Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

giao an2013- 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.01 KB, 171 trang )

Thứ hai ngày 12 tháng 08 năm 2013
TUẦN: 1
KHOA HỌC
Lớp 5
BÀI 1: SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
- HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
* KNS: Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra
nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
- HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.

3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài mới:
3.2 Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con
ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm
thoại, giảng giải, thảo luận
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1
em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé
đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc


điểm để vẽ, sao cho mọi người nhìn
vào hai hình có thể nhận ra đó là hai
mẹ con hoặc hai bố con  HS thực
hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi
tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai
có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con
mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh
nhất là thắng, những ai hết thời gian quy
định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình

là thua.
-Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
-Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
- HS lắng nghe
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do

bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình .
3.3 Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực
quan
- Bước 1: GV hướng dẫn - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5
trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa
của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả lời:
 Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản
đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà
các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau .
- HS nhắc lại
3.4 Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình +

giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc
điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ
hoặc các thành viên khác trong gia
đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
4 Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Nam hay nữ? -Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
o0o
KHOA HỌC
Lớp 4
Bài 1:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy
trì sự sống của mình.
- Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
* Q&G: Trẻ em có quyền bình đẳng giới. Quyền được chăm sóc sức khoẻ. Quyền
được bảo vệ. Quyền được học tập. Quyền được vui chơi, giải trí. Quyền được sống
còn.
* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
* HST: Nêu được theo bạn một số ý có liên quan đến nội dung bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trong SGK, phiếu học tập …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:

3.1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
3.2 HĐ1: Động não.
* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì
các em cần cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành:
+ Bước 1:
Kể ra những thứ các em cần dùng
hằng ngày để duy trì sự sống của
mình?
- Ghi các ý của HS lên bảng.
HS: mỗi em nêu 1 ý ngắn gọn.
- Cơm ăn
- Nước uống
- Rau quả

- Quần áo, nhà cửa, vui chơi …
+ Bước 2:
- GV túm tắt lại tất cả những ý kiến
của HS, rỳt ra nhận xét chung và kết
luận:
KL: Những điều kiện cần để con
người sống và phát triển là:
- Điều kiện vật chất: -> Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các
đồ dùng trong gia đỡnh, cỏc phương tiện đi
lại.
* HST: Nêu theo bạn
- Điều kiện tinh thần văn hóa xã
hội
-> Tình cảm gia đình, bạn bố, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi giải trí, …

3.3 HĐ2: Làm việc với phiếu học tập
và SGK.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc với phiếu học tập
theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập. HS: Làm việc với phiếu theo nhóm.
+ Bước 2: Chữa bài tập. - Đại diện 1 nhúm trỡnh bày trước lớp, các
HS khác bổ sung.
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp. HS: Mở SGK và thảo luận lần lượt 2 câu
hỏi.
? Như mọi sinh vật khác, con người
cần gỡ để duy trỡ sự sống của mình
- … cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh
sáng, nhiệt độ, …
? Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống của con người cần có những gỡ
- Em biết được trẻ em có quyền gi?
- … nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông
và những tiện nghi khác….
* Trẻ em có quyền bình đẳng giới. Quyền
được chăm sóc sức khoẻ. Quyền được bảo
vệ. Quyền được học tập. Quyền được vui
chơi, giải trí. Quyền được sống cũn.
KL: SGK. HS: Đọc phần kết luận.
3.4 Hoạt động 3: chơi trò cuộc hành
trình đến hành tinh khác.
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
4. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài học các em biết con người cần đến những gỡ từ mụi trường. ( * Con người

cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường).
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
o0o
Thứ ba ngày 13 tháng 08 năm 2013
TUẦN: 1
ĐẠO ĐỨC
Lớp 2
HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của học tập, sinh hoạt đúng giờ
-HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời
gian biểu.
- GD KNS: +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và
chưa đúng giờ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Dụng cụ sắm vai HĐ2
- tiết 1, phiếu giao việc HĐ1, HĐ2.
2. HS : Vở BT đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định, tổ chức lớp
-Bắt giọng cho HS hát đầu giờ -HS hát.
2.Bài cũ: Không có
3.Dạy bài mới:
3.1Giới thiệu bài: Học tập và sinh hoạt
đúng giờ giúp chúng ta thực hiện tốt mọi
công việc và cuộc sống chúng ta có nề
nếp hơn. Để biết thế nào là học tập và
sinh hoạt đúng giờ, chúng ta cùng đi vào

bài 1 “Học tập….”
-HS lắng nghe.
3.2Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
«Mục tiêu: +HS có ý kiến riêng và biết
bày tỏ ý kiến trước các hành động.
+GDKNS: tư duy phê phán.
«Cách tiến hành:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+TH1: Trong giờ học Toán, cô giáo
-Mỗi nhóm nhận bày tỏ ý kiến về việc làm trong
1 tình huống, việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao

đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn
Lan tranh thủ làm BT Tiếng Việt, còn bạn
Tùng vẽ máy bay trên vở nháp.
+TH2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ,
riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem
truyện.
đúng/sai?
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm- thời
gian: 3’
GV đi đến từng nhóm quan sát, giúp đỡ.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày kết
quả TL
-Các nhóm trình bày.
-Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận
giữa các nhóm.
-Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các
nhóm

-GV nhận xét, kết luận: -HS lắng nghe.
+Giờ học Toán mà Lan, Tùng ngồi làm
việc khác, không chú ý nghe cô hướng dẫn
sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả
học tập. Như vậy, trong giờ học các em đã
không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của
các em và chính điều đó làm ảnh hưởng
đến quyền được học tập của các em. Lan
và Tùng nên cùng làm BT Toán với các
bạn.
+Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức
khỏe. Dương nên ngừng xem truyện và
cùng ăn với cả nhà.
Ø Làm 2 việc cùng 1 lúc không phải
là học tập sinh hoạt đúng giờ.
3.3Hoạt động 2: Xử lý tình huống:
«Mục tiêu: +HS biết lựa chọn cách ứng
xử phù hợp trong tình huống cụ thể
+GDKNS: đánh giá hành vi.
«Cách tiến hành:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
+TH1: Ngọc đang ngồi xem một
chương trình ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc
đế giờ đi ngủ. Theo em, bạn Ngọc nên
ứng xử ntn? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc
cách ứng xử phù hợp trong tình huống
đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?
+TH2: Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp.
Tịnh và Lai đi học muộn, khoác cặp đứng
ở cổng trường. Tịnh rủ bạn: “đằng nào

cũng bị muộn rồi, chúng mình đi mua bi
-Mỗi nhóm lựa chọn 1 cách ứng xử phù hợp để
chuẩn bị đóng vai.
đi!”. Em hãy lựa chọn giúp Lai cách ứng
xử phù hợp trong tình huống đó và giải
thích lý do.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn
bị đóng vai (5’). GV đến từng nhóm giúp
đỡ.
-Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai 1 tình
huống.
-Mời các nhóm lên đóng vai -Các nhóm lên đóng vai
-Tổ chức HS trao đổi, tranh luận giữa
các nhóm.
-Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các
nhóm
-GV nhận xét HS các nhóm có biết
đánh giá hành vi chưa và kết luận:
+TH1: Ngọc nên tắt ti vi và đi ngủ
đúng giờ để đảm bảo sức khỏe không làm
mẹ lo lắng.
+TH2:Bạn Lai nên từ chối đi mua bi
và khuyên bạn không nên bỏ học đi làm
việc khác.
-HS lắng nghe.
ØMỗi tình huống có nhiều cách ứng
xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng
xử phù hợp nhất.
3.4 Hoạt động 3: Xử lý tình huống:
«Mục tiêu: +HS biết công việc cụ thể

cần làm và thời gian thực hiện để học tập
và sinh hoạt đúng giờ.
+GDKNS: Kỹ năng lập kế hoạch để học
tập, sinh hoạt đúng giờ.
«Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
+N1: Buổi sáng, em làm những việc
gì?
+N2: Buổi trưa, em làm những việc
gì?
+N3: Buổi chiều, em làm những việc
gì?
+N4: Buổi tối, em làm những việc gì?
-Mỗi tổ là một nhóm nhận nhiệm vụ.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm chuẩn
bị lập kế hoạch cho mình (3’). GV đến
từng nhóm giúp đỡ.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận
lập kế hoạch cho mình.
-Mời các nhóm lên trình bày. -Các nhóm lên trình bày.
-Tổ chức cho HS trao đổi, tranh luận
giữa các nhóm.
-Các nhóm trao đổi ý kiến, tranh luận giữa các
nhóm
-GV nhận xét HS có biết lập kế hoạch
chưa, kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp
lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm
-HS lắng nghe.

việc nhà và nghỉ ngơi.

