Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Chuẩn Quốc gia theo Thông tư 59/2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.06 KB, 12 trang )

PHÒNG GD-ĐT SÔNG LÔ

Số: 11/BC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Hải Lựu, ngày 22 tháng 01 năm 2013
 ! !
" #$%%&'()
*+",-./0
-12 " 345.##6
17896
Hải Lựu là một xã miền núi nằm ở phía Tây - Bắc của huyện Sông Lô. Giáp
với các xã Đôn Nhân, Lãng Công, Bạch Lưu và tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích tự
nhiên 1024,44 ha, dân số 1.678 hộ với 6.675 nhân khẩu. Cơ cấu kinh tế có 95,4%
dân số sống bằng nghề nông còn lại làm bằng nghề khác. Bình quân thu nhập đầu
người 8.300.000đ/năm/người. Đời sống nhân dân tương đối ổn định và phát triển.
Hải Lựu là một xã có phong trào học tập tốt. Cùng với sự phát triển đi lên của
đất nước, dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy, HĐND và UBND xã, sự nỗ lực của mỗi
người dân, đời sống kinh tế, văn hóa của nhân dân trong xã đã và đang từng bước
phát triển. Lãnh đạo Đảng, chính quyền và nhân dân địa phương luôn quan tâm
chăm lo cho sự nghiệp giáo dục, đầu tư thích đáng về cơ sở vật chất, động viên kịp
thời về tinh thần tạo điều kiện cho giáo dục có điều kiện phát triển.
Địa phương có đủ hệ thống trường: Mầm non, Tiểu học, THCS.
Hải Lựu là một xã có truyền thống hiếu học, trường tiểu học Hải Lựu được
tách ra từ trường PTCS Hải Lựu năm 1995.
Đảng và chính quyền địa phương luôn quan tâm đến sự nghiệp giáo dục của
xã nhà nên trong những năm gần đây phong trào giáo dục của xã phát triển và có
những chuyển biến tích cực về nề nếp và chất lượng dạy - học. Kết quả học sinh
giỏi của học sinh trường tiểu học, trường THCS, học sinh đỗ vào các trường Đại
học, Cao đẳng, trường các trường chuyên những năm gần đây tăng về số lượng và
chất lượng là nguồn động viên đối với đội ngũ các thầy cô giáo và nhân dân xã Hải


Lựu.
Nhận thức của nhân dân về giáo dục ngày được nâng lên, việc đầu tư và quan
tâm cho học tập ngày càng có hiệu quả, công tác XHH giáo dục đã đi vào chiều sâu.
Cơ sở vật chất nhà trường được địa phương quan tâm đầu tư tạo cho nhà
trường có đủ các điều kiện để thi đua dạy tốt, học tốt.
12:;<6
- Tuy là một xã nằm xa trung tâm huyện nhưng lại là vùng đất bán sơn địa, có
nhiều đồi gò, kinh tế chủ yếu bằng nghề nông còn gặp nhiều khó khăn vì thế việc
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất cho giáo dục còn nhiều hạn chế so với yêu cầu đổi
mới của đất nước.
- Một bộ phận nhân dân đời sống còn nghèo, bố mẹ đi làm ăn xa nên việc
quan tâm cho học tập của con em chưa kịp thời, có nhiều hạn chế.
1"=-#&'()*+",
-
Cùng với sự phát triển về kinh tế, ổn định về tình hình chính trị - xã hội. Sự
nghiệp GD của xã Hải Lựu có nhiều tiến bộ. Địa phương đã đạt PCGD-XMC từ
năm 1992 và đạt PCGDTH đúng độ tuổi năm 2002. Chất lượng các mặt giáo dục
đạt chỉ tiêu năm sau cao hơn năm trước, nhà trường nhiều năm liền đạt danh hiệu
trường tập thể lao động tiên tiến.
Được sự chỉ đạo chặt chẽ của các cấp quản lý giáo dục, nhà trường đã nhận
thức rõ: Muốn có chất lượng giáo dục phải tạo ra môi trường giáo dục tốt nhất, phải
huy động sự quan tâm giúp đỡ của cộng đồng, phải thực sự coi “Giáo dục là Quốc
sách hàng đầu” (Nghị quyết TW II khóa VIII) và kết luận của Hội nghị TWVI -
Khóa IX của Đảng đã tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp GD-DT tiếp
tục phát triển. Trên tinh thần ấy, ban giám hiệu nhà trường đã chỉ đạo mạnh mẽ việc
đổi mới phương pháp dạy học trên tất cả các khâu của quá trình dạy học. Thực hiện
dạy đủ các môn theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với các khối lớp. Tăng dần thời
lượng học tập trên lớp cho học sinh bằng biện pháp tổ chức các lớp học 2 buổi trên
ngày. Năm học 2011-2012, trường có 100% số lớp được học chương trình 2
buổi/ngày.

