Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

ga dien tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (372.56 KB, 41 trang )

Ngy son: 18/8/2013
Ngy ging: 8a: / /2013
8b: / /2013
8c: / /2013
PHầN I
Thiên nhiên con ngời ở các châu lục
cHơng xi . châu á
Tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản châu á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc vị trí địa lí, giới hạn của Châu á trên bản đồ
- Trình bày đợc đặc điểm hình dạng và kích thớc của lãnh thổ châu á
- Trình bày đợc đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu á
2. Kỹ năng:
- Biết đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên châu á
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên khoáng sản
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ vị trí châu á trên địa cầu, Bản đồ tự nhiên châu á
- Tranh ảnh về các dạng địa hình châu á
III. Ph ơng pháp dạy học:
- Làm việc với bản đồ, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm nhỏ.
IV. Tổ chức dạy học:
* Khởi động:
- Mục tiêu: Gây hứng thú học tập
- Thời gian: 2'Phút
- Cách tiến hành : GV nói
Chơng trình lớp 7 các em đã tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội của các châu
nào. (châu phi, châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dơng và châu Âu) qua
chơng trình lớp 7.Trong chơng trình của học kỳ 1 năm nay chúng ta tìm hiểu thiên
nhiên, con ngời ở châu á là châu lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất


và trong đó có Việt Nam của chúng ta. Hôm nay chúng ta tìm vị trí địa lí, địa hình
và khoáng sản châu á
* HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và kích thớc của châu á
- Mục tiêu : + Biết đợc vị trí địa lí, giới hạn của Châu á trên bản đồ
+ Trình bày đợc đặc điểm về kích thớc lãnh thổ của châu á
- Thời gian : 18'
- ĐDDH: Bản đồ tự nhiên châu á
- Tin hnh :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1
- Gv treo bản đồ tự nhiên châu á và giới
thiệu
- Yêu cầu HS quan sát H1.1+ Bản đồ
TN Châu á thảo luận nhóm cặp (5') cho
biết:
+ Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất
liền của châu á nằm trên những vĩ độ địa
lý nào? ( Điểm cực B mũi : Sê- Li- u-
Xkin ( 77
0
44 B. Điểm cực N mũi Pi - Ai
(1
0
10

B) nam bán đảo Ma lăc ca .Điểm
cực T mũi Ba la ( 26
0
10


Đ) Tây bán
đảo tiểu á. Điểm cực Đ mũi Điêgiônép
(169
0
40
'
tây) giáp eo Bê ring.
+ Châu á tiếp giáp với các đại dơng và
các châu lục nào?
+ Nơi rộng nhất của châu á theo chiều
Bắc - Nam, đông - tây dài bao nhiêu km.
điều đó nói lên đặc điểm gì về diện tích
lãnh thổ của châu á?
+ Dựa vào sách giáo khoa cho biết diện
tích châu á là bao nhiêu? So sánh với
diện tích một số châu lục đã học và cho
nhận xét?
- GV gọi đại diện các cặp trình bày, chỉ
bản đồ, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức, chỉ bản đồ :
(Nơi rộng nhất theo chiều đông -
tây là: 9200 km
theo chiều bắc - nam là : 8500 km
Diện tích châu á chiếm 1/3 diện
tích đất nổi trái đất, lớn gấp rỡi châu
Phi, gấp 4 châu âu)
I. Vị trí địa lý và kích thớc của châu á
* Vị trí địa lí
- Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận
của lục địa á- Âu,

- Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng
cực Bắc (77
o
44

B tới 1
o
10

B.)

* Kích thớc:
- Có diện tích lớn nhất thế giới :44,4
triệu Km
2
( phần đất liền:41,5 triệu km
2
)
* HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản
- Mục tiêu : Trình bày đợc đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu á
- Thời gian : 20'
- ĐDDH: Bản sồ tự nhiên châu á
- Tin hnh :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV Y/c học sinh đọc thuật ngữ "sơn
nguyên" trang 157 (sgk)
- Dựa vào H1.2 hãy:
+Tìm đọc tên các dãy núi chính? Phân
bố?
+ Tìm đọc tên các sơn nguyên chính ?

Phân bố?
+ Tìm đọc tên các đồng bằng lớn?
phân bố?
+Cho biết các sông chính chảy trên
những đồng bằng đó?
- Xác định hớng chính của núi? nhận
II. Đặc điểm địa hình và khoáng sản.
1. Đặc điểm địa hình
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao,
đồ sộ nhất thế giới. Chạy , theo hai h-
ớng chính Đ- T và B -N.Tập trung chủ
2
xét sự phân bố các núi, sơn nguyên,
đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ?
HS trả lời, chỉ bản đồ ,HS khác
nhận xét, bổ sung
=>GV chuẩn xác kiến thức trên bản đồ
treo tờng:
H. Hãy nhận xét chung về đặc điểm
địa hình châu á?
( Hệ thống địa hình, hớng và sự phân
bố )
-GV phân tích tính chất chia bề mặt
địa hình châu á (đồng bằng rộng lớn
cạnh hệ thống núi cao đồ sộ. Các bồn
địa thấp xen giữa các vùng núi và sơn
nguyên cao )
- Dựa vào H1.2 cho biết:
+ Châu á có những khoáng sản chủ
yếu nào?

+ Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều
nhất ở những khu vực nào ?( tây nam á
và đông nam á)
- Một vài HS lên chỉ trên bản đồ , HS
khác nhận xét, bổ sung
H. Nêu xét của em về đặc điểm
khoáng sản châu á?
H. Liên hệ khoáng sản ở VN và của
Địa phơng? Biện pháp bảo vệ tài
nguyên khoáng sản.
yếu ở trung tâm lục địa
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở
rìa lục địa.

- Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp
2. Đặc điểm khoáng sản .
- Châu á có nguồn khoáng sản phong
phú và có trữ lợng lớn, tiêu biểu là : dầu
mỏ, khí đốt, than, sắt crôm và kim loại
màu.
V. Tổng kết và h ớng dẫn học tập về nhà: ( 5')
1. Tổng kết:
Phát phiếu học tập cho h/s điền vào ô trống các kiến thức cho đúng.
Các dạng địa hình chính Tên Phân bố
Dãy núi cao chính
Sơn nguyên chính
Đồng bằng rộng lớn
2. Hớng dẫn học tập về nhà:
- Học bài , tìm hiểu vị trí, địa hình châu á ảnh hởng tới khí hậu nh thế nào?
đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

* Kết quả mong đợi:
- Câu hỏi: Trình bày đặc điểm về địa hình của châu á
- Đáp án + Thang điểm:
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ nhất thế giới. Chạy , theo hai hớng
chính Đ- T và B -N.Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa. (4đ)
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa.(3đ)
- Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp. (3đ)
- Dự kiến kết quả: 8a: 82%; 8b: 85%; 8c: 88%
- Kết quả KS thực tế:
3
Y Tý, Ngy: / / 2013
Duyt ca t trng CM:
Nguyn Thnh Nam

