g. C. 3,17 g. D. 3,86 g.
Ví dụ 2. Cho 1,52 g hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng với Na vừa đủ thu được 2,18 g chất rắn và V lít khí
H
2
(đktc). Tính V.
V = 0,01522,4 = 0,336 (lít).
5. Phản ứng đốt cháy các hợp chất
Ví dụ 1. Cho 6,76 g hỗn hợp axit axetic, ancol metylic và phenol tác dụng vừa đủ với kim loại kali, thấy thoát ra
0,672 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch (X). Cô cạn dung dịch (X) thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 9,04. B. 7,87. C. 9,07. D. 7,90.
Ví dụ 2. Để đốt cháy 16 g hợp chất hữu cơ (X) cần dùng 44,8 lít khí oxi, sau phản ứng thu được V lít khí CO
2

và m gam nước với tỉ lệ
2 2
H O CO
n : n = 2 : 1. Hãy tính V và m (các thể tích khí đo ở đktc).
Vậy V


= 122,4 = 22,4 (lít) ; m = 218 = 36 (g).
Vớ dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn a gam chất (X) (là hợp chất của photpho) cần a/17 mol O
2
thu được P
2
O
5
và 13,5a/17
gam nước. Xác định công thức phân tử của (X). Biết M
X
< 65 g/mol.
(Trích đề thi tuyển sinh vào Đại học Đà Nẵng năm 2001)
CTPT (X) là PH
3
.
6. Phản ứng của muối với axit
Ví dụ 1. Cho 7,26 g hỗn hợp (X) gồm ba muối Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, CaCO
3
tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư,
thấy có 1,344 lít khí không màu bay ra (đktc) và dung dịch (Y). Cô cạn dung dịch (Y) thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là

A. 7,38. B. 7,92. C. 4,62. D. 9,0.
Ví dụ 2. Hỗn hợp (A) gồm hai muối cacbonat của một kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III. Hoà tan 10
g hỗn hợp (A) bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch (X) và 0,672 lít CO
2
(đktc). Hỏi cô cạn dung dịch
(X) thu được bao nhiêu gam muối khan ?
m
muối khan thu được
= m
hỗn hợp muối clorua
= 10,33 g.
7. Phản ứng giữa hai dung dịch muối
Ví dụ 1. Cho 26,45 g hỗn hợp (X) chứa hai muối NaCl và NaBr vào dung dịch AgNO
3
0,4M (vừa đủ), thấy tạo
thành 51,95 g kết tủa. Thể tích dung dịch AgNO
3
đã dùng là
A. 0,50 lít. B. 0,75 lít. C. 0,85 lít. D. 0,625 lít.
Ví dụ 2. Hỗn hợp (X) chứa hai muối NaCl và NaBr có khối lượng là 22 g. Để kết tủa hoàn toàn hỗn hợp (X)
phải dùng 1,5 lít dung dịch AgNO
3
0,2M. Xác định khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
m
kết tủa
= 47,5 g.
8. Phản ứng của oxit kim loại với chất khử
Ví dụ 1. Khử hoàn toàn m gam oxit Fe
x
O

y
bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 0,84 g Fe và
0,448 lít khí CO
2
(đktc). Giá trị của m là
A. 1,72. B. 1,60. C. 1,48. D. 1,16.
Ví dụ 2. Khử m gam hỗn hợp (X) gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và CuO bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản
ứng thu được 40 g hỗn hợp chất rắn (Y) và hỗn hợp khí (Z). Cho hỗn hợp khí (Z) lội từ từ qua dung dịch
Ba(OH)
2
dư thì thu được 59,1 g kết tủa. Tính m.
m + 0,328 = 40 + 0,344  m = 44,8 g.
9. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối
Ví dụ 1. Nhúng một thanh nhôm nặng 50 g vào 400 ml dung dịch CuSO
4
0,5M. Sau một thời gian phản ứng lấy
thanh nhôm ra, cân lại thấy nặng 52,76 g. Khối lượng kim loại Cu bám vào thanh nhôm là
A. 2,76 g. B. 3,84 g. C. 13,8 g. D. 12,8 g.
Ví dụ 2. Lắc kĩ 1,6 g bột Cu trong 100 ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3
0,2M và Fe(NO
3

)
3
0,15M được dung dịch
(X) và chất rắn (Y). Tính khối lượng của chất rắn (Y).
 m
hỗn hợp (Y)
= m
Ag
+ m
Cu dư
= 0,02108 + 0,007564 = 2,64 (g).
10. Phản ứng nhiệt phân muối
Ví dụ 1. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp muối (X) gồm CaCO
3
và Na
2
CO
3
thu được 11,6 g chất rắn và
2,24 lít khí (đktc). Thành phần % về khối lượng của Na
2
CO
3
trong hỗn hợp (X) là
A. 62,5%. B. 16%. C. 84%. D. 37,5%.
Ví dụ 2. Nung 10 g hỗn hợp (A) gồm MgCO
3
, CaCO
3
và Al

2
O
3
cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi
thấy có 2,1952 lít khí bay lên (đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
m
chất rắn thu được sau phản ứng
= m
hỗn hợp (A)

CO
2
m

= 10 – 4,312 = 5,688 (g).
11. Phn ng tỏch nc ca ancol
Khi tỏch nc t ancol (cú xỳc tỏc l axit H
2
SO
4
c, núng) tu theo iu kin nhit m sn phm to ra l
anken v nc hoc ete v nc hoc l sinh ra c anken, ete v nc. C ba trng hp ny u cú th vn
dng nh lut bo ton khi lng tớnh khi lng hoc s mol ca cỏc cht trong phn ng.
Vớ d : un 13,28 g hn hp 3 ancol no, n chc vi H
2
SO
4
c 140
o
C thu c 11,12 g hn hp cỏc ete cú

s mol bng nhau. S mol mi ete thu c l
A. 0,04 mol. B. 0,01 mol. C. 0,02 mol. D. 0,08 mol.
12. Phn ng x phũng hoỏ
Vớ d : X phũng hoỏ 8,8 g etyl axetat bng 200 ml dung dch NaOH 0,2M. Sau khi phn ng xy ra hon ton,
cụ cn dung dch thỡ s gam cht rn khan thu c l
A. 8,56 g. B. 8,2 g. C. 3,28 g. D. 10,4 g.
(Trớch thi tuyn sinh vo i hc khi A nm 2007)
III. BI TP
1. Bi tp t lun
Bi 1. Cho 1,75 g hn hp ba kim loi Fe, Al v Zn tan hon ton trong dung dch H
2
SO
4
loóng thu c 1,12
lớt khớ (ktc). Hi khi cụ cn dung dch thu c bao nhiờu gam mui khan ? Tớnh th tớch dung dch H
2
SO
4

0,5M cn dựng cho thớ nghim trờn.
Vy : m
mui khan
= 1,75 + 980,05 20,05 = 6,55 (g).
2 4
dung dịch H SO cần dùng
V =
0,05
0,5
= 0,1 (mol).
Bi 2. t chỏy hon ton 2,7 g hp cht hu c (A) cn dựng ớt nht 2,016 lớt khớ oxi (ktc). Sn phm sinh ra

gm khớ cacbonic v hi nc cú th tớch bng nhau cựng iu kin. Xỏc nh cụng thc phõn t ca (A). Bit
phõn t (A) cú cha hai nguyờn t oxi.
Do (A) cú hai nguyờn t O nờn cụng thc phõn t ca (A) l C
2
H
4
O
2
.
Bi 3. Cho 3,8 g hn hp (X) gm bn kim loi Al, Mg, Zn v Cu tỏc dng hon ton vi oxi d thu c hn
hp cht rn (Y) cú khi lng l 5,24 g. Tớnh th tớch dung dch HCl 1M ti thiu cn dựng ho tan hon
ton hn hp (Y).

