Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

ôn tập kiểm tra sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.33 KB, 16 trang )

To Nhung  from uyên 
1. Nhật Bản từ nửa đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868.
- Đầu thế kỉ XIX chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản đứng đầu là Tướng quân (Sô- gun) làm vào khủng
hoảng suy yếu.
* Về kinh tế:
-Nông nghiệp vẫn dựa trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu Địa chủ bóc lột nhân dân lao động
rất nặng nề. Tình trạng mất mùa đói kém liên tiếp xảy ra.
- Công nghiệp :ở các thành thị, hải cảng, kinh tế hàng hoá phát triển, công trường thủ công xuất hiện
ngày càng nhiều.
-Những mầm mống kinh tế tư sản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
*Về xã hội:
-Tầng lớp tư sản thương nghiệp ra đời từ lâu, tầng lớp tư sản công nghiệp hình thành và ngày càng
giầu có.
-Các nhà công thương lại không có quyền lực về chính trị.
-Giai cấp tư sản vẫn còn yếu, không đủ sức xoá bỏ chế độ phong kiến, nông dân là đối tượng bóc lột
chủ yếu của giai cấp phong kiến, còn thị dân thì không chỉ bị phong kiến khống chế mà còn bị các
nhà buôn và bọn cho vay lãi bóc lột.
*Về chính trị:
-Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là quốc gia phong kiến. Nhà vua được tôn là Thiên hoàng, có vị
tối cao nhưng quyền hành chủ yếu thuộc về Tướng quân.
-Giữa lúc mâu thuẫn giai cấp trong nước ngày càng gay gắt, chế độ Mạc Phủ khủng hoảng nghiêm
trọng thì các nước tư bản phương Tây, trước tiên là Mĩ, dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải “mở
cửa”.
-Như vậy, đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm trọng, đứng trước
sự lựa chọn: hoặc tiếp tục con đường trì trệ, bảo thủ để các nước đế quốc xâu xé; hoặc canh tân, cải
cách xoá bỏ chế độ phong kiến, đưa Nhật Bản hoà nhập với nền kinh tế phương Tây.
Bàn tay của Perry của Mỹ vươn tới nước Nhật
Minh Trị
2. Cuộc Duy tân Minh Trị
* Nguyên nhân:
- Những hiệp ước bất bình mà Mạc phủ kí kết với nước ngoài làm cho tầng lớp xã hội phản ứng


mạnh mẽ.
- Phong trào đấu tranh chống Sô gun nổ ra sôi nổi vào những năm 60 của thế kỉ XX đã làm sụp đổ
chế độ Mạc phủ.
-Tháng 01/1868 Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nắm quyền và thực hiện một
loạt cải cách.
* Nội dung cải cách Minh Trị:
- Tháng 1-1868, sau khi lên ngôi, Thiên hoàng Minh Trị (May-gi) đã thực hiện một loạt cải cách tiến
bộ nhằm đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hâu.
*Về chính trị :
-Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố
quyền tự do.
-Ban hành Hiến pháp 1889.
*Về kinh tế:
- Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, xoá bỏ sự độc quyền ruộng đất của giai cấp phong kiến.
-Tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.
-Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống, phục vụ giao thông liên lạc.
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
*Về quân sự:
-Được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây.
-Chế độ nghĩa vụ quân sự thay cho chế độ trưng binh.
-Chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí đạn dược.
*Về giáo dục:
-Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc.
-Chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật trong chương trình giảng dạy,.
-Cử những học sinh giỏi đi du học phương Tây…
* Tính chất – ý nghĩa:
-Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc cách mạng tư sản.
-Nhật thoát khỏi số phận bị các nước tư bản phương Tây xâm lược
- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật.
Một công xưởng của Nhật theo công nghệ phương Tây khoảng thập niên 1880

3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
-Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX (sauchiến tranh Trung - Nhật (1894-1895), kinh tế Nhật Bản phát
triển mạnh mẽ.
-Quá trình tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp với ngân hành đã đưa đến sự ra đời những
công ty độc quyền, Mít-xưi, Mit-su-bi-si chi phối đời sống kinh tế, chính trị Nhật Bản.
- Đầu thế kỉ XX, Nhật thi hành chính sách xâm lược và bành trướng:
+Năm 1874 Nhật xâm lược Đài Loan.
+Năm 1894 – 1895 Nhật gây chiến với Trung Quốc để tranh giành Triều Tiên, uy hiếp Bắc Kinh,
chiếm cửa biển Lữ Thuận, nhà Thanh phải nhượng Đài Loan và Liêu Đông cho Nhật
+Năm 1904-1905 Nhật gây chiến với Nga buộc Nga phải nhường cửa biển Lữ Thuận, đảo Xa-kha-
lin, thừa nhận Nhật Bản chiếm đóng Triều Tiên.
-Năm 1914, Nhật dùng vũ lực mở rộng ảnh hưởng ở Trung Quốc và chiếm Sơn Đông. Nhật trở
thành đế quốc hung mạnh nhất châu Á.
- Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là sự bần cùng hoá của quần chúng nhân dân lao động.
- Chủ nghĩa đế quốc Nhật được gọi là “Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt, hiếu chiến”
Bài 3 TRUNG QUỐC
I. Trung Quốc bị các đế quốc xâm lược
*Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm lược:
+ Thế kỉ XVIII đầu XIX các nước tư bản phương Tây tăng cường xâm chiếm thị trường thế giới.
+ Trung Quốc là một thị trường lớn, béo bở, chế độ đang suy yếu nên trở thành đối tượng xâm lược
của nhiều đế quốc.
+ Chế độ phong kiến Mãn Thanh đang suy yếu.
*Quá trình đế quốc xâm lược Trung Quốc:
-Thế kỉ XVIII các đế quốc dùng mọi thủ đoạn, tìm cách ép chính quyền Mãn Thanh phải “mở cửa”,
cắt đất.
-Đi đầu là thực dân Anh :
-Anh thực hiện “Chiến tranh thuốc phiện”(6-1840 đến 8-1842)
-Chúng đã buộc nhà Thanh phải ký Hiệp ước Nam Kinh Năm 1842, chấp nhận các điều khoản thiệt
thòi ( bồi thường chiến phí, nhượng Hồng Kông , mở 5 cửa biển …)
- Đi sau Anh, các nước khác đua nhau xâu xé Trung Quốc:

+Đức chiếm Sơn Đông.
+Anh chiếm châu thổ sông Dương Tử.
+Pháp chiếm Vân Nam, Quảng Tây,Quảng Đông.
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
+Nga - Nhật Bản chiếm vùng Đông Bắc.
*Hậu quả: xã hội Trung Quốc nổi lên 2 mâu thuẫn cơ bản:
+Nhân dân Trung Quốc với đế quốc.
+Nông dân với phong kiến .
+Dẫn đến phong trào đấu tranh chống phong kiến , đế quốc
II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
1.Khởi nghĩa Thái bình Thiên Quốc:
- Diễn biến:Bùng nổ ngày 1/1/1851 tại kim Điền (Quảng Tây) ,lan rộng khắp cả nước, bị phong kiến
đàn áp, năm 1864 thất bại
- Lãnh đạo: Hồng Tú Toàn
- Lực lượng: Nông dân
- Tính chất: là cuộc khởi nghĩa nông dân vĩ đại chống phong kiến làm lung lay triều đình phong kiến
Mãn Thanh.
2. Phong trào Duy Tân 1898:
- Diễn biến: Năm 1898 diễn ra cuộc vận động Duy Tân, tiến hành cải cách cứu vãn tình thế.
- Lãnh đạo: Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.
- Lực lượng: quan lại, sỹ phu tiến bộ, vua Quang Tự.
- Tính chất: Cải cách dân chủ, tư sản, khởi xướng khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc, chỉ
tồn tại 100 ngày .
3. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn:
- Diễn biến: Năm 1899 bùng nổ ở Sơn Đông lan sang Trực Lệ, Sơn Tây, tấn công sứ quán nước
ngoài ở Bắc Kinh.
-Bị liên quân 8 nước đế quốc tấn công nên thất bại.
- Lực lượng: Nông dân.
- Tính chất: Phong trào yêu nước chống đế quốc. Giáng một đòn mạnh vào đế quốc.
* Nguyên nhân thất bại

+ Chưa có tổ chức lãnh đạo
+ Do sự bảo thủ, hèn nhát của triều đình phong kiến.
+ Do phong kiến và đế quốc cấu kết đàn áp
Nội
dung
khởi nghĩa Thái
bình Thiên Quốc
Phong trào Duy Tân
Phong trào Nghĩa Hòa
đoàn
Diễn
biến
chính
-Bùng nổ ngày
1/1/1851 tại kim
Điền (Quảng
Tây), lan rộng
khắp cả nước.
-Bị phong kiến
đàn áp
-Năm 1864 thất
bại
-Năm 1898 diễn ra
cuộc vận động Duy
Tân, tiến hành cải
cách cứu vãn tình thế .
-Diễn ra 100 ngày
Năm 1899 bùng nổ ở
Sơn Đông lan sang
Trực Lệ, Sơn Tây, tấn

công sứ quán nước
ngoài ở Bắc Kinh, bị
liên quân 8 nước đế
quốc tấn công nên
thất bại
Lãnh
đạo
Hồng Tú Toàn Khang Hữu Vi, Lương
Khải Siêu
Lực
lượng
Nông dân Quan lại, sỹ phu tiến
bộ, vua Quang Tự
Nông dân
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
Tính
chất - ý
thức
Là cuộc khởi
nghĩa nông dân
vĩ đại chống
phong kiến làm
lung lay triều
đình phong kiến
Mãn Thanh
Cải cách dân chủ, tư
sản, khởi xướng
khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Trung
Quốc

Phong trào yêu nước
chống đế quốc. Giáng
một đòn mạnh vào đế
quốc.
III. Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân Hợi 1911
* Tôn Trung Sơn và Đồng minh hội :
- Tôn Trung Sơn là một trí thức có tư tưởng cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
- Tháng 8/1905 Tôn Trung Sơn tập hợp giai cấp tư sản Trung Quốc thành lập Đồng minh hội- chính
Đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc.
- Cương lĩnh chính trị: theo chủ nghĩa Tam Dân của Tôn Trung Sơn
- Mục tiêu: lật đổ Mãn Thanh, thành lập dân quốc,thực hiện bình đẳng về ruộng đất
bình quân địa quyền
- Lực lượng : trí thức tư sản, tiểu tư sản ,địa chủ , thân sĩ bất bình với nhà Thanh.
* Cách mạng Tân Hợi 1911
* Nguyên nhân :
+ Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc phong kiến
+ Ngòi nổ của cách mạng là do nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc nên phong
trào “giữ đường” bùng nổ, nhân cơ hội đó Đồng minh hội phát động đấu tranh.
+ Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương 10/10/1911, lan rộng khắp miền Nam, miền Trung.
+ Ngày 19/12/1911 Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống lâm thời, tuyên bố thành lập chính phủ lâm
thời Trung Hoa dân quốc.
+ Trước thắng lợi của cách mạng, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp.
+ Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng thống.
*Tính chất - ý nghĩa
+ Tính chất cuộc cách mạng tư sản không trịêt để.
+ Lật đổ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, ảnh hưởng đến Châu Á.
* Hạn chế :
+Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến .
+ Không đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược.
+ Không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Bài 4 :Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)
Thứ Hai, 10/01/2011, 02:58 CH | Lượt xem: 13464
Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng. - Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
Bài 4 :Các nước Đông Nam Á (cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX)
1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân vào các nước Đông Nam Á.
* Nguyên nhân:
Các nước tư bản cần thị trường, thuộc địa nên đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Đông Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng.
- Giàu tài nguyên thiên nhiên, có nền văn hóa lâu đời.
- Chế độ phong kiến khủng hoảng . Kinh tế kém phát triển.
-Khủng hoảng triền miên về chính trị , kinh tế, xã hội
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
*Quá trình xâm lược:
Tên các
nước Đông
Nam Á
Thực dân
Xâm lược
Thời gian hoàn thành xâm lược
In-đô-nê-xi-
a
Bồ Đào Nha,
Tây Ban Nha,
Hà Lan
Giữa XIX Hà Lan hoàn thành xâm chiếm và
lập ách thống trị
Phi-lip-pin Tây Ban Nha,

Giữa thế kỉ XVI Tây Ban Nha thống trị
- Năm 1898 Mĩ chiến tranh với Tây Ban Nha,

hất cẳng Tây Ban Nha khỏi Phi-lip-pin.
- Năm 1899-1902 Mĩ chiến tranh xâm
lược Philíppin, biến quần đảo, này thành
thuộc điạ của Mĩ.
Miến Điện Anh Năm 1885 Anh thôn tính Miến Điện
Ma-lai-xi-a Anh Đầu thế kỉ XIX Mã - lai trở thành thuộc địa
của Anh
Việt Nam -
Lào- Cam-
pu-chia
Pháp Cuối thế kỉ XIX, Pháp hoàn thành xâm lược 3
nước Đông Dương
Xiêm (Thái
Lan)
Anh - Pháp
tranh chấp
Xiêm vẫn giữ được độc lập
2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a.
* Chính sách thống trị thực dân Hà Lan đã làm bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
* 1825-1830:Cuộc khởi nghĩa A - chê do hoàng tử Di-pô-nê-gô-rô vương quốc Yogyacata lãnh
đạo,được đông đảo nhân dân trên đảo Giava và các đảo khác đi theo, là cuộc nổi dậy lớn nhất của
người Inđônêxia hồi đầu thế kỉ XIX.
* Cuộc khởi nghĩa nông dân do Sa-min lãnh đạo năm 1890
*Các tổ chức chính trị của công nhân ra đời như: Hiệp hội công nhân đường sắt (1905), Hiệp hội
công nhân xe lửa (1908). Tháng 12/1914, Liên minh xã hội dân chủ Inđônêxia ra đời nhằm tuyên
truyền chủ nghĩa Mác trong công nhân đặt cơ sở cho Đảng Cộng sản ra đời (5/1920). Giai cấp tư
sản dân tộc, tầng lớp trí thức tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản châu Âu, đóng vai trò nhất định trong
phong trào yêu nước ở Inđônêxia đầu thế kỉ XX. Vì vậy phong trào yêu nước mang màu sắc mới
theo khuynh hướng dân chủ tư sản với sự tham gia của công nhân và tư sản.
3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin.

* Nguyên nhân :
- Thực dân Tây Ban Nha đặt ách thống trị trên 300 năm ở Philíppin, khai thác bóc lột triệt để tài
nguyên và sức lao động .
-Mâu thuẫn giữa nhân dân Philíppin và thực dân Tây Ban Nha ngày càng gay gắt dẫn đến phong
trào đấu tranh bùng nổ.
* Phong trào đấu tranh:
- Năm 1872 có khởi nghĩa ở Ca-vi-tô, nghĩa quân làm chủ Ca-vi-tô được 3 ngày thì thất bại.
-Vào những năm 90 của thế kỉ XIX, ở Philíppin xuất hiện 2 xu hướng chính trong phong trào giải
phóng dân tộc.
Nội dung Xu hướng cải cách Xu hướng bạo động
Lãnh đạo - Hô-xê-Ri-dan -Bô-ni-pha-xi-ô
Lực lượng “Liên minh Philíppin”, bao gồm “Liên hiệp những người con
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
tham gia trí thức yêu nước, địa chủ, tư
sản tiến bộ, một số hộ nghèo
yêu quý của nhân dân” tập hợp
chủ yếu là nông dân, dân
nghèo thành thị
Hình thức
đấu tranh
Đấu tranh ôn hòa Khởi nghĩa, vũ trang tiêu biểu
là cuộc khởi nghĩa tháng
8/1896
Chủ trương
đấu tranh
Tuyên truyền, khơi dậy ý thức
dân tộc, đòi quyền bình đẳng
với người Tây Ban Nha.
Đấu tranh lật đổ ách thống trị
của Tây Ban Nha, xây dựng

quốc gia độc lập.
Kết quả - ý
nghĩa
Tuy thất bại nhưng Liên minh
đã thức tỉnh, tinh thần dân tộc,
chuẩn bị tư tưởng cho cao, tráo
cách mạng sau này
Khởi nghĩa tháng 8/1896
đã giải phóng nhiều vùng,
thành lập được chính quyền
nhân dân, tiến tới thành lập
nền cộng hòa.
*Phong trào đấu tranh chống Mĩ:
+ Năm 1898 Mĩ gây chiến với Tây Ban Nha hất cẳng Tây Ban Nha và chiếm Philíppin.
+ Nhân dân Philíppin anh dũng chống Mĩ đến năm 1902 thất bại. Philíppin trở thành thuộc địa của
Mĩ.
4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia.
* Bối cảnh Cam-pu-chia giữa thế kỉ XIX:
- Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình phong kiến Nô-rô-đôm suy yếu phải thần phục Thái Lan.
- Năm 1863 Cam-pu-chia chấp nhận sự bảo hộ của Pháp. Năm 1884 Pháp gạt Xiêm, biến Cam-pu-
chia thành thuộc địa của Pháp.
- Ách thống trị của Pháp làm cho nhân dân Cam-pu-chia bất bình vùng dậy đấu tranh.
* Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Cam-pu-chia:
Tên phong trào
khởi nghĩa
Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả
Khởi nghĩa Si-vô-tha
1861-
1892
Tấn công U-đong và

Phnôm Pênh
Thất bại
Khởi nghĩa A-cha
Xoa
1863-
1866
Các tỉnh giáp biên giới
Việt Nam, nhân dân
Châu đốc (Hà Tiên)
ủng hộ A-cha-xoa
chống Pháp
Thất bại
Khởi nghĩa Pu-côm-

1866-
1867
Lập căn cứ ở Tây Ninh
(Việt Nam) sau đó tấn
công về Cam-pu-chia
kiểm soát Pa-man tấn
công U-đong
Thất bại
-Nổ ra liên tục, có cuộc khởi nghĩa kéo dài tới 30 năm.
-Các cuộc đấu tranh thu hút được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia,
-Có sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam, đặc biệt là trong cuộc khởi nghĩa của Pu-côm-bô được coi là
biểu tượng về liên minh chiến đấu của nhân dân hai nước Việt Nam - Cam-pu-chia trong cuộc đấu
tranh chống thực dân Pháp.
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỷ XX.
* Bối cảnh lịch sử:

- Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến suy yếu Lào phải thuần phục Thái Lan.
- Năm 1893 bị thực dân Pháp xâm lược.
Tên khởi nghĩa Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả
Khởi nghĩa Pha-
ca-đuốc
1901-1903 Xa-va-na-khet, Đường 9,
Biên giới Việt - Lào
Thất bại
Khởi nghĩa Ong
Kẹo và Com-ma-
đam
1901-1937 Cao nguyên Bô-lô-ven Thất bại
Khởi nghĩa Châu
Pa-chay
1918-1922 Bắc Lào, Tây Bắc Việt
Nam
Thất bại
* Nhận xét:
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Lào, và Cam-pu-chia cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX diễn ra liên
tục, sôi nổi nhưng còn mang tính tự phát.
- Hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
- Lãnh đạo là các sĩ phu yêu nước và nông dân
*Kết quả:
-Các cuộc đấu tranh đều thất bại do tự phát thiếu đường lối đúng đắn, thiếu tổ chức vững vàng.
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương.
6. Xiêm( Thái Lan ) giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX.
* Bối cảnh lịch sử:
- Năm 1752 triều đại Ra-ma theo đuổi chính sách đóng cửa.
- Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe doạ xâm lược của phương Tây, Ra-ma IV (Mông-kút ở ngôi từ
1851-1868) đã thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài.

- Ra-ma V (Chu-la-long-con ở ngôi từ 1868 - 1910) đã thực hiện nhiều chính sách cải cách.
* Nội dung cải cách:
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp: để tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu nhà nước giảm nhẹ thuế ruộng, xóa bỏ chế độ
lao dịch.
+ Công thương nghiệp: khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn,
ngân hàng
- Chính trị:
+ Cải cách theo khuôn mẫu Phương Tây .
+ Đứng đầu nhà nước vẫn là vua.
+ Giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện) .
+ Chính phủ có 12 bộ trưởng.
- Quân đội, tòa án, trường học được cải cách theo khuôn mẫu phương Tây.
- Về xã hội: xóa bỏ chế độ nô lệ , giải phóng người lao động.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
+ Lợi dụng vị trí nước đệm .
+ Lợi dụng mâu thuẫn giữa 2 thế lực Anh - Pháp đã lựa chiều có lợi để giữ chủ quyền đất nước.
*Tính chất:
+Thái Lan phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa và giữ được chủ quyền độc lập.
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
+Tính chất một cuộc cách mạng tư sản không triệt để.
Trong bối cảnh chung của châu Á, Thái Lan đã thực hiện đường lối cải cách, chính nhờ đó mà Thái
Lan thoát khỏi thân phận thuộc địa giữ được độc lập.
Bài 6 :CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp) nhiều thuộc địa.
Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa. Mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa nảy sinh và
ngày càng gay gắt.
I. NGUYÊN NHÂN CỦA CHIẾN TRANH
1. Quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XIX –đầu thế kỷ XX:

-Chủ nghĩa tư bản phát triển theo quy luật không đều làm thay đổi sâu sắc lực lượng giữa các đế
quốc ở cuối XIX đầu XX.
-Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp) nhiều thuộc địa.
Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa.
Mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay gắt.
-Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi vào cuối thế kỷ XIX:
Thời
gian
Chiến tranh Kết quả
1894-
1895
Chiến tranh Trung-
Nhật
Nhật chiếm Đài Loan, Triều
Tiên, Mãn Châu,Bành Hồ
1898
Chiến tranh Mĩ-Tây
Ban Nha
Mĩ cướp được Phi-lip-pin,
Cu-ba, Ha-oai, Guy-a-na,
Pu-éc-tô Ri-cô
1899-
1902
Chiến tranh Anh
-Bô ơ
Anh chiếm Nam Phi
1904-
1905
Chiến tranh Nga-
Nhật

Nhật thống trị Triều Tiên,
Mãn Châu và một số đảo ở
nam Xa-kha-lin
-Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất, lại ít thuộc địa . Đức đã cùng
Áo - Hung, Italia thành lập “phe Liên Minh”, năm 1882 chuẩn bị chiến tranh chia lại thế giới.
-Để đối phó Anh đã ký với Nga và Pháp những Hiệp ước tay đôi hình thành phe Hiệp ước (đầu thế
kỉ XX).
-Đầu thế kỉ XX ở châu Âu đã hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau, âm mưu xâm lược, cướp đoạt
lãnh thổ và thuộc địa của nhau, điên cuồng chạy đua vũ trang, chuẩn bị cho chiến tranh, một cuộc
chiến tranh đế quốc nhằm phân chia thị trường thế giới không thể tránh khỏi.
Liên minh Hiệp ước
ĐỨC-ÁO-HUNG < > ANH-PHÁP-NGA
(1882) (1890-1907)
Hai khối quân sự ráo riết chạy đua vũ trang tích cực chuẩn bị chiến tranh
2.Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
* Nguyên nhân sâu xa:
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
+ Sự phát triển không đều của các nước đế quốc ,mâu thuẫn giữa các đế quốc về thuộc địa ngày
càng gay gắt(trước tiên là giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức) là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến
tranh.
+ Sự tranh giành thị trường thuộc địa giữa các đế quốc với nhau.
* Nguyên nhân trực tiếp:
+ Sự hình thành hai khối quân sự đối lập, kình địch nhau.
+ Duyên cớ: 28/6/1914 Hoàng thân thừa kế ngôi vua Áo-Hung bị ám sát tại Bô-xni-a (Xéc bi)
Đến năm 1914, sự chuẩn bị chiến tranh của 2 phe đế quốc cơ bản đã xong. Ngày 28.6.1914, Áo -
Hung tổ chức tập trận ở Bô-xni-a. Thái tử Áo là Phơ-ran-xo Phéc-đi-nan đến thủ đô Bô-xni-a là Xa-
ra-e-vô để tham quan cuộc tập trận thì bị một phần tử người Xéc-bi ám sát. Nhân cơ hội đó Đức
hùng hổ bắt Áo phải tuyên chiến với Xéc-bi. Thế là chiến tranh đã được châm ngòi.
II. DIỄN BIẾN CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN THỨ NHẤT (1914-1918)
1. Giai đoạn thứ nhất( 1914-1916)