Ngy son: 22/8/2013
Ngy ging: 8a: / /2013
8b: / /2013
8c: / /2013
Tiết 2: Khí hậu châu á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Trình bày đợc đặc điểm khí hậu của châu á. Nêu và giải thích đợc sự khác nhau
giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa của châu á
2 . Kĩ năng:
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ ; Các đới khí hậu của châu á
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của một số địa điểm ở châu á
3. Thái độ:
- Học tập tích cực nghiêm túc.
II. Các kĩ năng sống cơ bản đ ợc giáo dục trong bài:
- T duy: Thu thập và sử lý thông tin về sự phân hoá khí hậu và các kiểu khí hậu châu

á qua lợc đồ, bài viết; phân tích mối quan hệ gia VTĐ, lãnh thổ và ĐH với KH châu
á.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và
hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- Làm chủ bản thân đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian.
4
- Tự nhận thức: Thể hiện sự tự tin khi làm việc cá nhân, trình bày thông tin.
- Giải quyết vấn đề: Ra quyết định khi thực hiện hoạt động theo yêu cầu của GV.
III. Các ph ơng pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng trong bài:
- Suy nghĩ cặp đôi chia sẻ; thảo luận nhóm; HS làm việc cá nhân; trình bày
một phút; kĩ thuật đắp bông tuyết.
IV. Đồ dùng dạy học :
- Lợc đồ các đới khí hậu châu á
- Các biểu đồ khí hậu phóng to SGK (Tr9)
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu á
V. Tổ chức dạy học:
2. Khởi động:
- Mục tiêu : Nêu đợc đặc diểm địa hình và khoáng sản của Châu á, gây hứng thú học
tập.
- Thơì gian: 16 Phút
- Cách tiến hành :
+ Kiểm tra 15 Phút:
Cõu hi: Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu á?
Đáp án:
* Đặc điểm địa hình:
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ nhất thế giới. Chạy theo hai hớng chính
Đ- T và B -N.Tập trung chủ yếu ở trung tâm lục địa (2đ)
- Nhiều đồng bằng rộng lớn phân bố ở rìa lục địa. (2đ)
- Nhìn chung địa hình chia cắt phức tạp (2đ)
* Đặc điểm khoáng sản: Châu á có nguồn khoáng sản phong phú và có trữ lợng lớn,

tiêu biểu là : dầu mỏ, khí đốt than, sắt crôm và kim loại màu.(4đ)
+ Giới thiệu bài:1
Vị trí địa lý, kích thớc lãnh thổ châu á rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp
đã ảnh hởng sâu sắc đến sự phân hoá và tính lục địa của khí hậu châu á. Bài hôm
nay chúng ta tìm hiểu những vấn đề đó.
* HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu á
- Mục tiêu : Trình bày đợc đặc điểm khí hậu của châu á
- Thời gian :13 Phút
- ĐDDH: Lợc đồ các đới khí hậu châu á
- Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
5
Gv yêu cầu Hs quan sát: Lợc đồ các đới
khí hậu ( H2.1) áp dụng kĩ thuật đắp bông
tuyết hãy cho biết :
+ Vòng 1: Nhóm 2 HS thảo luận các nội
dung sau:
1.Dọc theo kinh tuyến 80
0
Đ từ vùng cực
đến xích đạo có những đới khí hậu gì?
2. Mỗi đới nằm ở khoảng vĩ độ bao nhiêu?
+ Vòng 2: Nhóm 4 HS cùng thảo luận tiếp
các nội dung trên:
- Đại diện nhóm báo cáo, chỉ bản đồ,
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức :
( + Đới khí hậu cực và cận cực nằm
khoảng từ vòng cực bắc


cực bắc.
+ Đới khí hậu ôn đới nằm trong khoảng từ
vĩ tuyến 40
0
B

vòng cực bắc.
+Đới khí hậu cận nhiệt đới nằm trong
khoảng từ chí tuyếnB đến vĩ tuyến 40
0
B.
+ Đới khí hậu nhiệt đới khoảng từ chí
tuyến B đến 5
0
N)
H. Tạo sao khí hậu châu á phân thành
nhiều đới khí hậu khác nhau?
- Dựa vào hình 2.2 và bản đồ tự nhiên châu
á cho biết :
H.Trong đới khí hậu ôn đới, cận nhiệt,
nhiệt đới có những kiểu khí hậu gì? Đới
nào phân hoá nhiều kiểu khí hậu nhất?
H. Xác định các kiểu khí hậu thay đổi từ
vùng duyên hải vào vùng nội địa.
H. Tại sao khí hậu châu á có sự phân hoá
thành nhiều kiểu?
(do kích thớc lãnh thổ rộng lớn, đặc điểm
địa hình phức tạp và ảnh hởng của các
dòng biển).
H. Theo H2.1 có đới khí hậu nào không

phân hoá thành các kiểu khí hậu? Giải
thích tại sao?
(+ Đới khí hậu XĐ có khối khí XĐ nóng
ẩm thống trị quanh năm
+ Đới khí hậu cực có khối khí cực khô,
lạnh thống trị quanh năm)
I. Khí hậu châu á phân bố đa dạng
- Khí hậu châ á rất đa dạng, phân hoá
thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu
khác nhau
+ Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến
xích đạo nên phân hoá thành nhiều đới
khí hậu khác nhau ( 5 đới khí hậu )
+ Do lãnh thổ rộng, tuỳ theo vị trí gần
hay xa biển, địa hình cao hay thấp . Mỗi
đới khí hậu thờng phân hoá thành nhiều
kiểu khí hậu khác nhau
* HĐ2: Tìm hiểu hai kiểu khí hậu phổ biến ở châu á
- Mục tiêu : Nêu và giải thích đợc sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu
khí hậu lục địa của châu á
- Thời gian : 12 Phút
- ĐDDH: Các biểu đồ khí hậu phóng to SGK (Tr9), Lợc đồ các đới KH châu á.
- Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
6
- GVchia HS của lớp thành 3 nhóm: Mỗi
nhóm hai HS phân tích một biểu đồ ( 5'):
- Dựa vào biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của
địa điểm Y-an- gun ( Mi- an- ma), E ri- at
(A-rập xê -út), U- lan- Ba - to. Kết hợp

với kiến thức đã học hãy:
1. Xác định các địa điểm trên nằm trong
các kiểu khí hậu nào?
2. Nêu đặc điểm về nhiệt độvà ợng ma?
3. Giải thích?
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung:
- G/V nx chuẩn kiến thức theo bảng sau:
II. Hai kiểu khí hậu phổ biến ở
châu á
Địa điểm
Kiểu khí
hậu
Nhiệt độ
Lợngma
Đặc điểm khí hậu
Y- an-
g
u
n
Nhiệt đới
gió mùa
Cao, quanh năm
lớn hơn 20 c
Chia 2
mùa : mùa
ma và mùa
khô
1 năm 2 mùa . mùa
đông khô lạnh ít ma,

mùa hè nóng ẩm ma
nhiều
E-ri- at
Nhiệt đới
khô
Có 2 mùa: mùa
nóng và mùa mát
Lợng ma
nhỏ có
nhiều tháng
không ma
Có sự chênh lệch
nhiệt độ giữa 2mùa
cao. Lợng ma nhỏ
U-lan-Ba-
to
ôn đới lục
địa
Khắc nghiệt
chênh lệch giữa
tháng caovà thấp
lớn
Lợng ma
nhỏ có
nhiều tháng
không ma
Mùa đông lạnh khô,
mùa hè khô rất nóng,
hoang mạc phát triển.
- GV yêu cầu Hs rút ra KL về đặc

