Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài 20: Tổng kết chương I: Điện Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 31 trang )

V Â
T L Ý 9
TRÖÔØNG THCS & THPT THAÙI BÌNH
TRÖÔØNG THCS & THPT THAÙI BÌNH
GD
Tiết
Tiết
21
21
Giáo viên – HUỲNH MINH
VƯƠNG
Ghi
bài
(*1 tr 6
Sgk)
Nội dung ghi nhớ hoa thị thứ
nhất
trang 6 sách giáo khoa
I. TỰ KIỂM TRA
1. Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn
phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa
hai đầu dây dẫn đó ?
 Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ
lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn
đó .
2. Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây
dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng
cho dây dẫn ? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá
trị này có thay đổi hay không ? Vì sao ?
 Thương số U/I là điện trở R của dây dẫn.


(*1 tr 6
Sgk)
 Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị R không
thay đổi.
 Vì điện trở đặc trưng cho mức độ cản trở dòng
điện của dây dẫn. Điện trở phụ thuộc vào
chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
3. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe
kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.
4. Viết công thức tính điện trở tương đương đối với
đoạn mach gồm hai điện trở R
1
và điện trở R
2
:
a) Mắc nối tiếp. b) Mắc song song.
I. TỰ KIỂM TRA
R
A
V
+
-
K
+
-
+
-
 R

= R

1
+ R
2
 R


=
R
1
+R
2
R
1
. R
2
 = +
1
R

1
R
1
1
R
2
5. Hãy cho biết:
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi
chiều dài của nó tăng lên ba lần ?
 Điện trở tăng lên
ba lần.

I. TỰ KIỂM TRA
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi
tiết diện của nó tăng lên bốn lần ?
 Điện trở giảm đi
bốn lần.
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn
điện tốt hơn nhôm ?

đồng
= 1,7.10
-8

( .m) <

ρ

nhôm
= 2,8.10
-8

( .m)

ρ
 R
đồng
< R
nhôm

 Đồng dẫn điện tốt hơn
nhôm.

d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R
của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở
suất của vật liệu làm dây dẫn?
ρ
 R

=
ρ
l
S
là điện trở suất (
.m).
l là chiều dài
( m ).

ρ
là tiết diện
( m
2
).
R là điện trở (
).
S

6. Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Biến trở là một điện trở ……………………….và có
thể được dùng để …………………
…………………………….
I. TỰ KIỂM TRA
có thể thay đổi

trị sốđiều chỉnh cường độ dòng điện
trong mạch.
7. Viết đầy đủ các câu dưới đây:
a) Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết
………………………. ………………
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn
mạch bằng tích ……
……………………………………………………………………………
.
công suất định
mức
của dụng cụ
đó.
của
hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ
dòng điện qua nó.
(*1tr30sg
k)
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến
đổi năng lượng ? Nêu một số ví dụ.
 Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi điện năng
thành các dạng
năng lượng khác.
I. TỰ KIỂM TRA
8. Hãy cho biết:
a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được
xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ
dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công
thức nào ?
 A = P.t và A =

U.I.t
* Ví dụ:
* Điện năng  nhiệt năng: Mỏ hàn, bàn ủi, ấm, nồi
cơm, lò nướng, ….
* Điện năng  cơ năng: Quạt, máy
bơm nước,….
* Điện năng  quang năng: Đèn dây tóc, đèn LED,
đèn ống huỳnh quang, đèn compăc, …… ….
9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxơ.
 Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện
chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ
dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian
dòng điện chạy qua.
 Hệ thức :
Q = I
2
.R.t
I. TỰ KIỂM TRA
I là cường độ dòng
điện (A).
R là điện trở ( ).
t là thời gian ( s ).
Q là nhiệt lượng (J).