Chất lượng Giáo dục đạo đức, văn hóa của học sinh ngày càng tăng lên rõ rệt,
năm sau cao hơn năm trước; đã tạo được lòng tin của phụ huynh và các cấp lãnh
đạo địa phương, được phòng Giáo dục – Đào tạo huyện Sông Lô ủng hộ và chỉ đạo
tích cực. Hiện nay nhà trường vẫn tiếp tục và không ngừng phấn đấu duy trì và nâng
cao chất lượng các tiêu chí của trường chuẩn quốc gia. Hàng năm nhà trường đã chủ
động tham mưu với địa phương có kế hoạch trang bị, tu sửa cơ sở vật chất cho nhà
trường để đảm bảo được các yêu cầu về đổi mới chương trình giáo dục phổ thông
đáp ứng được các yêu cầu về dạy và học của giáo viên và học sinh. Nhà trường
nhận thấy, đến nay, các tiêu chí về trường chuẩn của nhà trường đã cập với các tiêu
chuẩn của một trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia “Theo quy chế công nhận
Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia”.
12>"*?@!3ABC+
*+",-
C+D6E/3F"GF
D1D1HI7JKLMNOPQJRSTU1
a) Theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học, trường có:
Đội ngũ cán bộ quản lý gồm có 02 đồng chí bao gồm 01 Hiệu trưởng và 01
Phó hiệu trưởng.
- Hiệu trưởng: Có trình độ chuyên môn Đại học sư phạm, có 13 năm công tác (6
năm giảng dạy, 7 năm làm công tác quản lý), có trình độ quản lý GD, đã học hết
chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường học, nắm được nội dung cơ bản của
công tác quản lý nhà nước về GD&ĐT và mục tiêu kế hoạch dạy các môn, có năng lực
tổ chức quản lý trường học; giữ được khối đoàn kết trong nhà trường được cán bộ, giáo
viên trong nhà trường và nhân dân trong địa phương tín nhiệm. Có phẩm chất đạo đức
tốt, có lập trường tư tưởng vững vàng, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, có năng
lực quản lý nhà trường và có sức khỏe tốt.
- Phó Hiệu trưởng: Phó Hiệu trưởng có trình độ ĐHSP tiểu học, có năng lực,
trình độ chuyên môn vững vàng và phẩm chất đạo đức tốt, đã được bồi dưỡng về
chính trị, nghiệp vụ quản lý trường học, có lập trường tư tưởng vững, đủ sức khỏe và
luôn giúp Hiệu trưởng hoàn thành tốt các nhiệm vụ trong nhà trường.