4.Củng cố . dặn dò:
-Viết lên bảng câu : “Giờ nào việc
nấy”.
-HS đọc đồng thanh
-Hướng dẫn HS thựa hành ở nhà:
Cùng cha mẹ xây dựng thời gian biểu và
thực hiện theo thời gian biểu đó
-HS tiếp thu và thực hiện.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những
cá nhân, nhóm học tập tích cực.
-HS lắng nghe.
o0o
ĐẠO ĐỨC
Lớp 3
KÍNH YÊU BÁC HỒ
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Hs biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân
tộc , tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đồ dùng sách vở của
môn học.
3. Bài mới:
3.1 Khởi động: Hát bài về Bác
Hồ.
3.2 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ:
Quan sát ảnh, tìm hiểu nội dung
và đặt tên cho từng ảnh.
- Gv đánh giá ý kiến đúng.
- Hát
- Hs hát.
- Hs thảo luận nhóm 4: Quan sát các ảnh
và nêu nội dung, đặt tên cho từng ảnh:
+ Đại diện các nhóm lên trình bày:
ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc
lập.
ảnh2: Bác Hồ với các cháu mẫu giáo.
ảnh 3: Bác quây quần bên thiếu nhi.
ảnh 4: Bác ôm hôn các cháu.
ảnh 5: Bác chia kẹo cho các cháu.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác
- Yêu cầu trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm
nào? Quê Bác ở đâu?
+ Bác Hồ có tên gọi nào khác?
Tình cảm của Bác đối với Tổ
quốc và nhân dân như thế nào?
- Gv chốt lại ý chính.
3.3 Hoạt động 2: Kể chuyện "Các
cháu vào đây với Bác"
- Gv kể chuyện kết hợp tranh nội
dung.
- Gv đặt câu hỏi:
+ Qua câu chuyện em thấy tình

cảm của Bác Hồ đối với các em
thiếu nhi như thế nào?
+ Thiếu nhi làm gì để tỏ lòng kính
yêu Bác Hồ?
3.4 Hoạt động 3: Tìm hiểu 5 điều
Bác dạy. Liên hệ bản thân về việc
thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
- Câu ca dao nào nói về Bác Hồ?
-Yêu cầu mỗi học sinh đọc một
điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi
đồng.
- Gv ghi bảng 5 điều Bác Hồ dạy.
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi
nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể
của một trong 5 điều Bác Hồ dạy
thiếu niên nhi đồng.
- Gv củng cố lại nội dung 5 điều
Bác Hồ dạy.
3.5 Hoạt động 4: Hướng dẫn hs
rút ra bài học:
- Con có ý nghĩ gì về Bác Hồ?
- Con có tình cảm gì đối với Bác
Hồ?
4 Củng cố dặn dò: HD thực
hành:
ở Làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Còn nhỏ Bác tên là Nguyễn Sinh
Cung->Nguyễn Tất Thành->Nguyễn ái
Quốc

->Hồ Chí Minh. Bác hết lòng yêu
thương nhânm loại nhất là thiếu nhi.
- Hs theo dõi.
- Hs trả lời:
+ Bác Hồ luôn yêu thương và chăm
sóc
+ Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Hs nêu ý kiến của bản thân.
- Câu ca dao:
Tháp mười đẹp nhất hoa sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Hs đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- Các nhóm thảo luận ghi lại những biểu
hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy.
- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp
nhận xét bổ sung. Ví dụ: Học tập tốt ,
lao động tốt là chăm chỉ học tập và rèn
luyện để cố gắng vươn lên. thường
xuyên tự giác lao động vệ sinh ở trường
lớp và ở nhà sạch sẽ.
- Hs nêu: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại
của dân tộc Việt Nam. Bác luôn luôn
yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu
niên, nhi đồng.
- Con rất yêu quý và kính trọng Bác

+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều
Bác Hồ dạy
+ Sưu tầm tranh ảnh, truyện, bài
hát, thơ về Bác Hồ.


Thứ năm ngày 15 tháng 08 năm 2013
Bài 1:
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Lớp 3
HOẠT ĐỘNG THỞ CỦA CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học:
+ HS có khả năng nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào, thở ra
+ Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ
+ Chỉ trên sơ đồ và nới được đường đi của không khí khi ta hít vào thở ra
+ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài:( Khởi động)
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài
- Ghi bài lên bảng
Nội dung:
3.2Thực hành thở sâu:
- GV hướng dẫn HS cách thở sâu: “ Bịt
mũi nín thở”
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:
+ Yêu cầu cả lớp thực hành và TLCH:
Các em có cảm giác như thế nào?
- Gọi 3 HS lên bảng thở sâu
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực

khi hít thở?
- So sánh lồng ngực khi hít vào thở ra?
- HS theo dõi, nhắc lại đề bài
- HS thực hành thở sâu và nhận biết sự
thay đổi lồng ngực khi ta hít vào thật
sâu và thở ra hết sức
- HS thực hiên động tác “bịt mũi nín
thở”. Nhận xét:
Thở gấp hơn và sâu hơn bình thường
- 3 HS lên bảng thở sâu như hình 1 trang
4 để cả lớp quan sát
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên ngực và
thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết
sức
- Lồng ngực phồng lên, nẹp xuống đều
đặn đó là cử động hô hấp: hít, thở
- Khi hít vào lồng ngực phồng lên vì
phổi nhận nhiều không khí nên phổi
căng lên Khi thở ra hế sức lông ngực
xẹp xuống vì đã đưa hết không khí ra
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV chốt lại kết luận đúng
3.3 Quan sát tranh SGK
- Bước 1: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
2, 1 HS hỏi, 1 HS trả lời qua hình vẽ
- GV treo tranh đã phóng to lên bảng
- Gọi 3 cặp HS lên hỏi và trả lời
+ Cơ quan hô hấp là gì? Chức năng của
từng bộ phận?
+ Nêu các bộ phận của cơ quan hô

hấp?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
- GV kết luận chung
4. Củng cố, dặn dò:
- Điều gì xảy ra khi có vật làm tắc
đường thở?
- Yêu cầu HS liên hệ
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: “
Nên thở như thế nào?”
ngoài
- HS nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh và trả lời nhóm 2
+ HS 1: Bạn hãy chỉ vào các hình vẽ nói
tên các bộ phận của cơ quan hô hấp?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ đồng thời nói
tên các bộ phận?
+ HS 1: Bạn hãy chỉ đường đi của
không khí?
+ HS 2: Chỉ vào hình vẽ và trả lời
+ HS 1: Đố bạn mũi dùng để làm gì?
+ HS 2: Mũi dùng để thở
+ HS 1: Phế quản, khí quản có chức
năng gì?
+ HS 2: Dẫn khí
- Một số cặp quan sát hình và hỏi đáp
trước lớp về những vấn đề vừa thảo luận
ở trên nhưng câu hỏi có thể sáng tạo hơn
-> Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện
sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi
trường bên ngoài

-> Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, phế quản,
khí quản và hai lá phổi. Mũi, phế quản
là đường dẫn khí. Hai lá phổi có chức
năng trao đổi khí.
- HS nhận xét, bổ sung
- Làm cho con người không hô hấp và
dẫn đến tử vong
- Giữ gìn cơ quan hô hấp, vệ sinh hàng
ngày, không cho những vật có thể gây
tắc đường thở
o0o
Thứ sáu ngày 16 tháng 08 năm 2013

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 2 : Lớp 3
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU :
- Sau bài học:
+ HS có khả năng hiểu tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm
+ Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở
không khí có nhiều CO
2
, nhiều khói bụi đối với sức khoẻ con người
- GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi
thở bằng mũi, vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng
miệng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Các bức tranh in trong SGK được phóng to
+ Gương soi

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Hát, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước ta học bài gì?
- Tả lại hoạt động của lồng ngực khi
hít vào thở ra?
- Nhận xét đánh giá HS
3. Bài mới:
3,1 Giới thiệu bài:
a) Khởi động:
- Tại sao ta phải tập thể dục vào
buổi sáng? Thở như thế nào là hợp
vệ sinh? Đó là nội dung buổi học
hôm nay.
3.2 Nội dung:
* Tại sao ta nên thở bằng mũi mà
không nên thở bằng miệng?
- GV cho HS hoạt động cá nhân
- GV Hướng dẫn HS lấy gương ra
soi
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời
+ Các em nhìn thấy gì trong mũi?
+ Khi bị sổ mũi em thấy có gì trong
mũi chảy ra?
+ Hằng ngày dùng khăn lau mũi em
quan sát trên khăn có gì không?
- Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
- 2 HS trả lời: Khi hít vào thì phổi
phồng lên nhận nhiều không khí,
lồng ngực sẽ nở ra. Khi thở ra hết

sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy
không khí từ phổi ra ngoài
-> Vì ta hít được không khí trong
lành
- HS theo dõi
- Lớp làm việc cá nhân
- HS lấy gương ra soi để quan sát
phía trong mũi của mình và TLCH:
-> Trong lỗ mũi có nhiều lông
-> Nước mũi, nóng
- Trên khăn đen và có nhiều bụi bẩn
- Thở bằng mũi tốt hơn vì trong mũi
có nhiều lông, lớp lông đó cản được
bớt bụi, làm không khí vào phổi
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở
bằng miệng?
- Vậy thở như thế nào là tốt nhất?
3.3 Quan sát SGK:
- GV yêu cầu HS quan sát SGK và
nêu được: ích lợi của việc hít thở
không khí trong lành và tác hại của
việc hít thở không khí có nhiều
khói, bụi đối với sức khoẻ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và
TLCH GV đưa ra:
+ Bức tranh nào thể hiện không khí
trong lành và bức tranh nào thể hiện
không khí nhiều khói bụi?
+ Khi được thở không khí trong
lành bạn cảm thấy như thế nào?

+ Nêu cảm giác khi phải thỏ không
khí nhiều khói bụi?
- GV yêu cầu HS đại dịên nhóm
trình bày kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
- GVchốt ý kiến đúng
- GV yêu cầu HS TLCH:
+ Thở không khí trong lành có ích
lợi gì?
+ Thở không khí có nhiều khói bụi
có hại như thế nào?
- Gv nêu kết luận: SGK
sạch hơn. ở mũi có các mạch máu
nhỏ li ti làm ấm không khí khi vào
phổi. Có nhiều tuyến nhầy giúp cản
bụi diệt vi khuẩn, tạo độ ẩm cho
không khí vào phổi
-> Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có
lợi cho sức khoẻ vì vậy chúng ta
nên thở bằng mũi
- HS quan sát hình 3, 4, 5 trang 7
SGK và trả lời:
-> Bức tranh 3 vẽ không khí trong
lành, tranh 4, 5 vẽ không khí nhiều
khói bụi
-> Thấy khoan khoái, khoẻ manh,
dễ chịu
-> Ngột ngạt, khó thở, khó chịu,
- HS cử đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp

- HS nhận xét, bổ sung
- HS trả lời câu hỏi:
-> Giúp chúng ta khỏe mạnh
-> Có hại cho sức khoẻ, mệt mỏi,
bệnh tật,
- HS nhắc lại
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà thực hành hít thở không khí trong lành
- Chuẩn bị bài sau: “ Vệ sinh hô hấp

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 1 : Lớp 2
CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được xương người và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
3.1 Khởi động: Giới thiệu bài.
- GV HD 1 số HS động tác múa minh hoạ bài
hát: Xoè chân (nhún nhảy) xoè cánh, vẫy tay.
3.2 Hoạt động 1: Làm một số cử động.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo
khoa và làm một số động tác như bạn nhỏ trong
sách đã làm.

- Tổ 1 lên làm lại các động tác trên.
- Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm các động tác theo
lời hô của lớp trưởng.
- Trong các động tác các em vừa làm bộ phận
nào của cơ thể đã cử động?
Kết luận: Để thực hiện những động tác trên thì
đầu, mình, chân tay cử động.
3.3 Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan
hoạt động.
- HS thực hành tự lắm bàn tay, cổ tay, cánh tay
của mình.
- Dưới lớp da của cơ thể cò gì?
- HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay, cánh
tay.
- Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp của xương và cơ mà
cơ thể cử động được.
- HS quan sát hình 5, 6 sgk.
- HS chỉ bảng và nói tên các cơ quan vận động
của cơ thể.
Kết luận:.
- Cả lớp hát bài “con công hay múa”.
- Đầu, mình, chân, tay phải cử động.
- HS đọc phần kết luận.
- Cơ xương và bắp thịt.
- Nhờ có xương và cơ.
- Xương và cơ là các cơ quan vận động
của cơ thể
3.4 Hoạt động 3: Trò chơi : Vật tay
- GV hướng dẫn chơi.