điểm chung của 2 kiểu khí hậu gió
mùa và lục địa

H. Liên hệ: Việt Nam nằm trong đới
khí hậu nào? thuộc kiểu khí hậu gì?
a. Khí hậu gió mùa
- Đặc điểm: một năm hai mùa:
+ Mùa đông lạnh, khô và ít ma.
+ Mùa hè nóng, ẩm, ma nhiều.
-Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam á và ĐNA
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông á
b. Kiểu khí hậu lục địa
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô rất lạnh
+ Mùa hè khô rất nóng, biên độ nhiệt
độ trong ngày, năm rất lớn cảnh quan
hoang mạc phát triển.
-Phân bố: Chiếm diện tích lớn vùng
nội địa và Tây Nam á.
VI. Tổng kết và h ớng dẫn học tập về nhà (4')
1. Tổng kết:
Nguyên nhân chính của sự phân hóa phức tạp khí hậu châu á
2. Hớng dẫn học tập về nhà :
- Học bài
- Chuẩn bị trớc bài ( Sông ngòi và cảnh quan Châu á
7
* Kết quả mong đợi:
- Câu hỏi: Trình bày đặc điểm và sự phân bố của khí hậu gió mùa?
- Đáp án+Thang điểm:

Đặc điểm: Một năm hai mùa: Mùa đông lạnh, khô và ít ma; Mùa hè nóng, ẩm, ma
nhiều.( 4)
Phân bố: + Gió mùa nhiệt đới Nam á và Đông Nam á.( 3)
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông á .( 3)
- Dự kiến kết quả: 8a: 87%; 8b: 80%; 8c: 80%
- Kết quả KS thực tế:
Y Tý, Ngy: / / 2013
Duyt ca t trng CM:
Nguyn Thnh Nam
Ngy son: 25/8/2013
Ngy ging: 8a: / /2013
8b: / /2013
8c: / /2013
Tiết 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày đợc đặc điểm chung của sông ngòi châu á.
- Giải thích đợc sự khác nhau về chế độ nớc, giá trị kinh tế của các hệ thống sông
lớn
- Trình bày đợc các cảnh quan tự nhiên ở châu á và giải thích đợc sự phân bố một số
cảnh quan
- Biết đợc những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á và đề ra đợc những
biện pháp khắc phục khó khăn
2. Kỹ năng:
- Đọc và khai thai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
3. Thái độ:
- Học tập tích cực yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ tự nhiên châu á, Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á
- Tranh, ảnh về các cảnh quan tự nhiên châu á
III. Phơng pháp dạy học:
- Làm việc với bản đồ, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức dạy học:
* Khởi động:
- Mục tiêu : Ôn lại kiến thức cũ, gây hứng thú học tập
- Thời gian :5'
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra bài cũ
8
H. Nêu đặc điểm khí hậu châu á ? Những yếu tố nào đã ảnh hởng đến khí hậu châu
á?
+ GV giới thiệu bài :Chúng ta đã biết đợc địa hình, khí hậu của châu á rất đa dạng.
Vậy sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của châu á có chịu ảnh hởng của địa hình và
khí hậu không? Chúng có những đặc điểm gì? đó là những câu hỏi chúng ta cần phải
trả lời trong bài hôm nay.
* HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
- Mục tiêu : Trình bày đợc đặc điểm chung của sông ngòi châu á.
Giải thích đợc sự khác nhau về chế độ nớc, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn
- Thời gian : 15'
- ĐDDH: Bản đồ tự nhiên châu á
- Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV treo bản đồ tự nhiên châu á
- GV yêu cầu HS quan sát H1.2 :
H. Hãy nêu nhận xét chung về mạng
lới và sự phân bố của sông ngòi châu
á?
H.Tên các sông lớn của khu vực bắc

á, Đông á, Tây Nam á? Nơi bắt nguồn
từ khu vực nào, đổ vào biển và đại d-
ơng nào?
- 1 vài Hs lên bảng xác định trên bản
đồ, HS khác bổ sung
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm
(5')cho biết:
1. Đặc diểm mạng lới sông ngòi ở ba
khu vực trên.
2. Sự phân bố mạng lới sông ngòi ở
mỗi khu vực trên?
3. Chế độ nớc mạng lới sông ở các
khu vực trên?
Giải thích nguyên nhân?
-HS các nhóm thảo luận thống nhát ý
kiến đại diện các nhóm trình bày
kết quả, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
- GV dùng bản đồ treo tờng chuẩn
xác lại kiến thức và chú ý nhấn mạnh
(sự ảnh hởng của địa hình, khí hậu
đối với sông ngòi của từng khu vực)
-GVbổ sung kiến thức về hồ châu á:
+Xác định các hồ lớn nớc mặn, nớc
ngọt của châu á trên bản đồ treo tờng:
+ Hồ Bai Can nổi tiếng thế giới, Hồ
chết
H. Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi
và hồ châu á
- GV giới thiệu cho HS biết 1 số nhà

máy thuỷ điện lớn châu á-> Phát
triển thuỷ điện và hiệu quả.
H. Liên hệ sông ngòi ở VN, giá trị
1. Đặc điểm sông ngòi
- Châu á có nhiều hệ thống sông lớn( I-
ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trờng Giang, Mê-
kông, ấn Hằng) nhng phân bố không
đều.
- Chế độ nớc khá phức tạp:
+ Bắc á: có mạng lới sông dày, mùa
đông đóng băng, mùa xuân có lũ do
băng tuyết tan.
+ Khu vực châu á gió mùa: Nhiều sông
lớn, có lợng nớc lớn vào mùa ma
+ Tây và Trung á: ít sông, nguồn cung
cấp nớc do tuyết, băng tan, lợng nớc
giảm dần về hạ lu.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu á:
Giao thông, thuỷ điện, cung cấp nớc cho
sinh hoạt, sản xuất, du lịch, đánh bắt và
nuôi trồng thuỷ sản
9
của sông ngòi, hồ ở Việt Nam.
* HĐ2: Tìm hiểu ccác đới cảnh quan tự nhiên.
- Mục tiêu : Trình bày đợc các cảnh quan tự nhiên ở châu á và giải thích đợc sự
phân bố một số cảnh quan
- Thời gian : 13'
- ĐDDH: H3.1 Lợc đồ các đới cảnh quan tự nhiên châu á
- Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung

- GV chia lớp thành 3 nhóm: mỗi nhóm
thảo luận 1 nội dung( 5'):
- Nhóm 1: Dựa vào h3.1 cho biết:
+ Châu á có những đới cảnh quan tự
nhiên nào?
+ Dọc kinh tuyến 80