dung dịch HCl tối thiểu cần dùng

V
=
0,18
1
= 180 (ml).
Bi 4. Cho 7,16 g hn hp hai mui cacbonat ca hai kim loi hoỏ tr II tỏc dng va vi dung dch axit
sunfuric thu c 1,344 lớt CO
2
(ktc) v dung dch mui (A). Cụ cn dung dch mui (A) thu c bao nhiờu
gam mui khan ?
Khi lng mui khan thu c khi cụ cn dung dch (A) l 9,32 g.
Bi 5. t chỏy hon ton hn hp (A) gm 0,1 mol etylen glicol v a mol glixerol cn dựng 21,28 lớt khớ oxi
(ktc), sau phn ng thu c 17,92 lớt khớ CO
2
(ktc) v 19,8 g H

2
O. Tớnh a.
a = 0,2 mol
Bi 6. Hp cht (A) cha cỏc nguyờn t C, H, O. Ngi ta t chỏy 4,5 g (A) sau ú cho ton b sn phm
chỏy i vo bỡnh ng nc vụi trong thỡ thu c 5 g kt ta v 200 ml dung dch mui 0,25M. Dung dch ny
cú khi lng ln hn khi lng nc vụi ó dựng l 4,3 g. Xỏc nh cụng thc phõn t ca (A), cho bit (A)
có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.

CTPT của A là CH
2
O.
Bài 7. Cho 21 g hỗn hợp (X) gồm ba kim loại Fe, Zn và Al tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
0,5M (vừa
đủ) thu được dung dịch (Y) và 13,44 lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch (Y) thu được bao nhiêu gam hỗn hợp
muối khan ?
m
muối khan
= 21 + 980,6 – 20,6 = 78 (g).
Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 5,95 g hỗn hợp hai muối M
2
CO
3
và M’CO
3
(M và M’ là hai kim loại) trong dung

dịch HCl dư thấy tạo thành 0,05 mol khí CO
2
. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam hỗn hợp
muối khan ?
@ Hướng dẫn giải
M
2
CO
3
+ 2HCl  2MCl + H
2
O + CO
2

M’CO
3
+ 2HCl  M’Cl
2
+ H
2
O + CO
2

Ta thấy : n
HCl phản ứng
=
2
CO
2n = 20,05 = 0,1 (mol).
2 2

H O CO
n n = 0,05 mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m
hỗn hợp muối clorua
= (5,95 + 36,50,1) – 0,05(44 + 18) = 6,5 (g).
Bài 9. Hoà tan 11,2 g hỗn hợp (E) gồm hai kim loại A và B (đứng trước H trong dãy điện hoá) vào dung dịch
HCl dư (dung dịch D). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 39,6 g muối khan.
a) Hãy tính thể tích hiđro bay lên ở đktc.
b) Cho 22,4 g hỗn hợp (E) vào 500 ml dung dịch (D) thu được 16,8 lít khí. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn
(F). Tính khối lượng chất rắn (F) và nồng độ mol của dung dịch (D).
a)  x = 0,4 hay
2
H
V
= 0,422,4 = 8,96 (lít).
b) m
(F)
= m
muối
+ m
kim loại dư

= m
kim loại ban đầu
+ m
HCl phản ứng

2
H

m
= 22,4 + 1,536,5 – 0,752 = 75,65 (g).
Bài 10. Cho 53,4 g hỗn hợp bột (A) gồm sắt và đồng. Đốt nóng hỗn hợp (A) trong không khí một thời gian thu
được hỗn hợp rắn (B) có khối lượng là 72,6 g gồm ba oxit của sắt và đồng(II) oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp (B)
cần dùng bao nhiêu mililít dung dịch hỗn hợp hai axit HCl 2M và H
2
SO
4
1M ? Sau khi hoà tan, đem cô cạn
dung dịch một cách cẩn thận thì thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan ?
m
hỗn hợp muối khan
= m
(A)
+
Cl
m

+
2
4
SO
m

= 53,4 + 0,6(235,5 + 196) = 153,6 (g).
Bài 11. Khử hoàn toàn 4,06 g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra
vào bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư, thấy tạo thành 7 g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào
dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít khí H

2
(đktc).
a) Xác định công thức của oxit kim loại.
b) Cho 4,06 g oxit đó tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng, dư thu được dung dịch (X) và
khí SO
2
. Hãy xác định nồng độ mol của

muối trong dung dịch X (coi thể tích của dung dịch là không đổi trong
quá trình phản ứng).
(Trích đề thi tuyển sinh khối A năm 2003)
@ Hướng dẫn giải
a)
xa 0,0525 3
ya 0,07 4
 
 Oxit là Fe
3
O
4
.
b) [Fe
2
(SO
4
)

3
] = 0,0525M.
Bài 12. Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ (B) (được tạo bởi hai nguyên tố) rồi hấp thụ hết sản phẩm
cháy (gồm khí CO
2
và H
2
O) bằng cách dẫn hỗn hợp lần lượt đi qua bình (1) đựng dung dịch NaOH, bình (2)
đựng H
2
SO
4
đặc. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 24,16 g và khối lượng bình (2) tăng 8,64 g.
Lượng oxi tiêu tốn đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 252,8 g KMnO
4
. Tính a và xác định CTPT
của (B).
(Trích đề thi tuyển sinh vào khối THPT Chuyên Hoá ĐH KHTN Hà Nội năm 2007)
a =
CO H O O
2 2
2
m + m -m = 24,16 + 8,64 – 320,8 = 7,2 (g).
Vậy công thức phân tử của (B) là C
5
H
12
.
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 g hợp chất hữu cơ (X) chứa C, H, N cần vừa đủ V lít O
2

thu được 1,344 lít
hỗn hợp (A) gồm CO
2
, N
2
và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hơi nước, hỗn hợp khí còn lại (hỗn hợp B) có thể tích là
0,56 lít và có tỉ khối so với hiđro bằng 20,4. Tính V. Thể tích các khí đều đo ở đktc.
 m
oxi
= 1,2 g  V =
1,2
22,4 0,84
32
  (lít).
Bài 14. Hoà tan 6 g hỗn hợp (A) gồm hai kim loại X và Y có hoá trị tương ứng là I và II vào dung dịch chứa
hỗn hợp hai axit HNO
3
và H
2
SO
4
(vừa đủ), thu được 2,688 lít hỗn hợp khí NO
2
và SO
2
(đktc) có khối lượng là
5,88 g. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Vậy khối lượng muối khan thu được là :
6 + 0,263 + 0,0498 – 0,146 – 0,0264 – 0,0418 = 14,12 (g).
Bài 15. Hỗn hợp (A) gồm 0,1 mol C