 Q = 0,24.I
2
.R.t
(calo)
(*1 tr 46
Sgk)

* Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế nhỏ hơn 40V.
* Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng quy định.
* Phải mắc cầu chì (mắc vào dây nóng) chịu được cường độ dòng
điện định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự
động khi đoản mạch.
* Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình không tùy tiện chạm vào các
thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.
* Ngắt điện trước khi sửa chữa hay thay các thiết bị điện bị hư hỏng.
* Khi có người bị điện giật không được chạm vào người đó, phải tìm
cách ngắt ngay mạch điện, sơ cấp cứu kịp thời hoặc gọi người cấp cứu.
* Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện: Máy giặt, tủ lạnh, …
10. Cần phải sử dụng các quy tắc nào để đảm bảo
an toàn khi sử dụng điện ?
 Một số quy tắc an toàn khi sử
dụng điện:
I. TỰ KIỂM TRA
11. Hãy cho biết:
a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng ?
 Sử dụng tiết kiệm năng lượng có những lợi ích
sau:
* Giúp giảm bớt tiền điện gia đình phải trả hằng
tháng.
* Kéo dài tuổi thọ của các dụng cụ dùng điện:
Không phải tốn kém khi sửa chữa, mua sắm mới các
thiết bị điện khi hư hỏng.
* Không gây quá tải cho đường dây tải điện trong
các giờ cao điểm: Không gây ra các vụ hỏa hoạn do
sự cố chập điện.
* Không phải cắt điện luân phiên gây khó khăn, tổn
thất rất lớn về vật chất và tinh thần trong mọi lĩnh

vực kinh tế - xã hội.
* Tiết kiệm một phần điện năng sinh hoạt để phục
vụ cho sản xuất, cung cấp cho các vùng miền chưa
có điện hoặc cho xuất khẩu điện.
* Không làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên,
góp phần bảo vệ môi trường.
I. TỰ KIỂM TRA
11. Hãy cho biết:
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện
năng ?
 Các cách sử dụng tiết kiệm năng lượng :
* Sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất
hợp lí, vừa đủ mức cần thiết. ( Đèn compăc, đèn
LED, …. )
* Chỉ sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện khi cần
thiết, gắn bộ phận hẹn giờ (Chế độ tự động tắt tivi,
…. ) .
* Sử dụng các thiết bị có sử dụng các dạng năng
lượng từ gió, Mặt Trời, … : Máy
nước nóng, xe ô tô, máy bay, thuyền, ……
I. TỰ KIỂM TRA
II. VẬN DỤNG
A.
0,6A.
D. Một giá trị khác các giá
trị trên.
C. 1A .
B.
0,8A.
Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . !

Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn
bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì
cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới
đây :
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em
cho là đúng nhất
I. TỰ KIỂM TRA
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với
các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác
định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với
dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở
càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với
dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở
càng nhỏ.
Hoan h«. . . ! ®óng råi . . . !TiÕc qu¸ . . ! Em chän sai råi.
TiÕc qu¸ . . ! Em chän sai råi.
TiÕc qu¸ . . ! Em chän sai råi.
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em
cho là đúng nhất
13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn
khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi

dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi
tính thương số cho mỗi dây dẫn ?
U
I
B. 70V, vì điện trở R
1
chịu được hiệu điện thế
lớn nhất 60V, điện trở R
2
chịu được 10V.
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là
40 và chịu được dòng điện có cường
độ lớn nhất là 2A.

C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là
40 và chịu được dòng điện có cường
độ tổng cộng là 3A.

D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40
và chịu được dòng điện có cường độ 1A.

II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em
cho là đúng nhất
14. Điện trở R
1
=30 chịu được dòng điện có cường
độ lớn nhất là 2A và điện trở R
2

=10 chịu được
dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc
nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới
đây?


Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . !
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
II. VẬN DỤNG
B.
22,5V.
D.
15V.
A.
10V.
C.
60V.
Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . !
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em
cho là đúng nhất
I. TỰ KIỂM TRA
15. Có thể mắc song song điện trở R
1
=30 chịu
được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện
trở R

2
=10 chịu được dòng điện có cường độ lớn
nhất là 1A, vào hiệu điện thế nào dưới đây?



