Môn: ĐỊA LÍ 9
Giáo viên thực hiện: TRẦN LƯU VŨ
TRƯỜNG THCS LÊ THÁNH TÔNG
TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD
Tiết 15 – Bài 14
GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU
CHÍNH VIỄN THÔNG
TIT 15 - BI 14: GIAO THễNG VN TI V BU CHNH VIN THễNG
I.Giao thụng vn ti
1. í ngha.
Giao thông vận tải có ý nghĩa nh thế nào
đối với sự phát triển kinh tế và đời sống xã
hội ?
- Kt ni cỏc ngnh kinh t trong nc, gia nc ta
vi nc ngoi -> thỳc y cỏc ngnh kinh t khỏc
phỏt trin.
2. Giao thụng vn ti nc ta ó phỏt trin y cỏc
loi hỡnh.
- Quan sát bảng 14.1. Cho biết nước ta có
những loại hình vận tải nào?
GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đường
Bộ
Đường
Sắt
Đường
Sông
Đường
Biển
Đường
Hàng
Không
Đường
Ống
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Loi hỡnh vn ti Khi lng vn chuyn hng hoỏ
Nm 1990 Nm 2002
ng st
4.30 2.92
ng b
58.94 67.68
ng sụng
30.23 21.70
ng bin
6.52 7.67
ng hng khụng
0.01 0.03
Tng s
100.00 100.00
Cơ cấu khối l ợng hàng hóa vận chuyển theo các loại hình vận tải (%)
+ Cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất? Vỡ sao?
ng b
58.94 67.68
ng hng khụng
0.01 0.03
+ Loi hỡnh vn ti no cú t trng nhanh nht? Ti sao?
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I.Giao thông vận tải
1. Ý nghĩa.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các
loại hình.
-
Có đầy đủ các loại hình vận tải, phân bố khắp cả nước,
chất lượng đang được nâng cao.
THẢO LUẬN NHÓM
+ Nhóm 1: Xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ
Hà Nội và TP Hồ Chí Minh? Tình trạng đường bộ ở
nước ta hiện nay ra sao?
+ Nhóm 2: Xác định các tuyến đường sắt chính ở nước
ta? Những ưu và nhược điểm của giao thông đường
sắt ở nước ta?
+ Nhóm 3: Nêu đặc điểm giao thông đường sông và
đường biển nước ta? Xác định các cảng biển lớn ở
nước ta?
+ Nhóm 4: Nêu đặc điểm đường hàng không ở nước ta?
Xác định các sân bay lớn ở nước ta?
+ Nhóm 1:
- Xác định
các tuyến
đường bộ
xuất phát từ
Hà Nội và TP
Hồ Chí
Minh?
- Tình trạng
đường bộ ở
nước ta hiện
nay ra sao?
Q
u
ố
c
l
ộ
1
a
d
à
i
h
ơ
n
2
30
0
k
m
t
ừ
bi
ê
n
G
I
ớ
I
V
iệ
t
T
ru
n
g
( C
ủ
a
k
h
ẩ
u
h
ữ
u
n
g
h
ị
Q
u
a
n
)
đ
ế
n
n
ă
m
c
ă
n
tỉ
n
h
C
à
M
a
u
.
Đ
â
y
l
à
t
u
y
ế
n
đ
ờ
n
g
d
à
i n
h
ấ
t
q
u
a
n
t
r
ọ
n
g
n
h
ấ
t
c
ó
ý
n
g
h
ĩa
đ
ặ
c
b
iệ
t
đ
ố
i
v
ớ
i
v
iệ
c
ph
á
t
t
r
iể
n
k
in
h
t
ế
-
x
ã
h
ộ
i
, a
n
n
in
h
q
u
ố
c
p
h
ò
n
g
.
D
o
t
ầ
m
q
u
a
n
t
r
ọ
n
g
n
h
v
ậ
y
h
iệ
n
n
a
y
q
u
ố
c
l
ộ
ia
đ
a
n
g
đ
ợ
c
n
h
à
n
ớ
c
đ
ầ
u
t
n
â
n
g
c
ấ
p,
m
ở
r
ộ
n
g
v
ớ
i
k
i
n
h
p
h
í
t
r
ê
n
7
5
0
t
ỉ
ú
sD
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I.Giao thông vận tải
1. Ý nghĩa.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các
loại hình.
-
Có đầy đủ các loại hình vận tải, phân bố khắp cả nước,
chất lượng đang được nâng cao.
-
Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành
khách nhất, được đầu tư nhiều nhất.
+ Nhóm 2:
- Xác định
các tuyến
đường sắt
chính ở nước
ta?
- Những ưu
và nhược
điểm của giao
thông đường
sắt ở nước
ta?
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I.Giao thông vận tải
1. Ý nghĩa.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các
loại hình.
-
Có đầy đủ các loại hình vận tải, phân bố khắp cả nước,
chất lượng đang được nâng cao.
-
Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và
hành khách nhất, được đầu tư nhiều nhất
-
Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc- Nam, tuyến Lạng
Sơn – Trung Quốc.