* Chiến tranh bùng nổ
+ 28/6/1914, Hoàng thân thừa kế ngôi vua Áo-Hung bị ám sát
+ 28/7/1914, Áo-Hung tuyên chiến với Xéc-bi.
+1/8/1914, Đức tuyên chiến với Nga.
+ 3/8/1914, Đức tuyên chiến với Pháp
+ 4/8/1914, Anh tuyên chiến với Đức.
Chiến tranh thế giới bùng nổ diễn ra trên 2 mặt trận Đông Âu và Tây Âu
Chiến tranh thế giới bùng nổ diễn ra trên 2 mặt trận Đông Âu và Tây Âu
Thời
gian
Chiến sự Kết quả
1914
Ở phía Tây : ngay đêm 3.8 Đức tràn
vào Bỉ, đánh sang Pháp.
Cùng lúc ở phía Đông; Nga tấn công
Đông Phổ.
Đức chiếm được Bỉ, một
phần nước Pháp uy hiếp
thủ đô Pa-ri.
Cứu nguy cho Pa-ri.
1915
Đức, Áo - Hung dồn toàn lực tấn
công Nga.
Hai bên ở vào thế cầm cự
trên một Mặt trận dài
1200 km.
1916
Đức chuyển mục tiêu về phía Tây
tấn công pháo đài Véc-doong.
Đức không hạ được Véc-

đoong, 2 bên thiệt hại
nặng.
Những năm đầu Đức, Áo - Hung giữ thế chủ động tấn công. Từ cuối 1916 trở đi. Đức, Áo - Hung
chuyển sang thế phòng ngự ở cả hai mặt trận Đông Âu, Tây Âu.
2. Giai đoạn thứ 2 (1917 - 1918)
Thời gian Chiến sự Kết quả
2/1917 Cách mạng dân chủ tư sản
ở Nga thành công.
Chính phủ tư sản lâm thời ở
Nga vẫn tiếp tục chiến tranh.
2/4/1917 Mĩ tuyên chiến với Đức,
tham gia vào chiến tranh
cùng phe Hiệp ước.
Có lợi hơn cho phe Hiệp ước.
Trong năm 1917 chiến sự
diễn ra trên cả 2 Mặt trận
Đông và Tây Âu.
Hai bên ở vào thế cầm cự.
11/1917 Cách mạng tháng 10 Nga
thành công
Chính phủ Xô viết thành lập
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
3/3/1918 Chính phủ Xô viết ký với
Đức Hiệp ước Bơ-rét Li-
tốp
Nga rút khỏi chiến tranh
Đầu 1918 Đức tiếp tục tấn công
Pháp
Một lần nữa Pa-ri bị uy hiếp
7/1918 Mĩ đổ bộ vào châu Âu,

chớp thời cơ Anh - Pháp
phản công.
Đồng minh của Đức đầu hàng:
Bungari 29/9, Thổ Nhĩ Kỳ
30/10, Áo - Hung 2/11
9/11/1918 Cách mạng Đức bùng nổ Nền quân chủ bị lật đổ
1/11/1918 Chính phủ Đức đầu hàng Chiến tranh kết thúc
III. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất:
* Hậu quả của chiến tranh:
- Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên Minh, gây nên thiệt hại nặng nề
về người và của.
+ 10 triệu người chết.
+ 20 triệu người bị thương.
+ Chiến phí 85 tỉ đô la.
- Các nước Châu Âu là con nợ của Mỹ.
- Bản đồ thế giới thay đổi .
- Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện thế giới.
* Tính chất:
Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
* Cuộc Duy tân Minh Trị:
Tháng 01/1868 Sô-gun bị lật đổ. Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) trở lại nắm quyền và thực hiện một
loạt cải cách;
+ Về chính trị: Nhật hoàng tuyên bố thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình
đẳng ban bố quyền tự do.
+ Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong kiến thực hiện cải cách theo hướng tư bản chủ
nghĩa.
+ Về quân sự: được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến, sản xuất
vũ khí đạn dược.
+ Giáo dục: GD bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học- kỹ thuật. Cử HS giỏi đi du học phương Tây.
* Tính chất – ý nghĩa: Là CMTS chưa triệt để diễn ra dưới hình thức 1 cuộc cải cách.

Cải cách Minh Trị mang tính chất của một cuộc CMTS vì:
+ Mục đích: xóa bỏ CĐPK đã lỗi thời, lạc hậu
+ Giải quyết những mâu thuẫn trong lòng XH Nhật Bản
+ Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật
+ NB bảo vệ được độc lập, đưa NB thoát khỏi số phận thuộc địa
 NB trở thành 1 nước ĐQ hùng mạnh duy nhất ở Châu Á
Câu 1: Trình bày nội dung cuộc Duy tân Minh Trị ?Tại sao nói cuộc Duy tân Minh trị mang
tính chất của một cuộc cách mạng tư sản ?
Trả lời: Nội dung cuộc Duy tân là:
Về chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, lập chính phủ mới, thực hiện bình đẳng ban bố quyền tự do
Về kinh tế: xóa bỏ độc quyền RĐPK thực hiện cải cách theo hướng TBCN
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
Về quân sự: được tổ chức huấn luyện theo kiểu phương Tây, chú trọng đóng tàu chiến SX vũ khí đạn
dược
Giáo dục: chú trọng nội dung KHKT. Cử HS giỏi đi du học phương Tây
Nói vậy là vì: Bởi cuộc cải cách Minh Trị (Mâygi) đã làm được những điều sau: - Về kinh tế: xoá bỏ
sự độc quyền về ruộng đất của giai cấp phong kiến, thống nhất tiền tệ, phát triển kinh tế TBCN ở
nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông, liên lạc - Về chính trị: Chính phủ được tổ chức lại
theo kiểu châu Âu gồm 12 bộ, Toà án mới cũng được thành lập theo kiểu tư sản Tóm lại là cuộc cải
cách Minh Trị đã đưa Nhật Bản phát triển theo mô hình của các nước tư bản, tuy nhiên nó không do
giai cấp tư sản lãnh đạo, không triệt để xoá bỏ sự thống trị của giai cấp địa chủ phong kiến, nên có
thể gọi đây là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để. Nó chưa phải là một cuộc cách mạng tư sản
mà chỉ có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản mà thôi
Câu 2: Nêu những nét chính các phong trào yêu nước của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK
XIX đến đầu TK XX. Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ
giữa TK XIX đến đầu TK XX?
Trả lời: Những nét chính là:
Nội
dung
khởi nghĩa Thái