- Các hội đồng gồm:
Hội đồng trường, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đều hoạt động đúng theo
Điều lệ trường Tiểu học. Các hội đồng tư vấn hoạt động đạt hiệu quả thiết thực, góp
phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và xây dựng kỉ
cương nề nếp nhà trường.
b) Các tổ chức trong nhà trường:
- Về tổ chức Đảng:
Trường tiểu học Hải Lựu có một chi bộ Đảng với tổng số 07 đảng viên.
Luôn phát huy tốt vai trò lãnh đạo của mình. Hàng tháng đề ra các nghị
quyết, giúp các tổ chức đoàn thể hoạt động đúng hướng đạt hiệu quả cao. Chi bộ đã
hoạt động và thực hiện đúng điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam. Mỗi năm, kết nạp
mới từ 1 đến 2 đảng viên. Trong nhiều năm liền, chi bộ luôn đạt danh hiệu Chi bộ
Trong sạch vững mạnh, 100% đảng viên trong chi bộ đều được đánh giá xếp loại
đảng viên đủ tư cách, hoàn thành tốt nhiệm vụ và xứng đáng là hạt nhân lãnh đạo
trong trường học. Các đồng chí đảng viên trong chi bộ đều nêu cao vai trò lãnh đạo,
tính tiên phong gương mẫu đi đầu trong mọi lĩnh vực công tác, được tập thể cán bộ
giáo viên tín nhiệm, tin tưởng, thực sự xứng đáng là người cán bộ đảng viên.
- Về tổ chức Công đoàn cơ sở:
Đây là tổ chức chính trị trong nhà trường. Công đoàn nhà trường luôn làm
tốt công tác tuyên truyền, vận động cán bộ giáo viên nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ; cùng với cán bộ giáo viên thực hiện tốt cuộc vận động như: “Nói
không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục; Không vi
phạm đạo đức nhà giáo; không để học sinh không đạt chuẩn lên lớp”. Đồng thời
làm tốt chức năng chăm lo, cải thiện đời sống cán bộ giáo viên; tích cực tham gia
xây dựng đội ngũ giáo viên theo hướng chuẩn hóa. Phát động và tổ chức tốt các
phong trào thi đua và chỉ đạo các hoạt động xã hội đạt hiệu quả cao. Với chức
năng vận động tham gia quản lý, Công đoàn cơ sở đã góp phần không nhỏ nâng
cao chất lượng giáo dục của nhà trường. Nhiều năm liền Công đoàn luôn làm tốt
chức năng của mình và được Liên đoàn lao động huyện, công đoàn GD huyện
công nhận là công đoàn vững mạnh cấp huyện.

- Về tổ chức Đoàn Thanh niên và Đội Thiếu niên TPHCM:
Nhà trường luôn tạo điều kiện để tổ chức này hoạt động có hiệu quả. Cơ sở
vật chất phục vụ cho hoạt động của Đoàn - Đội được xây dựng theo hướng chuẩn
bao gồm: 01 phòng truyền thống đội, trong đó có trang bị đầy đủ các trang thiết
bị như: trống, cờ, khẩu hiệu, phù hiệu, băng zôn của Đội và có trang phục riêng
cho đội trống, đội cờ trong các ngày nghi lễ lớn. Phòng truyền thống bao gồm 02
tủ, trong đó có trang bị đầy đủ các loại báo đội phục vụ cho đội viên; các loại tài
liệu chỉ đạo về công tác đội; hệ thống nhật ký sổ vàng được lưu giữ nhiều năm.
Các biểu bảng trong phòng được trang trí đúng quy cách thể hiện đầy đủ các hoạt
động truyền thống của Đội hàng năm. Hoạt động của tổ chức Đội trong trường
học tập trung chủ yếu vào các ngày lễ lớn như: 20/11; 22/12; 26/3; 15/5; 19/5;
Thông qua các hoạt động ngoại khóa góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo
đức, giáo dục truyền thống của đội và giúp các em đội viên thêm yêu trường,
mến lớp và chăm chỉ học tập.
Trong nhiều năm liên tục, Liên đội nhà trường luôn thực hiện tốt các chương trình
hành động của Đội và được Huyện đoàn công nhận là Liên đội vững mạnh cấp Huyện.
c) Các tổ chuyên môn, tổ văn phòng:
Nhà trường có 03 tổ chuyên môn (Tổ 1; Tổ 2 + 3; Tổ 4 + 5) và 01 tổ văn
phòng. Các tổ chuyên môn thường xuyên tổ chức các chuyên đề thiết thực đạt hiệu
quả cao. Hoạt động tổ chuyên môn tập trung vào việc đổi mới chương trình, sách
giáo khoa; đổi mới phương pháp dạy học, chú trọng nâng cao chất lượng đại trà,
chất lượng mũi nhọn học sinh giỏi và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo
viên.
D1V1WXYZ[XZ9YJRSTUY\9]NJRSTU1
a) Tổng số lớp học: 13 lớp với 297 học sinh, sĩ số bình quân 23 học sinh/lớp.
Lớp có số học sinh cao nhất là 27 em, thấp nhất 19 em;
Mỗi lớp đều có lớp trưởng, lớp phó và được phân chia thành các tổ học sinh
theo đúng quy định tại Điều lệ trường tiểu học;
b) Trường chỉ có một điểm trường được đặt tại khu trung tâm của xã, rất
thuận lợi cho học sinh đến trường.

D1^1IQ_JRSHU`ZO_abUYO7J_aQSWcQ
_aOId7b`1
a) Nhà trường luôn thực hiện tốt các Nghị quyết của Đảng về GD-ĐT, tuân
thủ sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương, đồng thời chủ động tham
mưu với cấp ủy và chính quyền địa phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để
lãnh đạo các hoạt động của nhà trường theo đúng mục tiêu giáo dục tiểu học;
Cán bộ quản lý luôn thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý trường học, thực hiện tốt
quy chế dân chủ cơ sở để đảm bảo sự đoàn kết nhất trí trong cơ quan. Triển khai kịp
thời các văn bản chỉ đạo của cấp trên tới toàn thể CBGV, NV và chấp hành nghiêm
túc mọi quy định của ngành, của đơn vị và quy chế chuyên môn.
b) Việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy
định được nhà trường luôn thực hiện nghiêm túc về thời gian, chính xác về nội
dung;
c) Việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường tốt.
D1e1"7b`Q`YJ9fOUJRQJ9\7a1
a) Có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, đảm bảo chất lượng, số liệu chính xác phục
vụ hoạt động giáo dục của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ
trường tiểu học. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý và
giảng dạy;
b) Việc lưu trữ các loại hồ sơ đúng quy định của Luật lưu trữ;
c) Các phong trào thi đua đều được xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả;
d) Ứng dụng CNTT trong quản lí bước đầu được thực hiện trong việc quản lí
học sinh, quản lí chất lượng và quản lí thư viện trong hệ thống phần mềm VMIS.
D1B1"7b`OJ\UU9OgYd7b`OMYU9Oc9hYic9hYX
Z9cQd7b`JQ9`Y\IJ\a9YHZjcJIJ1
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lí các hoạt động giáo dục và quản lí học sinh:
- Nhà trường thực hiện dạy đủ 9 môn, đúng chương trình, kế hoạch quy định
của Bộ GD&ĐT. Số lớp học 2 buổi/ngày đạt tỉ lệ 100%;
- Việc phân công nhiệm vụ cụ thể hàng năm cho từng giáo viên, cán bộ, nhân

viên nhà trường được ban giám hiệu bàn bạc thống nhất phù hợp với tình hình thực
tế của đơn vị và khả năng của từng người từ đó đã giúp giáo viên hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao;
- Việc quản lí, theo dõi chất lượng giáo dục hành năm được thực hiện tốt.
- Công tác tuyển sinh lớp 1 và hồ sơ theo dõi phổ cập được lưu trữ đầy đủ
theo từng năm học;
- Thực hiện đúng các quy định pháp luật về quản lí tài sản, tài chính, hàng
năm có công khai việc thu, chi tài chính theo đúng nguyên tắc;
- Có sổ liên lạc với gia đình học sinh theo từng năm học.
b) Việc quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện đúng theo quy định của
Luật Cán bộ, công chức, Luật viên chức và Điều lệ trường tiểu học và các quy định
khác của pháp luật;
c) Nhà trường đã quản lí và sử dụng có hiệu quả nguồn tài chính, đất đai, cơ
sở vật chất để phục vụ cho các hoạt động giáo dục;
d) Công tác quản lý trường học được xác định từ ban giám hiệu, tổ chuyên
môn, giáo viên. Hàng năm, căn cứ vào Chỉ thị nhiệm vụ năm học và tình hình thực
tiễn của đơn vị, nhà trường đã xây dựng tốt kế hoạch toàn diện của năm học thông
qua trước bộ tứ và Hội nghị cán bộ công chức để cùng thảo luận và đi đến thống
nhất, nhất trí cao về các chỉ tiêu và biện pháp thực hiện. Từ đó phân công trách
nhiệm cụ thể cho từng người. Kế hoạch được cụ thể hóa hàng tháng, tuần và được
triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả;
e) Các tổ chức đoàn thể và hội đồng nhà trường được tổ chức và hoạt động có
hiệu quả;
g) Nhà trường chấp hành nghiêm túc sự chỉ đạo trực tiếp về chuyên môn,
nghiệp vụ của phòng giáo dục và đào tạo. Thực hiện nghiêm túc báo cáo định kỳ và
đột xuất tình hình giáo dục tiểu học ở địa phương với cấp trên theo quy định.
D1k1b\bNa9JRJJYaJQXZ9cQOMYU9Oc9hY
ic9h1
a) Thực hiện tốt và xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, phòng
chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng

chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội;
b) Bảo đảm an toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong
nhà trường theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;
c) Không có hiện tượng kỳ thị, bạo lực trong nhà trường.
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN 1: *
C+V6 0"GY !3CY'3C3F
@
V1D1<U_aOMd7bl1
a) Trình độ đào tạo:
Hiệu trưởng: ĐHTH.
Phó hiệu trưởng: ĐHTH
b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng:
Hiệu trưởng: Xuất sắc.
Phó hiệu trưởng: Xuất sắc
c) CBQL đã được bồi dưỡng chính trị và quản lý giáo dục:
- Hiệu trưởng: Đã qua lớp bồi dưỡng quản lí giáo dục
- Phó hiệu trưởng: Đã qua lớp bồi dưỡng quản lí giáo dục
V1V1@[S8UYJRm\\QJ_aU9Oc9h1
a) Số lượng giáo viên từng loại hình:
- Tổng số giáo viên: 18.
- Số GV dạy văn hoá: 14; GV dạy Âm nhạc: 01; GV dạy Ngoại ngữ: 03;
Tỷ lệ giáo viên/lớp: 1,38; So với qui định: Đủ về số lượng nhưng thiếu GV
dạy chuyên Thể dục, Mỹ thuật, Tin học;
Giáo viên Âm nhạc, ngoại ngữ, chưa qua đào tạo sư phạm tiểu học đã được tập
huấn và cấp Chứng chỉ sư phạm tiểu học: Không;
b) Giáo viên làm tổng phụ trách: Có giáo viên kiêm nghiệm
c) Trình độ đào tạo của giáo viên: Đạt chuẩn 100%, trong đó:
Giáo viên đạt trình độ trên chuẩn: Chiếm 88,8% (Đại học 05, Cao đẳng 11,
THSP 02);
d) Thực hiện tốt chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của Bộ Giáo

dục và Đào tạo.
V1^12nJd7b\OU9OYon9U9Oc9h1
a) Kết quả đánh giá theo Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
năm học 2012-2013:
- Loại Xuất sắc: 05đ/c
- Loại Khá: 09đ/c
- Loại TB: 04đ/c
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường:
08/18 = 44,4%;
Số lượng, tỷ lệ giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên:
6/18 = 33,3%;
c) Kết quả giáo viên được xếp loại khá, giỏi về bồi dưỡng thường xuyên: 10/18
= 55,5%;
d) Đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học và của pháp luật.
V1e1:ic9hgJRO6;nJOYJ_d7pYc<JSq9n7c9hLQN
rUJOJSc9fYJ9nJMsPX1
V1B1XZ91
a) Tuổi của học sinh: Bảo đảm quy định về tuổi học sinh theo quy định hiện hành tại Điều lệ
trường tiểu học;
b) Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ và không bị kỉ luật do vi phạm
các hành vi học sinh không được làm theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường
tiểu học;
c) Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường
tiểu học.
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN 2: *
C+^6t@u3%%3F->v)*(
^1D127rc9hYKUJRSTUYQURQMbcfYZiH9YZiJ1
a) Diện tích nhà trường: 10.000 m
2

đạt 33,6 m
2
/01 học sinh;
b) Cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh: Có;
c) Diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao: 3500 m
2
;
d) Khuôn viên nhà trường đảm bảo yêu cầu về môi trường xanh, sạch, đẹp,
thoáng mát, thuận tiện cho học sinh học tập, vui chơi an toàn;
e) Diện tích sân chơi, sân tập của nhà trường đạt 35% diện tích mặt bằng.
^1V1$wUXYMbUYMQUnU9Oc9hYXZ91
a) Số lượng phòng học: 15; Tỷ lệ phòng học/lớp đạt: 1,15%;
Số phòng học đảm bảo đủ ánh sáng: 08;
b) Số lượng bàn ghế học sinh đảm bảo theo Thông tư 26: Không có;
c) Nhà trường có bảng treo đảm bảo kích thước, màu sắc, cách treo của bảng
trong lớp học đảm bảo theo quy định về vệ sinh trường học.
^1^12[9wUYJRaUJ9nJMsc<wUgcgrUJOd7blYPcQX1
a) Thư viện: 01 phòng; Phòng TBGD: 01;
b) Phòng hiệu trưởng: 01; Phòng họp: 01;
c) Phòng y tế trường học có tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu: Có;
d) Có các loại máy văn phòng (máy tính, máy in phục vụ công tác quản lí và
giảng dạy): Có (10 máy tính, 05 máy in, 01 máy photocoppy).
^1e127cfZ9YQ\]oxYfJ[USWZYfJ[UJOJSWYJ7UN
RO1
a) Có khu vệ sinh dành riêng cho giáo viên và học sinh: Có;
b) Nhà để xe cho cán bộ, giáo viên và học sinh: Có;
c) Có nguồn nước sạch; hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm bảo vệ sinh
môi trường: Có.
^1B1Sc9f1
a) Số lượng từng loại: sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, báo và tạp chí phục

vụ cho hoạt động dạy và học:
- SGK: 65 loại (1597 bản);
- Sách bài tập: 62 loại (428 bản);
- SGV: 38 loại (273 bản);
- Sách tham khảo: 143 loại (581 bản);
- Sách thiếu nhi: 214 loại (764 bản);
- Sách tham khảo khác: 124 loại (672 bản);
- Báo, tạp chí: 07 loại (ND, VP, GD-TĐ, Toán TT, NĐCH, TN dân tộc, QL
NS).
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh;
c) Hàng năm thư viện được bổ sung them sách, báo và tài liệu tham khảo;
d) Thư viện nhà trường đạt chuẩn theo qui định của Bộ GD&ĐT.
^1k19nJMsPXcQ9f7d7bZygUJ9nJMsPX1
a) Thiết bị dạy học phục vụ giảng dạy và học tập theo quy định của Bộ
GD&ĐT;
- Số bộ TBGD tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại các lớp: 13;
- Số GV có bộ đồ dùng cần thiết cho giảng dạy: 18;
- Số HS có đủ SGK, các đồ dùng học tập tối thiểu: 297.
b) Việc việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp của GV trong nhà
trường tốt;
c) Hàng năm nhà trường có tổ chức kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ
dùng và thiết bị dạy học .
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN 3: *
3C+e6"-z{-FY-#3F&|
01
e1D1KLcQ9f7d7bJ\U_aa\99faN}XZ91
a) Tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha
mẹ học sinh thực hiện theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành;
b) Nhà trường tạo điều kiện tốt để Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;

c) Tổ chức tốt các cuộc họp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại
diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện
pháp giáo dục học sinh, kịp thời giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý
kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh.
e1V1rUJOJaNNS7_aQJRSTUcW9I_PbUY`d7P~cQ[9
8cW9OJKL\QJ]_a\saSHU1
a) Nhà trường tích cực tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền và phối hợp
với các tổ chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà
trường và ở địa phương;
b) Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội để xây dựng cơ sở vật
chất, bổ sung phương tiện, thiết bị dạy học, khen thưởng học sinh học giỏi, hỗ trợ
học sinh nghèo: 10 triệu đồng.
e1^1QJRSTU[98cW9OJKL\QJ]\saSHUY7P\UZ
JaNU9a_aU\•U\]U9OgJR7P~J[UsZyYc<:aXZ91
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền
thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
b) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung,
phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham
gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học;
c) Nhà trường nhận chăm sóc di tích lịch sử/công trình văn hóa: Nghĩa trang
Liệt sĩ của địa phương.
e1e139fJ9frU;a9OU7•J7_aQJRSTU
Thực hiện công khai các nguồn thu của nhà trường theo quy định hiện hành về
công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN 4: *
3C+B6!*0 !)€3F2>" !)€
B1D19fSHUJRmU9OgJ9]7XY;nPX_a9Og
cQQJYOd7P\sc~7PhNr_aHd7ad7blU9Og\saSHU1
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng,
tuần của nhà trường thực hiện theo quy định hiện hành tại Điều lệ trường tiểu học;