0
Đ tính từ bắc
xuống có các đới cảnh quan nào?
+ Theo vĩ tuyến 40
0
B tính từ tây sang có
những đới cảnh quan nào?
- Nhóm 2 : Tên các cảnh quan phân bố ở
khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh
quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn?
-Nhóm 3 : Tên các cảnh quan thuộc đới
khí hậu:ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả ,
chỉ bản đồ nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV chuẩn xác kiến thức :(sự phân hoá
cảnh quan từ bắc - nam và từ đông sang
tây, ảnh hởng của thay đổi khí hậu từ
ven biển vào nội địa và thay đổi theo vĩ
độ )
- GV: Nguyên nhân của sự phân bố trên
là do đâu?
2. Các đới cảnh quan tự nhiên

- Cảnh quan phân hoá đa dạng với
nhiều loại:
+ Rừng lá kim ở Bắc á( Xi-bia) nơi có
khí hậu ôn đới
+ Rừng cận nhiệt ở Đông á, rừng
nhiệt đới ẩm ở Đông nam á và Nam á
+ Thảo nguyên, hoang mạc và cảnh
quan núi cao
- Nguyên nhân phân bố của 1 số cảnh
quan: Do sự phân hoá đa dạng về các
đới, các kiểu khí hậu.
* HĐ3: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á
- Mục tiêu : Biết đợc những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á và đề ra đ-
ợc những biện pháp khắc phục khó khăn
- Thời gian : 7
- Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên
châu á cho biết những thuận lợi và khó khăn
của tự nhiên đối với sản xuất và đời sống?
( +Tài nguyên đa dạng, trữ lợng lớn, thiên
nhiên đa dạng
+Địa hình: rất khó khăn, giao thông, xây
3. Những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu á.
a. Thuận lợi:
- Nguồn tài nguyên đa dạng
phong phú, trữ lợng lớn (dầu khí,
than, sắt )
- Thiên nhiên đa dạng.

10
dựng
+Khí hậu nhiều biến động bất thờng
+Động đất, núi lửa, bão lụt )
- GV chốt kiến thức :
b. Khó khăn:
- Địa hình núi cao hiểm trở.
- Khí hậu khắc nhiệt.
- Thiên tai bất thờng
V. Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà: ( 5')
1. Tổng kết:
-GVgi HS c kt lun chung phn cui SGK
- Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng nhất
Rừng tự nhiên ở châu á hiện nay còn lại ít vì:
a. Thiên tai nhiều
b. Chiến tranh tàn phá
c. Con ngời khai thác bừa bãi
d. Hoang mạc hoá phát triển.
2. Hớng dẫn học tập về nhà
- Ôn lại kiến thức lớp 7. "môi trờng nhiệt đới gió mùa", khí hậu châu á
* Kết quả mong đợi:
- Câu hỏi: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu á?
- Đáp án+Thang điểm:
Châu á có nhiều hệ thống sông lớn( I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trờng Giang, Mê-
kông, ấn Hằng) nhng phân bố không đều. ( 4)
Chế độ nớc khá phức tạp: ( 6)
+ Bắc á: có mạng lới sông dày, mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tuyết
tan.
+ Khu vực châu á gió mùa: Nhiều sông lớn, có lợng nớc lớn vào mùa ma
+ Tây và Trung á: ít sông, nguồn cung cấp nớc do tuyết, băng tan, lợng nớc giảm

dần về hạ lu.
- Dự kiến kết quả: 8a: 85%; 8b: 87%; 8c: 87%
- Kết quả KS thực tế:
Y Tý, Ngy: / / 2013
Duyt ca t trng CM:
Nguyn Thnh Nam
Ngy son: 30/8/2013
Ngy ging: 8a: / /2013
8b: / /2013
8c: / /2013

Tiết 4: Thực hành
phân tích hoàn lu gió mùa ở châu á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết và phân tích đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực
gió mùa châu á.
11
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khi áp và hớng gió
2. Kỹ năng:
- Biết đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên bản đồ.
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc tích cực
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bản đồ khí hậu châu á. Hai lợc đồ phân bố khí áp, hớng gió chính về mùa
đông và mùa hạ ở châu á. ( H4.1, H4.2 phóng to),
+ Bảng phụ ( Bài tập 1)
III. Phơng pháp dạy học:
- Thực hành, làm việc với lợc đồ, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức dạy học:

* Khởi động
- Mục tiêu : Ôn lại kiến thức cũ, gây hứng thú học tập
- Thời gian : 5 Phút
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra bài cũ
H. Khí hậu châu á phổ biến là các kiểu khí hậu gì? nêu đặc điểm và địa bàn
phân bố các kiểu khí hậu đó?
+ Giới thiệu bài : Bề mặt trái đất chịu sự sởi nóng và hoá lạnh theo mùa khí áp trên
lục địa cũng nh ngoài đại dơng thay đổi theo mùa, nên thời tiết có những đặc tính
biểu hiện riêng biệt của mỗi mùa trong năm. Bài thực hành này, giúp các em làm
quen và tìm hiểu phân tích các lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về mùa
đông và mùa hạ châu á.
* GV: Nêu nhiệm vụ của bài thực hành
- Tìm hiểu phân tích và xác định đợc sự biểu hiện khí áp và hớng gió trên bản đồ
- Sự thay đổi khí áp theo mùa và sự thay đổi thời tiết theo mùa trong khu vực gió
mùa rất đặc biệt ở châu á.
* HĐ1: Phân tích hớng gió về mùa đông
- Mục tiêu: Xác định và đọc tên đợc các trung tâm áp thấp và áp cao, xác định đợc
các hớng gió chính trong khu vực về mùa đông
- Thời gian : 15'
- ĐDDH: Bản đồ khí hậu châu á, H4.1, H4.2 phóng to, bảng phụ
- Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
12
- Giáo viên dùng bản đồ khí hậu châu á giới
thiệu khái quát các khối khí trên bề mặt trái
đất.
- Giới thiệu chung về lợc đồ H4.1và H4.2.
Các yếu tố địa lý thể hiện trên lợc đồ yêu
cầu học sinh đọc chỉ dẫn. Giải thích các

khái niệm:
+Trung tâm khí áp? (biểu thị bằng các đờng
đẳng áp)
+Đờng đẳng áp là gì? (là đờng nối các điểm
có trị số khí áp bằng nhau)
+ ý nghĩa các số thể hiện trên đờng đẳng áp
(khu áp cao trị số đẳng áp càng vào trung
tâm càng cao, khu áp thấp càng vào trung
tâm càng giảm)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ( 5'), Dựa
vào H4.1 hãy :
1. Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp
và áp cao?
2. Xác định các hớng gió chính theo khu vực
về mùa đông?
- Đại diện nhóm lên điền kết quả trên bảng
phụ, nhóm khác bổ sung
- GV dùng lợc đồ H4.1 (phóng to) chuẩn xác
lại kiến thức: Bảng chuẩn kiến thức ( Phần
mùa đông ).
1. Bài 1 : Phân tích hớng gió về
mùa đông.
* KL:
-Mùa đông: nói chung hớng gió
thổi từ lục địa ra biển, thời tiết khô
và lạnh.
* HĐ2: Phân tích hớng gió về mùa hạ
- Mục tiêu : Xác định các trung tâm áp thấp và áp cao, xác định đợc các hớng gió
theo từng khu vực về mùa hạ
- Tin hnh:

- Dựa vào H4.2 hãy thảo luận nhóm
( 5'):
H. Xác định và đọc tên các trung tâm áp
cao?
H. Xác định các hớng gió chính theo
từng khu vực về mùa hạ?
Phơng pháp tiến hành (thực hiện nh các
bớc ở bài 1)-
- Yêu cầu Hs nghi kết quả bài tập 2 vào
bảng.
- GV Chuẩn xác kiến thức theo bảng: (
BT1- phần mùa hạ) .
- GV dùng bản đồ H4.2 nhấn mạnh tính
chất trái ngợc nhau của hớng gió chính
trong hai mùa: do sự thay đổi các cao áp,
khí áp giữa hai mùa
2. Bài tập 2 : Phân tích hớng gió về
mùa hạ.
-Mùa hạ : hớng gió thổi từ biển vào
mang lại thời tiết nóng, ẩm có ma
nhiều.
13
- Qua bảng trên điểm khác nhau cơ bản
về tính chất gió mùa mùa đông và gió
mùa mùa hạ là gì? vì sao?
(Gió mùa mùa đông lạnh và khô vì xuất
phát từ cao áp trên lục địa.
-Gió mùa mùa hạ mát và ẩm vì thổi từ
đại dơng vào.)
H. Nguồn gốc và sự thay đổi hớng gió

của hai mùa đông và hạ có ảnh hởng nh
thế nào tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất
trong khu vực hai mùa?
- GV: Ngoài ra, mùa đông khối khí rất
lạnh từ áp cao Xi- bia (bắc á) di chuyển
xuống nớc ta do di chuyển chặng đờng
dài nên bị biến tính yếu dần khi vào
miền bắc nớc ta chỉ đủ gây ra thời tiết t-
ơng đối lạnh trong thời gian vài ngày,
sau bị đồng hoá với khối khí địa phơng
nên yếu dần rồi tan
- HS ghi lại những kiến thức đã biết ( ở
BT1 và BT2) vào bảng ( SGK- Tr15)
3. Tổng kết
- Bảng chuẩn kiến thức:
Mùa Hớng gió chính Thổi từ áp cao
đến áp thấp
Mùa
đông
(T 1)
Đông á Tây bắc
Cao áp Xi- bia áp thấp
Alê-út
ĐôngNam
á
Đông bắc hoặc Bắc
C.Xi- bia T.xích đạo
Nam á đông bắc ( bị biến tính nên
khô ráo ấm áp )
C.Xi bia T.xích đạo

Mùa
hạ
(T 7)
Đông á Đông nam
C. Ha - oai chuyển vào
lục địa
Đông nam
á
Tây nam ( biến tính : đông
nam )
C. các cao áp :Ô-Xtrây -
li -a, Nam ấn độ dơng
chuyển vào lục địa
Nam á Tây Nam
Cao áp ấn độ dơng T.
I-Ran
V. Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà: ( 5')
1. Tổng kết:
H. Cho biết sự khác nhau về hoàn lu gió mùa châu á ở mùa đông và mùa hạ?
H. Sự khác nhau vê thời tiết ở mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa ảnh hởng
nh thế nào tới sinh hoạt và sản xuất của con ngời trong khu vực?
2. Hớng dẫn học tập về nhà
- ôn tập các chủng tộc lớn trên thế giới (đặc điểm về hình thái địa bàn phân bố).
- Đặc điểm dân c các châu Phi, Mỹ, Âu và đại dơng.
Y Tý, Ngy: / / 2013
14
Duyt ca t trng CM:
Nguyn Thnh Nam

Ngy son: 08/9/2013

Ngy ging: 8a: / /2013
8b: / /2013
8c: / /2013

Tiết 5: Đặc điểm dân c, xã hội châu á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích đợc một số đặc điểm nổi bật của dân c châu á
- Trình bày và giải thích đợc một số đặc điểm các chủng tộc chủ yếu ở châu á
- Biết đợc châu á có nền văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo
2. Kỹ năng:
- Đọc bản đồ phân bố dân c
- Phân tích các bảng số liệu thống kê về dân số
- Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số của châu á
- Kỹ năng quan sát ảnh, phân tích biểu đồ và sự phân bố các tôn giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ thế giới, lợc đồ, tranh ảnh các dân c, các chủng tộc ở châu á.
III. Phơng pháp dạy học;
- Thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề; thuyết giảng tích cực.
IV. Tổ chức dạy học:
* Khởi động
- Mục tiêu : Gây hứng thú học tập
- Thời gian :2'
15
- Cáh tiến hành:
Giới thiệu bài: Châu á một trong những nơi có ngời cổ sinh sống. Và là cái nôi
của nền văn minh lâu đời trên trái đất. Châu á còn đợc biết đến bởi một số đặc điểm
nổi bật của dân c mà ta sẽ học bài ngày hôm nay đặc điểm dân c, xã hội châu á.
* HĐ1: Một châu lục đông dân nhất thé giới
- Mục tiêu: Trình bày và giải thích đợc một số đặc điểm nổi bật của dân c châu á

- Thời gian:15'
- ĐDDH: Bản đồ dân c châu á
-Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV YC HS đọc bảng 5.1 nêu nhận xét:
+ Số dân châu á so với châu lục khác?
+ Số dân châu á chiếm bao nhiêu % DS
thế giới?
+ Diện tích châu á chiếm bao nhiêu % S
của thế giới? (23,4%)
- Cho biết nguyên nhân của sự tập chung
dân c đông ở châu á?
(Nhiều đồng bằng lớn màu mỡ, các đồng
bằng thuận lợi cho SX NN lên cần nhiều
nhân lực).
* GV: chia lớp thành 6 nhóm thảo luận 5'
nội dung:
? Dựa vào số liệu bảng 5.1:
+ Mỗi nhóm tính một mức gia tăng tơng
đối dân số các châu lục và thế giới trong
50 năm 1950 đến 2000? (Biết 1950 là
100% đến năm 2000)
- GV hớng dẫn cách tính cụ thể
-Đại diện nhóm lên điền kết quả vào bảng
sau:
Châu Mức tăng DS 1950-2000(%)
á 262.7
Âu 133.3
Đại dơng 233.8
Mỹ 244.5

Phi 354.8
Toàn TG 240.1
H. Nhận xét mức độ tăng dân của châu á
so với các châu và thế giới trong bảng
trên ?
( đứng thứ 2 sau châu Phi, cao hơn so với
thế giới)
H. Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ tăng dân số tự
nhiên của châu á so với các châu khác và
thế giới? (Đã giảm ngang mức trung bình
năm của thế giới 1,3%)
H. Do nguyên nhân nào từ 1 châu lục đông
1. Một châu lục đông dân nhất
thế giới.
- Châu á có số dân đông nhất:
Chiếm gần 61% dân số thế giới.
- Dân số tăng nhanh

- Hiện nay do thực hiện chặt chẽ
chính sách dân số, do sự phát
triển CN hoá và đô thị hoá ở các
nớc đông dân, nên tỉ lệ gia tăng
dân số châu á đã giảm
16
dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số
đã giảm đáng kể? ( Quá trình CN hoá và
đô thị hoá ở các nớc châu á nh Trung
Quốc, ấn độ, Thái Lan, VN )
- Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách
dân số ở VN?

* HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm chủng tộc của dân c châu á
- Mục tiêu: Trình bày và giải thích đợc một số đặc điểm các chủng tộc chủ yếu ở
châu á
- Thời gian: 10'
- ĐDDH: Lợc đồ phân bố các chủng tộc ở châu á
-Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Quan sát và H5.1 thảo luận nhóm cặp( 5')
cho biết :
1. Châu á có những chủng tộc nào sinh
sống?
2. Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của
các chủng tộc đó?
3. Dân c châu á phần lớn thuộc chủng tộc
nào? nhắc lại đặc điểm ngoại hình của
chủng tộc đó?
4. So sánh các thành phần chủng tộc của
châu á và châu Âu?
( phức tạp da dạng hơn châu Âu)
- HS đại diện nhóm trình bày, chỉ bản đồ
nhóm khác nhận xts bổ sung
- GV nhận xét chuẩn kiến thức:
( Ngời Môngô lôit chiếm tỷ lệ rất lớn trong
tổng số dân c, dân châu á đợc chia 2 tiểu
chủng khác nhau:
+ Một nhánh Môngô lôit phơng bắc gồm
ngời:Xi-bia ( ngời E xkimô, Iacút).
Mông cổ, Mãn Châu, Nhật Bản.TQ,Triều
Tiên.
+ Một nhánh Môngô lô ít phơng Nam

Đông Nam á , Nam Trung Quốc.
Tiểu chủng tộc này hỗn hợp với đại chủng
tộc Ô xtra lôit nên màu da vàng sẫm, môi
dày, mũi rộng.
- GV Lu ý: - Các chủng tộc chung sống
bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá,
xã hội.
2. Dân c thuộc nhiều chủng tộc
- Dân c châu á chủ yếu thuộc
chủng tộc: + Môngôlôít: Chiếm
chủ yếu. Phân bố ở Bắc á, Đông á,
ĐNA
+ ƠrôPêô ít: Phân bố ở Trung á,
TNA và Nam á
+ số ít Ôxtra lô it: Phân bố ở: ĐNA
và Nam á
* HĐ3: Tìm hiểu các tôn giáo ở châu á
- Mục tiêu : Biết đợc châu á có nền văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo.
- Thời gian : 13'
- ĐDDH: Một số tranh ảnh về chùa, nhà thờ nổi tiếng ở châu á.
-Tin hnh:
17
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* GV chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi nhóm
trả lời 1 ý
- Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát các
ảnh H5.2 hãy trình bày :
+ Địa điểm 4 tôn giáo lớn ở châu á ?
+ Thời điểm ra đời các tôn giáo lớn ở châu
á ?

+ Thần linh đợc tôn thờ ở châu á ?
+ Khu vực phân bố chủ yếu ở châu á ?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
* GV nhận xét chốt KT theo bảng.
3. Nơi ra đời của tôn giáo
- Văn hoá đa dạng, nhiều tôn
giáo( các tôn giáo lớn: ấn độ giáo
, Phật giáo, Thiên chúa giáo( Ki
tô giáo) và Hồi giáo
Tôn
giáo
Địa điểm ra
đời
Thời điểm ra
đời
Thần linh đ-
ợc tôn thờ
Khu vực phân bố
chính châu á
1.ấn Độ
giáo
ấn Độ 2500 Tr. CN Đấng tối cao
Bà La Môn
ấn Độ
2. Phật
giáo
ấn Độ TKVI Tr. CN
(545
Phật Thích

Ca
Đông Nam á
Đông á
3.Thiên
chúa
giáo
( Ki tô
giáo )
Palextin (Bet
lê hem)
Đầu C.N Chúa Giêxu Phi líp pin
4. Hồi
giáo
Méc- ca ả rập
Xê út
TK VII sau
CN
Thánh Ala Nam á
Inđônêxia,Malaixia
- GV lu ý: Các tôn giáo đều khuyên răn
tín đồ làm việc thiện, tránh điều ác.
- GV bổ sung kiến thức :
+ VN có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngỡng
cùng tồn tại. Hiến pháp VN quy định
quyền tự do tín ngỡng là quyền của từng
các nhân
+ Tín ngỡng VN mang màu sắc dân gian,
tôn thờ những vị thánh, ngời co công trong
XD & BV đất nớc hoặc do truyền thuyết
nh: Đức Thánh Trần, Thánh Gióng, Bà

Chúa Kho
+ Tôn giáo du nhập: Đạo Thiên Chúa, Đạo
Phật
+ đạo do ngời Việt sáng lập lên: Đạo Cao
Đài, Đạo Hoà Hảo.
V. Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà( 5')
1. Tổng kết:
GV Yờu cu HS c phn kt lun chung cui bi.
GV gi HS tr li cõu hi : Vì sao châu á đông dân? Năm 2002 dân số châu á đứng
hàng thứ mấy các châu lục. Nguyên nhân làm cho tốc độ gia tăng dân số ở châu á
đạt mức TB?
2. Hớng dẫn học tập về nhà:
- Ôn tập đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi cảnh quan châu á.
18
- Các yếu tố tự nhiên ảnh hởng đến dân c và đô thị nh thế nào?
* Dự kiến kết quả mong đợi
- Câu hỏi: Châu á có những chủng tộc nào sinh sống? Nơi phân bố?
- Đáp án Thang im:
Dân c châu á chủ yếu thuộc các chủng tộc( 1)
+ Môngôlôít: Chiếm chủ yếu. Phân bố ở Bắc á, Đông á, ĐNA( 3)
+ ƠrôPêô ít: Phân bố ở Trung á, TNA và Nam á ( 3)
+ số ít Ôxtra lô it: Phân bố ở: ĐNA và Nam á ( 3)
- Dự kiến kết quả: 8a: 90%; 8b: 89%; 8c: 89%
- Kết quả KS thực tế:
- Ngi kho sỏt:
Y Tý, Ngy: / / 2013
Duyt ca t trng CM:
Nguyn Thnh Nam
.
Ngy son: 18/9/2013

Ngy ging: 8a: / /2013
8b: / /2013
8c: / /2013
Tiết 6: THực hành:
đọc, phân tích lợc đồ phân bố dân c và các
thành phố lớn của châu âu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đợc đặc điểm phân bố dân c châu á : không đồng đều và ảnh hởng của các
yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân c và đô thị của châu á
19
- Xác định và đọc tên đợc các thành phố lớn của châu á
- Biết đợc ảnh hởng của các yêu tố tự nhiên đến sự phân bố cá đô thị đó
2. Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ phân bố dân c và các đô thị châu á, tìm ra đặc điểm phân bố dân
c và các mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân c xã hội
- Xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn châu á
II. Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài:
- T duy: Thu thập và sử lý thông tin về sự phân bố dân c và các thành phố lớn của
Châu á trên lợc đồ. Phân tích mối quan hệ giữa ĐKTN với sự PBDC và các TP lớn
Châu á.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và
hợp tác khi làm việc cặp, đôi theo nhóm.
- Làm chủ bản thân đảm nhận trách nhiệm, quản lý thời gian.
III. Các phơng pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ; thảo luận nhóm / kĩ thuật khăn trải bàn
IV. Đồ dùng dạy học
- GV: Lợc đồ MĐ DS và những thành phố lớn châu á thế giới.( H6.1)
V. Tổ chức dạy học
* Khơỉ động: 5

