Tải bản đầy đủ (.doc) (230 trang)

sinh 6 du

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 230 trang )

Ngày soạn: 20.8.2012. Ngày giảng: 6A: 22.8. 6B: 22.8

mở đầu sinh học
Tiết: 1 đặc điểm của cơ thể sống.Nhiệm vụ của sinh học

I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
- HS phân biệt đợc giữa vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ
một số đối tợng. Nêu đợc những đặc điểm đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao
đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.
- Biết đợc sự đa dạng của sinh vật trong tự nhiên, các nhóm sinh vật.
- Nêu đợc nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật nói riêng.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh.
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin để nhận dạng vật sống và vật không
sống.
- Kĩ năng phản hồi lắng nghe tích cực trong quá triònh thảo luận.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.
Thái độ:
Giáo dục ý thức trồng trọt tại gia đình, ý thức học tập.
II. Đồ dùng :
GV: Tranh ảnh về một số cây trồng và môi trờng sống của chúng.
HS: Ôn tập
iII. ph ơng pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
Trực quan, vấn đáp tìm tòi, động não.
Iv. Tổ chức giờ dạy :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Khởi động:
* Mục tiêu: gây hứng thú học tập, rèn ý thức học bài cũ ở nhà.
* Đồ dùng:


* Cách tiến hành:
a. Kiểm tra bài cũ: không.
b. Vào bài mới: (1p) Đặc điểm của cơ thể sống nh thế nào? Để biết đợc điều đó ta
tìm hiểu bài hôm nay.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (Thời gian: 20 phút)
Đặc điểm của cơ thể sống.
* Mục tiêu: HS biết đặc điểm của cơ thể sống.
* Đồ dùng: bảng phụ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
- Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu bài tập
SGK. t5 trả lời các câu hỏi SGK.
Gv: Hớng dẫn các nhóm nên thay các
ví dụ trong SGK bằng các ví dụ khác.

Từ những điều trên nêu những điểm
khác nhau cơ bản giữa vật sống và vật
không sống.
- Hs: Chia nhóm, nghiên cứu nội dung
của bài tập SGK. TLN hoàn thành bài
tập và trả lời câu hỏi SGK.
- Các nhóm khác trả lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
- Gv: Yêu cầu hs HĐN hoàn thành
bảng SGK T. 6.
? Qua bảng đó rút ra đặc điểm của cơ
thể sống.
- Hs: HĐN hoàn thành bảng và rút ra
nhận xét.

- Các nhóm báo cáo.
- Gv chuẩn kiến thức.
1. Nhận dạng vật sống và vật không
sống
* Kết luận: Điểm khác nhau giữa vật
sống và vật không sống là: trao đổi chất,
sinh sản, phát triển.
2. Đặc điểm của cơ thể sống:
* Kết luận: Đặc điểm của cơ thể sống:
Có sự trao đổi chất với môi trờng.
Lớn lên và sinh sản.
Hoạt động 2: (Thời gian 19 phút)
Nhiệm vụ của sinh học.
* Mục tiêu: Hs biết nhiệm vụ sinh học.
* Đồ dùng: Bảng phụ:
* Cách tiến hành:
- Gv: Yêu cầu hs HĐN hoàn thành
bảng SGK T. 6.
- Các nhóm khác trả lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
1. Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật.
? Qua bảng đó rút ra đặc điểm của cơ
thể sống.
-Hs: HĐN hoàn thành bảng và rút ra
nhận xét.
- Các nhóm khác trả lời.
- Gv chuẩn kiến thức.
- Gv: Có mấy nhóm sinh vật trong tự
nhiên?

Hs trả lời.
Gv chuẩn kiến thức.
* Gv giới thiệu về nhiệm vụ của môn
Sinh học và môn Thực vật học.
MT: Cần phải làm gì để sử dụng hợp
lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo thực
vật.
* Kết luận; Thế giới sinh vật rất đa dạng.
Chúng vừa có lợi vừa có hại đối với đời
sống con ngời.
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- Trong tự nhiên có 4 nhóm sinh vật: Vi
khuẩn, Nấm, thực vật, Động vật.
2. Nhiệm vụ của Sinh học
- Nhiệm vụ của Sinh học:
Hình thái, cấu tạo, hoật động sống, mối
quan hệ giữa các sinh vật với môi trờng,
ứng dụng trong thực tiễn đời sống.
- Nhiệm vụ của bộ môn Thực vật học:
Hình thái, cấu tạo, hoật động sống, mối
quan hệ giữa các sinh vật với môi trờng,
ứng dụng trong thực tiễn đời sống.
MT: Cần phải sử dụng hợp lí, bảo vệ,
phát triển và cải tạo thực vật.
4. Tổng kết :( 4 phút)
Câu hỏi: Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau.
5. Dặn dò: (1 phút)
Học và trả lời câu hỏi SGK trang 4,6.
Chuẩn bị bài mới. Chuẩn bị cây hoa hồng, cây cải, cây cỏ, cây dơng xỉ, rau má,
bông má đề, rau bợ, cà chua, đậu tơng



Ngày soạn: 21.8.2012. Ngày giảng: 6A: 25.8. 6B: 23.8
ĐạI CƯƠNG Về GiớI THựC VậT
Tiết: 2 ĐặC ĐIểM CHUNG CủA THựC VậT
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
- Học sinh biết đợc đặc điểm của thực vật và sự đa dạng, phong phú của thực vật.
- Trình bày đợc vai trò của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Phân biệt đợc đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
- Kỹ năng:
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp.
- Rèn kỹ năng qua sát và nhận biết.
- Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
- Nêu các ví dụ cây có hoa và cây không có hoa.
- Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích, say mê môn học
II. đồ dùng :
GV: Tranh ảnh rừng cây, sa mạc, hồ nớc.
HS: Nội dung bài học một số tranh ảnh về rừng, hồ , sa mạc.
III. ph ơng pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, vấn đáp tìm tòi
Iv. Tổ chức giờ dạy :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Nêu nhiệm vụ của thực vật học
3. Khởi động: (Thời gian 1 phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh
Đồ dùng: Một số tranh thực vật.
Cách tiến hành: Thực vật có những đặc điểm chung nào để biết đợc ta tìm hiểu bài
hôm nay.

4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (Thời gian 18 phút)
Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
* Mục tiêu: HS biết đợc sự đa dạng và phong phú của thực vật:
* Đồ dùng: Một số tranh thực vật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu hs quan sát tranh 1/ Sự đa dạng và phong phú của thực
- HS quan sát tranh h3.1, 3.2, h3.3, h3.4
sgk và tranh vẽ phóng to.
? Thảo luận theo nội dung sgk, chú ý
đến nơi sống của thực vật ở trong tranh
+ h3.1, 3.2, h3.3, h3.4 sgk
? Hs rút ra nhận xét gì về môi trờng
sống.
- Các nhóm báo cáo thảo luận, nhận xét
Các nhóm báo cáo, bổ sung.
- GV tổng hợp nhận xét, kết luận:
MT: Tại Sao phải bảo vệ sự đa dạng
và phong phú của thực vật.
vật:
- Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất.
Chúng rất đa dạng và thích nghi với
môi trờng sống.
- Da dạng về môi trờng sống:
+ Các miền khí hậu khác nhau: (hàn
đới, ôn đới, nhiệt đới )
+ Các dạng địa hình khác nhau: (đồi
núi, trung du, đồng bằng, sa mạc )
+ Các môi trờng sống khác nhau (nớc,

trên mặt đất).
- Số lợng các loài.
- Số lợng cá thể trong loài.
Vai trò: tự nhiên (làm giảm ô nhiễm
môI trơng), động vật (cung cấp thức ăn,
chỗ ở), con ngời (lơng thực)
MT: Cần phải bảo vệ sự đa dạng và
phong phú của thực vật. Vì nó nó phục
vụ cho cuộc sống của con ngời.
Hoạt động 2: (Thời gian 20 phút)
Đặc điểm chung của thực vật:
* Mục tiêu: Học sinh biết đặc điểm chung của thực vật.
* Đồ dùng: Một số tranh thực vật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu hs làm bài tập sgk
- HS kẻ bảng trong sgk vào vở rồi hoàn
thiện bảng.
- GV treo bảng chuẩn kiến thức và chữa
bài cho hs
- GV đa các ví dụ về gà, mèo, chócây
trồng đặt ở cửa sổ một thời gian ngọn
cong về chỗ sáng.
- Từ đó rút ra đặc điểm của thực vật.
Hs trả lời.
- GV tổng hợp, chuẩn kiến thức:
2/ Đặc điểm chung của thực vật:
- Thực vật có khả năng chế tạo chất
dinh dỡng, không có khả năng di
chuyển.

V. Tổng kết h ớng dẫn về nhà: (Thời gian 2phút)
Câu hỏi: Nêu đặc điểm chung của thực vật.
Đọc mục: "Em có biết"
Chuẩn bị bài, huẩn bị cây hoa hồng, cây cải, cây cỏ, cây dơng xỉ, rau má,
bông má đề, rau bợ, cà chua, đậu tơng/.
Ngày soạn: 27.8.2012. Ngày giảng: 6A: 29.8.12 6B:

Tiết: 3 BàI 3. Có phảI tất cả thực vật đều có hoa
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
- HS biết quan sát và so sánh để phân biệt đợc cây có hoa và cây không
có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản ( hoa quả).
- Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Kỹ năng:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề để trả lời câu hỏi: có phải tất cả thực vật đều có
hoa?
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây có hoa và cây không có hoa.
Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm.
- Kĩ năng tự tin trình bày, kĩ năng hợp tác trong giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh.
- Nêu ví dụ về cây có hoa và cây không có hoa.
Thái độ:
Giáo dục ý thức trồng trọt tại gia đình, ý thức học tập.
II. Đồ dùng :
GV: Tranh vẽ phóng to h4.1, h4.2 sgk, mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa,
quả, hạt, tranh hoặc cây dơng xỉ, rau bợ
HS: Ôn tập
iII. ph ơng pháp:
Trực quan. Vấn đáp tìm tòi, giải quyết vấn đề.
Dạy học nhóm, động não, bản đồ t duy

Iv. Tổ chức giờ dạy :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Khởi động: (6p)
* Mục tiêu: gây hứng thú học tập, rèn ý thức học bài cũ ở nhà.
* Đồ dùng: tranh một số thực vật.
* Cách tiến hành:
a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Trình bày đặc điểm chung của thực vật
b. Vào bài mới: (1p) Thế nào là cây sông một năm và cây sông lâu năm? Để biết đ-
ợc điều đó ta tìm hiểu bài hôm nay.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (Thời gian: 18 phút)
Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
* Mục tiêu: HS biết (Hiểu) đợc các cơ quan của cây xanh có hoa. Phân biệt đợc cây
xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
* Đồ dùng: bảng phụ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu hs quan sát tranh và h4.1
sgk và mẫu vật cây cải
- HS quan sát h4.2 và đối chiếu với
bảng 1 sgk ghi nhớ kiến thức sgk.
? Cây cải có những loại cơ quan nào
? Chức năng của từng loại cơ quan đó
- HS trả lời, nhận xét
? Rễ, thân, lá thuộc loại cơ quan nào
- HS trả lời, nhận xét
? Hoa, quả, hạt thuộc loại cơ quan nào
- Hs trả lời, nhận xét
- GV đa bảng chuẩn kiến thức sgk:
- GV yêu cầu hs quan sát mẫu cây đã

chuẩn bị sẵn, chú ý đến cơ quan sinh d-
ỡng và cơ quan sinh sản kết hợp h4.2 và
hoàn thành h4.2 sgk.
- HS thảo luận, hoàn thiện bảng 4.2 sgk
và trả lời câu hỏi.
? Dựa vào đặc đIểm có hoa của thực vật
thì có thể chia thực vật thành mấy
nhóm, sự khác nhau giữa chúng.
- Các nhóm báo cáo, nhận xét
- GV tổng hợp kiến thức, nhận xét và
kết luận
- GV cho hs đọc thông tin để phân biệt
thực vật có hoa và thực vật không có
hoa
- GV chữa nhanh bài tập sgk
- GV yêu cầu hs làm bàI tập trong sgk/
14
MT: Giáo dục ý thức bảo vệ sự đa
dạng và phong phú của thực vật.
1.Thực vật có hoa và thực vật không
có hoa:
- Thực vật có hoa: là nheững thực vật
mà có cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa có cơ quan
sinh sản không phải là hoa, quả.
- Thực vật có 2 nhóm:
+ Thực vật có hoa: Đến một thời kỳ
trong đời sống thì sẽ ra hoa, tạo quả và
kết hạt
+ Thực vật không có hoa thì cả đời

chúng không có hoa
Mt: Bảo vệ sự đa dạng và phong phú
của thực vật.
Các cơ quan của cây cải Chức năng chủ yếu
Cơ quan
sinh dỡng
Rễ, thân, lá Nuôi dỡng
Cơ quan
sinh sản
Hoa, quả, hạt Duy trì và phát triển nòi giống
Hoạt động 2: (Thời gian 15 phút)
Cây một năm và cây lâu năm:
* Mục tiêu: Hs biết Phân biệt đợc cây một năm và cây lâu năm
* Đồ dùng: Bảng phụ:
* Cách tiến hành:
- GV treo bản phụ có ghi các loại cây
+ Cây mớp, cây ngô, cây lúa gọi là
cây một năm
+ Cây mít, cây vải, cây lê, cây đào gọi
là cây lâu năm
? Tại sao lại nói nh vậy
- HS trả lời, nhận xét
- GV cho những hs phân tích số lần ra
hoa, kết quả trong vòng đời
? Phân biệt cây một năm và cây lâu
năm
- HS trả lời, nhận xét, rút ra kết luận
- GV chuẩn kiến thức:
- GV yêu cầu hs kể tên một vài loại
cây lâu năm và cây một năm

- HS thực hiện, nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu 1 hs đọc kết kuận chung
sgk.
2/ Cây một năm và cây lâu năm:
- Cây một năm ra hoa và kết quả 1 lần
trong vòng đời
- Cây lâu năm ra hoa và kết quả nhiều lần
trong vòng đời.
4. Tổng kết :( 4 phút)
Câu hỏi: Kể tên cây sống một năm và cây sông lâu năm.
5. Dặn dò: (1 phút)
Học và trả lời câu hỏi SGK trang 4,6.
Chuẩn bị bài mới.
Làm bài tập 3 sgk. đọc mục: Em có biết
Chuẩn bị cây rêu tờng./.
Ngày soạn: 23.8.2011. Ngày giảng: 6A: 25.8 6B: 27.8
Chơng I: tế bào thực vật
Tiết: 4 BàI 4. kính lúp và kính hiển vi cách sử dụng
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
- HS nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính lúp, các bớc sử dụng kính hiển vi
- Kỹ năng:
- Biết sử dụng kính lúp và kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật.
- Chuẩn bị tế bào thực vật để quan sát kính lúp và kính hiển vi.
- Thực hành: Quan sát tế bào biểu bì của hành và vảy hành, tế bào cà chua.
- Vẽ tế bào quan sát đợc.
- Rèn kỹ năng qua sát và nhận biết.
- Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích, say mê môn học, có ý thức bảo vệ và giữ gìn kính lúp,

kính hiển vi.
II. đồ dùng :
GV: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi, rễ nhỏ, bông hoa
HS: 1 đám rêu, rễ hành
III. ph ơng pháp:
Vấn đáp tìm tòi. Nêu và giải quyết vấn đề
Động não, hỏi và trả lời
Iv. Tổ chức giờ dạy :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa,
lấy ví dụ
3. Khởi động: (1 phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh
Đồ dùng: Kính lúp, kính hiển vi.
Cách tiến hành: Kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo và cách sử dụng nh thế nào? để
biết đợc ta tìm hiểu bài hôm nay.
4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (Thời gian 18 phút)
Kính lúp và cách sử dụng:
* Mục tiêu: HS biết kính lúp và cách sử dụng kính lúp.
* Đồ dùng: Kính lúp.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk 1/ Kính lúp và cách sử dụng:
? Cho biết kính lúp có cấu tạo nh thế
nào
- GV đa kính lúp đã chuẩn bị sẵn cho
hs quan sát và nhận biết cấu tạo của
kính lúp
- HS ghi nhớ, kết luận.

- GV củng cố, kết luận:
- GV yêu cầu hs đọc thông tị và kết hợp
quan sát h5.2 sgk
? Cách sử dụng kính lúp nh thế nào
- GV yêu cầu hs thực hành quan sát
bông hoa, rễ hành, đám rêu bằng kính
lúp
- GV kiểm tra thế đặt kính lúp của hs
- Yêu cầu tách riêng 1 cây rêu và vẽ
hình quan sát đợc trên giấy
- Kính lúp gồm 2 phần:
+ Tay cầm bằng kim loại nhựa
+ Tâm kính trong lồi 2 mặt
Hoạt động 2: (Thời gian 20 phút)
Kính hiển vi và cách sử dụng:
* Mục tiêu: Học sinh biết đợc kính hiển vi và cách sử dụng:
* Đồ dùng: Một số tranh thực vật.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu hs đặt kính trớc bàn
nghiên cứu thông tin sgk/18 để xác
định các bộ phận của kính + h5.3 sgk.
- Yêu cầu đạo diện 1 2 nhóm lên
trình bày cấu tạo của kính hiển vi trớc
lớp nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV tổng hợp, chuẩn kiến thức
? Bộ phận nào của kính là quan trọng
nhất, vì sao?
- Thấu kính vì có ống kính để phóng to
vật

? Chức năng của từng bộ phận
? So sánh với chức năng và cấu tạo của
kính lúp
2/ Kính hiển vi và cách sử dụng:
- Kính hiển vi gồm 3 phần chính:
+ Chân kính
+ Thân kính: ống kính, ốc điều chỉnh
+ Bàn kính
- Ngoài ra còn có gơng phản chiểu ánh
sáng để tập chung ánh sáng.
- HS đọc kết luận chung của sgk.
V. Tổng kết h ớng dẫn về nhà: (Thời gian 2phút)
Đọc mục: Em có biết
Chuẩn bị mỗi nhóm mạng 1 củ hành tây , 1 quả cà chua chín./.

Ngày soạn: 28.8.2011. Ngày giảng: 6A: 1.9 6B: 1.9.2011
Tiết 5: quan sát tế bào thực vật
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
- HS tự làm đợc 1 tiêu bản tế bào thực vật ( tế bào vảy hành, hoặc tế
bào quả cà chua chín)
- HS quan sát đợc tế bào biểu bì vảy hành dới kính hiển vi.
- HS quan sát đợc tế bào quả cà chua chín.
- Kỹ năng:
- Kĩ năng hợp tác và chia sẻ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát
tế bào.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đợc phân công trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả
quan sát.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh.

Thái độ:
Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ, trung thực chỉ vẽ đợc những hình quan sát
đợc
II. Đồ dùng :
Giáo viên: Biểu bì vảy hành và thịt quả cà chua chín
Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế
bào thịt cà chua. Kính hiển vi, kiến thức kính hiển vi.
Học sinh: ôn tập kiến thức cũ.
iII. ph ơng pháp:
Thực hành quan sát
Dạy học nhóm, động não,
Iv. Tổ chức giờ dạy :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Khởi động: (6p)
* Mục tiêu: gây hứng thú học tập, rèn ý thức học bài cũ ở nhà.
* Đồ dùng: tranh một số thực vật.
* Cách tiến hành:
a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Trình bày cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi.
b. Vào bài mới: (1p)
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (Thời gian 10 phút )
Yêu cầu, nội dung thực hành.
* Mục tiêu: HS biết yêu cầu, nội dung thực hành.
* Đồ dùng: Bảng phụ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
- GV yêu cầu bài thực hành
+ Làm đợc tế bào vảy hành, tế bào cà chua
1/ Yêu cầu:
- Biết làm 1 tiêu bản hiển vi tạm thời

chín
+ Vẽ lại hình khi quan sát đợc
+ Các nhóm không nói to, không đi lại lộn
xộn
- GV phát dụng cụ: Kính hiển vi, khay đựng
dụng cụ nh kim mũi mác, dao, lọ nớc, giấy
thấm, lam kính
- GV phân công: 1 nhóm làm tiêu bản tế bào
vảy hành, 1 nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà
chua chín.
tế bào thực vật
- Biết sử dụng kính hiển vi tập vẽ
hình đã quan sát đợc
2/ Nội dung thực hành:
- Quan sát tế bào biểu bì vảy hành
- Quan sát tế bào thịt cà chua chín
Hoạt động 2: (Thời gian 18 phút)
Tiến hành .
* Mục tiêu: HS biết Quan sát đợc 2 loại tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt cà
chua chín sgk/21 22.
* Đồ dùng: - Kính hiển vi, bản kính, lá kính, lọ đựng nớc cất có ống nhỏ giọt, giấy
hút nớc, kim nhọn, kim mũi mác, vật mẫu: Quả cà chua chín, củ hành tơi.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu hs tiến hành lấy mẫu
và quan sát mẫu trên kính hiển vi
- GV làm mẫu tiêu bản đó để hs
quan sát
- HS quan sát h6.1 sgk/21 đọc và
nhắc lại các thao tác
- 1 ngời chuẩn bị kính, 1 số ngời

còn lại chuẩn bị tiêu bản nh hớng
dẫn chú ý cách lấy: Tiêu bản vảy
hành lấy 1 lớp thật mỏng trảI phẳng
không bị gập, tế bào thịt quả cà
chua chỉ quyệt một lớp mỏng
- GV giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp
thắc mắc của hs.
- HS quan sát và vẽ lại tế bào quan
sát tế bào vào vở.
3/ Chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu:
- Kính hiển vi
- Bản kính, lá kính
- Lọ đựng nớc cất có ống nhỏ giọt
- Giấy hút nớc
- Kim nhọn, kim mũi mác
- Vật mẫu: Quả cà chua chín, củ hành tơi
4/ Tiến hành:
a) Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dới
kính hiển vi:
- Bóc vảy hành tơi ra khỏi củ hành
- Dùng kim mũi mác rạch 1 ô vuông 1/3 cm
- Dùng kim mũi mác khẽ lột ô vuông vảy
hành cho vào đĩa đồng hồ có nớc cất.
- Lấy một bản nớc sạch có sữn một giọt nớc
đặt mặt ngoàI vảy hành sát bản kính rồi nhẹ
nhàng đậy lá kính lên, thấm hút nớc cho khô
- Đặt cố định tiêu bản trên bàn kính
- Quan sát tiêu bản trên kính hiển vi theo
trình tự các bớc
- Vẽ hình quan sát đợc ( tham khảo h6.2 sgk)

b) Quan sát tế bào thịt cà chua chín:
- Cát quả cà chua
- Dùng kim mũi mác cạo một ít thịt quả cà
chua
- Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn nớc cất
- Lấy kim mũi mác đa tế bào cà chua sao cho
tế bào cà chua tan đều, đậy nhẹ nhàng kính
lên.
- Chọn tế bào xem rõ nhất, vẽ hình ( tham
khảo h6.3 sgk).
4. Tổng kết :( 4 phút)
HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản sử dụng kính
GV đánh giá chung về buổi thực hành ( ý thức, kết quả)
Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm cha tích cực, lau kính xếp vào hộp
Vệ sinh lớp học
5. Dặn dò: (1 phút)
Trả lời câu hỏi 1, 2 sgk. Su tầm tranh ảnh về hình dạng tế bào thực vật./.
Chuẩn bị bài mới.
Ngày soạn: 1.9.2011. Ngày giảng: 6A: 6.9.2011. 6B: 3.9.2011.
Tiết 6: cấu tạo tế bào thực vật
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs kể tên các bộ phận của tế bào thực vật.
- Nêu đợc khái niệm mô, kể tên đợc các loại mô chính của thực vật.
- Hs biết xác định đợc các cơ quan của thực vật đều đợc cấu tạo bằng tế bào.
hững thành phần chủ yếu của tế bào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu.
- Hoạt động nhóm.
3.Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ cây, ý thứic học tập
II. đồ dùng:
Giáo viên: Tranh vẽ phóng to h7.1, h7.2, h7.3, h7.4, h7.5 sgk t 23,24.
Học sinh: ôn tập bài cũ.
III. ph ơng pháp:
Vấn đáp tìm tòi, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,
Hoạt động nhóm, động não.
IV. Tổ chức dạy học :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi?
3. Khởi động: (Thời gian 1 phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh
Đồ dùng: không
Cách tiến hành: Tế bào thực vật có cấu tạo nh thế nào?
4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (Thời gian 18 phút )
Tìm hiểu hình dạng, kích thớc của tế bào.
* Mục tiêu: HS biết hình dạng, kích thớc của tế bào.
* Đồ dùng: Tranh vẽ phóng to h7.1, h7.2, h7.3
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Bớc1: GV yêu cầu hoạt động cá nhân,
nghiên cứu thông tin sgk và trả lời câu hỏi
? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo
rễ, thân, lá
- HS quan sát h7.1, h7.2, h7.3 sgk trả lời
câu hỏi ( Cấu tạo bằng nhiều tế bào)
- GV giải thích mỗi ô nhỏ là 1 tế bào
- HS quan sát và đa ra nhận xét ( Tế bào có
nhiều hình dạng khác nhau)

- GV yêu cầu hs quan sát kỹ h7.1 cho biết:
? Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống
nhau không
- HS trả lời
- GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk, đọc thông
1/ Hình dạng, kích thớc của tế
bào:
tin và xem bảng kích thớc tế bào sgk tự rút
ra nhận xét
- HS thực hiện, trình bày bổ sung ( kích th-
ớc của tế bào khác nhau)
Bớc 2: - GV tổng hợp cung cấp thông tin ( 1
số tế bào có kích thớc nhỏ nh tế bào mô
phân sinh ngọn, tế bào sợi gai dài)
Bớc 3: GV kết luận:
- Cơ thể thực vật đợc cấu tạo bằng
tế bào
- Các tế bào có hình dạng và kích
thớc khác nhau.
Hoạt động 2: (Thời gian 18 phút)
Cấu tạo tế bào, mô.
*Mục tiêu: HS biết cấu tạo tế bào, mô. .
* Đồ dùng: Tranh vẽ phóng to h7.1, h7.2, h7.3, h7.4, h7.5 sgk
* Cách tiến hành:
Bớc 1: GV yêu cầu hs nghiên cứu độc lập
nội dung sgk
- HS đọc thông tin sgk, kết hợp quan sát
h7.4 sgk
- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào
thực vật, gọi hs lên chỉ các bộ phận của tế

bào trên tranh
- HS xác định các bộ phận của tế bào rồi
ghi nhớ
- 1 3 hs lên chỉ ra tranh và nêu chức
năng từng bộ phận, hs khác nghe và bổ
sung
Bớc 2: GV nhận xét, cho điểm.
- GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có
chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu
xanh và góp phần vào quá trình quang hợp
Bớc 3: GV tóm tắt, kết kuận:

Bớc 1: GV treo các loại tranh về mô yêu
cầu hs quan sát và đa câu hỏi
? Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào
của cùng loại mô
2/ Cấu tạo tế bào:
- Tế bào gồm:
+ Vách tế bào
+ Màng sinh chất
+ Chất tế bào
+ Nhân
- Ngoài ra còn có không bào
3/ Mô:
- HS trả lời, nhận xét
? Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào
của các loại mô khác nhau
- HS trả lời, nhận xét
? Rút ra định nghĩa mô
- HS quan sát tranh, trao đổi thảo luận

nhóm đa ra nhận xét
Bớc 2: Các nhóm báo cáo, nhận xét
+ GV bổ sung, kết luận, nhấn mạnh về chức
năng của cac tế bào trong 1 mô nhất là mô
phân sinh làm cho các thực vật lớn lên
Bớc 3: HS đọc kết luận chung sgk.
- Mô là một nhóm tế bào có hình
dạng cấu tạo giống nhau cùng thực
hiện một chức năng.
V tổng kết và h ớng dẫn về nhà: (thời gian 2 phút)
- Học và làm các bài tập SGK t
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, sgk
HS giải ô chữ, cho điểm
Đọc mục: Em có biết
Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh./.
Chuẩn bị bài mới
.
Ngày soạn: 6.9.2011. Ngày giảng: 6B: 8.9.2011. 6A: 8.9.2011
Tiết 7: sự lớn lên và phân chia của tế bào
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu sơ lợc sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên
của tế bào thực vật.
- HS trả lời đợc: Tế bào lớn lên nh thế nào, tế bào phân chia nh thế nào
- HS hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào: ở thực vật chỉ có
những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát tranh,so sánh, khái quát chung.
Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ cây, yêu thích bộ môn.
II. đồ dùng:
Giáo viên: Tranh phóng to h8.1, h8.2 sgk/27.
Học sinh: Khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
III. ph ơng pháp:
Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Tổ chức dạy học :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút):
? Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu
? Mô là gì, kể tên một số loại mô thực vật
3. Khởi động: (Thời gian 1 phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh
Đồ dùng: không
Cách tiến hành: Sự lớn lên của tế bào diễn ra nh thế nào. để biết đợc ta tìm hiểu bài
hôm nay.
4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (Thời gian 15 phút )
Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
* Mục tiêu: HS thấy đợc tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất.
* Đồ dùng: Bảng phụ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
-Bớc 1: GV yêu cầu hs hoạt động theo nhóm,
nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi 2
sgk/27
- HS đọc thông tin kết hợp quan sát h8.1sgk
- Trao đổi thảo luận nhóm
- GV gợi ý ( tế bào trởng thành là tế bào
không lớn thêm đợc nữa và có khả năng

sinh sản)
+ H8.1 khi tế bào lớn, phát hiện bộ phận nào
tăng kích thớc nhiều lên
+ Màu vàng chỉ không bào
Bớc 2: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
nhóm khác nhận xét bổ sung.
1/ Sự lớn lên của tế bào:
Tế bào non có kích thớc nhỏ, lớn
Bớc 3: GV tổng hợp, kết luận: dần thành tế bào trởng thành nhờ
quá trình trao đổi chất
Hoạt động 2: (Thời gian 18 phút)
Tìm hiểu sự phân chia của tế bào.
* Mục tiêu: HS biết sự phân chia của rễ.
* Đồ dùng: bảng phụ.
* Cách tiến hành:
Bớc1: GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin,
thảo luận nhóm
- HS đọc thông tin sgk kết hợp quan sát hình
vẽ nêu đợc quá trình phân chia của tế bào
- GV nêu mối quan hệ giữa sự lớn lên và
phân chia của tế bào
Lớn dần Phân chia
+ TB non TB trởng thành TB non mới
- HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình
bày của GV
- GV yêu cầu hs thảo luận theo nội dung 3
câu hỏi sgk, yêu cầu nêu đợc:
+ Quá trình phân chia sgk/28
+ Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân
chia

- GV mở rộng: Phân chia tế bào, sự lớn lên
của tế bào
Bớc 2: Các nhóm báo cáo, nhận xét
Bớc 3: GV tổng kết:
? Sự lớn len và phân chia của tế bào có ý
nghĩa gì đối với thực vật
- HS nêu đợc: Sự lớn lên và phân chia của tế
bào giúp thựcvật lớn lên ( sinhg trởng và
phát triển)
2/ Sự lớn lên của tế bào:
- Đầu tiên từ một nhân hình thành 2
nhân, tách xa nhau
- Chất tế bào đợc phân chia, xuất
hiện một vách ngăn đôi phân chia tế
bào cũ thành 2 tế bào con
- Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho
đến khi tế bào mẹ tế bào này lại tiếp
tục phân chia tạo thành 4, 8 tế bào
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả
năng phân chia tế bào mới cho cơ
thế thực vật.
V tổng kết và h ớng dẫn về nhà: (thời gian 5 phút)
- Học và làm các bài tập SGK .
*Bài 1: Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong cac mô sau:
a. Mô che trở. b. Mô nâng đỡ. c. Mô phân sinh (Đáp án c)
*Bài 2: Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào non. b. Tế bào trởng thành. c. Tế bào già ( Đáp án b)
Chuẩn bị nội dung bài 9 sgk./.

Ngày soạn: 9.9.2011. Ngày giảng: 6A: 13.9 6B: 10.9

Chơng ii: rễ
Tiết 8: các loại rễ, các miền của rễ
I. MụC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nhận biết và phân biệt đợc 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm.
Phân biệt đợc cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu. Hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trớc nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tởng khi thảo luận về cách
chia cây thành 2 nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, so sánh hinh fdạng ngoài của các lôại
rễ với nhau, các miền của rễ và chức năng của chúng.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cây.
II. đồ dùng:
Giáo viên: Các loại rễ cọc, rễ chùm
Chức năng của rễ, các miền của rễ.
Học sinh: Các cây vẫn nguyên rễ.
III. ph ơng pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
Động não, vấn đáp tìm tòi, trực quan tìm tòi,
IV. Tổ chức dạy học :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Khởi động: (6p)
* Mục tiêu: gây hứng thú học tập, rèn ý thức học bài cũ ở nhà.
* Đồ dùng:
* Cách tiến hành:
a. Kiểm tra bài cũ: (5p) Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia
quá trình phân chia diễn ra nh thế nào?