b) Dạy đủ các môn học theo quy định ở tiểu học; có kế hoạch tăng thời lượng
dạy hai môn Tiếng Việt và Toán cho học sinh có khó khăn về nhận thức; bám sát
yêu cầu cơ bản của chuẩn kiến thức, kỹ năng; lựa chọn nội dung, thời lượng,
phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh để đảm bảo chất
lượng dạy và học, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển trong điều kiện
thực tế của địa phương;
c) Tổ chức cho 100% HS được học 2 buổi/ngày;
d) Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
yếu.
B1V1OJ\UUQ9U9ThW_aQJRSTU1
a) Có chương trình, kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp;
b) Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp theo đúng kế hoạch;
c) Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài
giờ lên lớp.
B1^1rUJOKU9OgJ9]7X1
a) Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn
chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương. Nhà trường đạt chuẩn phổ cập giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi mức độ I;
b) Tổ chức tốt "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường"; huy động được 100% trẻ
6 tuổi vào lớp 1; tỷ lệ học đúng độ tuổi đạt 98,3%;
c) Quan tâm hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới
trường.
B1e12nJd7bon9U9Og_aXZ91
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt: 96,6%;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt: 30%; xếp loại giỏi đạt: 16,1%;
c) Tổ chức tốt cho học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do các cấp tổ chức
đạt kết quả cao.
B1B1KLOJ\U<NZ:YU9OgJ]IJYU9OglJLMbcf
Nr9JRSTU1
a) Giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh thông qua các giờ học

chính khóa và các hoạt động ngoại khóa;
b) Tổ chức khám sức khỏe, tiêm chủng cho học sinh: Khám sức khoẻ 2
lần/năm;
c) Tổ chức tốt cho học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
B1k19f7d7b\QJ_aQJRSTU1
a) Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học sau 5 năm học đạt: 100%
b) Trẻ 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt: 97,6%
B1•19Og;p<UZ[UYJH9\]XZ9JaNU9acQd7OJRmX
J1
a) Thực hiện giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học
sinh. Tổ chức giờ học GD kỹ năng sống đạt 26 tiết/năm học;
b) Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực,
chủ động, sáng tạo;
c) Khuyến khích học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập; chủ động hợp
tác, giúp đỡ bạn trong học tập.
ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN 5: *
2>‚
Trong quá trình phấn đấu và phát triển các tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt
chuẩn Quốc gia mức độ I, nhà trường luôn được sự quan tâm về mọi mặt của Sở
GD&ĐT Vính Phúc, Huyện ủy - UBND huyện Sông Lô, Phòng GD-ĐT Sông Lô,
Đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Hải Lựu. Mặc dù còn có những khó khăn về
cơ sở vật chất song với sự phấn đấu nỗ lực của tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên
và các em học sinh trong toàn trường, đến nay trường tiểu học Hải Lựu phát triển
các tiêu chuẩn của trường chuẩn Quốc gia mức độ I theo quy định của Bộ GD&ĐT
ban hành. Nhà trường tự đánh giá:
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường: Đạt chuẩn
Tiêu chuẩn 2: CBQL, giáo viên, nhân viên và HS: Đạt chuẩn
Tiêu chuẩn 3: CSVC và trang thiết TBDH: Đạt chuẩn
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội: Đạt chuẩn
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục: Đạt chuẩn

Căn cứ vào kết quả trên nhà trường đề nghị các cấp quản lý có thẩm quyền về
thẩm định công nhận trường tiểu học Hải Lựu là trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia
mức độ I.
& ‚ƒ-)&|
Hải Lựu, ngày 22 tháng 01 năm 2013
zu
U7P„UX$SHU


×