Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ma trận đề kiểm tra 45'''' môn sinh 11 học kỳ I năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.86 KB, 7 trang )

Cao Ngọc Cường
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I – SINH 11 CƠ BẢN
BƯỚC 1: MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:

Đối
tượng
Mục đích kiểm tra Nội dung kiểm tra
Giáo viên
+ Đánh giá tổng kết được mức độ đạt mục tiêu của học
sinh giữa học kỳ 1
+ Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp.
Các nội dung đã
học trong giữa học
kỳ 1 từ bài 1 đến
bài 12
Học sinh
+ Tự đánh giá giữa học kỳ 1
+ Chỉ ra được những “ lỗ hổng” kiến thức bộ môn.
+ Rút kinh nghiệm để có kế hoạch phấn đấu trong thời
gian đến
- Đo đối tượng: kém , trung bình, khá
BƯỚC 2: HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận.
BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ KT ĐỂ LẬP MA TRẬN ĐỀ:
A. Nội dung: Kiến thức trong các bài sau
1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở Rễ
2. Vận chuyển các chất trong cây
3. Thoát hơi nước
4. Vai trò của các nguyên tố khoáng
5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
6. Quang hợp ở thực vật


B. Ma trận đề:
1
/>Cao Ngọc Cường
Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng mức độ thấp Vận dụng
mức độ cao
Chủ đề 1
Sự hấp thụ nước và
muối khoáng ở Rễ
- Nêu được vai trò của
nước đối với thực vật là
gì?
- Giải thích được cấu tạo
của Rễ phù hợp với chức
năng hấp thụ nước và ion
khoáng?
-Phân biệt cơ chế thụ động
và chủ động trong hấp thụ
ion khoáng?
Lấy ví dụ về cấu tạo của Rễ
25% = 50 điểm 66,66% = 30 điểm 33,33% = 20điểm
Chủ đề 2
Vận chuyển các chất
trong cây
Thoát hơi nước
-Nêu được khái niệm về
dòng mạch gỗ và dòng
mạch rây?
- Nếu được vai trò của
thoát hơi nước đối với
cây.

Nếu được các con đường
thoát hơi nước
- Phân biệt được dòng mạch
gỗ và dòng mạch rây ( cấu
tạo thành phần dịch mạch,
động lực dòng mạch)
25% = 50 điểm 66,66% = 30 điểm 33,33% = 20 điểm
Chủ đề 3
Vai trò của các nguyên
tố khoáng
Dinh dưỡng ni tơ ở
Thực vât
- Nêu được vai trò sinh
lý của nguyên tố ni tơ?
- Vì sao thiếu ni tơ trong
môi trường dinh dưỡng cây
lúa không thể sống được?
- Phân biệt nguyên tố đại
lượng và nguyên tố vi
lượng?
- Vì sao trong nông nghiệp
nên trồng xen các cây họ đậu?
25% = 50 điểm 80% = 40 điểm 20% =10điểm
Chủ đề 4
Quang hợp ở thực vật.
- Nêu được khái niệm
quang hợp ở thực vật?
- Viết phương trình
Vì sao nên trồng nhiều cây
xanh?

2
/>Cao Ngọc Cường
quang hợp và nêu được
vai trò của quang hợp ở
thực vật.
25 % = 50 điểm 20% = 10 điểm 80% = 40 điểm
Tổng điểm: 200 điểm =
100%
70 điểm = 35%
tổng điểm bài kiểm tra
80 điểm 40%
tổng điểm bài kiểm tra
50 điểm = 25%
tổng điểm bài kiểm tra
Tỉ lệ: 3,5 : 4 : 2,5 ( HS trung bình , khá của ban Cơ bản)
3
/>Cao Ngọc Cường
BƯỚC 4: BIÊN SOẠN CÂU HỎI

Câu 1: ( 50 điểm)
a. Nêu vai trò của nước đối với thực vật?
b. Giải thích cấu tạo của rễ phù hợp với chức năng hấp thụ nước và ion khoáng?
c. Phân biệt hấp thụ ion khoáng chủ động và bị động?
Câu 2: ( 50 điểm)
a. Nêu vai trò của thoát hơi nước đối với cây? Các con đường thoát hơi nước ở lá?
b. Phân biệt dòng mạch gỗ và dòng mạch rây?
Câu 3: ( 50 điểm)
a. Phân biệt nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng?
b. Vì sao thiếu ni tơ trong môi trường dinh dưỡng cây lúa không thể phát triển được?
c. Vì sao trong nông nghiệp nên trồng xen các cây họ đậu?