2
H
4
(OH)
2
và 0,2 mol chất (X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) cần
21,28 lít O
2
(đktc), thu được 35,2 g CO
2
và 19,8 g H
2
O. Nếu cho hỗn hợp (A) tác dụng hết với Na thu được
8,96 lít H
2
(đktc). Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên (X).
 (X) có 3 nhóm –OH  (X) là glixerol.
Bài 16. Cho 180 g hỗn hợp ba muối ACO
3
, BCO
3
và M
2
CO
3
tác dụng với V lít dung dịch H
2
SO
4
0,4M đến

phản ứng hoàn toàn thu được 4,48 lít khí (đktc), dung dịch (X) và chất rắn (Y). Cô cạn dung dịch (X) thu được
20 g chất rắn. Nung chất rắn (Y) một thời gian thu được 11,2 lít khí CO
2
(đktc) và chất rắn (Z). Tính V, khối
lượng các chất rắn (Y) và (Z).  Đáp án : V = 0,5 lít ; m
(Y)
= 167,2 g ; m
(Z)
= 145,2 g
Bài 17. Cho m gam hỗn hợp ba kim loại A, B và C vào một bình kín có dung tích 10 lít chứa đầy oxi ở 136,5
o
C,
2,24 atm. Nung nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất giảm 3,6% so với áp suất
ban đầu và trong bình có 2,5 g chất rắn. Tính m và khối lượng khí trong bình sau khi nung.
 Đáp án : m = 1,732 g ; khối lượng khí sau khi nung là 20,565 g
Bài 18. Hoà tan 18,4 g hỗn hợp hai kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch (A) và khí
(B). Chia khí (B) thành hai phần bằng nhau.
Phần (1) đem đốt cháy hoàn toàn thu được 4,5 g nước. Hỏi đem cô cạn dung dịch thì sẽ thu được bao nhiêu gam
muối khan ?
Phần (2) cho tác dụng với khí clo. Lấy toàn bộ khí HCl thu được hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (D =
1,2 g/ml). Xác định nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
 Đáp án : Khối lượng muối khan thu được là 53,9 g
C%NaCl = 11,3%, C%NaOH dư = 10,84%
Bài 19. Cho 200 g muối M
2
CO
3
, M’
2
CO

3
và RCO
3
tác dụng với 4 lít dung dịch H
2
SO
4
thu được 4,48 lít khí,
chất rắn (A) và dung dịch (B). Cô cạn dung dịch (B) thu được 25 g muối khan. Nung chất rắn (A) đến khối
lượng không đổi thu được 11,2 lít khí và chất rắn (D). Tính nồng độ mol của axit, khối lượng của chất rắn (A)
và (D), biết các khí đều được đo ở đktc.  Đáp án : [H
2
SO
4
] = 0,05M ; m
(A)
= 182,2 g ; m
(D)
= 160,2 g
Bài 20. Đốt m gam Fe trong không khí một thời gian thu được 12 g hỗn hợp chất rắn gồm Fe, Fe
2
O
3
, FeO và
Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch HNO
3

dư thu được 2,24 lít NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc).
Tính m.  Đáp án : m = 10,08 g
(Trích đề thi tuyển sinh vào trường ĐHQG Hà Nội 1998)
Bài 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g chất hữu cơ (A) cần dùng 2,016 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí có tỉ lệ thể tích :
2 2
CO O
V 3V



2
CO
m = 2,444
2
H O
m . Xác định công thức phân tử của (A), biết
khi hoá hơi 1,85 g (A) thì thu được một thể tích khí bằng thể tích của 0,8 g oxi ở cùng điều kiện.
 Đáp án : Công thức phân tử của A là C
3
H
6
O
2

Bài 22. Hoà tan hoàn toàn 15,05 g hai muối ACl
2
và BCl
2
(A, B là các kim loại hoá trị II) vào nước được 100 g

dung dịch (X). Để kết tủa hết ion Cl

trong 40 g dung dịch (X) cần dùng 77,22 g dung dịch AgNO
3
, sau phản
ứng thu được 17,22 g kết tủa và dung dịch (Y).
a) Cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
b) Xác định hai kim loại A và B. Biết
A
B
M
5
M 3

và trong hỗn hợp
2 2
BCl ACl
n 2n

.

Đáp án : a) m
X
= 9,2 g
b) A là canxi và B là magie
Bài 23. Hỗn hợp (A) gồm hai kim loại Fe và Cu có khối lượng 5,34 g. Đốt nóng (A) trong oxi thu được hỗn hợp
chất rắn (B) có khối lượng 7,26 g gồm CuO, FeO, Fe
2
O
3

và Fe
3
O
4
. Để hoà tan hết hỗn hợp (B) cần dùng tối
thiểu bao nhiêu lít dung dịch chứa hỗn hợp axit HCl 2M và H
2
SO
4
1M ? Sau khi hoà tan, đem cô cạn cẩn
thận dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?

Đáp án : V
min
= 0,6 lít ; Khối lượng muối khan = 15,36 g
Bài 24. Cho 26,8 g hỗn hợp Al và Fe
2
O
3
thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn (A). Hoà
tan hoàn toàn (A) trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít khí hiđro (đktc). Xác định khối lượng các chất
trong hỗn hợp ban đầu.
 Đáp án : m
Al
= 10,8 g ;
2 3
Fe O
m = 16 g
Bài 25. Để đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ (A) chứa C, H và O cần dùng một lượng oxi gấp 8 lần lượng oxi có
trong A và thu được CO

2
, H
2
O theo tỉ lệ
2 2
CO H O
m : m = 22 : 9.
a) Tìm công thức đơn giản nhất của (A).
b) Tìm công thức phân tử của A. Biết khi hoá hơi 2,9 g (A) thu được một thể tích khí đúng bằng thể tích của 0,2
g He ở cùng điều kiện.
 Đáp án : Công thức phân tử (A) là C
3
H
6
O
Bài 26. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp (A) gồm FeO và Fe
2
O
3
đốt nóng. Sau khi
kết thúc phản ứng thu được chất rắn (B) gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
có khối lượng 4,784 g. Khí bay ra khỏi
ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)

2
dư thu được 9,062 g kết tủa. Mặt khác, hoà tan chất rắn (B)
vào dung dịch HCl dư thấy bay ra 0,672 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng của các oxit trong hỗn hợp (A).
b) Tính thành phần % khối lượng của các chất trong hỗn hợp (B), biết trong hỗn hợp (B) số mol Fe
3
O
4
bằng 1/3
tổng số mol FeO và Fe
2
O
3
.
 Đáp án : a) %m
FeO
= 13,04% ; %
2 3
Fe O
m = 86,96%
b) %m

= 32,78% ; %m
FeO
= 18,06% ;
%
2 3
Fe O
m = 20,06% ; %
3 4

Fe O
m = 29,1%
Bài 27. Để đốt cháy hoàn toàn m gam một hợp chất hữu cơ (A) cần 0,896 lít oxi (đktc). Sản phẩm cháy thu
được gồm CO
2
và hơi nước có tổng khối lượng là 1,9 g ; trong đó tổng khối lượng của C và H là 0,46 g. Tính m
và xác định công thức phân tử của (A).
 Đáp án : m = 0,62 g ; CTPT của (A) là C
7
H
8
O
2

Bài 28. Hoà tan hết 11,2 g hỗn hợp (E) gồm hai kim loại M (hoá trị x) và N (hoá trị y) trong dung dịch HCl dư
(dung dịch D) thu được dung dịch (F) và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch (F) thu được 39,6 g hỗn hợp muối
khan.
a) Tính V.
b) Cho 22,4 g hỗn hợp (E) tác dụng với 500 ml dung dịch (D) thấy thoát ra 16,8 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch
thu được chất rắn (G). Tính khối lượng của (G) và nồng độ mol của dung dịch (D).
(Trích đề thi tuyển sinh vào trường Đại học Tây Nguyên năm 2000)
 Đáp án : a) V = 8,96 lít
b) m
G
= 75,65 g ; [HCl] = 1,5M
Bài 29. Cho 2,85 g hợp chất hữu cơ (Z) (chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất)
tác dụng hết với nước (có axit sunfuric làm xúc tác) thu được hai chất hữu cơ (P) và (Q). Khi đốt cháy hết lượng
(P) tạo ra ở trên thu được 0,09 mol CO
2
và 0,09 mol nước. Khi đốt cháy hết lượng (Q) tạo ra ở trên thu được 0,03

mol CO
2
và 0,045 mol nước. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho hai phản ứng cháy ở trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi
nhiệt phân hoàn toàn 42,66 g KMnO
4
. Xác định công thức phân tử của (Z).
 Đáp án : Công thức phân tử của (Z) là C
8
H
14
O
5

