Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Bài 12: ÁNH TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.02 KB, 11 trang )





KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Phân tích hình ảnh mặt trời trong hai câu
thơ sau ?

Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng
( Nguyễn khoa Điềm )
2.Nêu suy nghĩ của em về người mẹ Tà-Ôi . Từ đó
khái quát lên phẩm chất người phụ nữ Việt Nam
trong thời kháng chiến chống Mĩ ?




TUẦN 13
TIẾT :63

Hồi nhỏ sống ở đồng
với sông rồi với bể
hồi chiến tranh ở rừng
vầng trăng thành tri kỉ
Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên như cây cỏ
ngỡ không bao giờ quên
cái vầng trăng tình nghĩa
Từ hồi về thành phố
quen ánh điện cửa gương


vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường
Thình lình đèn điện tắt
phòng buyn-đinh tối om
vội bật tung cửa sổ
đột ngột vầng trăng tròn
Ngửa mặt lên nhìn mặt
có cái gì rưng rưng
như là đồng là bể
như là sông là rừng
Trăng cứ tròn vành vạnh
kề chi người vô tình
ánh trăng im phăng phắc
đủ cho ta giật mình




I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1/TÁC GIẢ:

Nguyễn Duy Nguyễn Duy Nhuệ,1948,quê ở
làng Quảng Xá, xã Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa

Năm 1966, ông nhập ngũ vào bộ đội thông tin . Sau
1975, Nguyễn Duy chuyển về làm báo “Văn ngệ giải
phóng”.

Từ 1977, nhà thơ này là đại diện thường trú báo Văn
nghệ tại các tỉnh phía Nam ở thành phố Hồ Chí Minh.


Ông được trao giải nhất cuộc thi thơ báo văn nghệ
1972-1973 với chùm thơ bốn bài( Tre Việt Nam, Hơi ấm ổ
rơm , Giọt nước mắt và nụ cười , Bầu trời vuông).
2/TÁC PHẨM
Bài thơ Ánh Trăng được viết 1978 tại thành phố Hồ Chí
Minh, in trong tập thơ “Ánh Trăng”.Tập thơ này được tặng
giải A của Hội Nhà văn Việt Nam năm 1984.

I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1/TÁC GIẢ:
2/TÁC PHẨM
II/TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/BỐ CỤC: Chia làm 3 đoạn: kể theo trình tự thời gian

Đoạn 1: Ba khổ thơ đầu

Đoạn 2: Khổ thơ thứ tư

Đoạn 3: Hai khổ thơ cuối
2/NỘI DUNG
2.1/Quan hệ giữa Nguyễn Duy với vầng trăng
- Vầng trăng: là hình ảnh thiên nhiên khoáng đạt , hồn
nhiên,tồn tại vĩnh hằng .
- Tác giả: Gắn bó thân thiết với trăng từ thời thơ ấu đến
quãng thời gian đi bộ đội (sống , chiến đấu nơi rừng núi )
Nhân Hóa “Vầng trăng thành tri kỉ”- Trăng là người
bạn, niềm vui, hạnh phúc của nhà thơ Nguyễn Duy

- Khi thay đổi hoàn cảnh sống : Rừng núi ra thành phố.

Tác giả quen ánh điện ,cửa gương nên coi thường và
dửng dưng với trăng:
“vầng trăng đi qua ngõ
như người dưng qua đường”
Con người có thể dễ dàng lãng quên quá khứ ,
nhất là quá khứ nhọc nhằn , gian khổ.
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Trong tình huống nào khiến Tác giả gặp trăng ? Nêu tác
dụng cụ thể và ý nghĩa sâu hơn của tình huống đó?
Tình huống “mất điện…”-Tác giả gặp trăng( không chịu nổi
cảnh tối om nơi căn phòng buyn-đinh hiện đại ).Nguyễn Duy
hối hả,khẩn trương tìm nguồn sáng. Khổ thơ như một cứu
cánh, cái nút để khơi gợi tâm trạng , suy ngẫm của Nhà thơ.
TRẢ LỜI

2.2/ Tình huống gặp lại trăng
- Từ láy “thình lình” gợi lên sự bất ngờ mất điện trong
đêm khiến tác giả đã gặp trăng
-Các động từ : “vội”,”bật”, “ tung” diễn tả sự khó chịu và
hành động khẩn trương ,vội vả của tác giả khi đi tìm
nguồn sáng
Khổ thơ như một cứu cánh , như một cái nút để
khơi gợi tâm trạng và suy ngẫm của tác giả.
2.3/ Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả
- Hình ảnh “ngửa mặt lên nhìn mặt” : Ẩn dụ chỉ
cách đối diện trực tiếp giữa người và trăng
- Từ láy “ rưng rưng” cảm xúc dâng trào lúc tác giả
gặp trăng

-Bằng phép so sánh độc đáo “vầng trăng” với “sông”,

“bể”, “ núi”, “rừng” Nhà thơ đang nhớ về những kỉ
niệm đẹp trong quá khứ
- Câu thơ “trăng cứ tròn vành vạnh” :
Vầng trăng được ẩn dụ cho quá khứ đẹp ,vẹn nguyên
chẳng hề phai mờ của thiên nhiên,của cuộc đời , con
người , nhân dân và đất nước.
- Câu “ánh trăng im phăng phắc”:
Phép nhân hóa khiến hình ảnh trăng trở thành chứng
nhân cho quá khứ nghĩa tình đ ang nghiêm khắc nhắc
nhở con người đừng quên quá khứ.
- Từ “giật mình”: là cảm giác và phản xạ tâm lí có thật
của tác giả khi nhận ra sự vô tình, bạc bẽo trong cách
sống của mình . Đó cũng là sự ăn năn, tự thấy phải thay
đổi cách sống ( không sùng bái hiện tại mà coi rẻ thiên
nhiên).

I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1/TÁC GIẢ:
2/TÁC PHẨM
II/TÌM HIỂU VĂN BẢN
1/BỐ CỤC:
2/NỘI DUNG
2.1/ Quan hệ giữa Nguyễn Duy với vầng trăng
2.2/ Tình huống gặp lại trăng
2.3/Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả
III/ TỔNG KẾT
- Nghệ thuật :
+ Phép tu từ : Ẩn dụ , so sánh , nhân hóa
+ phương thức biểu đạt: Kết hợp tự sự và trữ tình
+ Từ ngữ độc đáo :

- Nội dung : Ghi nhớ/ SGK - 157
Từ láy

CỦNG CỐ KIẾN THỨC
VẦNG TRĂNG
Biểu tượng
của thiên nhiên
Biểu tượng
cho quá khứ
nghiã tình
Là chứng nhân
nghiêm khắc
mà độ lượng
Theo em , hình ảnh vầng trăng trong bài
thơ biểu hiện những nghĩa nào ?
Việc quên trăng của tác giả do vô
tình hay cố tình ? Nếu em là Nguyễn
Duy thì em xử sự như thế nào ?

DẶN DÒ
Về nhà học bài và thuộc lòng bài thơ Ánh trăng.
Soạn bài mới :LÀNG (KIM LÂN).
- Đọc bài văn và trả lời những câu hỏi .
- Tự viết một đoạn văn có sử dụng yếu tố nghị
luận (phân tích tâm lí ông Hai khi kàng theo giặc).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×