- HS chơi
- GV cùng lớp động viên.
Kết luận: Ai thắng bạn là người ấy khoẻ, là
biểu hiện cơ quan vận động khoẻ.
- HS quan sát và HS chơi nhóm 3 người.
- 2 bạn chơi, 1 bạn làm trọng tài.
- Chơi 2 đến 3 keo vật tay.
4. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại phần kết luận.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
o0o

KHOA HỌC
Lớp 5
BÀI 2: NAM HAY NỮ ?
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng
- HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định Hát
2. Bài cũ
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - HS trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng
họ được duy trì kế tiếp nhau .
- GV treo ảnh và yêu cầu HS nêu đặc điểm giống
nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- HS nêu điểm giống nhau

- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra
và đều có những đặc điểm giống với bố
mẹ mình
 Giáo viện cho HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét - HS lắng nghe
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài :
3.2 Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các
hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 HS cạnh nhau cùng quan sát các hình
ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các
câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn
trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của
cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày
GV chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và
nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản
về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi
còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về
ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục
3.3 Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua
 Bứơc 1:
- GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn cách
chơi
- HS nhận phiếu

Liệt kê vào các phiếu các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,
tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam sao cho phù
hợp:
Những đặc điểm
chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc
nghề nghiệp có
Những đặc điểm
chỉ nam có
-HS làm việc theo nhóm, thảo luận và liệt
kê các đặc điểm sau vào phiếu học tập:
cả ở nam và nữ
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết
quả
GV chốt lại:
Những đặc điểm
chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc
nghề nghiệp có
cả ở nam và nữ
Những đặc điểm
chỉ nam có
Mang thai, Cơ
quan sinh dục
tạo ra trứng, Cho
con bú
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc

- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Tự tin
- Dịu dàng
-Trụ cột gia
đình
- Làm bếp giỏi
Có râu, Cơ quan
sinh dục tạo ra
tinh trùng
- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Có râu
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng
- Cho con bú
- Tự tin
- Dịu dàng
- Trụ cột gia đình
- Làm bếp giỏi
-Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp
xếp
-Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
-GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng

cuộc
4-Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét đánh giá
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị tiết 2
-HS đọc thông tin
-trả lời câu hỏi trong SGK
KHOA HỌC
Lớp 4
Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


* BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn,
nước uống từ môi trường.
* HST: Biết kể và nói theo lời của các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 6, 7 SGK.
- Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Con người cần gì để duy trì sự sống
- Nhận xét, bổ sung và cho điểm.
HS: Trả lời.

3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu và ghi đầu bài.
3.2 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất
ở người.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: GV Giao nhiệm vụ cho HS quan sát
và thảo luận theo cặp.
HS: Thảo luận theo cặp.
? Kể tên những gì được vẽ trong H1 trang 6
SGK
? Những thứ đóng vai trò quan trọng đối với
sự sống của con người được thể hiện trong
hình
? Kể thêm những yếu tố cần cho sự sống của
con người mà không thể hiện qua hình vẽ như
không khí
? Cơ thể con người lấy những gì từ môi
trường và thải ra môi trường những gì trong
quá trình sống của mình
+ Bước 2:
- HS thảo luận, GV đi kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm.
HS: Thực hiện nhiệm vụ trên cùng với bạn.
* HST: Nói theo các bạn.
+ Bước 3: hoạt động cả lớp. HS: Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
+ Bước 4:
=> KL: SGK.
HS: Đọc đoạn đầu trong mục “Bạn cần biết” và
trả lời câu hỏi.

- Hs đọc.
3.3 Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ
đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm hoặc cá nhân.
HS: Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường theo trí tưởng tượng
của mình.
- Từng cá nhân, hoặc nhóm trình bày sản phẩm
của mình.
- HS khác nghe và bổ sung.
VD:
4. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài học các em biết con người cần đến những gì từ môi trường.
( * Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường).
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ hai ngày 19 tháng 08 năm 2013
TUẦN: 2
KHOA HỌC
Lớp 5
BÀI 3: NAM HAY NỮ ? (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu
- HS: Sách giáo khoa
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.4 Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội
về nam và nữ
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
- Hai nhóm 1 câu hỏi

- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy
giải thích tại sao ?
- Công việc nội trợ là của phụ nữ.
- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình
- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học
kĩ thuật .
- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha
mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và
khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lí không ?
- Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa
HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí
không ?
Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
Bước 2: Làm việc cả lớp -Từng nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể
thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay
đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng
hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của
mình .
3.5 Hoạt động 4: Quan niệm của em về nam và nữ
 Bứơc 1:

- GV phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn: Nêu
các quan niệm của em về nam và nữ
-GV chốt lại: Tôn trọng các bạn cùng giới và khác
giới, không phân biệt nam, nữ, giúp nhau cùng tiến
bộ
- HS nhận phiếu, thực hiện
- Nhiều HS trình bày quan niệm của
mình
-Lớp nhận xét, bổ sung
4. Củng cố - Dặn dò - HS hoàn thành các bài tập trong Vở bài
tập
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài “Cơ thể chúng ta được hình thành như
thế nào ?”
KHOA HỌC
Lớp 4
Tiết 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)
I.MỤC TIÊU:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô
hấp , tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết.
* HST: Nói được theo lời các bạn, biết bày tỏ ý kiến
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 8, 9 SGK, phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- bộ đồ chơi, …
? Hàng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi
trường những gì? và thải ra những gì

HS: … lấy thức ăn, nước uống, khí ôxi và thải ra
phân, nước tiểu, và khí các – bô - níc.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu – ghi đầu bài:
3.2HĐ 1: Xác định những cơ quan trực tiếp
tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
HS: Quan sát và thảo luận theo cặp.
- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát các
hình trang 8 SGK. HS: Chỉ vào từng hình ở trang 8 nói tên và chức
năng của từng cơ quan.
* HST: Chỉ và nói theo bạn.
? Trong số những cơ quan đó, cơ quan nào
trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất
giữa cơ thể người với môi trường bên ngoài
HS: … - Cơ quan tiêu hoá
- Cơ quan hô hấp
- Bài tiết nước tiểu.
- GV giảng về vai trò của cơ quan tuần hoàn
trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất
diễn ra ở bên trong cơ thể.
3.3 HĐ 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các
cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất
ở người.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
HS: Xem sơ đồ hs (9) tìm ra các từ còn thiếu để


bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh và nêu mối
quan hệ giữa các cơ quan: Tiêu hoá, hô hấp, tuần
hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất.
- Bước 1: Làm việc theo cặp. HS: 2 em quay lại kiểm tra chéo xem bạn bổ sung
đúng chưa và lần lượt nói với nhau về mối quan
hệ.
- Bước 3: Làm việc cả lớp.
GV: Gọi 1 số HS nói tên về vai trò của từng
cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- Kết thúc tiết học GV nêu 1 số câu hỏi để
HS trả lời
KL: Nhờ cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi
chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện.
Nếu 1 trong những cơ quan đó ngừng hoạt động,
sự trao đổi chất sẽ ngừng, cơ thể chết
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 20 tháng 08 năm 2013
ĐẠO ĐỨC
Lớp 2
HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T)
I. MỤC TIÊU:
-HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.
- KNS: +Kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
+Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ.
+Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa
đúng giờ.

-Có ý thức thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ 3 màu: đỏ, xanh, trắng, bảng ghi BT4, Vở BT đạo đức 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định, tổ chức lớp
-Bắt giọng cho HS hát đầu giờ -HS hát.
2.Bài cũ: Kiểm tra 1 số thời gian biểu mà HS lập
ở nhà -Nhận xét.
-HS mở BTVN để giáo viên kiểm tra.
3.Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
-Nhằm giúp các em có kỹ năng quản lí thời gian
để học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết lập kế hoạch
để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hôm nay chúng ta
đi vào tiết 2 của bài 1 “Học tập và sinh hoạt
đúng giờ”.
-HS lắng nghe.
3.2 Hoạt động 1: Thảo luận lớp

«Mục tiêu: +HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của
mình trước việc làm đúng.
+GDKNS: kỹ năng tư duy.
-2 HS đọc YC bài tập
«Cách tiến hành:
-Phát bìa cho HS và qui định màu
-HS lưu ý màu đỏ: tán thành, xanh: không tán
thành, trắng: không biết.
-GV lần lượt đọc từng ý kiến.
-Giơ tấm bìa theo từng câu GV đọc và nói rõ lí
do vì sao?

