Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài thực hành 3 - Bài 12 MOI QUAN HE GIUA CAC HOP CHAT VO CO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.47 KB, 6 trang )

Tuần: 10 - Tiết: 20
Bài 14 BÀI THỰC HÀNH 3
DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC
I.Mục tiêu :
1/ Kiến thức: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí
nghiệm:
- Hiện tượng vật lí: sự hòa tan của thuốc tím….
- Hiện tượng hoá học: Nung nóng thuốc tím tạo ra khí oxi…
2/ Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm
nêu trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học.
- Viết tường trình hoá học.
3/ Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận,
khéo léo. Mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên.
II.Chuẩn bị của GV và HS :
GV:
Hóa chất Dụng cụ
-Dung dịch Ca(OH)
2
-Ống nghiệm và giá ống nghiệm.
-Dung dịch Na
2
CO
3
-Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm.
-Thuốc tím ( KMnO
4
) -Ống hút, nút cao su có ống dẫn.
-Que đóm, bình nước.
HS: SGK, bài soạn trước ở nhà.


-Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
III. Hoạt động dạy và học:
,
* Hoạt động 1: (7phút)
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
HS1: Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học
xảy ra?
HS2: Làm bài tập 5.sgk.tr51.
.3.Bài mới (37phút)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung thực hành
* Hoạt động 2: (19hút)
a.Thí nghiệm 1: Hòa tan và
đun nóng thuốc tím (kali
pemanganat)
- -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1
-Làm thí nghiệm 1 theo
nhóm.
a.Thí nghiệm 1: Hòa tan
và đun nóng thuốc tím
(kali pemanganat)
Lấy một lượng ( Khoảng 0,5
NS:
ND:
(SGK)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm

-Thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi sau:
? Tại sao tàn đóm đỏ có khả
năng bùng cháy ?
? Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng
cháy, ta lại tiếp tục đun ?
(Gợi ý: Tiếp tục đun để thử
phản ứng đã xảy ra hoàn toàn
chưa)
? Hiện tượng tàn đóm đỏ không
bùng cháy nữa nói lên điều gì ?
Vì sao ta lại ngừng đun
Kết luận: Thuốc tím khi bị đun
nóng sinh ra các chất
rắn:Kalimanganat,
Manganđioxit và Khí oxi.
-Hãy viết phương trình chữ của
phản ứng trên ?
Trong thí nghiệm trên có mấy
quá trình biến đổi xảy ra ?
Những quá trình biến đổi đó là
hiện tượng vật lý hay hiện tượng
hóa học ?
* Hoạt động 2: (17phút)
*Thí nghiệm 2: Thực hiện
phản ứng với canxihiđroxit
(nước vôi trong )
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
2:
Trong hơi thở của chúng ta có

khí gì ?
-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2
(SGK)
-Theo em ống nghiệm nào có
phản ứng hóa học xảy ra ? Vì
sao
-Nước vôi trong bị vẩn đục do
có chất rắn không tan được tạo
thành là canxicacbonat.  Hãy
viết phương trình chữ của phản
ứng trên ?
-Thảo luận để trả lời
các câu hỏi.
- Do có khí oxi được
sinh ra
- Vì lúc đó phản ứng
chưa xảy ra hoàn toàn
- Ta ngừng đun vì phản
ứng xảy ra hoàn toàn
-Phương trình chữ:
t
0
Kali pemanganat 
Kalimanganat+
manganđioxit +oxi
- Có 3 quá trình biến
đổi
-Làm thí nghiệm , quan
sát hiện tượng và ghi
vào giấy nháp.

- Khí CO
2
Ống nghiệm 3 : Không
có hiện tượng
Ống nghiệm 4: Nước
vôi trong bị vẩn đục
Canxihiđroxit + khí
cacbonic 
canxicacbonat + nước
g) thuốc tím đem chia thành
3 phần.
-Bỏ một phần vào nước
đựng trong ống nghiệm(1),
lắc cho tan ( cầm ống
nghiệm đập nhẹ vào lòng
bàn tay).
-Bỏ 2 phần vào ống
nghiệm 2 rồi nun nóng.
đưa que đóm còn tàn
đỏ vào để thử, nếu
thấy que đóm bùng
cháy thì tiếp tục đun.
Khi nào que đóm
không bùng cháy thì
ngừng đun, để nguội
ống nghiệm. Sau đó đổ
nước vào, lắc cho tan
hết. Quan sát màu của
dung dịch trong 2 ống
nghiệm.

