Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Dề Kiểm tra định kỳ lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.18 KB, 6 trang )

PHÒNG GD&DDT ĐÔ LƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1
Trường TH Hồng Sơn NĂM HỌC: 2012- 2013
Môn Tiếng Việt: Lớp 4
Thời gian làm bài: 60 phút
HỌ VÀ TÊN: .LỚP SỐ báo danh
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
A, Đọc thành tiếng: 6 điểm ( Bắt thăm bài để đọc)
B, Đọc hiểu: ( 4 điểm) đọc thầm đoạn văn sau để làm bài tập.
Đoạn văn: “Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hoá rộn rịp. Ong
thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong thợ vừa thức
giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa
đã biến thành quả. Ong thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường
trước mắt ong thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào ong
thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ, ong thợ
càng lao thẳng về phía trước .”
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây:
1. Tổ ong mật ở đâu?
A. Trên ngọn cây; B. Trong gốc cây; C. Trên cành cây.
2. Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hoá?
A. Ông mặt trời nhô lên cười.
B. Con đường trước mắt ong thợ mở rộng thênh thang.
C. Ong thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở.
3. Dòng nào dưới đây gồm tất cả các từ láy?
A. Rộn rịp; vội vàng; cất cánh; thênh thang; rạng rỡ.
B. Rộn rịp; vội vàng; cái cười; thênh thang; rạng rỡ.
C. Rộn rịp; vội vàng; thênh thang; rạng rỡ; trời cười.
D. Rộn rịp; vội vàng; thênh thang; rạng rỡ.
4. Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù, chịu khó và thương người.
B. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù, chịu khó và nhân hậu.
C. Ca ngợi ong thợ siêng năng cần cù và chịu khó.


KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
I/ Chính tả: (3 điểm) Bài viết " Đôi giày ba ta màu xanh" Tiếng Việt 4 tập I trang
81,
Đoạn 1 từ: " Ngày còn bé, có lần tôi đã thấy anh họ tôi đi đôi thèm muốn của
các bạn tôi."
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
II/ Luyện từ và câu : ( 2 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm)
1, Dùng gạch xiên gạch ranh giới giữa các từ đơn, từ phức trong câu sau:
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
2, Tìm và gạch chân dưới các danh từ có trong câu văn sau:
Buổi trưa trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt.
III. Tập làm văn: 5 điểm
Đề bài: Hãy viết một bức thư gửi cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điểm đọc thành tiếng: / 6 đ; Điểm đọc hiếu: / 4 đ; Tổng điểm đọc: / 10 đ
Chính tả: / 3 đ; LuyệnTC: / 2 đ; Tập làm văn: / 5 đ; Tổng điểm viết: /10 đ
Tổng điểm chung /10 đ
Người chấm
Biểu điểm và đáp án môn Tiếng việt khối 4
KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
Đọc hiểu: 4 điểm
1. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất ở mỗi câu cho 1 điểm
Câu 1 : Khoanh vào B
Câu 2 : Khoanh vào A
Câu 3 : Khoanh vào D
Câu 4 : Khoanh vào C
KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I/ Chính tả: (3 điểm)

Viết đúng, đẹp toàn bài. Sai một lỗi trừ 0,2 điểm, chữ viết sai mẫu quy định trừ
trên tổng chung cả bài viết 1 điểm.
II/ Luyện từ và câu : ( 2 điểm, mỗi ý đúng 1 điểm; Nếu vạch sai một từ ở bài 1
hoặc gạch sai một danh từ ở bài 2 thì trừ mỗi ý sai là 0,2 điểm)
1, Dùng gạch xiên gạch ranh giới giữa các từ đơn, từ phức trong câu sau:
Bởi/ tôi/ ăn uống/ điều độ/ và/ làm việc/ chừng mực/ nên/ tôi/ chóng lớn/ lắm/.
2, Tìm và gạch chân dưới các danh từ có trong câu văn sau:
Buổi trưa trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt.
III. Tập làm văn: 5 điểm
a. Những yêu cầu cần đạt :
Bài làm bố cục đủ, rõ ràng ( phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
+ Phần đầu thư:
- địa điểm và thời gian viết thư.
- lời thưa gửi
+ Phần chính:
- Nêu mục đích, lí do viết thư.
- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
- Thông báo tình hình của người viết thư
- Nêu rõ ước mơ, bày tỏ tính cảm của mình với người nhận thư.
+ Phần cuối thư:
- Lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn
- Chữ kí và tên hoặc họ tên.
Chú ý:
- Hành văn mạch lạc, thể hiện rõ tình cảm của người viết thư với người nhận thư.
- Có nhiều câu văn chân thật, tự nhiên.
- Chữ viết dễ đọc, trình bày sạch sẽ, không vi phạm lỗi (hoặc có sai sót nhỏ) về
chính tả, ngữ pháp.
b. Thang điểm :
- Điểm 5 : Bài làm đạt trọn vẹn cả 3 yêu cầu .
- Điểm 4 : Bài làm đạt cả 3 yêu cầu nhưng cách viết con đơn điệu, sai một số lỗi