bình Thiên
Quốc
Phong trào Duy Tân
Phong trào Nghĩa
Hòa đoàn
Diễn
biến
chính
Bùng nổ ngày
1/1/1851 tại kim
Điền (Quảng
Tây) ® lan rộng
khắp cả nước ®
bị phong kiến
đàn áp ® năm
1864 thất bại
Năm 1898 diễn ra
cuộc vận động Duy
Tân, tiến hành cải
cách cứu vãn tình thế
Năm 1899 bùng nổ ở
Sơn Đông lan sang
Trực Lệ, Sơn Tây, tấn
cong sứ quán nước
ngoài ở Bắc Kinh, bị
liên quân 8 nước đế
quốc tấn công ® thất
bại
Lãnh
đạo

Hồng Tú Toàn Khang Hữu Vi, Lương
Khải Siêu
Lực
lượng
Nông dân Quan lại, sỹ phu tiến
bộ, vua Quang Tự
Nông dân
Tính
chất - ý
thức
Là cuộc khởi
nghĩa nông dân
vĩ đại chống
phong kiến làm
Cải cách dân chủ, tư
sản, khởi xướng
khuynh hướng dân
chủ tư sản ở Trung
Phong trào yêu nước
chống đế quốc. Giáng
một đòn mạnh vào đế
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
lung lay triều
đình phong kiến
Mãn Thanh
Quốc quốc.
Nhận xét: Cuộc đấu tranh của ND TQ cuối XIX đầu XX diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại. Nguyên
nhân thất bại
+ Chưa có tổ chức chính Đảng lãnh đạo
+ Sự bảo thủ hèn nhát của triều đình PK

+ Do PK và ĐQ cấu kết đàn áp
Câu 3: Nêu cuộc cách mạng Tân Hợi. Vì sao gọi đây là cuộc cách mạng không triệt để?
Trả lời: Nội dung CM Tân Hợi là: -
Nguyên nhân :
+ Nhân dân TQ > < Đế quốc, phong kiến
+ Ngòi nổ của CM là do nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho ĐQ à PT “giữ đường” bùng
nổ, nhân cơ hội đó ĐMHội phát động đấu tranh
- Diễn biến :
+ Khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương 10/10/1911 à lan rộng khắp MNam, MTrung
+ 29/12/1911 TTS làm Đại Tổng thống lâm thời, tuyên bố thành lập chính phủ lâm thời Trung Hoa
dân quốc
+ Trước thắng lợi của CM, TS thương lượng với nhà Thanh, ĐQ cũng can thiệp
- Kết quả : Vua Thanh thoái vị, TTS từ chức, Viên Thế Khải làm Tổng thống.
- Tính chất –ý nghĩa :
+ CM mang tính chất cuộc CMTS không triệt để
+ Lật đổ CĐPK mở đường cho CNTB phát triển. Ảnh hưởng đến PTCM ở châu Á
Là cuộc CM chưa triệt để là vì: Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, do những
người trí thức cấp tiến trong giai cấp tư sản và tiểu tư sản lãnh đạo, đã lật đổ triều đại Mãn Thanh,
chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản
phát triển, có ảnh hưởng nhất định đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước Châu Á
(trong đó có Việt Nam).
Song, cuộc cách mạng này bộc lộ một số mặt hạn chế, đó là:
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
+ Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân, một trong những vấn đề cơ bản của cách
mạng. Chính vì vậy, họ không động viên được đông đảo quần chúng nông dân tham gia.
+ Không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, mà chỉ thỏa hiệp. Việc đem toàn bộ chính quyền cách
mạng giao cho Lê Nguyên Hồng, và sau nữa là Viên Thế Khải, là một minh chứng.
+Không dám đụng chạm đến các nước đế quốc xâm lược, tức là không dám đấu tranh giành lại
quyền lợi của dân tộc. Để rồi họ câu kết với Viên, giúp Viên củng cố thế lực, quay lại đoạt công và
chống phá cách mạng.