Câu 4: ( 50 điểm)
a. Nêu khái niệm và viết phương trình quang hợp?
b. Nêu vai trò của quang hợp ?
c. Vì sao nên trồng nhiều cây xanh?
BƯỚC 5: VIẾT HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHO ĐỀ KIỂM TRA
1. Hướng dẫn chấm:
4
/>Cao Ngọc Cường
Câu 1: ( 100 điểm)
Giá trị mong
đợi
Mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh
Cao Trung bình Thấp
Khái niệm khoa
học và sự hiểu
biết
- Nêu đúng, đủ khái niệm
- Giải thích được
- Sai sót nhỏ
- Chưa phân loại được
- Nêu chưa đúng , đủ
- Nêu thiếu hoặc sai
Diễn đạt thông
tin
- HS sử dụng từ của mình
để trình bày.
- HS sử dụng từ khoa học
phù hợp và chính xác từ
đầu đến cuối.
- Hầu như HS sử dụng

từ của mình để trình
bày.
- Nhìn chung, HS sử
dụng từ khoa học phù
hợp , có vài sơ sót nhỏ.
- Đôi khi HS sử dụng
từ của mình để trình
bày.
- HS sử dụng một vài
từ khoa học khi trình
bày nhưng còn sai sót.
Điểm số 80 100 điểm 50 79 điểm Dưới 50 điểm
2. Biểu điểm:
Câu Nôi dung cần trả lời Điểm
Câu 1
(50 điểm)
1a.
1b.
1c.
- Dung môi hòa tan các chất
- Thành phần cấu tạo của tế bào
- Làm giảm nhiệt độ cây khi thoát hơi nước tham gia trao đổi chất, đảm
bảo độ nhớt của chất nguyên sinh.
- Hình thái của rễ từ rễ chính phát triển nhiều rễ bên, rễ bên phát triển
nhiều miền lông lút, trước miền lông hút có đỉnh sinh trưởng giúp rễ đâm
sâu lan tỏa trong đất.
- Rễ cây sinh trưởng nhanh về chiều sâu, phân nhánh lan rộng, tăng nhanh
số lượng tế bào lông hút.
Hấp thụ bị động Hấp thụ chủ động
Khái niệm Ion khoáng đi từ nơi

có nồng độ cao
(đất)đến nơi có nồng
độ thấp (tb lông hút)
Một số ion khoáng vận
chuyển ngược dốc
nồng độ.
Cơ chế Do chênh lệch nồng
độ
Cần tiêu tốn năng
lượng ATP
15

15
20
5
/>Cao Ngọc Cường
Câu 2
(50 điểm)
2a
2b
- Động lực đầu trên của dòng mạch gỗ
- Làm khí khổng mở CO2 khuếch tán vào cung cấp cho QH
- Hạ nhiệt độ lá, làm mát cây
- 2 con đường thoát hơi nước : Qua khí khổng và qua cutin
Dòng mạch gỗ Dòng mạch rây
Cấu tạo Vận chuyển nước
ion khoáng từ rễ lên
thân lá
Gồm các tb chết là
quản bào và mạch

ống
Vận chuyển các chất
hữu cơ (saccarozo)
từ lá xuống thân rễ.’
Gồm các tb sống là
ống rây và tế bào
kèm.
Thành phần dịch
mạch
Nước, ion khoáng,
aa, vtm
Saccarozo, aa,
ATP…
Động lực dòng
mạch
Phối hợp 3 lực (hút,
đẩy, liên kết)
Chênh lệch áp suất
thẩm thấu.
25
25
Câu 3
(50 điểm)
3a.
3b.
3c
Nguyên tố đại lượng Nguyên tố vi lượng
Khái niệm Chiếm >= 0,01% khối
lượng chất khô
Chiếm <= 0,01% khối

lượng chất khô
Các nguyên tố C, H,O,N,P,K,
S,Mg,Ca
Fe, Mn, B.Cl, Zn, Cu,
Mo, Ni
Vai trò Cấu trúc nên thành
phần của tế bào , mô,
cơ quan, các hợp chất
protein, lipit, gluxit,
axitnucleic
Thành phần bắt buộc
của enzim, côenzim,
vtm.
Vì nito là hợp chất quan trọng của cây lúa, tham gia thành phần cấu trúc,
tham gia các quá trình TDC-NL, điều tiết quá trình sinh lý của cây lúa.
Rễ các cây họ đậu có các vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh, các vi
khuẩn này có khả năng cố định nito tự do trong không khí thành NH3 là
dạng cây có thể hấp thụ được.
20
20
10
Câu 4:
(50 điểm)
4a.
4b.
Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ASMT được diệp
lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng oxi từ nguyên liệu CO2
và H2O.
Pt tổng quát:
6CO2 + 12 H2O ASMT, diệp lục  C6H12O6 + 6O2 +6H2O

- Sản phẩm QH là chất hữu cơ cung cấp thức ăn cho sinh vật dị
dưỡng, nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu
- Quang năng chuyển thành hóa năng duy trì hoạt động sống
- Điều hòa không khí: giải phóng O2 hấp thụ CO2
10
40
6
/>Cao Ngọc Cường
4c.
- Trồng nhiều cây xanh sẽ tạo ra nhiều vật chất hữu cơ cung cấp
nguồn thức ăn , cây xanh giúp điều hòa không khí, giảm bụi trong
không khí làm cho không khí trở nên trong lành, cây xanh hấp thụ
CO2 ngăn cản hiệu ứng nhà kính.
7
/>

×