Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Quản lý cửa hàng bán máy tính Phương Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 23 trang )

-1-


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



BÀI TẬP LỚN
LẬP TRÌNH SQL CLIENT (MS ACCESS)
ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY TÍNH PHƢƠNG ANH

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN: ĐỖ NGỌC SƠN
NHÓM SINH VIÊN: NHÓM 10
Trương Văn Định
Lê Thị Hương
Hoàng Quốc Hưng
LỚP: HTTT – K6



Hà Nội 28/08/2013
-2-

LỜI NÓI ĐẦU
Bước vào thế kỷ 21, mọi thứ đều được công nghiệp hóa, đều được phát triển vượt
bậc. Nằm trong sự phát triển đó là sự phát triển của ngành Công Nghệ Thông Tin
trong những năm gần đây đã đem lại những thành tựu to lớn trong việc phát triển các
ngành khác. Những chương trình tin học ngày càng được ứng dụng nhiều, rất nhiều
công việc thủ công trước đây đã được thay thế và xử lý bằng các phần mềm chuyên


dụng đã giảm đáng kể công sức và thời gian nhưng đem lại sự chính xác rất cao.
Ngày nay, khi cuộc sống yêu cầu mỗi người đều phải tiếp cận những công nghệ
tiên tiến hay những vật dụng đi kèm với tin học là rất nhiều. Tin học đã trở nên rất cần
thiết với mỗi người dân hiện nay. Với sự phát triển ngày càng rộng, yêu cầu điện toán
các quy trình nghiệp vụ trong cửa hàng là điều tất yếu. Nhằm đơn giản hóa quá trình
các nghiệp vụ cũng như làm cho khả năng phục vụ khách hàng trở nên nhanh chóng
và hiệu quả. Chính vì vậy, tin học hóa việc quản lý và bán hàng là điều tất yếu, cũng
là thách thức cho các lập trình viên cần nghiên cứu, phân tích thiết kế các phần mềm
có tính ứng dụng rộng rãi trong việc quản lý bán hàng. Việc sản sinh ra các phần mềm
giúp ích cho công việc quản lý bán hàng và phát triển nó giúp cho các công việc bán
hàng được đơn giản và tiết kiệm sức lao động của con người.
Với những tiêu chí trên e xin đưa ra Bài Tập Lớn với Đề Tài “Quản Lý Cửa Hàng
Bán Máy Tính”.
Bài Tập Lớn được viết trên ngôn ngữ C# và sử dụng Cơ sở dữ liệu SQL.




-3-

Mục lục

PHẦN I: KHẢO SÁT ĐỀ TÀI 4
1. Khảo sát 4
2. Bài toán: 5
a) Hoạt động bán hàng tại cửa hàng : 5
b) Quản lý nhân viên của cửa hàng: 5
c) Bảng chú giải 6
Phần II: Phân tích hệ thống 8
1. Phân tích chức năng: 8

a) Mô hình phân rã chức năng: 8
b) Giải thích từng chức năng: 8
2. Từ điển hệ thống: 10
3. Đặc tả các phương thức: 12
4. Giao diện hệ thống: 15

-4-

PHẦN I: KHẢO SÁT ĐỀ TÀI
1. Khảo sát
- Cửa hàng máy tính kinh doanh tổng hợp các loại máy tính có cơ cấu chủng loại
hàng hóa phong phú, đa dạng, bảo đảm chất lượng, đáp ứng các tiêu chuẩn về diện
tích kinh doanh, trang thiết bị kỹ thuật và trình độ quản lý, tổ chức kinh doanh, có
các phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện nhằm thỏa mãn nhu cầu mua sắm
hàng hóa của khách hàng.
- Các hoạt động chính của cửa hàng bao gồm nhập hàng vào kho, xuất hàng từ kho,
quản lý quầy bán hàng, báo cáo số lượng và doanh thu bán hàng, báo cáo hàng tồn
kho trong tháng
Sơ đồ tổ chức của cửa hàng:

- Bộ phận văn phòng: Gồm 1 giám đốc và 2 phó giám đốc có nhiệm vụ điều phối
toàn bộ hoạt động của cửa hàng. Nắm được và xây dựng kế hoạch điều phối
chương trình, kế hoạch chung của cửa hàng. Nắm được tình hình mua bán, doanh
thu của cửa hàng. Việc báo cáo được thực hiện hàng tháng, hàng quý hoặc cũng có
thể đột xuất.
- Bộ phận quản lý: Nhiệm vụ là phải xác định mục tiêu, quyết định những công
việc cần làm trong tương lai và lên kế hoạch hoạt động. Phân tích công việc, tuyển
mộ và phân công từng cá nhân cho từng công việc thích hợp. Kiểm tra chất lượng
hàng hóa, nắm được tình trạng hàng hóa của cửa hàng, đảm bảo hàng hóa luôn
trong tình trạng tốt nhất khi đến tay khách hàng. Khi phát hiện hàng hư hỏng phải

-5-

kịp thời thông báo ngay cho bộ phận văn phòng để có biện pháp giải quyết và điều
phối hàng.
- Bộ phận thu ngân: Thực hiện việc bán hàng và lập hóa đơn cho khách hàng, đồng
thời ghi lại số hàng hóa bán được của mỗi loại để báo cáo cho bộ phận quản lý sau
mỗi ca.
- Bộ phận tin học: Thực hiện việc nhập dữ liệu và viết các bản báo cáo cần thiết
phục vụ cho bộ phận văn phòng
- Bộ phận bảo vệ: Kiểm soát, bảo vệ an ninh của cửa hàng.
2. Bài toán:
a) Hoạt động bán hàng tại cửa hàng :
Khi có yêu cầu xuất một loại sản phẩm nào đó từ khách hàng, bộ phận quản lý xuất
sẽ kiểm tra số lượng sản phẩm được yêu cầu. Nếu lượng sản phẩm đủ đáp ứng thì bộ
phận này sẽ lập một phiếu xuất để xuất hàng cho khách hàng. Trong phiếu xuất ghi rõ
tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, ngày xuất, các thông tin về sản phẩm được xuất
như tên sản phẩm, đơn giá, số lượng xuất. Nếu số lượng sản phẩm không còn đủ để
đáp ứng yêu cầu của khách hàng thì thông báo từ chối xuất.
Các sản phẩm được chuyển từ nhà cung cấp tới bộ phận nhập kho. Bộ phận này
kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho. Nếu chất lượng đảm bảo bộ phận
này lập một phiếu nhập trên phiếu ghi rõ tên nhà cung cấp, địa chỉ nhà cung cấp, thông
tin về các sản phẩm được nhập. Phiếu nhập được sao làm hai bản, một bản được giao
cho nhà cung cấp, một bản được lưu khi nhập sản phẩm vào kho.
Ngoài ra, hệ thống phải lưu trữ thông tin vế các nhà cung cấp bao gồm tên, địa chỉ,
số điện thoại, những sản phẩm đã cung cấp… Thông tin về sản phẩm gồm có tên sản
phẩm, đơn giá bán… Trong thông tin lưu trữ về khách hàng gồm tên khách hàng, địa
chỉ, số điện thoại.
b) Quản lý nhân viên của cửa hàng:
Khi có 1 nhân viên mới làm sẽ được cấp 1 tài khoản đăng nhập trong hệ thống với
tên đăng nhập là tên nhân viên viết liền không dấu, mật khẩu để mặc định là 1234. Khi

nhân viên đăng nhập vào hệ thống thì sẽ đổi mật khẩu theo ý muốn.
-6-

Khi nhà cung cấp cung ứng sản phẩm cho cửa hàng thì nhân viên sẽ kiểm tra thông
tin sản phẩm với những tiêu chí đáp ứng nhu cầu của cửa hàng. Nếu đảm bảo thì sản
phẩm sẽ được nhập, nhân viên có nhiệm vụ lập phiếu nhập, nếu trong quá trình kiểm
tra có phát sinh lỗi thì sẽ từ chối nhập, sản phẩm sẽ được trả về nhà cung cấp, yêu cầu
họ kiểm tra lại sản phẩm.
c) Bảng chú giải

Thuật ngữ
Diễn giải
Nhân viên
Nhân viên làm việc trong cửa hàng và được chia ra theo
chức năng của từng người như người quản lý, bán hàng, bảo
vệ, nhân viên kiểm tra chất lượng hàng,…
Admin
Người quản lý cửa hàng và cũng là người quản trị hệ
thống. Người quản lý được gọi chung cho những người được
cấp quyền là "Quản lý", có thể bao gồm giám đốc, phó giám
đốc, kế toán, nhân viên tin học, …
Tên đăng nhập
Tên đăng nhập của người sử dụng hệ thống. Mỗi nhân viên
khi vào làm trong cửa hàng sẽ được đăng kí 1 tên đăng nhập
nhằm để quản lý. Khi đăng nhập vào hệ thống, nhân viên đó
sẽ sử dụng tên đăng nhập này để vào đăng nhập. Người quản
lý chịu trách nhiệm quản lý tên đăng nhập của nhân viên. Tồn
tại duy nhất.
Mật khẩu
Mật khẩu đăng nhập của người sử dụng hệ thống. Mỗi

nhân viên khi sử dụng tên đăng nhập sẽ được đăng ký kèm
theo một mật khẩu đăng nhập. Mỗi nhân viên chỉ được biết
duy nhất một mật khẩu của mình.
Loại hàng
Loại hàng trong cửa hàng được phân chia theo tiêu chí
công ty sản xuất, đơn vị tính
-7-

Hàng hóa
Hàng hóa được bày bán trong cửa hàng.
Nhà Cung Cấp
Nhà cung cấp sản phẩm cho cửa hàng.











-8-

Phần II: Phân tích hệ thống
1. Phân tích chức năng:
a) Mô hình phân rã chức năng:




b) Giải thích từng chức năng:
Quản lý nhập hàng:
- Kiểm tra chất lượng: Khi sản phẩm được nhà cung cấp mang đến, nhân viên của
cửa hàng kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập vào kho.
- Lập phiếu nhập: Khi chất lượng sản phẩm được đảm bảo thì nhân viên của cửa
hàng cho nhập sản phẩm vào kho và lập phiếu nhập xác nhận.
- Từ chối nhập: Khi chất lượng sản phẩm không đạt tiêu chuẩn yêu cầu thì báo cho
nhà cung cấp biết sẽ không nhập sản phẩm đó
Quản lý xuất hàng:
- Kiểm tra sản phẩm: Trước khi xuất hàng cho khách hàng, thì nhân viên kiểm tra
sản phẩm: hạn sử dụng, tình trạng sản phẩm
- Lập phiếu xuất: Khi khách hàng mua sản phẩm của cửa hàng, nhân viên lập phiếu
xuất cho khách hàng.
-9-

- Từ chối xuất: Khi khách hàng có yêu cầu một sản phẩm nào đó mà sản phẩm đó
không có hoặc hết thì nhân viên báo từ chối xuất hàng.
Quản lý nhân viên:
- Nhập thông tin nhân viên: Khi có một nhân mới đến làm cho cửa hàng, bộ phận
quản lý sẽ nhập thông tin của nhân viên đó vào hệ thống.
- Sửa thông tin nhân viên: Khi có một nhân viên nào đó thay đổi thông tin cá nhân,
thì bộ phận quản lý phải sửa đổi thông tin của nhân viên đó trong hệ thống.
- Xóa thông tin nhân viên: Khi có một nhân viên thôi không làm cho cửa hàng nữa
thì bộ phận quản lý phải xóa thông tin nhân viên đó ra khỏi hệ thống.
Quản lý thông tin nhà cung cấp:
- Nhập thông tin nhà cung cấp: Khi có một nhà cung cấp mới đến cung ứng sản
phẩm cho cửa hàng. Bộ phận quản lý sẽ nhập thông tin của nhà cung cấp đó vào hệ
thống.
- Sửa thông tin nhà cung cấp: Khi có một nhà cung cấp thay đổi thông tin cá nhân,

thì bộ phận quản lý phải sửa đổi thông tin của nhà cung cấp trong hệ thống.
- Xóa thông tin nhà cung cấp: Khi có nhà cung cấp thôi không cung ứng sản phẩm
cho cửa hàng nữa thì bộ phận quản lý xóa thông tin nhà cung cấp đó ra khỏi hệ
thống.
Quản lý thông tin khách hàng thân thiết:
- Nhập thông tin khách hàng: Khi có khách hàng tới mua hàng tại cửa hàng và có
đăng kí làm khách hàng thân thiện. Nhân viên của cửa hàng sẽ nhập thông tin của
khách hàng đó vào hệ thống.
- Sửa thông tin khách hàng: Khi có khách hàng nào đó thay đổi thông tin cá nhân.
Nhân viên của cửa hàng phải sửa đổi thông tin của khách hàng đó trong hệ thống.
- Xóa thông tin khách hàng: Khi có khách hàng muốn hủy là khách hàng thân thiện
hoặc có vấn đề gì đó thì nhân viên của cửa hàng phải xóa thông tin khách hàng đó
ra khỏi hệ thống.

-10-

Quản lý sản phẩm:
- Nhập thông tin sản phẩm: Khi có một sản phẩm mới được nhập về. Nhân viên của
cửa hàng sẽ nhập thông tin cá của sản phẩm đó vào hệ thống.
- Sửa thông tin sản phẩm: Khi có một sản phẩm nào đó được thay đổi thông tin, thì
nhân viên của cửa hàng phải sửa đổi thông tin của sản phẩm đó trong hệ thống
- Xóa thông tin sản phẩm: Khi cửa hàng không còn kinh doanh một sản phẩm nào đó
thi nhân viên cảu cửa hàng phải xóa thông tin của sản phẩm đó ra khỏi hệ thống.
Các thông tin liên quan đến sản phẩm như chi tiết phiếu nhập và chi tiết phiếu xuất
đều được xóa.
Báo cáo, thống kê:
- Báo Cáo Phiếu Nhập: Nhân Viên sẽ báo cáo chi tiết phiếu nhập cho công ty, thống
kê các phiếu nhập trong tháng.
- Báo Cáo Phiếu Xuất: Nhân Viên sẽ báo cáo chi tiết phiếu xuất cho công ty, thống
kê các phiếu xuất trong tháng.

- In Báo Cáo: In Báo Cáo để đưa lên cho công ty.
2. Từ điển hệ thống:
* Quản Lý Nhân Viên:

Tên Trƣờng
Kiểu dữ liệu
Mô Tả
MaNV
Char(7)
Mã Nhân Viên (Khóa
Chính)
TenNV
Nvarchar(100)
Tên Nhân Viên
GT
Bit
Giới Tính
NgaySinh
Smalldatetime
Ngày Sinh
DiaChi
Nvarchar(200)
Địa Chỉ
DienThoai
Char(12)
Điện Thoại
ChucVu
Nvarchar(100)
Chức vụ
-11-


Email
Nvarchar(100)
Email
LuongCoBan
Money
Lương Cơ Bản
Thuong
Money
Thưởng

* Quản Lý Khách Hàng:

Tên Trƣờng
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MaKH
Char(7)
Mã Khách Hàng (Khóa
Chính)
TenKH
Nvarchar(100)
Tên Khách Hàng
DiaChi
Nvarchar(200)
Địa Chỉ
DienThoai
Char(12)
Điện Thoại


* Quản Lý Nhà Cung Cấp:

Tên Trƣờng
Kiểu Dữ Liệu
Mô Tả
MaNCC
Char(8)
Mã Nhà Cung Cấp (Khóa
Chính)
TenNCC
Nvarchar(100)
Tên Nhà Cung Cấp
DiaChi
Nvarchar(200)
Địa Chỉ
DienThoai
Char(12)
Điện Thoại
Fax
Char(30)
Fax
Email
Varchar(100)
Email

-12-

* Quản Lý Sản Phẩm:
Tên Trƣờng
Kiểu Dữ Liệu

Mô Tả
MaSP
Char(7)
Mã Sản Phẩm (Khóa chính)
TenSP
Nvarchar(100)
Tên Sản Phẩm
MaLoaiSP
Char(7)
Mã Loại Sản Phẩm
SL
Int
Số Lượng
DonViTinh
Nvarchar(30)
Đơn Vị Tính
GiaBan
Money
Giá Bán

3. Đặc tả các phƣơng thức:
a) Đăng Nhập Hệ Thống:
- Phương thức bắt đầu khi 1 Nhân viên hoặc Admin đăng nhập vào hệ thống. Hệ
thống yêu cầu nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Hệ thống kiểm tra tài khoản và mật
khẩu để đăng nhập hệ thống.
- Nếu tài khoản hoặc mật khẩu không đúng thì hệ thống sẽ báo lỗi cho người đăng
nhập. Nếu tài khoản và mậ khẩu đúng thì được đăng nhập hệ thống với quyền của
tài khoản.
- Để đảm bảo tính an toàn của hệ thống, mỗi lần hệ thống yêu cầu đăng nhập với
người dùng tối đa là 3 lần . Nếu sau 3 lần mà vẫn chưa đăng nhập được hệ thống

thì hệ thống sẽ tự kết thúc.
b) Quản Lý Nhân Viên Cửa hàng:
- Phương thức này chỉ dành cho tài khoản Admin, đối với tài khoản của Nhân viên
thì không được quyền xem thông tin của các Nhân Viên khác.
 Phương thức để tài khoản Admin có thể duy trì thông tin nhân viên bao gồm các
phương thức: Thêm Nhân Viên, Xóa Nhân Viên và sửa đổi thông tin Nhân Viên.
- Thêm Nhân Viên: Hệ thống sẽ yêu cầu các thông tin cơ bản của Nhân
Viên. Mã Nhân Viên (*), Tên Nhân Viên (*), Giới Tính (*), Ngày Sinh (*), Điện
-13-

Thoại, Địa Chỉ (*), Chức Vụ (*), Email, Lương cơ bản (*) và thưởng. Lưu ý các
thông tin có (*) là những thông tin bắt buộc phải nhập. Khi chọn Thêm thì hệ
thống sẽ thêm Nhân Viên với những thông tin trên vào Cơ Sở Dữ Liệu.
- Sửa thông tin Nhân Viên: Khi 1 Nhân Viên có thông tin cá nhân thay đổi
thì sẽ được yêu cầu sửa thông tin của mình. Chỉ được sửa thông tin của Nhân Viên
ngoài Mã Nhân Viên.
- Xóa Nhân Viên: Khi 1 Nhân Viên không còn làm trong Cửa hàng hoặc
vì 1 lý do nào mà phải nghỉ làm việc trong Cửa hàng thì hệ thống sẽ xóa thông tin
của Nhân Viên đó đồng thời tài khoản của nhân viên đó cũng được xóa. Hệ thống
sẽ xóa thông tin trong Cơ Sở Dữ liệu của Hệ Thống.
 Thông tin của Nhân Viên cũng sẽ được tìm kiếm nhanh chóng với chức năng tìm
kiếm Nhân Viên trong hệ thống. Có thể tìm kiếm Nhân Viên theo Mã Nhân Viên
hoặc Tên Nhân Viên. Thông tin của nhân viên sẽ được hiển thị ngay trong bảng
nhân viên khi người dùng viết 1 ký tự trong mã hoặc trong tên nhân viên.
c) Quản Lý Khách Hàng:
 Phương thức này cho phép Nhân Viên duy trì các khách hàng trong Cửa hàng bao
gồm các thao tác: Thêm Khách Hàng, Sửa thông tin Khách Hàng, Xóa thông tin
Khách hàng.
- Thêm Khách Hàng: Hệ thống sẽ yêu cầu các thông tin cơ bản của Khách
Hàng. Mã Khách Hàng (*), Tên Khách Hàng (*),Điện Thoại, Địa Chỉ (*). Lưu ý