Bài 30. Hỗn hợp (A) gồm KClO
3
, Ca(ClO
3
)
2
, Ca(ClO)
2
, CaCl
2
, KCl có khối lượng 83,68 g. Nhiệt phân hoàn
toàn hỗn hợp (A) thu được chất rắn (B) gồm CaCl
2
, KCl và một thể tích oxi vừa đủ oxi hoá SO
2
thành SO
3

để
điều chế 191,1 g dung dịch axit H
2
SO
4
80%. Cho chất rắn (B) tác dụng với 360 ml dung dịch K
2
CO
3
0,5M (vừa
đủ) thu được kết tủa (C) và dung dịch (D). Lượng KCl trong dung dịch (D) nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl trong
hỗn hợp (A).
a) Tính khối lượng kết tủa (C).
b) Tính % về khối lượng của KClO
3
trong hỗn hợp (A)
(Câu 3 – Đề 83 – Bộ đề luyện thi tuyển sinh)
 Đáp án : a) m
(C)
= 18 g
b) %
3
KClO
m = 58,55%
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1.Lấy 13,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II đem hoà trong dung dịch HCl dư, nhận
được 3,36 l CO
2
(đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X.
Đáp án: A. 14,8g B. 15,05g C. 16,8g D. 17,2g

2. Lấy 21,4g hỗn hợp X gồm Al, Fe
2
O
3
đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm Al,
Al
2
O
3
, Fe, Fe
2
O
3
. Hỗn hợp Y hoà tan vừa đủ trong 100mL NaOH 2M. Vậy khối lượng Fe
2
O
3
trong hỗn
hợp X là
A. 12,02g B.14,8g C. 15,2g D.16,0g
3.Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe
2
O
3
đốt nóng, ta nhận được 4,784g chất rắn
Y (gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)
2
dư thì nhận được 9,062g kết tủa.
Vậy số mol FeO, Fe
2

O
3
trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 0,01; 0,03 B. 0,02; 0,02 C. 0,03; 0,02 D. 0,025; 0,015
4. Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận
được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan hỗn
hợp Y.
A. 400 mL B. 500 mL C. 600 mL D. 750mL
5. Lấy 10,2g hỗn hợp Mg và Al đem hoà tan trong H
2
SO
4
loãng dư thì nhận được 11,2 L H
2
. Tính khối
lượng muối sunfat tạo thành.
A. 44,6g B. 50,8g C. 58,2g D. 60,4g
6. Lấy 48g Fe
2
O
3
đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X (gồm 4 chất rắn). Hỗn hợp X
đem hoà tan trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thì nhận được SO
2
và dung dịch Y. Tính khối lượng
muối khan khi cô cạn dung dịch Y.

A. 100g B. 115g C. 120g D. 135g
7. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl
2
. Sau phản ứng thu
được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là
A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26
8. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí
A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, m có giá
trị là:
A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58
9. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H
2

(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là
A. 1,71 gam B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam
10. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe
2
O
3
rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản
ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,24 gam B. 9,40 gam C. 10,20 gam D. 11,40 gam

11. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thấy có
0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam
12. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe
2
O
3
, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H
2
SO
4
0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là
A. 3,81 gam B. 4,81 gam C. 5,21 gam D. 4,8 gam
13. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe
2
O
3
, FeO, Al
2
O
3
nung
nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa
trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là
A. 7,4 gam B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam
14. Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau:

– Phần 1: bị oxi hóa hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.
– Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu được V lít H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch thu
được m gam muối khan.
1. Giá trị của V là
A. 2,24 lít B. 0,112 lít C. 5,6 lít D. 0,224 lít
2. Giá trị của m là
A. 1,58 gam B. 15,8 gam C. 2,54 gam D. 25,4 gam
15. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra
(đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A. 35,5 gam. B. 45,5 gam. C. 55,5 gam. D. 65,5 gam
16. Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56
lít H
2
(đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A. 48,75 gam B. 84,75 gam C. 74,85 gam D. 78,45 gam
17. Cho tan hoàn toàn 8,0 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS
2
trong 290 ml dung dịch HNO
3
, thu được
khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y, cần 250 ml dung dịch
Ba(OH)
2
1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 32,03 gam

chất rắn Z.
a. Khối lượng mỗi chất trong X là
A. 3,6 gam FeS và 4,4 gam FeS
2
B. 4,4 gam FeS và 3,6 gam FeS
2

C. 2,2 gam FeS và 5,8 gam FeS
2
D. 4,6 gam FeS và 3,4 gam FeS
2

b. Thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 6,72 lít
c. Nồng độ mol của dung dịch HNO
3
đã dùng là
A. 1 M B. 1,5 M C. 2 M D. 0,5 M
18. Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam Fe
x
O
y
nung nóng. Dẫn toàn bộ lượng khí sau phản ứng qua
dung dịch Ca(OH)
2
dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là

A. 9,2 gam B. 6,4 gam C. 9,6 gam D. 11,2 gam
19. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Fe
x

O
y
và nhôm, thu được hỗn hợp
rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch D, 0,672 lít khí (đktc) và chất
không tan Z. Sục CO
2
đến dư vào dung dịch D lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi được 5,1
gam chất rắn.
a. Khối lượng của Fe
x
O
y
và Al trong X lần lượt là
A. 6,96 và 2,7gam B. 5,04 và 4,62 gam C. 2,52 và 7,14 gam D. 4,26 và 5,4 gam
b. Công thức của oxit sắt là
A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Không xác định được
20. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe
2
O
3
bằng khí H
2

thấy tạo ra 9 gam H
2
O. Khối lượng hỗn
hợp kim loại thu được là
A. 12 gam B. 16 gam C. 24 gam D. 26 gam
21. Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe
3
O
4
và CuO nung nóng đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra được đưa vào bình đựng dung
dịch Ca(OH)
2
dư thấy có 5 gam kết tủa trắng. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A. 3,12 gam B. 3,21 gam C. 4 gam D. 4,2 gam
22. Lấy 33,6g hỗn hợp X gồm Na
2
CO
3
và K
2
CO
3
hoà tan trong dung dịch H
2
SO
4
dư thu được dung
dịch Y và 6,72 L CO
2

(đktc). Khối lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch Y là
A. 33,6g B. 44,4g C. 47,4g D. 50,2g
23. Hoà tan hết m (g) hỗn hợp gồm M
2
CO
3
và RCO
3
trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và
V (L) khí CO
2
(đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3)g muối khan. Vậy thể tích khí CO
2

A. 2,24 L B. 3,36 L C. 4,48 L D. 6,72 L
24. Cho khí CO đi qua m (g) hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
đun nóng, sau khi phản ứng xong hỗn hợp
rắn thu được có khối lượng 5,5g, khí đi ra dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thấy có 5g kết tủa. Vậy
m có giá trị là
A. 6,3g B. 7,3g C. 5,8g D. 6,5g
25. Lấy 2,81g hỗn hợp X gồm Fe
2
O

3
, MgO, ZnO hoà tan vừa đủ trong 500mL dung dịch H
2
SO
4
0,1M.
Dung dịch sau phản ứng đem cô cạn được m (g) muối khan. Vậy m có giá trị là
A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81
26. Lấy a (g) hỗn hợp X gồm Al và Al
2
O
3
đem hoà tan vào H
2
SO
4
loãng dư thì nhận được 6,72 L H
2