về chính tả, ngữ pháp hoặc trình bày chưa đạt.
- Điểm 3 : Bài làm đạt các yêu cầu nhưng còn sơ sài, sai 4,5 lỗi chính tả hoặc
dùng từ đặt câu chưa chính xác.
- Điểm 2: Bài làm dở dang, bố cục không rõ ràng, không đúng yêu cầu của một
bức thư.
- Điểm 1 : Học sinh làm lạc đề, chưa đúng yêu cầu của đề.
PHÒNG GD&DDT ĐÔ LƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1
Trường TH Hồng Sơn NĂM HỌC: 2012- 2013
Môn Toán: Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút
HỌ VÀ TÊN: .LỚP SỐ báo danh
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng (2 điểm)
a, 4 ngày 5 giờ = ? giờ
A. 110 B. 101 C. 201 D. 205
b, Số lớn nhất trong dãy số: 1890; 1945; 1969; 1954 là:
A. 1945 B. 1890 C. 1969 D. 1954
c, Số ba mươi nghìn bảy trăm viết là:
A. 30 000 700 B. 30 700 C. 37 000 D. 30070
d, Cho bốn góc: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc vuông
Lớn nhất là góc:
A. góc nhọn B. góc tù C. góc bẹt D. góc vuông
e, Trung bình cộng của các số 39; 47; 52 là:
A. 48 B. 47 C. 52 D. 46
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
a) 5 kg 8 g =………. g
c) 1/4 thế kỉ = năm
Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
a, 35462 + 27519 b, 48600 – 9455
………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2:(1điểm)Số đo chiều cao của 5 học sinh lớp bốn lần lượt là: 138cm, 132cm,
130cm, 136cm, 134cm. Hỏi trung bình số đo chiều cao của mỗi em là bao nhiêu
xăng-ti-mét?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 3: (1 điểm) Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 68 tuổi. Mẹ hơn con 30 tuổi.
Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4: (1,5 điểm)
Chu vi của một hình vuông là 32 cm, chiều rộng của hình chữ nhật bằng cạnh hình
vuông, chiều dài hình chữ nhật bằng 10 cm. Em hãy tính diện tích hình vuông và
diện tích hình chữ nhật đó.
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 5: (1,5 điểm) Tổng của hai số bằng 4 092 và biết nếu xoá chữ số 4 ở hàng cao
nhất của số lớn ta được số bé. Tìm hai số đó.

……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điểm:
Phần trắc nghiệm: Câu 1: 2 điểm ( Mỗi ý đúng cho 0,2 điểm), câu 2: 1 điểm
Phần tự luận: 7 điểm
Bài 1: / 2 đ, bài 2: / 1 đ, bài 3: /1đ; bài 4: /1,5/đ; bài 5: / 1,5đ.
Tổng: /10đ
Người chấm
Biểu điểm và đáp án: Môn Toán lớp 4
Câu 1: Khoanh vào đáp án đúng (2 điểm)
B, C, B, C, D ( Mỗi ý đúng cho 0,2 điểm)
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm); Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
a, 5008 g
b, 25 năm
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: a = 62981; b = 39145 ( Mỗi ý đúng 1 điểm)
Bài 2: Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là: 0,25 điểm
(138 + 132 + 130 + 136 + 134) : 5 = 134 ( cm) 0,75 điểm
Bài 3: Tuổi con là: ( 68 - 30) : 2 = 19 ( tuổi)
Tuổi mẹ là: 19 + 30 = 49 ( tuổi)
(Bài 3: 1 điểm, GV chấm linh động chiết điểm cho học sinh)
Bài 4: Cạnh hình vuông là: 32 : 4 = 8 ( cm )
Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64 ( cm2
Vì chiều rộng HCN bằng cạnh hình vuông nên chiều rộng HCN bằng 8 cm
Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 8 = 80 (cm2
(HS tính đúng cạnh hình vuông, diện tích HV, diện tích HCN, cho mỗi ý 0,5 điểm)

Bài 5: Nếu xoá chữ số 4 ở hàng cao nhất của số lớn được số bé có nghĩa là số lớn
hơn số bé 4 000 đơn vị, hay hiệu của hai số là 4 000.
Số bé là: ( 4 092 – 4 000) : 2 = 46
Số lớn là: 4 092 – 46 = 4 046
( Bài 5: 1,5 điểm GV chấm linh động chiết điểm cho học sinh)
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

×