các thông tin có (*) là những thông tin bắt buộc phải nhập. Khi chọn Thêm thì hệ
thống sẽ thêm Khách Hàng với những thông tin trên vào Cơ Sở Dữ Liệu.
- Sửa thông tin Khách Hàng: Khi 1 Khách Hàng có thông tin cá nhân thay
đổi thì sẽ được yêu cầu sửa thông tin của mình. Chỉ được sửa thông tin ngoài Mã
Khách Hàng.
- Xóa Khách Hàng: Xóa Thông tin Khách Hàng.
 Thông tin của khách hàng cũng sẽ được tìm kiếm nhanh chóng với chức năng tìm
kiếm khách hàng trong hệ thống. Có thể tìm kiếm khách hàng bằng các từ khóa có
trong mã khách hàng hoặc tên khách hàng. Thông tin khách hàng sẽ được hiển thị
-14-

ngay trong bảng khách hàng khi người dùng nhập 1 ký tự của mã hoặc tên khách
hàng.

d) Quản Lý Thông Tin Nhà Cung Cấp:
 Phương thức này chỉ cho phép Admin có quyền thao tác để duy trì Thông Tin Nhà
Cung Cấp. Đối với Nhân Viên chỉ có thể tìm kiếm các Nhà Cung Cấp mà không
được quyền Thêm Sửa Hay Xóa Nhà Cung Cấp.
 Các thao tác đối với Admin:
- Thêm Nhà Cung Cấp: Khi tài khoản Admin muốn thêm mới Nhà Cung
Cấp thì điền đầy đủ thông tin của Nhà Cung Cấp. Khi Thêm Nhà Cung Cấp thì
thông tin Nhà Cung cấp sẽ được cập nhật vào trong Cơ Sở Dữ Liệu.
- Sửa Nhà Cung Cấp: Khi Admin muốn sửa Nhà Cung Cấp theo thông tin
mà Nhà Cung Cấp cung cấp. Chỉ được sửa các thông tin ngoài Mã Nhà Cung Cấp
- Xóa Nhà Cung Cấp khi Nhà Cung Cấp ngừng việc Cung Cấp Sản Phẩm
cho Cửa hàng.
 Thông tin của nhà cung cấp cũng sẽ được tìm kiếm nhanh chóng với chức năng tìm
kiếm trong hệ thống. Có thể tìm kiếm nhà cung cấp theo tên nhà cung cấp hoặc
theo mã nhà cung cấp. Khi người dùng nhập 1 ký tự mà có trong mã nhà cung cấp
hoặc tên nhà cung cấp thì thông tin tương ứng sẽ được hiển thj ngay trên bảng nhà

cung cấp.
e) Quản Lý Thông Tin Sản Phẩm:
 Phương thức này chỉ cho phép Admin có quyền thao tác để duy trì Thông Tin Sản
Phẩm. Đối với Nhân Viên chỉ có thể tìm kiếm thông tin Sản Phẩm mà không được
thao tác như Thêm Sửa Xóa thông tin Sản Phẩm.
 Các thao tác với Admin:
- Thêm Sản Phẩm: Khi Admin muốn thêm Sản phẩm thì Sản phẩm đó
phải thuộc trong các Loại Sản Phẩm đã có trong Cơ Sở Dữ Liệu. Khi Sản Phẩm đó
thuộc Loại Sản Phẩm mà chưa có trong Cơ Sơ Dữ Liệu thì Admin phải thêm
-15-