a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến
sức khoẻ => Kết quả học tập của mình làm bố
mẹ, thầy cô lo lắng.
b.Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến
bộ.
-Đúng, vì như vậy em mới học giỏi, mau tiến
bộ.
c.Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
-Sai vì sẽ không tập trung chú ý, kết quả học
tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian, đây là thói quen
xấu.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ - Đúng.
- GVNXKL: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi
cho sức khoẻ và việc học tập của em.
- HS chú lắng nghe
3.3 Hoạt động 2: Hành động cần làm
«Mục tiêu:
HS nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức thể hiện.
«Cách tiến hành:
-Chia nhóm 4 nhóm, giao việc. Các nhóm ghi
vào bảng con:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo
luận ghi kết quả.
+N1: Ghi ích lợi của việc học tập đúng giờ.
-Học giỏi, tiếp thu nhanh…
+N2: Ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ
-Có lợi cho sức khoẻ…
+N3: Ghi những việc làm để học tập đúng giờ. -Giờ nào làm việc ấy, chăm chỉ nghe giảng…
+N4: Ghi những việc làm để sinh hoạt đúng giờ. -Có KH thời gian cụ thể cho từng việc, nhờ

người lớn nhắc nhở …
-Cho HS từng nhóm so sánh để loại trừ kết quả
ghi giống nhau.
-HS từng nhóm so sánh
-HS nhóm 1 ghép cùng nhóm 3, nhóm 2 ghép
cùng nhóm 4. để từng cặp tương ứng: muốn đạt kết
quả kia thì phải làm thế này. Nếu chưa có cặp
+N1 ghép N3: VD: Học giỏi × chăm chỉ học
bài, làm BT; tiếp thu nhanh ×chú ý nghe giảng.

tương ứng thì phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp.
+ N2 ghép với nhóm 4, VD: Ngủ đúng giờ ×
Không bị mệt mỏi; ăn đúng giờ × Đảm bảo sức
khoẻ.
=> Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
giúp chúng ta học tập kết quả cao hơn thoải mái
hơn. Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là
việc làm cần thiết.
-HS lắng nghe.
3.4 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
-YC 2 bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu
của mình : đã hợp lí chưa?
Nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trao đổi - Nhận xét - Trình bày trước lớp.
=> Thời gian biểu nên hợp lí với điều kiện của
từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ
giúp ta làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức
khoẻ.
4. Củng cố -dặn dò:

- Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức
khoẻ, học hành mau tiến bộ.
-HS tiếp thu.
- VN thực hiện theo thời gian biểu đã lập
- Nhận xét chung tiết học . /.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
Lớp 3
KÍNH YÊU BÁC HỒ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Hs biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân
tộc , tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
-Biết công lao to lớn của Bác đối với đất nước và dân tộc.
-Biết được tình cảm của Bác đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác.
- Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét,tuyên dương.
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài: Thực hành bài 1.
3.2Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu:HS tự đánh gía thực
hiện năm điều Bác Hồ dạy của bản
thân và phương hướng phấn đấu

rèn luyện năm điều.
* Cách tiến hành:
Câu hỏi thảo luận của các nhóm
 Năm điều Bác Hồ dạy là để
dạy cho thiếu nhi.
 Muốn trở thành Cháu ngoan
Bác Hồ,thiếu nhi phải làm đúng
theo năm điều Bác Hồ dạy.
 Chỉ cần học thuộc 5 điều Bác
Hồ dạy, không cần phải thực hiện
bằng hành động.
 Ai cũng yêu kính Bác Hồ, kể
cả bạn bè và thiếu nhi thế giới.
3.3 Hoạt động 2:
* Mục tiêu : HS biết thêm những
thông tin về Bác , về tình cảm của
Bác với thiếu nhi.
* Cách tiến hành:
-Phổ biến nội dung thi: Mỗi nhóm
cử 2HS thành lập một đội để dự thi
tìm hiểu về chủ đề Bác Hồ.
-Luật thi: Mỗi đội được tham dự 2
vòng thi. Mỗi vòng có hình thức
khác nhau. Cụ thể:
- Hát đầu giờ.
- 1HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy.
- 1HS nhắc lại tên bài.
-Thảo luận nhóm, đưa ra ý kiến đúng –
sai. Giải thích lý do. Đại diện nhóm
trình bày kết quả:

-Các ý kiến:1,2,4 là đúng
ý kiến: 3 là sai
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung(nếu
cần).
-Theo dõi phổ biến nội dung + luật thi.
- Tham gia thi đúng luật.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×