(đktc) và dung dịch Y, cho NH
3
dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được
20,4g chất rắn. Vậy giá trị của a là
A. 12,4 B. 15,6 C. 17,2 D. 16,8
27. Lấy 8,12g Fe
x
O
y
đem đốt nóng cho CO đi qua, lượng Fe tạo thành đem hoà tan trong dung dịch
H

2
SO
4
dư thì nhận được 2,352 L H
2
(đktc). Vậy công thức phân tử của Fe
x
O
y

A. FeO B. Fe
2
O
3
C. Fe
3
O
4
D. Fe
4
O
6

28. Lấy a (g) hỗn hợp X gồm Fe, Fe
2
O
3
đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 2,24 L H
2


(đktc) và dung dịch Y, cho NaOH dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa nung ngoài không khí thu được 24g
chất rắn. Vậy giá trị của a là
A. 13,6 B. 17,6 C. 21,6 D. 29,6
29. Lấy 0,52g hỗn hợp Mg và Fe đem hoà tan vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thì nhận được 0,336 L H
2

(đktc) và m(g) muối khan. Vậy giá trị của m là
A. 2,00 B. 3,92 C. 2,40 D. 1,96
30. Cho một lượng CO dư đi qua m (g) hỗn hợp CuO, Fe
2
O
3
, FeO, Al
2
O
3
đốt nóng, thu được 2,5g chất
rắn; khí đi qua dẫn qua nước vôi trong dư có 15g kết tủa. Vậy m là
A. 7,4g B. 9,8g C. 4,9g D. 23g
31. Lấy 10,14g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu đem hoà tan trong HCl dư thì thu được 7,84 L H
2
(đktc) và
1,54g chất rắn không tan, và dung dịch Z. Đem cô cạn dung dịch Z thì thu được muối khan có khối
lượng là
A. 33,45g B. 32,99g C. 33,25g D. 35,38g
32. Để khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp (X) gồm Fe, FeO, Fe

2
O
3
và Fe
3
O
4
cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 20,8 g. B. 14,4 g. C. 16 g. D. 19,2 g.
33. (X) là một

–amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH trong phân tử. Cho 0,89 g (X) tác
dụng vừa đủ với axit HCl tạo ra 1,255 g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của (X) là
A. NH
2
CH
2
COOH. B. CH
3
CH(NH
2
)COOH. C. CH
3
CH
2
CH(NH
2

)COOH. D. C
3
H
7
CH(NH
2
)COOH.
34. Hòa tan hoàn toàn 3,53 g hỗn hợp (X) gồm ba kim loại Mg, Al và Fe trong dung dịch HCl thu được 2,352 lít
khí H
2
(đktc) và dung dịch (T). Cô cạn dung dịch (T) thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 12,405. B. 10,985. C. 11,195. D. 7,2575.
35. Hoà tan 9,14 g hỗn hợp Al, Cu và Mg bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch (Z), 2,54 g chất rắn (Y)
và 7,84 lít khí (X) ở đktc. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch (Z) là
A. 31,45 g. B. 19,025 g. C. 33,99 g. D. 21,565 g.
36. Cho 3,6 g etylamin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H
2
SO
4
thu được 8,5 g muối. Nồng độ mol của
dung dịch H
2
SO
4

A. 0,5M. B. 0,6M. C. 0,7M. D. 0,8M.
37. Cho 15,4 g hỗn hợp C
2
H
5

OH và C
2
H
4
(OH)
2
tác dụng với một lượng kim loại Na vừa đủ thấy thoát ra 4,48
lít hiđro (đktc) và dung dịch muối (X). Cô cạn dung dịch (X) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 19,6. B. 24,4. C. 19,8. D. 24,2.
38. Cho 8,15 g hỗn hợp (X) gồm Na và một kim loại kiềm tác dụng hết với dung dịch HCl loãng, dư thu được
dung dịch (Y) và V lít khí H
2
(đktc). Cô cạn dung dịch (Y) thu được 17,025 g hỗn hợp muối khan. Giá trị của V

A. 2,8. B. 3,36. C. 5,6. D. 2,24.
39. Cho 15 g hỗn hợp (X) gồm hai kim loại Al và R (kim loại R đứng trước hiđro trong dãy điện hoá) tác dụng
với 1,0 lít dung dịch hỗn hợp axit HCl xM và H
2
SO
4
yM (với x = 3y) thu được 8,4 lít khí H
2
(đktc), dung dịch
(Y) và 2,55 g kim loại không tan. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch (Y) là
A. 12,45 g. B. 42,825 g. C. 60,975 g. D. 30,375 g.
40. Cho 2,48 g hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng với kim loại Na vừa đủ thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc).
Khối lượng hỗn hợp natri ancolat thu được là
A. 3,83 g. B. 3,80 g. C. 3,11 g. D. 3,14 g.
41. Hoà tan hoàn toàn 3,16 g hỗn hợp (X) gồm ba kim loại Fe, Al và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 2,688
lít khí (đktc) và dung dịch (Y). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch (Y) là

A. 11,68 g. B. 11,80 g. C. 7,42 g. D. 7,30 g.
42. Este (E) được tạo bởi ancol đa chức (X) và axit đơn chức (Y). Biết 8,90 g (E) tác dụng vừa đủ với 0,3 lít
dung dịch NaOH 0,1M thu được ancol (X) và 9,18 g muối của axit (Y) ; tỉ khối hơi của (E) so với heli bằng 222,5.
(E) là
A. glixerol tripanmitat (tripanmitin). B. glixerol tristearat (tristearin).
C. glixerol trioleat (triolein). D. glixerol trioxalat.
43. Cho 1,75 g hỗn hợp ba kim loại Fe, Al, Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch (X) và
1,12 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch (X) là
A. 3,5 g. B. 5,3 g. C. 3,475 g. D. 3,745 g.
44. Hoà tan 10 g hỗn hợp (X) gồm Fe và một kim loại R hoá trị II (R đứng trước hiđro trong dãy điện hoá) vào
100 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai axit H
2
SO
4
và HCl (trong đó nồng độ mol của HCl bằng ba lần nồng độ mol
của dung dịch H
2
SO
4
). Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc), dung dịch (Y) và 1,7 g chất rắn không tan. Lọc,
tách, rồi tiến hành cô cạn dung dịch (Y) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,20. B. 30,24. C. 28,55. D. 26,67.
45. Hoà tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp hai kim loại M, M’ (đều là kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá)
bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch (X) và V lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch (X) thu được 26,3 g hỗn
hợp muối khan. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 4,48. C. 5,6. D. 8,96.
46. Cho 24,6 g hỗn hợp (X) gồm HCOOH, CH
3
COOH và phenol tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH
1M. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là

A. 33,4 g. B. 84,2 g. C. 64,5 g. D. 40,6 g.
47. Cho 1,04 g hỗn hợp hai kim loại hoạt động tác dụng với dung dịch axit H
2
SO
4
vừa đủ thu được dung dịch
(Y) và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch (Y) là
A. 0,46 g. B. 1,68 g. C. 2,08 g. D. 3,92 g.
48. Nung 13,4 g hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại hoá trị II, sau phản ứng thu được 6,8 g chất rắn và
khí (X). Cho toàn bộ lượng khí (X) tác dụng với 75 ml dung dịch NaOH 1M được dung dịch (Y). Khối lượng
muối khan thu được khi cô cạn dung dịch (Y) là
A. 5,8 g. B. 4,2 g. C. 6,3 g. D. 6,5 g.
(Trích đề thi tuyển sinh vào Đại học khối B năm 2007)
49. Cho 336,3 ml dung dịch KOH 12% (D =1,11 g/ml) vào 200 ml dung dịch H
3
PO
4
1,5M thu được dung dịch
(X). Cô cạn dung dịch (X) thì khối lượng hỗn hợp các chất rắn khan thu được là
A. 59,8 g. B. 56 g. C. 91,6 g. D. 94,6 g.
50. Dẫn khí CO dư đi vào ống sứ chứa 5,64 g hỗn hợp (X) gồm Fe và ba oxit của Fe (đã được đun nóng ở nhiệt
độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Fe và khí CO
2
. Sục toàn bộ lượng khí CO
2
đó
vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 8 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,08. B. 4,36. C. 2,12. D. 2,8.