b. Vào bài mới: (1p)
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (Thời gian 13 phút )
Tìm hiểu các loại rễ và phân loại rễ.
* Mục tiêu: HS các loại rễ, đặc chng của rễ, phân loại rễ.
* Đồ dùng: Các loại rễ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Bớc 1: Giáo viên yêu cầu học sinh kẻ phiếu
học tập và hoạt động theo nhóm.
1. Tên cây.
2 đặc chng của rễ.
3. Đặt tên rễ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chia rễ cây
thành 2 nhóm hoàn thành bài tập 1 trong
phiếu.
Học sinh đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên
bàn, kiểm tra quan sát thật kỹ tìm những rễ
giống nhau đặt vào 1 nhóm.
Trao đổi thảo luận, thống nhất và hoàn thành
phiếu học tập.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 2.
Chú ý đến kích thớc của rễ, cách mọc trong
1/ Các loại rễ:
đất.
- Giáo viên cho các nhóm đối chiếu các đặc
điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B,
giáo viên chốt kiến thức, học sinh chữa vào
vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 3.

Học sinh làm bài tập 3, thống nhất tên của rễ
cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
? Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm
Bớc 2: HS trả lời, nhận xét:
Bớc 3: GV kết luận
Có hai loại rễ chính:
rễ cọc và rễ chùm.
Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.
Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ
gốc thân.
Hoạt động 2: (Thời gian 20 phút)
Các miền của rễ.
* Mục tiêu: HS các miền của rễ .
* Đồ dùng: Các loại rễ, bảng phụ.
* Cách tiến hành:
GV cho hs tự nghiên cứu sgk/30
- HS nghiên cứu thông tin
- GV treo tranh câm các miền của rễ
- HS chọn và gắn vào tranh cac bộ
phận của rễ
- HS khác nhận xét, bổ sung
? Rễ có mấy miền, kể tên các miền
của rễ
- HS trả lời, nhận xét, kết kuận
- GV kết luận chung:
- HS đọc ghi nhớ kiến thức.
2/ Các miền của rễ:
- Rễ có 4 miền chính:
+ Miền trởng thành: Dẫn truyền
+ Miền hút: Hấp thụ nớc + muối khoáng

+ Miền sinh trởng: Làm rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: Che trở cho đầu rễ.
4. Tổng kết: (4 p)
Câu hỏi: Rễ có mấy miền, kể tên các miền của rễ
5. Dặn dò: (1p)
- Học và làm các bài tập SGK T28.
- Chuẩn bị bài mới.

Ngày soạn: 13.9.2011. Ngày giảng: 6B, 6A: 15.9.2011.
Tiết: 09 cấu tạo miền hút của rễ
I. MụC TIÊU:
- Kiến thức:
HS hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ bằng quan sát
nhận xét thấy đợc đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tợng thực tế liên quan
đến rễ cây.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu.
Hoạt động nhóm.
- Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây
II. đồ dùng:
Giáo viên: Tranh vẽ phóng to h10.1, h10.2, h7.4 sgk
Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút,
biểu bì, thịt vỏ.
III. ph ơng pháp:
Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm.
IV. Tổ chức dạy học :
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Nêu cấu tạo và chức năng các miền của rễ?
3. Khởi động: (Thời gian 1 phút)
Mục tiêu: Gây hứng thú học tập cho học sinh

Đồ dùng:
Cách tiến hành: Miền hút có cấu tạo nh thế nào? Bài hôm nay cho ta biết điều đó.
4. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: (Thời gian 18 phút )
Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ.
* Mục tiêu: Thấy đợc cấu tạo miền hút của rễ gồm 2 phần vỏ và trụ giữa
* Đồ dùng: Tranh phóng to cấu tạo miền hút của rễ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Bớc 1: GV treo tranh phóng to h10.1
và h10.2 sgk giới thiệu
- Lát cắt ngang qua miền hút của tế
bào lông hút
- Miền hút gồm 2 phần: Vỏ và trụ
giữa ( Chỉ giới hạn các phần trên
tranh)
- HS theo dõi tranh trên bảng, ghi
nhớ kiến thức: Miền hút gồm 2 phần
vỏ và trụ giữa.
- HS xem chú thích của h10.1 sgk
ghi ra các bộ phận của vỏ và trụ
giữa
- 1 - 2 hs nhắc lại cấu tạo của phần
vỏ và trụ giữa, hs khác nhận xét bổ
sung
- GV treo sơ đồ lên bảng, hs điền
tiếp các nội dung
Bớc 2: HS thực hiện nhận xét
Bớc 3: GV chuẩn kiến thức bằng
bảng, các bộ phận của miền hút

? Vì sao mỗi lông hút là một tế bào
Hs trả lời.
1/ Cấu tạo miền hút của rễ:

Biểu bì

Vỏ
Thịt vỏ
Mạch rây
Miền Bó mạch
hút
Mạch gỗ
Trụ giữa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×