*Thí nghiệm 2: Thực hiện
phản ứng với canxihiđroxit
(nước vôi trong )
-Dùng hơi thở thỏi vào
trong ống nghiệm có đựng
sẳn canxihđroxit. Quan sát
nhận xét
-Đổ dung dịch natrihiđroxit
vào trong ống nghiệm đựng
nước và trong ống nghiệm
đựng nước vôi trong. Quan
sát nhận xét.
-Khi đổ dd natricacbonat vào
ống nghiệm 2 đựng
canxihiđroxit tạo thành
canxicacbonat và natrihiđroxit.
 Hãy viết phương trình chữ
của phản ứng trên ?
Vậy qua các thí nghiệm trên
các em đã được củng cố về
những kiến thức nào
Canxihiđroxit +
natricacbonat 
canxicacbonat+
natrihiđroxit
- HS làm bản tường
trình theo mẫu đã
chuẩn bị sẵn.
- HS dọn dụng cụ và
làm vệ sinh khu vực thí

nghiệm.
* Hoạt động 3: Củng cố- hướng dẫn về nhà: (1phút)
Đọc bài 15 SGK / 53,54
Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng”
*******************************************************************
Bài 12,Tiết 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ
I/Mục tiêu :
1.Kiến thức:
-Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit axit, bazơ, muối.
2.Kĩ năng:
-Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
-Viết được các PTHH minh hoạ cho mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ
-Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể
-Tính thành phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp
chất lỏng, hỗn hợp chất khí
* Trọng tâm: Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.và kĩ năng thực
hiện các pthh
II/Chuẩn bị :
-HS nghiên cứu trước khi đến lớp sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại chất vô
cơ trang 40 sgk hoá học 9
-GV chuẩn bị sẵn sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ trang 40
sgk ,nhưng chưa điền sẵn các mũi tên ,khi học đến mối quan hệ giữa cặp chất nào thì
điền muĩ tên 1 hoặc 2 chiều
III/Tiến trình lên lớp :
1/Ôn định :
2/Bài cũ (k)
3/Bài mới :
GV dẫn dắt giữa các hợp chất vô cơ có thể chuyển đổi qua lại .Sự chuyển đổi đó gọi
là mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ .Để nắm vững mối quan hệ giữa các hợp
chất vô cơ ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay .

*Các hoạt động dạy và học :
-Hoạt động 1:Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Oxítbazơ Oxítaxit
MUỐI
Bazơ Axit
GV phát phiếu học tập có
vẽ sơ đồ 1(chưa có các mũi
tên )cho các nhóm và yêu
cầu các nhóm thảo luận
(điền mũi tên)
-GV yêu cầu đại diên nhóm
trình bày kết quả thảo luận
-GV bổ sung (GV nên giải
thích rõ cho HS mỗi mũi
tên tượng trưng cho 1
PTHH .Trong đó ,gốc của
mũi tên là chất tham gia
,ngọn của mũi tên chỉ sản
phẩm của phản ứng ) hoặc
hoạt động cá nhân
-HS thảo luận nhóm hoàn
thành sơ đồ
-Đại diện nhóm trả lời :trình
bày kết quả thảo luận và sản
phẩm của nhóm
-Các nhóm khác phát biểu
bổ sung
NS:

ND:
Hoạt động 2:Những phản ứng hoá học minh hoạ
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
1/CuO(r)
+2HCl(dd)CuCl
2
(dd)
+H
2
O (l)
2/CO
2
(k)
+2NaOH(dd)Na
2
CO
3
(dd)
+H
2
O
3/ K
2
O(r)+H
2
O(l) 
2KOH(dd)
4/Cu(OH)
2
(r)-> CuO(r) +

H
2
O(l)
5/ SO
2
(k)+H
2
O (l) 
H
2
SO
3
(dd)
6/Mg(OH)
2
(r)
+H
2
SO
4
(dd)MgSO
4
(dd)
+2H
2
O
7/CuSO
4
(dd)
+2NaOH(dd)Cu(OH)

2
(r)+
Na
2
SO
4

8/AgNO
3
(dd)+HCl(dd)
AgCl(r) +HNO
3
(dd)
9/H
2
SO
4
(dd)
+ZnO(r)ZnSO
4
(dd) +
H
2
O(l)

-GV yêu cầu cứ 2 nhóm
viết PTHH minh hoạ của 3
mối quan hệ
-GV chia bảng làm 3 phần .
Gọi đại diện mỗi nhóm ghi

3 PTHH
-GV yêu cầu 3 nhóm còn
lại theo dõi kết quả , nhận
xét
-GV bổ sung và kết luận
-HS thảo luận nhóm theo sự
phân công của GV
-Đại diện nhóm trả lời
-Các nhóm còn lại nhận xét
4/Tổng kết và vận dụng :
-GV yêu cầu HS nhận xét mối quan hệ của các hợp chất vô cơ
-HS trả lời :Mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các hợp chất vô cơ là phức tạp và
đa dạng
-GV tổng kết như sgk
-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 trang 41 sgk
GV gợi ý phản ứng giữa axit +bazơ ,axit +muối ,bazơ +muối Điều kiện để cho
phản ứng xảy ra
-GV yêu cầu HS giải bài tập 3 trang 41 sgk
GV hướng dẫn :Dựa vào sơ đồ và phản ứng minh hoạ để giải bài tập này
5/Dặn dò :
-HS về nhà học bài cũ và làm bài tập 1,4 sgk .Nghiên cứu bài mới :Luyện tập
chương I (Giải các bài tập trong phần II để tiết sau luyện tập : Cần xem lại cách
phân loại các hợp chất vô cơ và tính chất hoá học.

×