D. 3

B. 2

A. 6

C. 12


II. VẬN DỤNG
Hoan hô . . . ! Đúng rồi . . . !
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.Tiếc quḠ. . ! Em chọn sai rồi.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em
cho là đúng nhất
I. TỰ KIỂM TRA
16
*
. Một dây dẫn đồng chất, chiều dài , tiết diện S
có điện trở là 12
được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài .
Điện trở của dây dẫn mới này có trị số:

2

l

2
l
6


6

S
 R

=
ρ
l
S
2
S
6


3


Hướng
dẫn
17
*
18 19 20
II. VẬN DỤNG

I. TỰ KIỂM TRA
17
*
18
19 20
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
17
*
. Khi mắc nối tiếp hai điện trở R
1
và R
2
vào hiệu điện thế
12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I=0,3A. Nếu mắc
song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì
dòng điện mạch chính có cường độ I’=1,6A. Hãy tính R
1
và R
2
.
Cho biết
U
nt
= 12
(V)
I
nt
= 0,3
(A)

U
ss
= 12
(V)
I
ss
= 1,6
(A)
Tính
R
1
= ? ( )
R
2
= ? ( )


Giả
i
Điện trở tương đương của mạch khi mắc nối tiếp R
1
và R
2
là:
Điện trở tương đương của mạch khi mắc song song R
1
và R
2
là:
R


= R
1
+
R
2
 R
1
. R
2
= 7,5 . (R
1

+ R
2
)
R
2
R

=
R
1
+
R
1
.
R
2
 R

1
. R
2
= 300
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta
được:
ΩΩ
R
1
= 10 ( ) và R
2
= 30 ( )
ΩΩ
R
1
= 30 ( ) và R
2
= 10 ( )
 R
1
+ R
2
= 40
(1)
Hướng
dẫn
Ô
chữ
U

nt
I
nt
=

= 40 (
)
0,
3
12
=

= 7,5 (
)
1,
6
12
=
I
s
s
U
ss
=
=
7,5.40
=
300
18
19 20

II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
U
2
Ta có : P
=
R
U
2
 R =
P
220
2
=


100
0

 R = 48,4
( )
18. a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng
bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ?
b) Tính điện
trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình
thường. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng
nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện
của dây điện trở này. Biết
nicrom
= 1,1.10

-6
( .
m)

ρ
b) Khi hoạt động bình thường điện
trở của ấm điện là:
Hướng
dẫn

Cho biết
U= 220 (V)
P=
1000 (W)
l

= 2 (m)
= 3,14
Tính
R = ? ( )
S = ? (mm
2
)
d = ? (mm)
= 1,1.10
-6
(
. m)

ρ

π
Giả
i
a) Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng
bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở
suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn.
 d 0,023 (mm)

II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Giả
i
Tiết diện dây điện trở của ấm điện là:
Đường kính tiết diện của dây điện trở là:
Ta có: R

=
ρ
l
S
 S =
ρ
l
R
2
48,4
= 1,1.10
-6
 S = 0,045.10
-6

(m
2
) = 0,045 (mm
2
)
. r
2
Ta có : S =
π
=
d
2
π
4
 d
2
=
4S
π
d
2
=
4 . 0,045
3,14
0,057 (mm
2
)

Hướng
dẫn

Ô
chữ
c)

Cho biết
U= 220 (V)
P=
1000 (W)
l

= 2 (m)
= 3,14
Tính
R = ? ( )
S = ? (mm
2
)
d = ? (mm)
= 1,1.10
-6
(
. m)

ρ
π
18. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài
2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây
điện trở này. Biết
nicrom
= 1,1.10

-6
( .
m)

ρ
17
*
19 20
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun
sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25
0
C . Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a) Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là
4200 J/kg.K. b) Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng
điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc
đun nước này ? Cho rằng giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.
c) Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng
hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất
như trên là bao nhiêu ?
Cho biết
U = 220 (V) P = 1000 (W) V
1
= 2(l)  m= 2 (kg)
t
1
= 25
0
C t

2
= 100
0
C H = 85(%) = 0,85
c = 4200 (J/kg.K) V
2
= 2V
1
= 4(l) t = 30 (ngày)
Tính
a) t = ? (s) b) T’ = ? (đồng) c) t’ = ? (s) ; P’ = ? (W)
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Giả
i
a) Nhiệt lượng có ích Q
ích
cần cung cấp để đun
sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 25
0
C:
19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện
thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25
0
C . Hiệu
suất của quá trình đun là 85%. a) Tính
thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là
4200 J/kg.K.