Ngoài ra, các hạt nhân lãnh đạo Đồng Minh hội hãy còn non yếu về mặt đường lối và tổ chức, nên sự
phối hợp hãy còn lỏng lẻo, nhiều khi tư tưởng cũng không đồng nhấ
Câu 4: Trình bày những nét chung về tình hình các nước Đông Nam Á vào cuối TK XIX đến
đầu TK XX? Vì sao Xiêm là nước duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc
địa của các nước phương Tây
Siêm trở thành nước duy nhất ở ĐNA ko bị nô lệ vì: - chính sách ngoại giao mềm dẻo: + Siêm chấp
nhận nhường lại phần đất Campuchia cho Pháp. Chỉ riêng vùng đất CPC giàu có và màu mỡ ấy đã
đủ cho Pháp thỏa mãn từ số lượng vàng/ khoáng sản cũng như các kim loại quý khác được người
Pháp khai thác. + Trở thành đồng minh trung thành khi các nứoc lớn cần đến: trong thời kỳ cả đông
dương rơi vào tay người Mỹ, Siêm trở thành chư hầu của Mỹ. họ cho Mỹ mượn các vùng đất để làm
căn cứ quân sự trong thời chiến tranh VN. - có những nhà lãnh đạo giỏi: +một trong những lời thề
của nhà Vua Thái Lan trước khi nhậm chức đó là phải gìn giữ nền hòa bình cho đất nước bằng mọi
giá. + chăm lo đời sống cho nhân dân của 1 nước nông nghiệp bằng những cải tiến nông nghiệp để
đời sống người dân được ấm no.đức vua Thái lan hiện nay là một kỹ sư nông nghiệp. ông đã có
những chính sách lớn lao để cải thiện đời sống của nhân dân Thái. =>khi họ đã thực sự làm tốt 2
điều này thì an ninh chính trị và sự thanh bình về đời sống vật chất của người dân càng được nâng
cao.
Câu 5: Trình bày nguyên nhân và kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất? Phân tích tính
chất của chiến tranh thế giới thứ nhất ?
Trả lời: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
- CNTB phát triển theo quy luật không đều làm thay đổi sâu sắc so sánh LL giữa các ĐQ ở cuối XIX
đầu XX
- Sự phân chia thuộc địa giữa các ĐQ cũng không đều. ĐQ già (Anh, Pháp) nhiều thuộc địa. ĐQ trẻ
(Đức, Mĩ) ít thuộc địa
=> Mâu thuẫn giữa các ĐQ về vấn đề thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay gắt
- Các cuộc đấu tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
- Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa. Đức là kẻ hiếu chiến nhất. Đức đã cùng Aùo – Hung,
Italia thành lập “Phe liên minh”, năm 1882 chuẩn bị chiến tranh chia lại TG
- Để đối phó Anh đã ký với Nga và Pháp những hiệp ước tay đôi hình thành phe hiệp ước (đầu XX)

- Cả 2 khối quân sự đối đầu điên cuồng chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh chia lại TG => chiến
tranh ĐQ không thể tránh khỏi
- Nguyên cớ trực tiếp của chiến tranh là do một phần tử Xéc-bi ám sát hoàng thân kế vị ngôi vua Áo
– Hung
Kết quả:
Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất
* Hậu quả :
- CTTG I kết thúc với sự thất bại của phe liên minh, gây nên thiệt hại nặng nề về người và của: 10
triệu người chết, 20 triệu người bị thương, tiêu tốn 85 tỉ đôla
- CM tháng 10 Nga thành công đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện TG
* Tính chất:
- CTTG I là cuộc chiến tranh ĐQ phi nghĩa
Nói: "chi n tranh th gi i th nh t là chi n tranh phi ngh a và là chi n tranh qu c" Vì hai lý do c b n sau:ế ế ớ ứ ấ ế ĩ ế đế ố ơ ả
Xét v m c ích c a cu c chi n tranh:ề ụ đ ủ ộ ế
Nh chúng ta ã bi t cu c chi n tranh gi a các n c qu c b t ngu n t quy lu t phát tri n không ng u v kinhư đ ế ộ ế ữ ướ đế ố ắ ồ ừ ậ ể đồ đề ề
t , chính tr c a các n c t b n ch ngh a và c chu n b trong nhi u n m. Nguyên nhân c b n c a cu c chi n ế ị ủ ướ ư ả ủ ĩ đượ ẩ ị ề ă ơ ả ủ ộ ế
tranh là do mâu thu n gi a các qu c ch y u là mâu thu n gi a qu c c và qu c Anh.ẫ ữ đế ố ủ ế ẩ ữ đế ố Đứ đế ố
Ngoài m c ích phân chia l i th tr ng, các n c qu c gây ra chi n tranh còn có m t âm m u khác: cu c kh ng ụ đ ạ ị ườ ướ đế ố ế ộ ư ộ ủ
ho ng kinh t 1900 Châu Âu và cu c cách m ng 1905 Nga làm cho nh ng mâu thu n xã h i trong các n c t ả ế ở ộ ạ ở ữ ẩ ộ ướ ư
b n ngày càng tr nên gay g t. Phong trào u tranh ngày càng phát tri n m nh m . Giai c p t s n các n c ả ở ắ đấ ể ạ ẽ ấ ư ả ướ đế
qu c gây ra chi n tranh nh m ánh l c h ng chú ý c a công nhân i v i các v n chính tr và xã h i trong n c, ố ế ằ đ ạ ướ ủ đố ớ ấ đề ị ộ ướ
tuyên truy n ch ngh a Xôvanh ng n c n s phát tri n c a phong trào cách m ng trong n c, àn áp giai c p vô ề ủ ĩ để ă ả ự ể ủ ạ ướ đ ấ
s n, chia r phong trào công nhân th gi i.ả ẽ ế ớ
Xét v m t tính ch t c a cu c chi n tranh:ề ặ ấ ủ ộ ế
Cu c chi n tranh do các n c qu c chu n b và ti n hành nh m giành gi t thu c a c a nhau là m t cu c chi n ộ ế ướ đế ố ẩ ị ế ằ ậ ộ đị ủ ộ ộ ế
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
tranh qu c ch ngh a mang tính ch t phi ngh a, ph n ng. Nó là s k t c chính sách c p bóc, nô d ch b ng th đế ố ủ ĩ ấ ĩ ả độ ự ế ụ ướ ị ằ ủ
o n b o l c i v i nhân dân các n c khác, bóp ngh t các dân t c nh c ti u, th ng tr th gi i v m t tài chính, đ ạ ạ ự đố ớ ướ ẹ ộ ượ ể ố ị ế ớ ề ặ
chia và chia l i thu c a, c u ch t b n ch ngh a ang giãy ch t.ạ ộ đị ứ ế độ ư ả ủ ĩ đ ế
Nh v y, cu c chi n tranh th gi i th nh t ng v c hai phe tham chi n mà xét thì u là cu c chi n tranh n ư ậ ộ ế ế ớ ứ ấ đứ ề ả ế đề ộ ế ă