51. Hoà tan 28 g Fe trong 256 ml dung dịch H
2
SO
4
14% (D = 1,095 g/ml) thấy có khí hiđro bay ra. Sau khi kết
thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được m gam tinh thể một muối ngậm 7 phân tử nước. Giá trị của m là
A. 139. B. 70,13. C. 116,8. D. 111,2.
 Đáp án : D
52. Cho hỗn hợp (X) gồm hai chất có cùng công thức phân tử là C
2
H
7
NO
2
tác dụng với dung dịch NaOH đun
nóng thu được dung dịch (Y) và 4,48 lít hỗn hợp khí (Z) ở đktc gồm hai khí (đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển
thành màu xanh). Tỉ khối của hỗn hợp (Z) so với H
2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch (Y) thu được muối khan có
khối lượng là
A. 16,5 g. B. 8,9 g. C. 15,7 g. D. 14,3 g.
(Trích đề thi tuyển sinh vào Đại học khối A năm 2007)
 Đáp án : D
53. Cho m gam một ancol no, đơn chức (X) tác dụng với CuO (dư) đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy
khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 g. Hỗn hợp hơi (Y) thu được có tỉ khối so với H
2
là 15,5. Giá trị của m

A. 0,32. B. 0,92. C. 0,64. D. 0,46.
(Trích đề thi tuyển sinh vào Đại học khối B năm 2007)

 Đáp án : B
54. Cho 7,6 g propan–1,2–điol tác dụng với hỗn hợp hai axit no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp thu được
17,68 g hỗn hợp ba este đa chức. Công thức của hai axit tham gia phản ứng este hoá là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. C
3
H
7
COOH và C
4
H
9
COOH.
 Đáp án : B

55. Thêm 1,9 g MnO
2
vào 172,5 g hỗn hợp muối (X) gồm KCl và KClO
3
. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến
phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng 136 g. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KClO
3

và KCl trong hỗn hợp muối (X) là
A. 56,2% và 43,8%. B. 56,81% và 43,19%. C. 85,21% và 14,79%. D. 84,28% và 15,72%.
 Đáp án : B
56. Đốt cháy hoàn toàn 6 g một ancol đơn chức cần 10,08 lít oxi, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO
2
và m
gam nước. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc, giá trị của m là
A. 2,7. B. 3,6. C. 5,4. D. 7,2.
 Đáp án : D
57. Để khử hoàn toàn 17,6 g hỗn hợp (X) gồm sắt và ba oxit của sắt cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối
lượng kim loại sắt thu được sau phản ứng là
A. 14,4 g. B. 20,8 g. C. 16 g. D. 19,2 g.
 Đáp án : C
58. Hoà tan 10 g hỗn hợp hai muối MCO
3
và M’CO
3
vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và dung
dịch (X). Cô cạn dung dịch (X) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 1,2. B. 8,9. C. 15,8. D. 12,2.
 Đáp án : D
59. Hoà tan hoàn toàn 1,19 g hỗn hợp (X) gồm hai kim loại là Al và Zn trong dung dịch HCl dư thu được dung

dịch (Y) và V lít khí Z (đktc). Cô cạn dung dịch (Y) thu được 4,03 g muối khan. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,896. C. 1,792. D. 1,12.
 Đáp án : B
60. Hoà tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp (X) gồm các kim loại Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H
2
SO
4
loãng, thu được 1,344 lít khí H
2
(đktc) và dung dịch (Y). Cô cạn dung dịch (Y) thu được m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 7,25. B. 8,98. C. 9,52. D. 10,27.
(Trích đề thi tuyển sinh vào Cao đẳng khối A và B năm 2007)
 Đáp án : B
61. (X) là một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,55 g (X) cần 3,64 lít oxi (đktc).
Công thức phân tử của (X) là
A. C
4
H
8
O
2
. B. C
4
H
10
O
2
. C. C

5
H
10
O
2
. D. C
5
H
12
O
2
.
 Đáp án : C
62. Oxi hoá etanol bằng đồng(II) oxit nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất lỏng (X) gồm etanal,
nước, etanol dư và chất rắn (Y). Phân tử khối trung bình của (X) bằng 40. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là
A. 25%. B. 35%. C. 75%. D. 65%.
 Đáp án : A
63. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một ankan và một anken thu được CO
2
và nước. Cho toàn bộ sản
phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng axit H
2
SO
4
đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư ; sau khi kết thúc thí
nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 14,4 g và ở bình (2) có 50 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 7,2. C. 7,6. D. 8,0.
 Đáp án : C
64. Hỗn hợp (X) gồm hai kim loại M và M’ (đều có hoá trị I không đổi). Cho 3,84 g hỗn hợp (X) tác dụng với
oxi dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,0 g hỗn hợp (Y) gồm hai oxit. Mặt khác, cho 3,84 g hỗn hợp (X)

tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp axit HCl và H
2
SO
4
(loãng), thấy có V lít khí hiđro bay ra (đktc). Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của V và khoảng xác định của m là
A. 3,204 và 13,155 < m < 16,8. B. 1,602 và 13,155 < m < 16,8.
C. 1,602 và 13,425 < m < 16,8. D. 3,204 và 13,425 < m < 16,8.
 Đáp án : D
65. Trộn đều 3 g MnO
2
với 197 g hỗn hợp (X) gồm KCl và KClO
3
thu được hỗn hợp (Y). Nung hỗn hợp (Y) ở
nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, để nguội rồi cân lại thấy chất rắn thu được có khối lượng 161,6 g. Thành
phần % về khối lượng của KCl trong hỗn hợp (Y) là
A. 49%. B. 49,5%. C. 50,254%. D. 49,75%.
 Đáp án : B
66. Lấy 1,06g chất hữu cơ X đem đốt cháy hoàn toàn thì nhận được 1,272g Na
2
CO
3
và 0,528g CO
2
.
Biết X tác dụng với dung dịch HCl tạo axit hữu cơ B 2 lần axit. CTPT X là
A. (CH
2
)
4

(COONa)
2
B. C(COONa)
4
C. (COONa)
2
D. CH
2
(COONa)
2

67. Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C
2
H
2
và 0,06 mol H
2
đem đốt nóng có mặt xúc tác Ni ta được hỗn hợp Y
(gồm 4 chất). Lấy một nửa hỗn hợp Y cho qua bình nước brom dư; thì còn lại 448 mL khí Z (đktc) đi ra
khỏi bình, tỉ khối hơi của Z so vơi H
2
bằng 1,5. Vậy khối lượng tăng lên ở bình brom là
A. 0,2g B. 0,4g C. 0,6g D. 1,2g
68. Lấy 15,6g hỗn hợp gồm ancol etylic và một ancol đồng đẳng chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
cho tác dụng Na dư thu được 2,24 L H
2
(đktc). Phần 2 đem trộn với 30g axit axetic rồi thực hiện phản
ứng este, hiệu suất 80% thì thu được m (g) este. Vậy m có giá trị là
A. 10,08 B. 12,96 C. 13,44 D. 15,68
69. Xà phòng hoá hoàn toàn 89g chất béo X bằng dung dịch NaOH vừa đủ nhận được 9,2g glixerol và

m (g) xà phòng. Vậy giá trị của m là
A. 78,4g B. 89,6g C. 91,8g D. 96,6g
70. Hỗn hợp X gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol hiđro dẫn qua xúc tác Ni đốt nóng được hỗn hợp Y
gồm C
2
H
2
, H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
. Đem trộn hỗn hợp Y với 1,68 L oxi (đktc) trong bình 4 lít, sau đó đốt cháy
ở 109,2
0
C và p (atm). Vậy giá trị của p là
A. 0,672 B. 0,784 C. 0,96 D. 1,12
71. Lấy 10,4g 1 axit hữu cơ 2 lần axit cho tác dụng vừa đủ với 100mL dung dịch NaOH 2M được dung
dịch X, đem cô cạn dung dịch thì được m(g) muối khan. Vậy giá trị của m là
A. 12,6 B. 14,8 C. 16,6 D. 18,8
72. Chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng được với NaOH nhưng không phản ứng với Na. Lấy m(g) X đốt
cháy thì cần 8,4 L oxi, thu được 6,72 L CO
2
và 5,4g H
2