Ta có: Q

tp
= A = P.t
Ta có: Q
ích
= m.c(t
2
– t
1
)
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V
1
= 2(l)  m= 2 (kg)
t
1
= 25
0
C ; t
2
= 100
0
C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 (J/kg.K)
V
2
= 2V
1

= 4(l)
t = 30 (ngày)
Tính a) t = ? (s)

b) T’ = ? (đồng)

c) P’ = ? (W)

t’ = ? (s)
= 2.4200 (100 - 25)
 Q
ích
= 630000 (J)
Hiệu suất của bếp:
Q
ích
Q
tp
H =
Nhiệt lượng toàn phần Q
tp
mà dòng điện tỏa ra trên
điện trở để đun sôi ấm nước trong thời gian t.
Q
ích
H
=
t =
Q
tp

P
Thời gian đun sôi nước là :
12,35(phút)

741 (s)

t
630000
0,85
=
= 741176,5 (J)
1000
=
741176,5
H
D
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện
thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25
0
C . Hiệu
suất của quá trình đun là 85%. b) Mỗi
ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều
kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu
tiền điện cho việc đun nước này ? Cho rằng giá
điện là 1300 đồng mỗi kWh.

Giả
i

b) Số kWh điện mà bếp đã tiêu thụ trong 1 ngày
để đun sôi 4l nước là:
Ta có: T’

= A.30.T
Số tiền điện cần phải trả cho việc tiêu thụ điện
để đun nước trong 30 ngày là:
0,41 (kWh)

 T’ = 15990 (đồng)
Ta có: Q
4l
=
2 . Q
tp

3,6.10
6
2. 741176,5
=
3,6.10
6
= 0,41.30.1300
Hướng
dẫn
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V
1

= 2(l)  m= 2 (kg)
t
1
= 25
0
C ; t
2
= 100
0
C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 (J/kg.K)
V
2
= 2V
1
= 4(l)
t = 30 (ngày)
Tính
b) T’ = ? (đồng)
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
Giả
i
19. Một bếp điện loại 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện
thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 25
0
C . Hiệu
suất của quá trình đun là 85%. c) Nếu
gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện

thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và
hiệu suất như trên là bao nhiêu ?
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
Q
tp
= 741176,5 (J)
Tính
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
c) Do gập đôi dây điện trở và vẫn sử
dụng hiệu điện thế 220V nên :
- Tiết diện tăng 2 lần  Điện trở giảm 2 lần.
- Chiều dài giảm 2 lần  Điện trở giảm 2 lần.
Điện trở
giảm 4 lần.
Mặt khác, dựa vào: P = , khi R giảm 4 lần
thì P tăng 4 lần, nghĩa là :
U
2

R
P’= 4 . P= 4 . 1000
= 4000 (W)
Thời gian cần để đun sôi 2l nước khi đó là :
Q
tp
P’
t’ =

741176,5
4000
= 185 (s) 3 (phút)≈ ≈
Hướng
dẫn
Ô
chữ
17
*
18
20
II. VẬN DỤNG
I. TỰ KIỂM TRA
20. Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW
với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư
này có điện trở tổng cộng là 0,4 .
a)
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.
b) Tính tiền điện mà khu này phải trả trong
một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày
trung bình là 6 giờ và giá điện là 1300 đồng mỗi kWh.
c) Tính điện năng hao phí trên đường
dây tải điện trong một tháng.

Cho biết
U = 220 (V) P = 4,95 (kW) = 4950 (W)
R = 0,4 ( ) t = 6 . 30 = 180 (h) T =
1300(đ/kWh)
Tính
a) U = ? (V) b) T’= ? (đồng) c) A

hp
= ? (W)

×