+ Ôn lại kiến thức cũ, gây hứng thú học tập
CH. Nêu đặc điểm dân c châu á ? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung đông dân
ở châu á?
+ Giới thiệu bài : Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có dân số đông nhất so với các
châu lục khác, Châu á có đặc điểm phân bố dân c nh thế nào? Sự đa dạng của thiên
nhiên có ảnh hởng gì tới sự phân bố dân c và đô thị cở châu á? Đó là nội dung bài
thực hành hôm nay.
* HĐ1: Tìm hiểu sự phân bố dân c châu á
- Mục tiêu : Biết đợc đặc điểm phân bố dân c châu á : không đồng đều và ảnh hởng
của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân c và đô thị của châu á
- Thời gian : 20'
-Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS đọc yêu cầu của bài thực hành 1
- Gv nhắc lại phơng án làm việc với bản đồ :
+ Đọc kí hiệu MĐDS
+ Sử dụng kí hiệu để nhận biết đặc điểm phân bố
dân c
+ Nhận xét dạng mật độ nào chiếm diện tích lớn
nhất, nhỏ nhất
- GV chia HS thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận
một dạng MĐDS (5') kĩ thuật khăn trải bànNội
dung:
+ MĐ DS trung bình có mấy dạng?
+ Xác định nơi phân bố chính trên lợc đồ
H 6.1
+Loại MĐ DS nào chiếm diện tích lớn ?
+ Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố dân c rất không
đồng đều ở châu á ?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận

xét, bổ sung
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng:
I. Bài 1: Phân bố dân c
châu á
*Kết luận bảng chuẩn kiến
thức:
- Mật độ dân c cao và phân
bố không đều
20
Mật độ dân
số
Nơi phân bố Chiếm DT
Đặc điểm tự nhiên (Địa
hình, sông ngòi, khí
hậu).
<1 ngời/
km
2
Bắc LB Nga, Tây trung
quốc, Arập - Xêút,
ápganixtan, Pakixtan
Diện tích
lớn nhất
Khí hậu rất lạnh, khô
Địa hình rất cao, đồ sộ,
hiểm trở.
Mạng lới sông rất tha.
1-
50ng/km
2

Nam LB Nga, phần lớn
bán đảo Trung ấn , khu
vực ĐNA
Đông Nam Thổ Nhĩ Kỳ,
Iran
Diện tích
khá
Khí hậu : Ôn đới lục địa
và nhiệt đới khô.
Địa hình đồi núi cao
nguyên cao.
Mạng lới sông tha.
51-
100ng/km
2
Một số đảo In đô nêxia
Trung Quốc
Diện tích
nhỏ
Khí hậu ôn hoà, có ma.
Địa hình đồi núi thấp.
Lu vực các sông lớn
>100ng/km
2
Ve biển Nhật Bản, Đông
Trung Quốc ven biển
Việt Nam, Nam Thái
Lan ven biển ấn Độ,
một số đảo In đô
Diện tích

rất nhỏ
Khí hậu: Ôn đới hải d-
ơng và nhiệt đới gió
mùa.
Mạng lới sông dày, nhiều
nớc.
Đồng bằng châu thổ ven
biển rộng.
Khai thác lâu đời, tập
trung nhiều đô thị đô thị
lớn.
* HĐ2: Xác định và đọc tên các thành phố lớn ở châu á
- Mục tiêu :
+ Xác định và đọc tên đợc các thành phố lớn của châu á
+ Biết đợc ảnh hởng của các yêu tố tự nhiên đến sự phân bố cá đô thị đó
- Thời gian : 15'
- ĐDDH: H6.1 SGK, bản đồ các nớc trên thế giới
-Tin hnh:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- HS : Đọc yêu cầu của bài thực hành
- Gv chia HS thành nhóm : Hai nhóm
hoàn thành một cột trong bảng số liệu
( 5') Nội dung :
H. X trí các nớc có tên trong bảng 6.1/
bản đồ"các nớc trên thế giới ''
H. Xác định các thành phố lớn của các
nớc trên
H. Các thành phố lớn thờng đợc xây
dựng ở đâu? Tại sao thờng xây dựng ở
những vị trí đó?

- 2 HS đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
+ 1 HS đọc tên quốc gia, tên thành
phốlớn của các quốc gia đó
+ 1 HS xác định vị trí trên bản đồ "Các
2. Bài 2: Các thành phố lớn châu á
- Các thành phố lớn, đông dân của
châu á tập trung ven biển hai đại d-
ơng lớn, nơi có các đồng bằng châu
thổ màu mỡ, rộnh lớn. Khí hậu nhiệt
đới ôn hoà có gió mùa hoạt động.
Thuận lợi cho sinh hoạt đời sống,
giao lu, phát triển giao thông tạo
điều kiện tốt cho phát triển nông
21
nớc trên thế giới "
+ Nhận xét và giải thích về sự phân bố
các đô thị lớn của châu á nhóm khác
theo dõi nhận xét, bổ sung
- GV kết luận:
H. Cho biết hiểu biết của em về các
thành phố lớn nói trên ( Hoặc thủ đô một
số nớc châu á).
nghiệp, công nghiệp, nhất là nền
nông nghiệp lúa nớc
VI. Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà:( 5' )
1. Tổng kết:
H. Giáo viên chuẩn bị 1 số thành phố lớn sau đó y/c hai HS thi nhau tìm trên bản
đồ xem HS nào tìm nhanh hơn
2. Hớng dẫn học tập về nhà
- Su tầm tìm hiểu tài liệu sách báo nói về con đờng tơ lụa của Châu á

- Ôn tập từ bài 1 đến bài 6
Y Tý, Ngy: / 9/ 2013
Duyt ca t trng CM:
Nguyn Thnh Nam
Ngy son: 18/9/2013
Ngy ging: 8a: / /2013
8b: / /2013
8c: / /2013
Tiết 7: Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức từ bài 1 6 ( Vị trí, địa hình, khoáng sản, Khí
hậu, sông ngòi, cảnh quan, dân c, xã hội Châu á).
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ, lợc đồ.
3.Thái độ:
- HS ý thức tích cực tự giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: + Bản đồ các nớc trên thế giới + Châu á
+ Lợc đồ H.1.1,2+ 2.1+ 3.1+ 4.1,2+ 5.1- SGK
- HS: Trả lời câu hỏi SGK từ bài 1 6.
III. Phơng pháp dạy học:
- Trực quan, làm việc với bản đồ
IV. Tổ chức dạy học:
* Khởi động :
- Mục tiêu : Gây hứng thú học tập
- Thời gian : 2'
- Cách tiến hành:
GV nói: Để củng cố, hệ thống hóa kiến thức về vị trí địa lí, Đặc điểm tự
nhiên, dân c xã hội của châu á -> bài ôn tập