O. Vậy số đồng phân cùng chức với X là
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
73. Đem đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn là đồng đẳng kế tiếp với H
2
SO
4
đặc, 140
0
C thu được
8,8g hỗn hợp 3 ete và 1,8g H
2
O. CTPT 2 ancol trong hỗn hợp X là
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
4
H
9
OH và C
5
H
10
OH
C. C
3
H

7
OH và C
4
H
9
OH D. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
74. Đốt cháy m(g) 1 ancol đơn chức cần V lít oxi, thu được 17,6g CO
2
và 9,0g H
2
O. Vậy thể tích oxi là
A. 11,2 lít B. 15,68 lít C. 13,44 lít D. 17,92 lít
75. Đốt cháy a(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức thu được 6,72 lít CO
2
(đktc). Nếu đun nóng
a(g) hỗn hợp X trên với H
2
SO
4
đặc, 170
0
C thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 olêfin, đem đốt cháy hết Y thì

được b(g) CO
2
và H
2
O. Vậy b có giá trị là
A. 15,8 B. 18,6 C. 17,2 D. 19,6
76. Đốt cháy hết 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần V lít khí oxi, thu được 0,3 mol CO
2
và 0,2
mol H
2
O. Vậy V có giá trị là
A. 8,96 B. 11,2 C. 6,72 D. 4,48
77. Amino axit X chứa 1 nhóm NH
2
và 1 nhóm COOH. Lấy 11,25g X cho tác dụng 1 lượng NaOH vừa
đủ thì thu được 14,55g muối khan. Vậy CTCT của X là
A. H
2
NC
3
H
6
COOH B. H
2
NCH
2
COOH C. H
2
NC

2
H
4
COOH D. H
2
NC
4
H
8
COOH
78. Lấy 17,24g chất béo xà phòng hoá vừa đủ 0,06 mol NaOH, sau đó đem cô cạn được m(g) xà phòng.
Vậy m có giá trị là
A. 18,24 B. 16,68 C. 18,38 D. 17,80
79. Đốt cháy 1 amin đơn chức X ta nhận được 8,4 lít CO
2
, 1,4 lít N
2
, 10,125g H
2
O. Vậy CTPT X là
A. C
3
H
7
N B. C
2
H
7
N C. C
3

H
9
N D. C
4
H
9
N

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP
Cơ sở của phương pháp bảo toàn điện tích là định luật bảo toàn điện tích : "Trong một dung dịch, tổng số điện
tích dương luôn bằng tổng số điện tích âm". Đây là phương pháp thường được áp dụng cho các loại phản ứng
xảy ra trong dung dịch của các chất điện li.
Ví dụ : Trong dung dịch có chứa các ion :
m+
M
(x mol) ;
n+
N
(y mol) ;
p-
P
(z mol) ;
q-
Q
(t mol). Theo định
luật bảo toàn điện tích, ta có :
(mx + ny) = (pz + qt)
II. CÁC TRƯỜNG HỢP THƯỜNG GẶP

Như đã nói ở trên, phương pháp bảo toàn điện tích thường dùng cho các bài tập trong dung dịch chất điện li.
Thông thường, để giải bài tập dạng này chỉ cần dùng định luật bảo toàn điện tích hoặc phải phối hợp cả định
luật bảo toàn điện tích với định luật bảo toàn khối lượng, dãy điện hoá các kim loại, …
Ví dụ 1. Có hai dung dịch (A) và (B). Mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau
: K
+
(0,15 mol), Mg
2+
(0,1 mol),
4
NH

(0,25 mol), H
+
(0,2 mol), Cl

(0,1 mol),
2
4
SO

(0,075 mol),
3
NO

(0,25 mol)

2
3
CO


(0,15 mol). Cho biết dung dịch (A) và dung dịch (B) chứa những ion nào ?
@ Hướng dẫn giải
Các ion trong cùng một dung dịch phải không có khả năng phản ứng với nhau. Nghĩa là các ion Mg
2+

2
3
CO

,
H
+

2
3
CO

không thể ở trong cùng một dung dịch. Như vậy, chúng ta có thể xác định các ion trong hai dung
dịch như sau :
Trường hợp (1) : Dung dịch (A) chứa : H
+
, Mg
2+
,
3
NO

,
2

4
SO

.
Dung dịch (B) chứa 4 ion còn lại.
Trường hợp (2) : Dung dịch (A) chứa : H
+
, Mg
2+
,
3
NO

, Cl

.
Dung dịch (B) chứa 4 ion còn lại.
Trường hợp (3) : Dung dịch (A) chứa : H
+
, Mg
2+
,
2
4
SO

, Cl

.
Dung dịch (B) chứa 4 ion còn lại.

Tuy nhiên, chỉ có trường hợp (1) thoả mãn định luật bảo toàn điện tích :
Dung dịch (A): Tổng điện tích dương = 0,20 + 0,12 = 0,4.
Tổng điện tích âm = 0,0752 + 0,25 = 0,4.
Dung dịch (B): Tổng điện tích dương = 0,25 + 0,15 = 0,4.
Tổng điện tích âm = 0,152 + 0,1 = 0,4.
Ví dụ 2. Dung dịch muối (X) chứa các ion : Na
+
(a mol),
3
HCO


(b mol),
2
3
CO

(c mol),
2
4
SO


(d mol). Để thu
được lượng kết tủa lớn nhất người ta dùng 200 ml dung dịch Ba(OH)
2
có nồng độ x mol/lít. Biểu thức tính x
theo a và b là:
A. x =
5

2
(a + b). B. x = 5(a + b). C. x = 10(a + b). D. x = (5a + 3b).
@ Hướng dẫn giải
Khi cho dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch muối (X) có thể xảy ra các phản ứng :
3
HCO

+ OH


2
3
CO

+ H
2
O (1)
2
3
CO

+ Ba
2+
→ BaCO
3
 (2)
2
4

SO

+ Ba
2+
→ BaSO
4
 (3)
Để thu được lượng kết tủa cực đại thì lượng ion Ba
2+
phải đủ để kết tủa hết các ion
2
3
CO

và ion
2
4
SO

.
2
3
CO
n

+
2
4
SO
n


= (b + c + d) mol ;
2
Ba
n

= 0,2x mol
Theo (2) và (3), ta có : 0,2x = (b + c + d)
 2x = 10b + 10c + 10d (*)
Mặt khác, theo định luật bảo toàn điện tích, ta có : a = b + 2c + 2d (**)
Lấy (**) nhân với 5 ta được phương trình : 5a = 5b + 10c + 10d (***)
Lấy (*) trừ đi (***) ta được : (2x – 5a) = 5b
 2x = 5(a + b)  x =
5
2
(a + b). Đáp án A đúng.
III. BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI
2. BÀI TẬP TỰ LUẬN
1. Có 1 lít dung dịch (A) được điều chế từ dung dịch các chất điện li mạnh chứa các ion : K
+
,
4
NH