c p, chi n tranh qu c, h u qu c a s phát tri n các l c l ng kinh t , chính tr trên n n t ng ch ngh a t b n ướ ế đế ố ậ ả ủ ự ể ự ượ ế ị ề ả ủ ĩ ư ả
c quy n.độ ề
che y tính ch t phi ngh a c a cu c chi n tranh, giai c p t s n các n c qu c ã ra s c tuyên truy n lôi Để đậ ấ ĩ ủ ộ ế ấ ư ả ướ đế ố đ ứ ề để
kéo qu n chúng ng h mình trong vi c ti n hành chi n tranh. Các n c u nêu lên kh u hi u chi n tranh b o v ầ ủ ộ ệ ế ế ướ đề ẩ ệ ế để ả ệ
t qu c, b o v v n hóa, b o v t do c a các dân t c. không ch Anh, Pháp, c, Nga mà b t c n c nào các ổ ố ả ệ ă ả ệ ự ủ ộ ỉ ở Đứ ở ấ ứ ướ
ng t s n và chính ph qu c c ng u che d u m c ích th c s c a cu c chi n tranh. H tìm cách làm cho đả ư ả ủ đế ố ũ đề ấ ụ đ ự ự ủ ộ ế ọ
nhân dân tin r ng ti n hành chi n tranh là c u v t dân t c, c ch ng minh r ng n c mình b t n công nên ph i ằ ế ế để ứ ớ ộ ố ứ ằ ướ ị ấ ả
ti n hành chi n tranh b o v t qu c.ế ế để ả ệ ổ ố
Tóm l i, nói chi n tranh th gi i l n th nh t là cu c chi n tranh phi ngh a là vì nó xu t phát t m c ích không chính ạ ế ế ớ ầ ứ ấ ộ ế ĩ ấ ừ ụ đ
áng, tính ch t không chính ngh a gi a các n c qu c v i nhau.đ ấ ĩ ữ ướ đế ố ớ
Câu1: Trình bày những nội dung chính cuộc Duy Tân Minh Trị trên các mặt: Kinh tế, chính trị, quân sự,
giáo dục? (2 điểm)
Câu 2: Nêu cương lĩnh và mục tiêu đấu tranh của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội? (1 điểm)
Câu 3: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX là gì? (2 điểm)
Câu 4: Vì sao gọi cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? (1,5 điểm)
Câu 5: Vì sao khi tham gia chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ lại đứng về phe Hiệp ước? (1,5 điểm)
Câu 6: Vì sao nói cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa? (2 điểm
Câu trả
lời
Nội dung Thang
điểm
Tổng
điểm
Câu 1 + Cuối năm 1867 đầu năm 1868, chế độ Mạc Phủ sụp đổ,
Thiên hoàng Minh Trị lên nắm chính quyền tiến hành cải
cách trên các mặt:
+ Chính trị: Xác lập quyền thống trị của quí tộc tư sản hoá,
ban hành Hiến pháp 1898 qui định Nhật Bản là nước quân
chủ lập hiến.
+ Kinh tế: Thống nhất tiền tệ, thị trường … xây dựng cơ sở

hạ tầng ở nông thôn
+ Quân sự: Huấn luyện quân đội theo khuôn mẫu phương
Tây, đẩy mạnh công nghiệp quốc phòng.
+ Giáo dục: Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú
trọng nội dung giáo dục khoa học kĩ thuật. Cử học sinh giỏi
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2 điểm
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)
đi du học ở nước ngoài.
Câu 2 + Cương lĩnh của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội dựa
trên học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn: Dân tộc độc
lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
+ Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa,
thành lập Dân quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất
cho dân cày.
0,5 đ
0,5 đ
1 điểm
Câu 3 + Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các nước tư bản có sự phát
triển không đều nhau về kinh tế, Anh và Pháp từ vị trú dẫn
đầu thế giới vào năm 1860 đến giai đoạn này tụt xuống vị trí
thứ 3 và thứ 4 thế giới. Mĩ và Đức trước năm 1860 đứng thứ
3 và thứ 4 đến giai đoạn này vươn lên đứng đầu và thứ 2 thế
giới.
+ Sự phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc cũng không
đều nhau: Anh và Pháp có hệ thống thuộc địa đứng đầu và

thứ hai thế giới, Mĩ và Đức thì có rất ít thuộc địa.
+ Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa nảy sinh
dẫn đến các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên đã nổ ra: Mĩ –
Tây Ban Nha, Anh – Bô-ơ, Nga – Nhật.
+ Tình hình chung giữa các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX
đầu thế kỉ XX là căng thẳng với nhau, nhất là Đức với các
nứơc đế quốc Anh và Pháp.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2 điểm
Câu 4 + Cách mạng Tân Hợi 1911 chưa đụng chạm đến quyền lợi
các nước đế quốc
+ Chưa thủ tiêu triệt để giai cấp phong kiến
+ Chưa giải quyết vấn đề ruộng đất cho dân cày như đã hứa
trong cương lĩnh của tổ chức Trung Quốc đồng minh hội.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,5
điểm
Câu 5 + Lúc đầu Mĩ giữ thái độ trung lập để bán vũ khí cho hai bên
tham chiến thu lợi nhuận.
+ Năm 1917 Mĩ tuyên chiến với Đức tham gia chiến tranh,
Mĩ muốn ngăn chặn phong trào cách mạng thế giới đang lan
rộng.
+ Mĩ thấy ưu thế quân sự ở giai đoạn hai (19167 – 1918)
đang nghiêng về phe Hiệp Ước, Mĩ muốn chia phần thắng lợi
sau chiến tranh.

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,5
điểm
Câu 6 + Đây là cuộc chiến tranh giữa các nước đế quốc với nhau
nhằm tranh giành thị trường và thuộc địa.
+ Cuộc chiến tranh này chỉ đem lại lợi ích cho các nước
thắng trận mà thôi (Mĩ, Anh và Pháp)
+ Cuộc chiến tranh này gây tổn hại nghiêm trọng cho nhân
dân thế giới.
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất làm hơn 10 triệu người chết,
20 triệu người bị thương, nhiều nhà cửa, phố xá, nhiều công
trình văn hoá bị thiêu huỷ trong chiến tranh …. Chi phí cho
cuộc chiến tranh này lên tới 85 tỉ đôla.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
2 điểm
Tổng điểm 10.0
điểm
10.0
điểm
NGUYỄN TRUNG KIÊN (0979109386)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×