* HĐ1: Ôn tập về vị trí địa lí- ĐH, khoáng sản châu á
- Mục tiêu : Xác định đợc vị trí , giới hạn của châu á, đọc tên đợc các dãy núi, NS và
ĐB lớn, tên các loại khoáng sản chính của châu á trên bản đồ TN châu á
- Thời gian :13'
22
- ĐDDH: Bẩn đồ TNchâu á
- Tiến hàn:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV gọi 1 HS lên xác định trên bản đồ tự
nhiên thế giới :
+ Phần đất liền của châu á trải dài từ vĩ
độ nào đến vĩ độ nào?
+ Các phía Bắc, Nam, Đông, Tây tiếp
giáp với các châu lục và đại dơng nào?
+ Nơi rộng nhất của châu á theo chiều B
- N, Đ- T dài bao nhiêu?
Điều đó nói lên đặc điểm gì của diện
tích lãnh thổ châu á?
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ tự
nhiên châu á cho biết :
+ Đặc điểm nổi bật của địa hình châu á ?
+ 1 HS lên xác định trên lợc đồ tên một
số dãy núi, sơn nguyên và đồng bằng
chính của châu á
+ 1 HS xác định tên một số khoáng sản
chủ yếu của châu á và nơi phân bố ?
1. Vị trí địa lý - Địa hình -
Khoáng sản.
* Vị trí địa lý
- Trải dài từ vùng cực B - Xích đạo

Châu á có diện tích lãnh thổ lớn
nhất thế giới.
Địa hình :
- Núi và sơn nguyên cao: Trung
tâm lục địa
- Nhiều đồng bằng rộng lớn : Rìa
lục địa
* HĐ2: Ôn tập về đặc điểm tự nhiên:
- Mục tiêu : Trình bày và xác định đợc các đới khí hậu và kiểu khí hâu, sông ngòi và
các cảnh quan tự nhiên của châu á
- Thời gian : 15'
- ĐDDH: H2.1+ H3.1 SGK
- Tiến hành:
Hoạt động của GV và
HS
Nội dung
Nhóm1: Vị trí địa lý lãnh thổ và địa
hình châu á có ảnh hởng gì đến khí
hậu châu á?
Nhóm 2: Em hãy tìm những điểm
khác nhau cơ bản giữa gió mùa đông
và gió mùa hạ ở Nam á và Đông
Nam á?
Nhóm 3: Nhận xét đặc điểm sông
ngòi châu á? Xác định tên một số
sông lớn ở các khu vực của châu á?
Nhóm 4:
+ Châu á có những đới cảnh quan
nào? xác định các đới cảnh quan từ
Bắc Nam và Từ đông tây?

+ Nêu những thuận lợi và khó khăn
của thiên nhiên châu á ?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả,
nhóm khấc bổ sung
- GV chuẩn kt:
2. Khí hậu - Sông ngòi - Cảnh quan tự
nhiên
* Khí hậu
- Khí hậu châu á phân hóa thành nhiều đới
khác nhau ( 5 đới)
- Các đới khí hậu lại phân hóa thành nhiều kiểu
khí hậu khác nhau.
- Hai kiểu khí hậu điển hình : Khí hậu gió mùa và
khí hậu lục địa khô.
- Gió mùa:
+ Gió mùa mùa đông là gió từ đất liền thổi
ra biển, không khí lạnh và khô.
+Gió mùa mùa hạ là gió thổi từ đại dơng
vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, ma nhiều.
* Sông ngòi
- Khá phát triển, phân bố không đều, chế
độ nớc phức tạp
* Cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan châu á rất đa dạng
-Cảnh quan tự nhiên khu vực gió mùa và
vùng lục địa khô chiếm diện tích lớn
23
* Những thuận lợi và khó khăn của thiên
nhiên.
* HĐ3: ôn tập kiến thức về dân c, XH châu á

- Mục tiêu : Trình bày đợc đặc điểm dân c XH châu á, xác định đợc nới phân bố của
3 chủng tộc
- Thời gian :12'
- ĐDDH: H5.1
- Tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Y/C So sánh số dân của châu á với các
châu lục khác? Do nguyên nhân nào mà từ
một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lệ
gia tăng tự nhiên dân số đã giảm đáng kể?
H. Châu á có những chủng tộc nào sinh sống?
xác định trên bản đồ dân c châu á địa bàn
phân bố chủ yếu của các chủng tộc đó?
H. Châu á là nơi ra đời của những tôn giáo
lớn nào?
3. Dân c, xã hội
- Có số dân đông nhất thế giới
- Dân số tăng nhanh
- Hiện nay tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân
số đã giảm
-Dân c thuộc nhiều chủng tộc:
+ Môngôlôit:
+ ơ rôpêôit
+ ô xtralôit
- Nơi ra đời của nhiều tôn giáo: 4 tôn
giáo
V. Tổng kết và hớng dẫn học tập về nhà( 3')
1. Tổng kết:
- GV Hệ thống lại kiến thức cơ bản trọng tâm có liên qua đến bài kiểm tra
2. Hớng dẫn về nhà:

- ôn tập kĩ, tiết 8 kiểm tra 1 tiết.
Y Tý, Ngy: / / 2013
Duyt ca t trng CM:
Nguyn Thnh Nam
Ngy son: 02/10/2013
Ngy ging: 8a: / /2013
8b: / /2013
24
8c: / /2013
tiết 8 : kiểm tra 1 tiết.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra kiến thức học sinh lấy cơ sở đánh giá quá trình học tập của học sinh qua
đó có cơ sở điều chỉnh phơng pháp dạy cho các bài sau có hiệu quả hơn
- Đánh giá trình độ chung của cả lớp.
- Biết nhợc điểm trong phơng pháp dạy và học
2. Kĩ năng:
- Phân tích tổng hợp, t duy độc lập, so sánh, giải thích
- V ,phõn tớch biu ,bng s liu.
3. Thái độ
-Tích cực làm bài tự giác sáng tạo, có ý thức nghiêm túc trong làm bài phê phán và
lên án các bạn làm bài không nghiêm túc
II Đồ dùng dạy học.
-Đề bài, đáp án, biểu điểm.
III Phơng pháp dạy học.
Làm bài trắc nghiệm, tự luận.
IV. Tổ chức và nội dung kiểm tra.
Chuẩn bị:
Ma trận
Mức

NT
Ch
Biết Hiểu
Vận dụng CT
Tổng
điểm
Trắc
nghiệm
Tự
luận
Trắc
nghiệm
Tự luận
Trắc
nghiệm
Tự
luận
V TR
A
L,A
HèNH V
KHON
G SN
-Trình bày đợc đặc
điểm về kích thớc
lãnh thổ của châu
á.
-Trình bày đợc đặc
điểm về địa hình và
khoáng sản cuả

châu á
32,5%
TS =
(3,25
im)
2 cõu
32,5%TS
= 3,25
im
7,5%
TS=
0,25im
92,5%T
S=3i
m
KH HU
CHU
-Hiểu đợc sự phức
tạp, đa dạng của
khí hậu châu á
2,5%TS
=(0,25
im)
1 cõu
2,5%TS
= 0,25
im
100%T
S=0,2
5im

SễNG
-Biết đợc các hệ
thống sông lớn,
đặc điểm chung
về chế độ nớc và
giá trị kinh tế của
chúng.
-Hiểu đợc sự đa
dạng của cảnh
.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×