,
3
NO


2

4
SO

với nồng độ như sau :
[K
+
] = 0,25M ; [
4
NH

] = 0,4M ; [
2
4
SO

] = 0,2M. Nồng độ các ion H
+
và OH

không đáng kể. Hỏi dung dịch (A)
được điều chế từ ba dung dịch muối nào ? Tính số mol mỗi muối cần lấy để điều chế 0,5 lít dung dịch (A).
@ Hướng dẫn giải :
[
3
NO

] = [K
+
] + [
4

NH

] – 2[
2
4
SO

] = 0,25 + 0,4 – 20,2 = 0,25 (M).
Dung dịch (A) có thể được tạo thành từ ba muối :
* NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
và K
2
SO
4
* KNO
3
, (NH
4
)
2
SO

4
và K
2
SO
4

* NH
4
NO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
và KNO
3
* NH
4
NO
3
, KNO
3
và K
2
SO
4

Tuy nhiên, chỉ có dung dịch chứa ba muối NH

4
NO
3
, (NH
4
)
2
SO
4
và K
2
SO
4
là thoả mãn định luật bảo toàn điện
tích. Nồng độ của các muối lần lượt là : NH
4
NO
3
0,25M, K
2
SO
4
0,125M và (NH
4
)
2
SO
4
0,075M.
Số mol mỗi muối cần dùng để điều chế 0,5 lít dung dịch (A) là :

NH
4
NO
3
0,125 mol, K
2
SO
4
0,0625 mol và (NH
4
)
2
SO
4
0,0375 mol.
Bài 2. Một dung dịch (A) chứa 0,96 g ion Cu
2+
, a gam ion Fe
2+
, 0,288 gam ion
2
4
SO

và b mol ion
3
NO

. Khi
cô cạn dung dịch (A) thu được 3,276 g muối khan. Tính a và b.

@ Hướng dẫn giải
Ta có : 0,0152 + 2a = 0,0032 + b  b = 2a + 0,024 (1)
Mặt khác, ta lại có : 0,96 + 56a + 0,288 + 62b = 3,276 (2)
Từ (1) và (2)

a = 0,003 g và b = 0,03 mol
Bài 3. Cần lấy bao nhiêu gam mỗi muối NaCl, K
2
SO
4
để pha vào nước được 500 ml dung dịch (A) có chứa đồng
thời ba muối Na
2
SO
4
0,05M, KCl 0,1M và NaCl 0,5M ?
@ Hướng dẫn giải
2
4
SO
n

= 0,025 (mol) 
2 4
K SO
m = 0,025174 = 4,35 (g).
Cl
n

= 0,25 + 0,05 = 0,3 (mol)  m

NaCl
= 0,358,5 = 17,55 (g).
Bài 4. Dung dịch (A) chứa 4 ion : K
+
, Ba
2+
, Cl


3
NO

.
a) Dung dịch (A) có thể được tạo thành từ hai muối nào ?
b) Cho 200 g dung dịch (A) tác dụng với dung dịch bạc nitrat vừa đủ tạo thành 28,7 g kết tủa. Thêm tiếp dung
dịch natri cacbonat vào dung dịch đến dư thấy có 24,625 g kết tủa nữa. Hỏi dung dịch (A) được tạo thành từ
những muối nào ? Tính C% các muối trong dung dịch (A).
@ Hướng dẫn giải
a) Dung dịch (A) có thể được tạo thành từ hai muối BaCl
2
và KNO
3
hoặc hai muối Ba(NO
3
)
2
và KCl.
b)
Cl
n


= n
AgCl
=
28,7
0,2 (mol)
143,5


2
Ba
n

=
3
BaCO
n =
24,625
0,125 (mol)
197


Ta thấy
2
Ba
n

= 0,125 mol >
1
2

Cl
n

= 0,1 mol. Do đó, trong hai muối ban đầu không thể có muối BaCl
2

Phải có muối Ba(NO
3
)
2
.
 Dung dịch (A) được tạo thành từ hai muối Ba(NO
3
)
2
và KCl.
C%
KCl
=
0,2 74,5
100%
200

 = 7,45%
C%
Ba(NO )
3
2
=
0,125 261

100%
200

 = 16,3125%
Bài 5. Một dung dịch chứa hai cation : Fe
2+
(0,1 mol), Al
3+
(0,2 mol) và hai anion : Cl

(x mol),
2
4
SO

(y mol).
Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 g hỗn hợp muối khan. Tính x và y.
(Trích đề thi tuyển sinh vào trường Đại học Quốc gia TPHCM 1999)
@ Hướng dẫn giải
Theo định luật bảo toàn điện tích, ta có :
(20,1 + 30,2) = x + 2y (1)
Mặt khác, ta lại có khối lượng của hỗn hợp muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là :
(560,1 + 270,2 + 35,5x + 96y) = 46,9 (2)
Từ (1) và (2)

x = 0,2 và y = 0,3
1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Lấy m gam hỗn hợp 2 kim loại M và R có hoá trị không đổi, chia 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan
vừa đủ trong 100 mL H
2

SO
4
1 M. Phần 2 cho tác dụng với Cl
2
dư thì được 9,5 gam muối clorua. Vậy m
có giá trị là
A. 4,8 gam B. 11,2 gam C. 5,4 gam D. 2,4 gam
2. Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu
2+
, 0,03 mol K
+
, x mol Cl
-
, y mol SO
4
2-
đem cô cạn nhận được 5,435
gam muối khan. Vậy x và y có giá trị là:
A. 0,01 và 0,03 B. 0,02 và 0,05 C. 0,05 và 0,01 D. 0,03 và 0,02
3. Dung dịch X gồm a mol Na
+
, b mol HCO
3
-
, c mol CO
3
2-
, d mol SO
4
2-

. Cần dùng 100 ml dung dịch
Ba(OH)
2
có nồng độ là x M để cho vào dung dịch X thì được lượng kết tủa lớn nhất. Biểu thức liên hệ
giữa x với a, b là:
A. x = (3a + 2b)/0,2 B. x = (2a + b)/0,2 C. x = (a – b)/0,2 D. x = (a+b)/0,2
4. Dung dịch X gồm NaOH 0,2 M và Ba(OH)
2
0,05 M. Dung dịch Y gồm Al
2
(SO
4
)
3
0,4 M và H
2
SO
4
x
M. Trộn 0,1 L dung dịch Y với 1 L dung dịch X được 16,33 gam kết tủa. Vậy x có giá trị là
A. 0,1 M B. 0,2 M C. 0,25 M D. 0,3 M
5. Chia hỗn hợp 2 kim loại A, B có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl, tạo ra 1,792 lít H
2
(đktc).
– Phần 2 nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,84 gam chất rắn. Khối lượng hỗn
hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là
A. 2,4 gam B. 3,12 gam C. 2,2 gam D. 1,8 gam
6. Dung dịch A có chứa 5 ion : Mg
2+

, Ba
2+
, Ca
2+
, 0,1 mol Cl

và 0,2 mol NO
3

. Thêm dần V lít dung
dịch K
2
CO
3
1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150 ml B. 300 ml C. 200 ml D. 250 ml
7. Dung dịch A chứa các ion CO
3
2–
, SO
3
2–
, SO
4
2–
và 0,1 mol HCO
3

, 0,3 mol Na
+

. Thêm V (lít) dung
dịch Ba(OH)
2
1M vào dung dịch A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 0,15 lít B. 0,2 lít C. 0,25 lít D. 0,5 lít

×