Thông tin Loại Sản Phẩm gồm: Mã Loại Sản phẩm và tên Loại Sản Phẩm (2 thông
tin này là bắt buộc nếu muốn thêm mới Loại Sản Phẩm). Khi đã có Loại Sản Phẩm
đúng theo chủng loại của Sản Phẩm thì Admin mới được phép thêm Sản Phẩm
mới. Loại Sản Phẩm được chọn từ bảng Loại Sản Phẩm trong hệ thống.
- Sửa Thông tin Sản Phẩm: Có thể sửa các thông tin của Sản Phẩm ngoại
trừ Mã Sản Phẩm.
- Xóa thông tin Sản Phẩm: Khi Sản phẩm không còn được bán trong Cửa
hàng thì hệ thống sẽ xóa thông tin Sản Phẩm đó. Khi xóa Loại Sản Phẩm và Nhà
Cung Cấp thì Sản Phẩm cũng được xóa ứng với Các Loại Sản Phẩm và Nhà Cung
Cấp tương ứng.
 Thông tin của sản phẩm cũng sẽ được tìm kiếm nhanh chóng với chức năng tìm
kiếm trong hệ thống. Có thể tìm kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm hoặc theo mã
sản phẩm. Khi người dùng nhập 1 ký tự mà có trong mã sản phẩm hoặc tên sản
phẩm thì thông tin tương ứng sẽ được hiển thj ngay trên bảng sản phẩm.
f) Quản Lý Thông Tin phiếu Nhập Xuất:
 Khi nhập 1 sản phẩm từ Nhà Cung Cấp thì Nhân Viên sẽ lập 1 hóa đơn chi tiết
phiếu nhập, khi bán 1 sản phẩm trong siêu thi cho khách hàng thì Nhân Viên cũng
tạo 1 hóa đơn chi tiết phiếu xuất.
 Nếu thông của các bên có thay đổi thì Nhân Viên có thể thay đổi thông tin trong

phiếu nhập và phiếu xuất.
 Khi từ chối nhập hoặc từ chối xuất hàng thì Nhân Viên sẽ xóa thông tin của phiếu
nhập và phiếu xuất. Các thông tin của phiếu nhập cũng sẽ bị xóa khi mà Nhân viên
hoặc Sản Phẩm của phiếu nhập và xuất đó đã bị xóa trong Quản Lý Nhân Viên và
Quản Lý Sản Phẩm.
4. Giao diện hệ thống:

-16-


Hình 4.1: Giao diện kết nối với cơ sở dữ liệu


Hình 4.2: Menu hệ thống

Với giao diện này Người dùng có thể sử dụng các chức năng Tạo Tài Khoản, Đổi
Mật Khẩu, Đăng Xuất. Chức năng tạo tài khoản chỉ có Admin mới cả thể thực hiện







-17-






Hình 4.3: Menu quản lý

Với menu này người dùng có thể quản lý nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, sản
phẩm, phiếu nhập và hóa đơn.


Hình 4.4: Giao diện menu báo cáo
-18-

Với menu này người dùng có thể tạo các báo cáo như thống kê doanh thu, Kho
hàng, Sản phẩm đã bán, Khách hàng đã mua hàng, Danh sách hàng đã nhập

Hình 4.5: Giao diện chi tiết hóa đơn

Hình 4.6: Giao diện chi tiết phiếu nhập
-19-



Hình 4.7 Giao diện tạo tài khoản mới


Hình 4.8: Giao diện đăng nhập


-20-


Hình 4.9: Giao diện đổi mật khẩu



Hình 4.10: Giao diện hóa đơn


-21-


Hình 4.11: Giao diện khách hàng



Hình 4.12: Giao diện nhà cung cấp



-22-


Hình 4.13: Giao diện nhân viên


Hình 4.14: Giao diện phiếu nhập


-23-


Hình 4.15: Giao diện sản phẩm

×