Cảng Hải Phòng
Cảng Hải Phòng
Cảng
Đà Nẵng
Cảng
Đà Nẵng
Cảng Sài Gòn
Cảng Sài Gòn
+ Nhóm 3:
- Nêu đặc
điểm giao
thông đường
sông và đường
biển nước ta?
-Xác định các
cảng biển lớn
ở nước ta?
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I.Giao thông vận tải
1. Ý nghĩa.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các
loại hình.
- Có đầy đủ các loại hình vận tải, phân bố khắp cả nước,
chất lượng đang được nâng cao.
-
Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa vàhành khách nhất, được đầu
tư nhiều nhất
-
Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc- Nam, tuyến Lạng Sơn – Trung Quốc.
- Đường sông mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trungở lưu vực sông Hồng
và sông Cửu Long.
-
Đường biển: Gồm vận tải ven biển và quốc tế. Các cảng biển lớn Hải Phòng, Đà
Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
Sân bay Nội Bài
Sân bay Nội Bài
Sân bay
Đà Nẵng
Sân bay
Đà Nẵng
Sân bay
Tân Sơn Nhất
Sân bay
Tân Sơn Nhất
+ Nhóm 4:
- Nêu đặc
điểm đường
hàng không
ở nước ta?
-Xác định
các sân bay
lớn ở nước
ta?
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I.Giao thông vận tải
1. Ý nghĩa.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các
loại hình.
-
Có đầy đủ các loại hình vận tải, phân bố khắp cả nước, chất lượng đang được
nâng cao.
-
Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa vàhành khách nhất, được đầu
tư nhiều nhất
-
Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc- Nam, tuyến Lạng Sơn – Trung Quốc.
-
Đường sông mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trungở lưu vực sông Hồng
và sông Cửu Long.
-
Đường biển: Gồm vận tải ven biển và quốc tế. Các cảng biển lớn Hải Phòng, Đà
Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
-
Đường hàng không: Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại, ba đầu mối chính
là Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- Vận tải
đường ống
ở nước ta
có đặc
điểm gì?
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I.Giao thông vận tải
1. Ý nghĩa.
2. Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các
loại hình.
-
Có đầy đủ các loại hình vận tải, phân bố khắp cả nước, chất lượng đang được
nâng cao.
- Đường bộ: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, được đầu tư
nhiều nhất
-
Đường sắt: Tuyến đường sắt Bắc- Nam, tuyến Lạng Sơn – Trung Quốc.
-
Đường sông mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trungở lưu vực sông Hồng
và sông Cửu Long.
-
Đường biển: Gồm vận tải ven biển và quốc tế. Các cảng biển lớn Hải Phòng, Đà
Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
-
Đường hàng không: Đã và đang phát triển theo hướng hiện đại, ba đầu mối chính
là Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh.
- Đường ống: ngày càng phát triển, chủ yếu vận chuyển dầu mỏ và khí.
I. Giao thông vận tải.
II. Bưu chính viễn thông.
- Cho biết các dịch vụ của bưu chính viễn
thông?
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Số máy/ 100 dân.
Biểu đồ mật độ điện thoại cố định(Số máy/ 100 dân)
- Quan sát hình 14.3. Nhận xét mật độ điện thoại
cố định qua các năm?
- Ngành bưu chính nước ta có sự phát triển như thế nào?
I. Giao thông vận tải.
II. Bưu chính viễn thông.
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ, mạng lưới
bưu cục được mở rộng và nâng cấp, mật độ điện thoại
tăng…
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
+ Sự phát triển ngành viễn thông nước ta thể hiện
như thế nào?
I. Giao thông vận tải.
II. Bưu chính viễn thông.
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ, mạng lưới
bưu cục được mở rộng và nang cấp, mật độ điện thoại
tăng…
- Viễn thông phát triển nhanh và hiện đại, mạng lưới viễn
thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc.
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
•
Vinasat 1 là loại vệ tinh trung bình, cao 4m, trọng lượng thô 1,1
tấn, sau khi bơm nhiên liệu sẽ nặng 2,6 tấn. Tuổi thọ 15-20
năm, dung lượng 20 bộ phát đáp trên băng tần C và K, tương
đương với 10.000 kênh thoại, Internet, truyền số liệu hoặc 120
kênh truyền hình.
Vinasat 1 có hai phần thiết bị: phần tải chính gồm ăngten phát,
ăngten thu, các thiết bị điện tử trợ giúp việc truyền dẫn sóng
và phần nền gồm hệ thống trợ giúp phần tải chính hoạt động
như hệ thống đẩy, nguồn điện, hệ thống điều khiển nhiệt độ,
điều khiển trạng thái bay
Vinasat 1 trị giá trên 200 triệu USD, được sản xuất trên công
nghệ khung A2100 - công nghệ tiên tiến nhất của Lockheed
Martin (Mỹ) được đưa vào khai thác thương mại từ năm 2008.
I. Giao thông vận tải.
II. Bưu chính viễn thông.
- Việc phát triển Internet có tác động đến đời sống,
kinh tế - xh như thế nào?
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. Giao thông vận tải.
II. Bưu chính viễn thông.
1. Ý nghĩa.
2. Giao thông vận tải ở nước ta phát triển đầy
đủ các loại hình.
+ Nhiệm vụ.
+ Thành tựu.
TIẾT 15 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG