Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

tài liệu hướng dẫn ôn thi đại học môn tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.88 KB, 38 trang )

Download tài liệu học tập tại : 1
HƯỚNG DẪN ÔN THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG MÔN TIẾNG ANH
1.Trọng âm của từ trong tiếng Anh
Việc học trên lớp thường tập trung vào ôn tập ngữ pháp, khiến cho dạng bài xác định trọng
âm trong các đề thi trở nên tương đối khó với các em học sinh. AOTRANGTB.COM cung cấp
cho các em một số kiến thức cơ bản về phát âm trong bài học này.
Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định
trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết
khác.
Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết
mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.
Sau đây globaledu xin giới thiệu với các em một số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm
tiếng Anh, hi vọng nó sẽ giúp các em ghi điểm trong mùa thi này.
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một
phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: ENter, TRAvel, Open
Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.
Ví dụ: FOllow, BOrrow
Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết
thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.
Ví dụ: PAradise, EXercise
2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai
Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN
Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một
phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.


Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE
Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc
kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.
Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên
Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới
lên
Ví dụ:
Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic
Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion
Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ
dưới lên:
Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.
Ví dụ: CRItical, geoLOgical
5) Từ ghép (từ có 2 phần)
Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse
Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned
Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW
Lưu ý:
Download tài liệu học tập tại : 2
1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -
ish, -less, -ment, -ous.
2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -
ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -
esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon),
-mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine

3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -
ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -
ous (advantageous), -ial(proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).
Samples:
Chọn từ có trọng âm chính nhấn vào âm tiết có vị trí khác với những từ còn lại:
1. A. study B. reply C. apply D. rely
2. A. deficiency B. deficit C. reference D. deference
3. A. employee B. referee C. committee D.refugee
4. A. tenant B.common C. rubbish D.machine
5. A. company B. atmosphere C.customer D. employment
6. A. animal B. bacteria C. habitat D.pyramid
7. A. neighbour B.establish C. community D. encourage
8. A. investment B. television C. provision D. document
9. A.writer B.teacher C.builder D. career
10. A. decision B. deceive C. decisive D. decimal

2. Cách phát âm của các phụ âm
Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh:
- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi
chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ
(fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối
từ (rage, ledge) đều được phát âm là /dʒ/.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ
(watch) đều được phát âm là /tʃ/.
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được
phát âm là /h/ và H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm
là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành

/kw/ (quite).
- Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được
phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign.
- Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ
(soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/.
Chú ý rằng QU được phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu
bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of).
- Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm.
- Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng
được phát âm như trên.
Phát âm đuôi –ed
Download tài liệu học tập tại : 3
- ED được phát âm là /t/ sau các âm vô thanh như p, k.
Example: walked, booked
- ED được phát âm là /d/ sau các âm hữu thanh như w, n, ng
Example: showed, burned
- ED được phát âm là /id/ sau các âm như t, d
Examples: bedded, wanted
Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi từ đó kết
thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k
Examples: books, looks
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi từ đó kết
thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng
Examples: learns, tools
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi từ đó kết
thúc bằng s, x.

Examples: boxes, bosses
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. decided B. needed C. wanted D. succeeded
2. A. car B. carriage C. corn D. city
3. A. success B. song C. sugar D. soup
4. A. churches B. chairman C. chemist D. changes
5. A. rough B. tough C. cough D. though
6. A. promise B. devise C. surprise D. realise
7. A. leaf B.deaf C. of D. wife
8. A. go B.large C.angry D. give
9. A. thus B.thick C. think D. thin
10. A. home B.hour C. horn D. high

3. Cách phát âm của các nguyên âm
Trong đề thi đại học các em hay gặp dạng câu hỏi: Chọn từ mà phần gạch chân có cách
phát âm khác với những từ còn lại: A. heat B. seat C. great D. meat. Phần gạch chân là các
nguyên âm đơn a, o, u, e, i và y hoặc sự kết hợp khác nhau của chúng. Vậy tại sao ea
trong seat, meat, heat lại đọc khác ea trong great. Một số kinh nghiệm và lưu ý dưới đây
sẽ giúp các em tháo gỡ dạng bài này
- Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được
phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên
nhưng không nhiều.
- Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm
là /e/.
- Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/.
Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết
là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha:
t/).
- Các chữ được viết là a-

e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ
là /ei/.
- Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r –
sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại
được phát âm là /a:/.
Download tài liệu học tập tại : 4
- Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai].
Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng
không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/.
- Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát
âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm).
- Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng
âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner
- Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng
sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi
từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các
trường hợp âm cuối là k: book, look, cook
- Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp
sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại
lệ or (word), ear (heard)
- Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các
trường hợp ngoại lệ
khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk),augh (taught), ough (thou
ght), four (four).
- Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin
- Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên
chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa.
Samples:
Chọn từ mà phần gạch chân có cách phát âm khác với những từ còn lại
1. A. heat B. seat C. great D. meat

2. A. book B. floor C. cook D. hook
3. A. circle B. brick C. fit D. fish
4. A. table B. lady C. captain D. labour
5. A. loudly B. without C. thousand D. thought
6. A. size B. grey C. life D.eye
7. A. so B. show C.who D. though
8. A. name B. flame C. man D. fame
9. A. earn B. third C. where D. dirty
10. A. bed B. get C. decide D. setting

Đáp án:
1. Key: C
Hint: Hầu hết ea đều được phát âm là [i:] tuy nhiên great là một trường hợp ngoại lệ khi ea được
phát âm là [ei].
2. Key: B
Hint: Hầu hết oo đều được phát âm thành âm [ɔː] trừ trường hợp đó là những từ có k đứng cuối.
Khi từ kết thúc bằng k thì oo được phát âm là [ʊ]. Đáp án của câu trên là floor.
3. Key: A
Hint: Hầu hết các từ được viết là i có phát âm là [i] tuy nhiên ir lại được phát âm thành [ɜ:].
4. Key: C
Hint: A được phát âm là [ei] hoặc [æ]. Trong các từ table, lady, labour thì a được phát âm
là [ei] trong khi nó được phát âm là [æ] trong captain.
5. Key: D
Hint: Các chữ cái được viết là ou thường được phát âm là [au] tuy nhiên ough lại được phát âm
thành [ɔ:].
6. Key: B
Hint: Hầu hết các từ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là [ai]. Các từ được
viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là [ei].
7. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ so, show, though đều được phát âm là [ou], riêng trong

từ who lại được phát âm thành [u:].
Download tài liệu học tập tại : 5
8. Key: C
Hint: Nguyên âm a trong các từ name, flame, fame đều được đọc là [ei], trong từ man lại được
đọc là [æ].
9. Key: C
Hint: Phần gạch chân trong các từ earn, third, dirty được phát âm là [ɜ:], trong where nó lại
được phát âm là [eə].
10. Key: C
Hint: E được phát âm là [e] trong các từ bed, get, setting. Trong decide e được phát âm là [i].

4. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 1)
I. Bài giảng:
· Nếu đề thi yêu cầu bạn chọn một đáp án thể hiện ý chính của cả đoạn, hãy nhớ:
Thông thường, câu chủ đạo (hay còn gọi là câu chốt) hay nằm ở vị trí đầu đoạn hoặc cuối đoạn.
Hãy đọc thật kỹ các câu ở vị trí này và bạn có thể nắm được các ý quan trọng nhất trong đoạn.
Hãy đọc các đoạn văn dưới đây và xem câu hỏi ở dưới:
Đoạn văn 1:
Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of something
as simple as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you well or
badly. Your feelings about a stranger could be influenced by a smell in the air that brings to mind
a place where you were happy as a child. Since even a single word can bring back a memory
such as that, you may never realize it is happening.
What does the paragraph discuss?
A. Meanings of signals one implies towards a stranger.
B. Factors that may influence one’s feelings about a stranger.
C. How people usually behave to a stranger.
D. Factors that cause people to act differently.
Rõ ràng, ta thấy rằng câu đầu tiên của đoạn đã bao hàm ý của cả đoạn văn “Người lạ thường gợi
nhớ nơi bạn về một cuộc gặp gỡ với một người khác trước đó”. Tất cả các câu sau đều là minh

chứng cho câu chốt này. Từ đó, bạn có thể thấy rằng câu đó có ý nghĩa thích hợp nhất với đáp
án B “Những nhân tố có thể ảnh hưởng đến cảm xúc của bạn về một người lạ”.
II. Đoạn văn 2:
The average home library has a number of old favourite books, many unread books, and a few
very useful books. The most useful one of all - besides the dictionary – is likely to be a
worldalmanac. A good almanac includes a wealth of information – biographical, historical, and
geographical. Records of all sorts – the highest, the lowest, the longest and the biggest – are all
included in the almanac.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Everyone should have a home library. B. The almanac is an unread book.
C. The dictionary is not the most useful book. D. An almanac includes important information.
Tất cả các yếu tố như home library, useful book, dictionary, almanac đều xuất hiện trong
đoạn. Mặc dù vậy, nếu để ý kỹ bạn sẽ thấy rằng những câu ở trên là những dẫn chứng tiêu biểu
để chứng minh cho câu cuối cùng “records of all sorts…. are all included in the almanac” và đây
chính là câu chốt của đoạn. Một cách diễn đạt khác của câu chốt này chính là “An almanac
includes important information” nên D là đáp án của bài.
Ngoài ra, với một số đoạn văn ý chính của đoạn lại có thể được đặt ở giữa đoạn hay có khi
không nằm hoàn toàn trong bất kỳ câu nào. Chẳng hạn:
Đoạn văn 3:
Nothing is as useful as a flashlight on a dark night if a fire goes flat. Few inventions are as helpful
to a child who is afraid of the dark. In fact, the modern flashlight brings light to many dark
situations. Finding something in the back of a closet is easy with a flashtlight in hand. A camper
also needs one after the light of the campfire has faded.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Some children are afraid of the dark. B. Modern flashlight is very useful.
C. You need a flashlight to find things. D. A flashlight is always beside any campers.
Download tài liệu học tập tại : 6
Cấu trúc của đoạn trên như sau: Giới thiệu – câu chốt – dẫn chứng. Do vậy ý chính của đoạn
nằm ở giữa câu. Và đáp án câu trên chắc chắn là B.
Đoạn văn 4:

Dishes have to be washed. There are floors to sweep and laundry to wash, fold and put away.
Windows need washing, and furniture needs to be dusted and polished. Besides these chores,
houses need constant organization too.
The main idea of the paragraph is that _____.
A. Any houses have dishes and floors. B. We often have to wash windows.
C. Houses need constant organization. D. Housework is never done.
Để làm được loại bài không có câu chốt như thế này, bạn cần phải đọc kỹ toàn đoạn và tự rút ra
thông điệp tác giả muốn gửi tới người đọc. Trong đoạn văn trên, rõ ràng, tất cả những dẫn chứng
đưa ra đều nói lên rằng công việc nhà là những chuỗi không bao giờ kết thúc đối với người nội
trợ. Vì vậy, D là đáp án đúng.
· Cũng với mục đích tìm ý chính của bài, người ra đề có thể yêu cầu học sinh tìm tiêu đề thích
hợp cho đoạn. Khi làm những câu hỏi này, bạn không những cần phải hiểu ý chính của bài, mà
còn phải biết khái quát các ý nhỏ thành một chủ đề lớn. Chẳng hạn:
Upon the creation of the United States, one of the core concepts on which the hopes for the new
democracy were pinned was the ideal that its citizens would be enlightened individuals with
clearly articulated rights and the opportunity for individual achievement and education. It was
believed that in a free nation where the power belongs to the people, the commitment to
education defines the progress of that democracy and is the catalyst for future progress. This
core value has not only stood the test of time but has also grown in importance. In this new
Information Era and international economy, education is an increasingly vital commodity, a
precursor of potential success and a driving force of change. It is important to recognize,
however, that we approach education today differently than in the past, partly because the kinds
of jobs people had didn't require the kind of basic education and specialized training that is often
required in the workforce today. In the 1950s, for instance, only 20 percent of American jobs were
classified as professional, 20 percent as skilled, and 60 percent as unskilled. Today, our world
has changed. The proportion of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while skilled jobs now
account for at least 60 percent of the workforce. Even more important, almost every job today
increasingly requires a combination of academic knowledge and practical skills that require
learning throughout a lifetime.
Which of the following titles would be best for the passage?

A. Education and Jobs in the Past and at Present in the United States
B. The Significant Role of Education in American Citizens' Careers
C. Academic Knowledge and Practical Skills in American Professions
D. Recent Changes of Educational and Vocational Systems in America
Ta thấy rằng nội dung của cả 4 phương án đều xuất hiện trong đoạn văn trên và đều nói về nền
giáo dục của Mỹ. Tuy nhiên, để tìm được tiêu đề của đoạn, ta phải chọn cụm từ mang tính chung
nhất bao quát toàn bộ ý tưởng của tác giả. Trong 4 phương án trên ta có thể thấy rằng “nghề
nghiệp và việc làm trong quá khứ và hiện tại ở Mỹ”, “kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành
trong nghề nghiệp ở Mỹ” hay “những thay đổi gần đây về giáo dục và việc làm ở Mỹ” đều xoay
quanh vai trò to lớn của nền giáo dục đối với nghề nghiệp của các công dân Mỹ mà thôi, và đây
chính là ý nghĩa chung được chứng minh bởi các luận điểm và dẫn chứng đưa ra trong bài. Vì
vậy, B mới là đáp án đúng.
· Trong nhiều bài thi, bạn cũng có thể bắt gặp câu hỏi về thái độ hoặc ngụ ý của tác giả trong
đoạn văn. Bạn nên nhớ rằng, mỗi từ mà tác giả sử dụng đều mang đến cho bạn những ý nghĩa
ngoài định nghĩa trong từ điển, những ngụ ý riêng mà người viết muốn chuyển tải. Hãy đọc đoạn
văn dưới đây:
The telephone has the power to break into people’s homes. It is an unusual person who can
choose not to answer a ringing telephone. Also, very few people turn their telophones off. The
telephone is a door that is always open to the outside world.
Which of these statements are implied in the information of the paragraph?
A. Most people always answer their telephone. B. Most people have telephones.
C. Most people turn off their telephones. D. Most telephones now have doors.
Download tài liệu học tập tại : 7
Nhìn chung, thái độ của người viết trong đoạn văn trên đều rất ủng hộ những tính năng tốt đẹp
của điện thoại và câu “It is an unusual person who can choose not to answer a ringing telephone”
đã giúp ta hiểu ẩn ý của nhà văn là “Most people always answer their telephone.”
(II) Đề mẫu (Sample):
Đọc kỹ bài khoá sau và chọn phương án đúng (ứng với A hoặc B, C, D)
David Hempleman Adams is an explorer and adventurer. In April 1984, he walked through
northern Canada to the North Pole. He walked 400 kilometres in 22 days. He was 27 years old

when he did it. David was the first person to walk to the North Pole by himself. Other people
travelled to the North Pole before David but they had a sled and a dog team. David didn't have a
dog team. David was a brave man to go on this adventure on his own. He was also a lucky man
because the bear and the icy water didn't kill him.
Câu 1: Which of the following best expresses the main idea of the passage?
A. David drove to the North Pole.
B. No one travelled to the North Pole before David.
C. David was the first person to walk to the North Pole alone.
D. It was very cold in the North Pole.
Câu 2: David travelled to the North Pole with .
A. a group of people B. a dog team C. another person D. nobody
Câu 3: Which of the following is NOT true?
A. He was killed by the bear.
B. He walked to the North Pole alone.
C. He walked 400 kilometres.
D. He was 27 years old when he travelled to the North Pole.
Câu 4: The word “sled” means ____ .
A. a person B. a vehicle C. a dog D. food
Câu 5: Which of the following is the best title of the passage?
A. A Lucky Man B. A Walk to the North Pole C. Without a Dog Team D. Icy Water
5. Bí kíp đọc hiểu nhanh (Phần 2)
(I) Bài giảng:
1. Dạng câu hỏi thường gặp trong các bài đọc hiểu thi Đại học là câu hỏi tìm nghĩa tương đương
của một TỪ trong đoạn văn. Học sinh thường gặp khó khăn trong việc chọn đáp án vì có những
từ có nghĩa gần nhau hoặc có nhiều từ là từ mới. Để làm tốt các câu này, bạn nên xem xét kỹ
mối quan hệ của từ cần tìm nghĩa với các từ, cụm từ xung quanh.
Ví dụ 1:
Television is one of the main subjects of conversation, at school, in offices, at home and in the
street, as well as being written about in all the newspapers.
At school or in offices, television is considered as a topic _____.

A. for learning B. for people to talk about
C. for discussion D. for entertainment
Mặc dù câu hỏi không hỏi trực tiếp, nhưng ta cũng thấy rằng điều mấu chốt của câu hỏi trên nằm
ở nghĩa của từ conversation. Trong 4 phương án thì “(a topic) for people to talk about” là cách
diễn đạt có ý gần nhất và đây cũng chính là đáp án đúng.
Ví dụ 2:
Holding your head to one side shows interest in the other, while an easy, open posture indicates
that you are self-confident.
What does the word "open" in the passage most closely mean?
A. Unrestrained B. Relaxed C. Confined D. Unlimited
Dựa vào cụm từ xung quanh, ta thấy rằng từ open phải mô tả một tư thế khiến người khác nghĩ
rằng bạn rất tự tin. Trong 4 phương án trên unrestrained (không kiềm chế), relaxed (thoải mái),
confined (giới hạn), unlimited (không giới hạn) thì chỉ có relaxed phù hợp về nghĩa mặc dù nếu
không nằm ngữ cảnh thì hai từ này chẳng có mối liên hệ nào.
2. Nếu muốn tìm thông tin là ngày tháng (date), hãy nhìn thật nhanh vào các con số, các chữ cái
viết hoa, các dấu phẩy, các tên tháng, ngày và con số. Ví dụ:
Download tài liệu học tập tại : 8
“In 1945 the town’s population was 176,214 and in 1975 it was 200,842. By December 1985 the
population had grown to 250, 562.”
When was the latest population count taken? _____.
A. In 1945. B. In 1975. C. In 1985.
D. In 2000.
Trong câu hỏi trên, ta phải tập trung vào các con số chỉ năm 1945, 1975 và 1985. Và con số gần
đây nhất về dân số chắc chắn là được tính vào năm 1985.
3. Nếu muốn tìm một thông số, hay một sự kiện, hãy chú ý các dấu câu, đặc biệt là các dấu khác
thường như %, dấu hiệu đơn vị tiền tệ như $ hoặc những từ viết in nghiêng như like, các từ gạch
chân hoặc các từ đặt trong dấu ngoặc kép (“”). Hãy xét ví dụ sau:
“The rainfall in the city is usually 16 inches per year, but in 1979 the rainfall was a record setting
20 inches. Therefore, about 20% fewer tourists came to visit the city than usual.
Because of the drop in the tourist trade, the city lost $100,000 in business owing to the rain.”

How much money did the city lost? _____.
A. 16 inches B. 20 inches C. 20%
D. $100,000
Không khó khăn gì ta có thể tìm ra câu trả lời chính là $100,000 nhờ có dấu hiệu $ (đô la Mỹ). Và
nếu nhìn nhanh và hiểu chính xác câu hỏi, bạn sẽ chỉ mất vài tích tắc cho câu hỏi này.
4. Một kiểu “bẫy” nữa tương đối phổ biến với những mức độ khó khác nhau là những câu hỏi về
cách diễn đạt tương đương. Điều này không chỉ yêu cầu bạn cần có óc phân tích tổng hợp trong
phạm vi từ, cụm từ mà thậm chí còn phải liên hệ giữa các câu và các đoạn. Hãy xem các ví dụ
dưới đây:
Ví dụ 1:
Newcastle is on the bank of the River Tyne. There is a cathedral and a university. Newcastle is
next to Gateshead. The main industries used to be shipbuilding and coalmining, but now the
chemical and soap industries are important. I miss the people, who are very friendly, and I miss
the beautiful countryside near the city, where there are so many hills and streams.
Which of the following is NOT true about Newcastle?
A. Its people are friendly.
B. Its main industry now is shipbuilding.
C. It has a cathedral and a university.
D. It is next to Gateshead.
Ta xét từng đáp án như sau: phương án C và D đã có trong bài, mặt khác, thông qua đại từ quan
hệ who đứng trước the people (who are very friendly), ta cũng thấy rằng phương án A là một
đặc điểm của Newscatle. Shipbuilding trong B cũng có trong đoạn, tuy nhiên với cụm từ used
to ta hiểu rằng thông tin phía sau chỉ một việc đã từng xảy ra ở quá khứ nay không còn tồn tại
nữa. Và ngành công nghiệp chính của Newcastle nay là chemical and soap industries chứ
không phải là shippbulding nữa nên B là đáp án đúng.
Ví dụ 2:
Also, a stranger may remind you of a meeting with someone. This may be because of
something as simple as the fact that he or she is physically similar to someone who treated you
well or badly. Your feelings about a stranger could be influenced by a smell in the air that brings
to mind a place where you were happy as a child. Since even a single word can bring back a

memory such as that, you may never realize it is happening.
What one feels about a stranger may be influenced by something that _____.
A. strengthens one's past behaviours
B. reminds one of one's past treatment
C. revives one's past memories
D. points to one's childhood

Thoạt nhìn, học sinh thường chọn đáp án B vì thấy xuất hiện từ remind giống trong bài. Tuy
nhiên, đây là một câu “bẫy” rất thú vị. Ta không thể chọn “reminds one of one's past treatment” vì
cụm đó có nghĩa là người nói nhớ về cách cư xử của chính mình còn đoạn văn lại nói về những
ký ức về cách cư xử của người khác với tác giả. Vì vậy, C. revives one's past memories mới là
đáp án đúng.
Ví dụ 3:
In the 1950s, for instance, only 20 percent of American jobs were classified as professional,
20 percent as skilled, and 60 percent as unskilled. Today, our world has changed. The proportion
of unskilled jobs has fallen to 20 percent, while skilled jobs now account for at least 60 percent of
the workforce.
Download tài liệu học tập tại : 9
The passage shows the percentage of jobs that require higher training in the US _____
between the 1950s and now.
A. has remained the same B. has changed dramatically
C. has been reversed D. has changed slightly
Trong câu hỏi trên, phương án A và D bị loại vì sai ý hoàn toàn. Phương án C có nghĩa là tỉ
lệ đã bị đảo ngược. Rất nhiều học sinh chọn phương án này vì nghĩ rằng tỉ lệ đã cho trong bài là
20%-60% bị đảo thành 60%-20%. Tuy nhiên, câu hỏi của ta lại chỉ đề cập đến đến “higher
training”, vì vậy từ reversed ở đây không hợp lý. Ta phải rút ra một nhận định là số phần trăm đó
đã tăng mạnh và B mới là phương án đúng.
(II) Đề mẫu (Sample):
When we were in England last year, I went fishing with my friend, Peter. Early in the morning
we were sitting quietly by the side of a lake when we had an unpleasant surprise. We saw a duck

come along with three ducklings paddling cheerfully behind her. As we watched them, there was
a sudden swirl in the water. We caught a glimpse of the vicious jaws of a pike – a fish which is
rather like a freshwater shark – and one of the ducklings was dragged below the surface.
This incident made Peter furious. He vowed to catch the pike. On three successive mornings
we returned to the vicinity and used several different kinds of bait. On the thirs day Peter was
lucky. Using an artificial frog as bait, he managed to hook the monster. There was a desperate
fight but Peter wa determined to capture the pike and he succeeded. When he had got it ashore
and killed it, he weighed the fish and found that it scaled nearly thirty pounds – record for that
district.
1. Why do you think Peter was sitting quietly by the lake?
A. He was watching the ducks.
B. He wasn’t very talkative.
C. He was waiting for the pike to appear.
D. He was fishing.
2. Which word in the passage suggests that the duckling were unaware of the danger below
them?
A. three B. along C. paddling
D. cheerfully
3. What was Peter’s feelings about the incident two days later?
A. He caught and killed the pike.
B. He remained determined to catch the pike.
C. He vowed that he would catch the remaining ducklings.
D. He caught a frog and used it as bait for the pike.
4. How much was the pike worth?
A. About thirty pounds.
B. About two hundred and forty dollars.
C. It scaled nearly thirsty pounds.
D. No information.
5. What can be the title of the passage?
A. Mysterious disappearance of ducklings.

B. Revenge on a duck.
C. Record pike caught by an angry fisherman.
D. Huge pike caught by fisherman after desperate struggle at sea.

6. Danh động từ (Gerund)
Như các em đã biết, danh động từ (Gerund) có cấu trúc giống như hiện tại phân từ và
thực hiện chức năng của danh từ trong câu.
Danh động từ có thể làm chủ ngữ (Learning English is necessary), tân ngữ hoặc bổ ngữ (I like
swimming) hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ (Please forgive my coming
late!)
Tuy nhiên trong quá trình làm bài thi các em rất hay lầm lẫn và không biết khi nào thì dùng danh
động từ. Ví dụ như các động từ enjoy, hate, like, mà các em đã được học trong sách giáo khoa
thì việc xác định bổ trợ sau nó là điều thật đơn giản. Điều khó khăn là đối với các động từ mà các
em mới gặp lần đầu.
Ví dụ1: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
Would you mind _____ your name and address on this sheet of paper?
A. to write B. writing C. write D. to writing
Các em sẽ không có câu trả lời nếu không biết được rằng sau mind là V-ing. Có một số động từ
mà bổ trợ của chúng luôn là gerund. Dưới đây là một số ví dụ về các động từ này:
Anticipate: đoán trước Enjoy: thích thú Keep: tiếp tục
Download tài liệu học tập tại : 10
Appreciate: hoan nghênh
Avoid: tránh
Consider: xem xét
Deny: từ chối
delay: trì hoãn
Detest: ghê tởm
Dislike: không thích
Escape: trốn khỏi
Suggest: đề nghị

Finish: hoàn tất
Forgive: tha thứ
Involve: có ý định
Miss: bỏ lỡ
Postpone: trì hoãn
Prevent: ngăn chặn
Stop: dừng
remember: nhớ

Các cụm từ/ đoản ngữ sau đây theo sau cũng là V-ing:
Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi
It’s (not) worth: (không) đáng giá
It’s no use: thật vô dụng
It’s no good: vô ích
There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian
Be busy (with): bận rộn với cái gì
Look forward to: trông mong, chờ đợi
Be (get) used to: quen với cái gì
Object to: phản đối
Confess to: thú tội, nhận tội
Ví dụ 2: Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
She doesn’t approve of her husband _____.
A. to gamble B. gambling C. to gamble D. to gambling
Sau giới từ, ta thường dùng danh động từ.
- Make:
+ Ở dạng chủ động ta có make sb do sth.
+ Ở dạng bị động ta có be made sb to do sth.
-Help:

+ help sb do sth: giúp đỡ ai đó nhưng tự bản thân người được giúp đỡ cũng tham gia vào quá
trình hành động (giúp đỡ 1 phần).
+ help sb to do sth: giúp ai đó làm toàn bộ công việc, người được giúp đỡ không tham gia vào
quá trình hành động.
Lưu ý:
1) Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.
Ví dụ: accuse of (tố cáo), suspect of (nghi ngờ), be fond of (thích), be interested in (thích thú,
quan tâm), choice of (lựa chọn), reason for (lý do về)
2) Những động từ sau đây theo sau là động từ nguyên thể hoặc V-ing mà nghĩa không
thay đổi: begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.
Ví dụ 3:
The photograph makes me _____about 80!
A. to look B. look C. looking D. to looking
Ta có cấu trúc make sb do sth. Vì vậy các em nên lưu ý một số động từ mà bổ trợ của chúng
không bao giờ dùng gerund hoặc nếu dùng gerund thì nghĩa của chúng sẽ bị thay đổi. Các động
từ đó là: make, let, help và see, hear, watch với ý nghĩa chứng kiến toàn bộ sự việc đã xảy ra
(Xem bài: “Một số lưu ý về bổ trợ”).
Lưu ý:
Samples:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. The bicycle he lent me badly needed_____.
A. to clean B. clean C. cleaning D. to be cleaning
2. I got tired of_____since she kept giving me the same food every day.
A. eat B. to eat C. eating D. to eating
3. Please come on time. I hate_____
A. being kept waiting B. being kept wait C. to be kept waiting D. to be kept wait
4. He says he doesn’t remember _____ you.
Download tài liệu học tập tại : 11
A. to promise to help B. to promise helping C. promising to help D. promising helping
5. I am not used to _____early. I’d rather stay in bed a bit longer.

A. get up B. getting up C. to getting up D. to get up
6. It's such a waste _____good food to Dave - he really doesn't appreciate it.
A. to give B. to giving C. giving D. give
7. I suggest staying at home and ______ television.
A. watch B. to watch C.watching D. to watching
8. He decided to let his hair _____ long.
A. grow B. growing C. to grow D. to growing
9. Mary prefers _____.
A. singing to dance B.singing to dancing C. to sing than to dance D. sing to dance
10. The prisoners are made _____ holes and fill them in again.
A.to dig B. dig C. to digging D. digging
7. Bổ ngữ (Động từ không biến vị)

Trong tiếng Anh bổ ngữ là một khái niệm tương đối phức tạp. Có các loại bổ ngữ như: b

ngữ của chủ ngữ; bổ ngữ của tân ngữ; bổ ngữ của động từ, tính từ
Trong bài học ngày hôm nay Globaledu sẽ hệ thống lại cho các em các hình th
ức của động từ
với vai trò là bổ ngữ.
1. Bổ ngữ là động từ nguyên thể có To

Hầu hết các động từ sau đây được theo sau bởi một nguyên mẫu động từ:
Động từ Nghĩa Động từ Nghĩa
agree
đồng ý
tend
có chiều hướng
appear
có vẻ
seem

dường như
aim
nhằm
refuse
từ chối
attempt
cố gắng
plan
có kế hoạch
bother
phiền
hope
hi vọng
decide
quyết định
long
mong mỏi
demand
yêu cầu
neglect
lơ đãng
determine
định đoạt
manage
xoay sở
fail
thất bại
learn
học
threaten

dọa
promise
hứa
try
cố gắng
swear
thề
pretend
giả vờ
volunteer
tự nguyện
hesitate
do dự
vow
dụ dỗ
offer
đề nghị
prepare
sửa soạn
allow
cho phép
compel
ép buộc
enable
làm cho có thể
encourage
khuyến khích
permit
cho phép
persuade

thuyết phục
request
yêu cầu
oblige
buộc phải
want
muốn
need
muốn

Các tính từ sau đây theo sau là To infinitive
anxious
lo lắng
eager
hăm hở, háo hức
pleased
hài lòng
usual
thường xuyên
easy
dễ
(im)possible
(không) có khả năng
safe
an toàn
prepared
được chuẩn bị
Download tài liệu học tập tại : 12
common
chung

dangerous
nguy hiểm
ready
sẵn sàng
hard
chăm chỉ/ nặng nhọc/ vất vả
strange
lạ lẫm
able
có khả năng
likely
trong câu phỏng đoán ở tương lai
difficult
khó khăn
Các cụm từ would like, would love, would hate, would prefer (thích) theo sau cũng là đ
ộng từ
nguyên thể có To.
Lưu ý:
- Need:
+ Nếu chủ ngữ là người thì sau need là to infinitive.
+ Nếu chủ ngữ là vật thì sau need là V-ing hoặc to be + P(II).
+ In need of + N (cần cái gì)
- Dare (dám): có 2 bổ trợ là to do sth và do sth. Sau daren’t (= dare not) thì chỉ dùng b
ổ trợ
nguyên thể không có To.
- Sau các động từ dưới đây ta có thể dùng một từ nghi vấn để hỏi (đứng sau động từ đó) và b

trợ là nguyên th
ể có
to: ask, decide, know, remember, forget, explain, learn, understand,wonder.

Ví dụ: I don’t know where to go.
- Sau các động từ dưới đây ta cũng có thể dùng 1 từ để hỏi nhưng có tân ngữ đi kèm và b
ổ trợ
cũng là to infinitive: show, tell, ask, advise, teach.
Ví dụ: She advised me how to learn English.
Samples:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. Would you mind _____ me a hand with this bag?
A. give B. giving C. to give D. to giving
2. Her parents never _____ her to go out after eight.
A. made B. let C. agreed D. allowed
3. I regret _____ you that we cannot approve your application.
A. inform B. to inform C. informed D. informing
4. There are many Americans who do not want others _____ in their houses.
A. smoke B. to smoke C. smoking D. to smoking
5. His father doesn’t approve of his _____ to Europe.
A. going B. to go C. to going D. gone
6. Helen was anxious _____ her family.
A. to tell B. tell C. to telling D. telling
7. I could not help _____ when I heard the story.
A. to laugh B. laugh C. laughed D. laughing
8. A laser vaporises the bone without _____any of the surrounding tissue.
A. touch B. touching C. touched D. to touch
9. Tom is looking forward to _____ his new job on Monday.
A. be starting B. be started C. start D. starting
10. The soldier was punished for _____ to obey his commanding officer’s orders.
A. refusing B. regretting C. objecting D. resisting
Đáp án:
Chọn từ/ cụm từ thích hợp (ứng với A, B, C hoặc D) để hoàn thành câu sau:
1. Key: B

Hint: Sau mind là Ving.
2. Key: D
Hint: allow sb (not) to do sth: (không) cho phép ai làm gì.
3. Key: B
Hint: Với ý nghĩa là lấy làm tiếc phải làm gì ta dùng regret + to do sth.
4Key: B
Download tài liệu học tập tại : 13
Hint: want (sb) to do sth: muốn (ai) làm gì.
5. Key: A
Hint: Ving đóng vai trò làm danh từ đặc biệt sau các tính từ sở hữu.
6. Key: A
Hint: Sau anxious là một nguyên thể có to.
7. Key: D
Hint: Sau can (could) help là Ving.
8. Key: B
Hint: Sau giới từ là Ving.
9. Key: D
Hint: Look forward to + Ving.
10. Key: A
Hint: Sau các động từ regret, object to, resist đều là Ving. Đáp án là refusing vì sau nó là
to
infinitive.
8. Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực từ loại
Bước 1: Xác định từ loại
Đọc qua câu hỏi và quan sát thật kĩ vị trí của từ cần điền. Việc xác định từ loại của từ cần điền
vào chỗ trống là điểm quan trọng nhất có tính quyết định đến độ chính xác của đáp án.
Ví dụ1:
Some species of rare animals are in _____ of extinction.
A. danger B. dangerous C. dangerously D. endanger
Nếu em nào không biết thành ngữ to be in danger ( đang bị đe dọa, đang trong tầm nguy hiểm)

thì hãy để ý rằng vị trí của từ cần điền không thể là một từ loại nào khác ngoài danh từ (giữa 2
giới từ).
Ví dụ2:
Life here is very _____.
A. peace B. peaceful C. peacefully D. peacefulness
Sau động từ to be (is) có 2 từ loại là tính từ và danh từ. Tuy nhiên do có trạng từ chỉ mức
độ very nên từ loại cần điền phải là một tính từ.
Bước 2: Quan sát đáp án và chọn đáp án đúng
Sau khi đã xác định được từ loại của từ cần điền các em quay lại quan sát 4 phương án đã cho,
thấy từ nào phù hợp với từ loại đã được xác định thì đó chính là đáp án. Trong ví dụ 1 chỉ
códanger là danh từ và cũng là đáp án của câu. (Dangerous là tính từ, dangerously là trạng
từ, endanger là động từ). Trong ví dụ 2 peaceful là tính từ duy nhất trong các từ đã cho và cũng
là đáp án của câu.
Lưu ý:
Nếu 4 phương án là 4 từ loại khác nhau thì vấn đề thật đơn giản. Tuy nhiên cũng có những câu
mà người ra đề đòi hỏi thí sinh kết hợp cả kiến thức ngữ pháp nữa. Xét ví dụ sau đây:
There are small _____ between British and American English.
A. differences B. different C. difference D. differently
Sau khi xác định từ loại của từ cần điền là một danh từ nhưng khi quan sát các phương án các
em lại thấy có 2 danh từ differences và difference. Vậy từ nào mới là đúng? Lúc này các em
mới cần để ý đến thì của động từ trong câu – to be được chia ở số nhiều (are) do đó đáp án của
câu phải là một danh từ số nhiều – differences.
Cấu tạo từ thuộc lĩnh vực ngữ pháp
Dạng thứ 2 trong bài tập cấu tạo từ là phân biệt dạng thức bổ trợ của động từ, tính từ, trạng từ
hay phương thức so sánh. Trong dạng bài tập này các em phải nắm vững được cấu trúc ngữ
pháp, loại bổ trợ của động từ cũng như các hình thức so sánh.
Dạng 1: Tính từ -ed hay –ing
Ví dụ:
We are _____ of the long journey.
A. tire B. tiring C. tired D. to tire

Chỗ trống cần điền một tính từ nhưng trong 4 phương án lại có 2 tính từ là tiring và tired, vậy từ
nào mới là đáp án của câu. Lúc này chúng ta lại vận dụng kiến thức ngữ pháp để giải quyết vấn
Download tài liệu học tập tại : 14
đề. Khi chủ ngữ là người chúng ta dùng quá khứ phân từ; khi chủ ngữ là sự vật, hiện tượng
chúng ta dùng hiện tại phân từ. Đáp án của câu trên là tired.
Dạng 2: Bổ trợ của động từ
Ví dụ:
Would you mind ______ me a hand with this bag?
A. to give B. give C. giving D. to giving
Trong dạng bài tập này các em cần phải học thuộc loại động từ nào thì đi với loại bổ trợ nào.
Ví dụ: Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep thì động từ đi sau nó luôn là V-ing.
Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand thì bổ trợ luôn là động từ
nguyên thể có to.
Dạng 3: Dạng thức so sánh
Ví dụ:
Sara speaks so _____ that I can’t understand her.
A. fast B. fastly C. faster D. faster
Khi trong câu có các dấu hiệu như more hoặc than thì tính từ hoặc trạng từ trong câu phải ở
dạng so sánh hơn, có the hoặc most trước ô trống thì tính/ trạng từ phải ở dạng so sánh nhất.
Xét câu trên không có các dấu hiệu của câu so sánh nên trạng từ fast là đáp án (Lưu ý
rằng fastly không tồn tại trong tiếng Anh).
Samples:
Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D) để hoàn thành mỗi câu sau:
1. Her _____ was so great that she broke a glass.
A. anxious B. anxiously C. anxiety D. anxiousness
2. Since _____ has been so poor the class is being
closed.
A. to attend B. attend C. attended D. attendance
3. She was too _____ to tell his teacher about the
stupid mistake.

A. shame B. ashame C. shamed D. ashamed
4. He is one of the greatest _____ to appear in this
theatre.
A. perform B. performing C. performance D. performer
5. This matter is very _____. Don’t discuss it outside
the office.
A. confidence B. confident C. confidently D. confidential
6. The gas from the chemical factory was
extremely ______.
A. harm B. harmless C. harmful D. harmed
7. Every woman nowadays seems to want to
lose _____.
A. weight B. weigh C. weighty D. weighted
8. He regularly writes _____ for our newspaper.
A. poet B. poets C. poem D. poems
9. His behaviour always _____ me at parties.
A. embarrass B. embarrasses C. embarrassing
D. embarrassment
10. She is a _____ of theatre programmes.
A. collect B. collector C. collection D. collecting
9. Động từ nguyên mẫu (Infinitive)
Hình thức

·Nguyên mẫu hiện tại > To do (làm), To work (làm việc)
·Nguyên mẫu hiện tại liên tiến >To be doing (đang làm), To be working (đang
làm việc)
·Nguyên mẫu hoàn thành >To have done (đã làm), To have worked (đã làm
việc)
·Nguyên mẫu hoàn thành liên tiến >To have been doing (đã làm), To have
been working (đã làm việc)

·Nguyên mẫu thụ động hiện tại >To be done
Download tài liệu học tập tại : 15
·Nguyên mẫu thụ động hoàn thành >To have been done
Nguyên mẫu đầy đủ = To + động từ.Chẳng hạn, To deal with drug addicts is
dangeroushoặc It is dangerous to deal with drug addicts (Giao du với người nghiện
ma túy là nguy hiểm).Đôi khi không có To đứng Trước động từ và đây chính là
trường hợp Nguyên mẫu không có To .Chẳng hạn, We shouldn't deal with drug
addicts(Chúng ta không nên giao du với người nghiện ma túy), He
will come back (Anh ta sẽ trở lại).
# Phủ định của nguyên mẫu = Not + to + động từ.Chẳng hạn, They decide not to
attend the next symposium (Họ quyết định không dự hội nghị chuyên đề sắp tới).
# Nguyên mẫu chẻ (Split infinitive) là trường hợp chèn các phó
từ Really, completely, entirely, duly, unduly vào giữa To và động từ.Chẳng
hạn, To duly punishserious crimes, National Assembly has made several
amendments to the penal code (Để trừng phạt thích đáng các trọng tội, Quốc hội đã
có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự).

Công dụng
a)Đóng vai trò chủ từ.Chẳng hạn, To go by plane is quicker and safer (Đi máy bay
thì nhanh hơn và an toàn hơn), To obey the laws is everyone's duty (Tuân thủ luật
pháp là bổn phận của mọi người), To argue with them appears useless (Tranh cãi
với họ có vẻ vô ích),To imitate them seemed unwise (Bắt chớc họ là dại).Tuy
nhiên,It is quicker and safer to go by plane, It is everyone's duty to obey the
laws, It appears useless to argue with themvà It seemed unwise to imitate themthì
thông dụng hơn.
b)Đóng vai trò bổ ngữ. Chẳng hạn,Their mission was to destroy the enemy naval
bases (Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch).
c)Sau các động từ Agree, aim,appear, arrange, ask, attempt, bother, care(phủ định
hoặc nghi vấn), choose, claim, condescend, consent, decide, demand,determine,
bedetermined,endeavour,fail, forget, guarantee, happen, hesitate,hope, know,

learn, long, manage, neglect, offer, plan, be prepared,
pretend,proceed,promise, prove, refuse,
remember, resolve, seem, swear, tend, threaten,
trouble, try, volunteer, vow, wonder .
Ví dụ :
- They arranged to meet at the riverside five-star hotel
(Họ thoả thuận gặp nhau tại khách sạn năm sao ven sông)
- She didn't bother/trouble to answer straightforwardly (Bà ta không chịu trả
lời thẳng thắn)
Download tài liệu học tập tại : 16
- The boy asks to go swimming with his classmates (Cậu bé xin phép đi bơi
với các bạn cùng lớp)
- Would you care to dance? (Anh thích khiêu vũ hay không?)
- The banker condescended to say hello to his poor neighbours yesterday
morning
(Sáng hôm qua, ông chủ ngân hàng đã hạ mình mà chào những người láng
giềng nghèo khổ)
- Soldiers were determined to fight till the last (Binh sĩ quyết tâm chiến đấu
đến hơi thở cuối cùng)
- The strikers failed to reach a settlement with their employer
(Phe đình công không đạt được một thoả thuận với ông chủ)
- The employer threatened to dismiss anyone claiming a pay rise
(Ông chủ doạ sa thải bất cứ người nào đòi tăng lơng)
- They seem to be quarrelling about money matters
(Dờng nh họ đang cãi nhau về chuyện tiền nong)
- The girl pretended to be making herself up (Cô gái giả vờ đang trang trang
điểm)
- I want to know how to use this device (Tôi muốn biết cách dùng cách dùng
thiết bị này)
- We are wondering whether to be angry with her or with her friends

(Chúng tôi phân vân không biết nên giận cô ta hay giận bạn cô ta)
d)Sau Assume, Believe, Consider, Deem, Know, Think(nhất là ở dạng thụ động) .
Ví dụ :
- Everyone must assume her to be innocent until she is proved guilty of
blackmail
(Mọi người phải xem cô ta là vô tội đến khi nào chứng minh được rằng cô ta
phạm tội tống tiền)
- He is known to be a benevolent doctor (Ông ta nổi tiếng là một bác sĩ nhân
hậu)
- Smoking is known to be harmful (Ai cũng biết hút thuốc là có hại)
Download tài liệu học tập tại : 17
- The thieves were thought to be hiding in the wood-shed
(Bọn trộm bị cho là đang trốn trong kho củi)
- The four escapees are believed to have suffered shipwreck off Cape Horn
(Người ta tin rằng bốn kẻ vợt ngục đã bị đắm tàu ở ngoài khơi mũi Horn)
e)Sau Be about, be able, afford, do one's best, make an/every effort, make up one's
mind,occur, set out,take the trouble,turn out .
Ví dụ :
-They stayed at home because they couldn't afford to get tickets for the Cup
Final
(Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch)
- They have made up their mind to join their family in Vietnam
(Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại Việt Nam)
- It never occurred to him to help anyone (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ
giúp ai)
- The director-general turned out to be one of my fellow countrymen
(Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng hơng với tôi)
f)Sau Advise,allow, ask, beg, command, compel, enable,
encourage, expect, forbid, force, implore, induce, instruct,
invite, oblige, order, permit, persuade, remind,request, show, teach,

tell, train, urge, want, warn .
Ví dụ :
- I want you to go there with me (Tôi muốn anh đi với tôi đến đó)
- They asked Bill to finish his work as soon as possible
(Họ yêu cầu Bill hoàn thành công việc càng sớm càng tốt)
- She always expects his husband to earn more and more money
(Cô ta luôn mong chồng mình ngày càng kiếm được nhiều tiền hơn)
- My parents taught me never to tell lies (Bố mẹ tôi dạy tôi không bao giờ
được nói dối)
Download tài liệu học tập tại : 18
- Show us how to operate this machine-gun (Hãy chỉ chúng tôi cách sử dụng
khẩu súng máy này)
- Tell her to take medicine before bedtime (Hãy bảo bà ấy uống thuốc Trước
khi đi ngủ)
g)Sau The first, the second, the last, the onlyhoặc sau hình thức so sánh cực cấp để
thay cho mệnh đề quan hệ.
Ví dụ :
- They are the first to leave all their money to charity
(Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện)
- She was the only person in her village to study abroad
(Cô ta là người duy nhất trong làng đi học ở nước ngoài)
- It is one of the best comedies to be performed last year
(Đó là một trong những hài kịch hay nhất được diễn trong năm qua)
h) Sau các tính
từ Sorry,Anxious, Happy, Glad, Pleased, Ready, Proud, Ashamed, Afraid, Surprised,
Sure, Reluctant, Unwilling
Ví dụ :
- The young soldier was reluctant to give us a lift to the provincial polyclinic
(Người lính trẻ miễn cỡng cho chúng tôi đi nhờ xe đến bệnh viện đa khoa tỉnh)
- We are very surprised to see such scoundrels in a so-called institution

(Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy những kẻ côn đồ nh vậy ở một nơi gọi là cơ
sở từ thiện)
- He was proud to be a nobleman (Hắn tự hào là mình thuộc dòng dõi quí
tộc)
- I am ashamed to criticize my colleagues (Tôi ngại phê bình bạn đồng
nghiệp)
i)Sau Too + tính từ / phó từ, Too + tính từ + a + danh từ, Tính từ / Phó từ +
enough.
Ví dụ :
Download tài liệu học tập tại : 19
-He is too short to become a pilot (Hắn quá thấp, nên không thể làm phi
công)
-You speak too quickly for me to understand thoroughly
(Anh nói quá nhanh, nên tôi không hiểu rõ)
- Bi was too numerate a pupil to succumb to such simple problems
(Bi là một học sinh quá giỏi toán, nên không thể chịu thua những bài toán
đơn giản nh vậy)
- This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries
(Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng)
- All athletes jumped high enough to reach the basket
(Tất cả các vận động viên đều nhảy đủ cao để vói tới cái rổ)
j) Sau các danh từ Ability, ambition,anxiety, attempt, decision, demand,
desire, determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal, request
,scheme, willingness, wish .
Ví dụ :
- Upstart officials often nurse their ambition to become the well-known
statesmen
(Quan chức mới phất lên thờng nuôi tham vọng trở thành chính khách lừng
danh)
- I want to know the sanctions against the failure to comply with traffic

regulations
(Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đờng)
Đặc biệt
- Why did you take so much milk? - I had to [take so much milk]. I
underwent an operation for appendicitis five days ago (Sao anh uống sữa
nhiều vậy? - Tôi phải uống nhiều nh vậy. Tôi mổ ruột thừa cách đây năm
ngày).
- Would you like to join us for dinner? - Yes, I'd love to (join you for dinner)
but I must go to school right now (Tôi rất muốn, nhưng tôi phải đi học ngay
bây giờ).
-She wished to become a teacher but she wasn't able to (become a teacher)
Download tài liệu học tập tại : 20
(Cô ấy muốn làm cô giáo, nhưng không thành).
- I feel lonely and want someone to talk to (Tôi cảm thấy cô đơn và muốn có
ai đó để nói chuyện)
- They need a cabinet to keep job applications in (Họ cần một cái tủ để đựng
hồ sơ xin việc)
- There wasn't a thing to eat (Chẳng có cái gì để ăn cả)
- The main thing to remember is (Điều chủ yếu cần nhớ là )
- To be perfectly frank/ To be honest/ To tell the truth,you are no match
for her in tae kwon do (Thực tình mà nói, anh không phải là đối thủ của cô ta
về Thái cực đạo)
-Thay vì He intends to go to supermarket and to buy a dishwasher (Anh ta
định đi siêu thị và định mua một máy rửa bát đĩa), ta viết He intends to go to
supermarket and buy a dishwasher .

10. CẤU TẠO TỪ
PHẦN 1: MỘT SỐ LƯU Ý
1) Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu
Ví dụ 1:

The equipment in our office needs _____.
A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization.
Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing – Đáp án của câu
là modernizing.
Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó
rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng.
Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các
động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand thì bổ trợ luôn là động từ
nguyên thể có to.
Ví dụ 2:
That is the most _____ girl I’ve seen.
A. beautifuler B. beautiful C. beautifulest D. beautifully
Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the most – dấu hiệu của so
sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất
thêm–est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết
trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most + nguyên mẫu tính từ.
2) Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì các em
phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất.
Ví dụ :
Computer is one of the most important _____of the 20
th
century.
A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor
Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản
kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên
làinventions. Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ
động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu.
3) Xem xét ý nghĩa phủ định của từ
Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn. Dựa vào các
yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định hay phủ định.

Download tài liệu học tập tại : 21
Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví dụ responsible chỉ kết
hợp với tiền tố ir-, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il
Ví dụ:
I think it’s very _____ of him to expect us to work overtime every night this week.
A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable
Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang hàm ý phủ định
nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với
tiền tố un- để tạo nên từ trái nghĩa).
Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận
biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ.

PHẦN 2: MỘT SỐ CÁCH CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG
1) Cấu tạo danh từ
Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement,
management ); -tion, -ion (repetition, decision ); -ence (reference, dependence). Chỉ người thì
thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist )
Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (difficulty ), -
ness (carefulness ), -bility (responsibility ), -ce (confidence )
2) Cấu tạo tính từ
Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như –
ful (beautiful, helpful ), -less (harmless, careless ), -ous (dangerous, continuous ), -
al (financial, econimical ), - ic (climatic, politic ), - tive (active, competitive ), -
able (trainable ), -ible (defensible )
3) Cấu tạo động từ
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -
en (threaten)
- Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -
ize (modernize, industrialise), -fy (purify)
4) Cấu tạo trạng từ

Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiful –
beautifully Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: fast, hard, far, much
5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ
Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell,
misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal) thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy
nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được
với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active.
Samples:
Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau:
1. The American War of ____ was won in 1776
A. depending B. dependence C. independence D. independent
2. Although the spliting of the atom was one of the greatest scientific _____of this century, there
are many people who wish it had never happened.
A. breakdown B. breakthrough C. breakup D. breakaway
3. Burning coal is an ____ way of heating a house.
A. economy B. economic C. economical D. economically
4. There are very few ____ places left on earth. Man has been nearly everywhere.
A. explore B. exploring C. explored D. unexplored
5. The thing I hate about John is his ____.
A. reliable B. reliability C. unreliability D. unrelying
6. The police are interested in the sudden _____ of the valuable painting.
A. unappearance B. inappearance C. appearance D. disappearance
7. There were 50 _____ in the talent contest.
A. competition B. competitor C. competitors D. competitions
8. Unless something is done about unemployment, the ____ for the future is not good.
A. lookout B. lookup C. outlook D. look-in
9. His boss told him off because he had behaved _____.
Download tài liệu học tập tại : 22
A. responsible B. responsibly C. irresponsible D. irresponsibly
10. In my opinion, all ____ are equally bad, irrespective of which party they belong to.

A. politics B. politic C. politician D. politicians
Đáp án:
1. Key: C
Hint: Từ cần điền là một danh từ (sau giới từ of) nên dependence và independence
đều thỏa mãn yêu cầu. Bây giờ ta xét ý nghĩa của 2 từ dependence – sự phụ thuộc,
independence – sự độc lập thì hiển nhiên đáp án là independence. “Cuộc kháng chiến
giành độc lập của Mỹ thắng lợi năm 1776”
2. Key: B
Hint: Cả 4 phương án đều là danh từ được cấu tạo từ động từ break. Breakdown nói
về sự hỏng hóc của máy móc, breakthrough là những phát kiến khoa học mới,
breakup là sự đổ vỡ (trong gia đình), breakaway là sự chia ly, rời xa. Đáp án của câu
chỉ có thể là breakthrough.
3. Key: C
Hint: Bổ nghĩa cho danh từ way là một tính từ nên economy và economically bị loại.
Economic với nghĩa là “thuộc về kinh tế/mang tính chất kinh tế” còn economical lại
nghĩa là “tiết kiệm”. Xét nghĩa của câu thì economical là phù hợp hơn cả. “Đốt than là
một cách sưởi ấm cho ngôi nhà rất tiết kiệm”
4. Key: D
Hint: Từ few mang ý nghĩa phủ định chỉ một điều gì đó còn tồn tại rất ít từ đó ta suy
ra được tính từ trong câu phải mang ý nghĩa phủ định - unexplored chính là đáp án
của câu. (Nhận biết từ trái nghĩa qua tiền tố un).
5. Key: C
Hint: Từ hate (ghét bỏ) mang hàm nghĩa phủ định do đó danh từ (sau his) cũng phải
mang ý nghĩa phủ định. Đáp án của câu là unreliability.
6. Key: D
Hint: Nghĩa của câu trên được dịch ra như sau: “Cảnh sát đang rất quan tâm đến sự
biến mất đột ngột của bức tranh giá trị đó”. Danh từ của động từ appear (xuất hiện)
phải mang nghĩa ngược lại – disappearance là đáp án của câu. (Appear chỉ kết hợp
được với tiền tố dis-).
7. Key: C

Hint: Từ điền vào ô trống là danh từ chỉ người dạng số nhiều – competitors là đáp án
của câu.
8. Key: C
Hint: Các tổ hợp từ đều là dạng kết hợp của look – lookup (sự tra cứu), look-in (cái
nhìn thoáng qua), outlook (viễn cảnh/ triển vọng trong tương lai), lookout không tồn
tại dạng danh từ mà chỉ có cụm động từ to look out. Rõ ràng câu trên đề cập đến
viễn cảnh trong tương lai nên đáp án sẽ là outlook.
9. Key: D
Hint: Bổ nghĩa cho động từ behave phải là một trạng từ tuy nhiên tell sb off có nghĩa
là “rầy la, kể tội” thì trạng từ bổ trợ cho behave (nguyên nhân dẫn đến việc tell off)
phải mang nghĩa phủ định – irresponsibly là đáp án của câu.
10. Key: D
Hint: Sau all là một danh từ số nhiều. Thông thường chúng ta nhận biết danh từ số
nhiều bằng đuôi s tuy nhiên một số danh từ chỉ môn học (economics, politics ) có
đuôi s nhưng không phải danh từ số nhiều. Đáp án của câu là politicians – chính trị
gia.
Global Education

11. Sentence structure_Bộ sưu tập cấu trúc câu
Download tài liệu học tập tại : 23

(I) Nội dung:
Làm thế nào để nhớ hết được các cấu trúc câu đã học? Nhiều em học sinh cứ miệt mài
chăm chỉ ghi chép, học thuộc lòng tất cả những gì thu nhận được từ trên lớp một cách chi tiết và
tỉ mỉ. Đó cũng là một chiều hướng tích cực trong việc học ngoại ngữ. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời
gian và đẩy nhanh hiệu quả học, các em nên có những cái nhìn tổng quát về hệ thống cấu trúc
câu, các mẫu câu thường gặp. Đó là cách học thông minh, có sự phân tích kĩ lưỡng.
Liên quan tới hệ thống cấu trúc câu, các em cần biết tới các yếu tố sau:
· Chủ ngữ và vị ngữ
· Cụm từ

· Mệnh đề
· Dấu câu
· Các loại câu và chính tả
· Các mẫu câu cơ bản
· Việc chuyển đổi các mẫu câu
· Thể câu
Ở mức độ thi đại học hiện nay, các em chưa thể đi sâu nghiên cứu các yếu tố trên đây. Việc
nắm được các mẫu câu cơ bản là cần thiết hơn cả.
Các kí hiệu và thuật ngữ cần biết:
· V-be = verb of being (động từ tobe)
· LV = linking verb (hệ từ)
· V-int = intransitive verb (nội động từ)
· V-tr = transitive verb (ngoại động từ)
· ADV/TP = adverbial of time or place (trạng ngữ chỉ thời gian hay địa điểm)
· ADJ = adjective (tính từ)
· NP = Noun phrase (Cụm danh từ)
· subject complement: bổ ngữ cho chủ ngữ
· direct object: tân ngữ trực tiếp
· indirect object: tân ngữ gián tiếp
Trong tiếng Anh có 10 mẫu câu cơ bản sau:
1. NP1 + V-be + ADV/ TP
· Động từ to be được theo sau bởi động từ chỉ địa điểm hay thời gian.
My friends are here.
NP1 (subject) V-be ADV/ TP
· Trạng ngữ chỉ thời gian và địa điểm có thể là một cụm giới từ.
My friends are at the library.
NP1 (subject) V-be ADV/ TP
2. NP1 + V-be + ADJ
· Động từ to be theo sau bởi một tính từ (có chức năng làm thuộc ngữ – bổ nghĩa cho chủ ngữ).
His clear tenor

voice
was quite lovely
NP1 (subject) V-be

ADJ (subjective complement)
· Tính từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là một cụm giới từ.
The supervisor was in a good mood today.
NP1 (subject) V-be ADJ (subjective
complement)

3. NP1 + V-be + NP1
· Động từ to be theo sau bởi một danh từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Mr. James has been

a teacher for forty years
NP1 (subject)

V-be

NP1 (subjective complement)

Chú ý: Cụm danh từ thứ 2 có cùng số với cụm danh từ thứ nhất vì nó cùng chỉ một chủ ngữ (Mr.
James = teacher).
Download tài liệu học tập tại : 24
4. NP1 + LV + ADJ
· Động từ liên kết được theo sau bởi một tính từ có chức năng làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
The cake on the table looks delicious.
NP1 (subject)

LV ADJ (subjective complement)

· Tính từ này có thể là một cụm giới từ.
Marianne looks like her mother.
NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement)

5. NP1 + LV + NP1
· Động từ liên kết được theo sau bởi một danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
At a very early
age
Joan became a Buddhist.

NP1 (subject) LV

NP1 (subjective complement)

Chú ý: Cụm danh từ thứ 2 có cùng số với cụm danh từ thứ nhất vì nó cùng chỉ một chủ ngữ
(Joan = Buddhist).
6. NP1 + V-int
· Động từ chỉ hành động không có tân ngữ trực tiếp.
In a few weeks my cousin will arrive.

NP1 (subject)

V-int

· Thậm chí khi động từ chỉ hành động theo sau bởi một cụm giới từ, nó vẫn là nội động từ miễn là
nó không nhận tân ngữ gián tiếp.
In a few weeks my cousin will arrive. with my uncle.

NP1 (subject)


V-int

7. NP1 + V-tr + NP2
· Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp.
The archer shot an arrow into the target.
NP1 (subject) V-tr

NP2 (direct
object)

8. NP1 + V-tr + NP2 + NP3
· Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ gián tiếp, tiếp đó là một tân ngữ trực
tiếp.
Smithers gave the employees a raise.
NP1 (subject) V-tr NP2 (indirect object) NP3 (direct object)
9. NP1 + V-tr + NP2 + ADJ
· Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ gián tiếp. Tân ngữ gián tiếp được theo
sau bởi một tính từ làm bổ nghĩa cho nó.
The jury found the defendant guilty.
NP1 (subject)

NP2 (direct object) ADJ (objective
complement)
10. NP1 + V-tr + NP2 + NP2
· Động từ chỉ hành động được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ này được theo sau
bởi một danh từ làm bổ ngữ cho nó.
Most people consider Jacobsen a loyal friend.
NP1 (subject)

NP2 (direct object) NP2 (objective complement)


Chú ý: (Jacobsen = friend)
Download tài liệu học tập tại : 25
Trên đây là 10 mẫu câu cơ bản trong tiếng Anh giúp ích cho các em rất nhiều trong quá trình làm
các dạng bài về kỹ năng cũng như dạng bài về ngữ pháp.
(II) Bài kiểm tra mẫu:
1. Jane is not _____. She’s just gone out for shopping.
A. at here B. on here C. here D. to here
2. Mark was not _____ at that time. He can’t persuaded her parents to accept their journey.
A. clever B. cleverless C. cleverly D. cleverness
3. Most students in class 12A5 consider Hưng ______.
A. good monitor B. a good monitor C. is a good monitor D. are a good monitor
4. Joanne found the problem _____ and so did John.
A. difficulty B. difficulties C. difficult D. difficultness
5. ABC company’s manager gave Mark _____
A. a high raise B. high raise C. a tall raise D. to a raise
6. Yesterday George send his parents ______ from Moscow.
A. to a letter B. with a letter C. by a letter D. a letter
7. Two weeks ago, Eileen borrowed me ______ but she forgot to bring me back.
A. of a book B. for a book C. to a book D. a book
8. All of apples in the Smiths’ garden look ______.
A. delicious B. beauty C. deliciousness D. deliciously
9. Elizabeth’s daughter felt extremely ______.
A. misery B. miserly C. miseriliness D. miserilinesses
10. The waiter brings Mary _____ every morning.
A. a glass of lemon juice
B. with a glass of lemon juice
C. by a glass of lemon juice
D. to a glass of lemon juice


12. Diền từ - dạng bài không quá khó (Phần 2)
(I) Bài giảng:
· Cấp độ cụm từ
Khi học bài trên lớp, học sinh thường không chú ý nhiều đến các cụm từ cố định. Hầu
như học sinh mới chỉ dừng lại ở việc hiểu nghĩa của các cụm từ đó nhưng như vậy là
chưa đủ. Các bài điền từ thường nhằm vào những cụm từ trên, bỏ trống một thành
phần và yêu cầu học sinh chọn từ điền vào. Các phương án đưa ra thường không
khác nhau về chức năng/ ngữ nghĩa nhưng chỉ có một phương án kết hợp được với
các thành tố xung quanh và là đáp án đúng. Ví dụ:
Her parents wanted her to go to university but I know that she was really fed
____(2)____ with studying.
2. A. on B. in C. up D. down
Trong 4 giới từ trên chỉ có up là đáp án đúng vì khi kết hợp với từ đứng trước và từ
đi sau thì nó tạo thành một cụm từ có nghĩa.
Chính vì vậy, trong quá trình học tập các em cần lưu ý học thuộc những cụm từ xuất
hiện cố định như:
· To be fond of sth = to be keen on sth: yêu thích cái gì
· To be interested in sth: thích thú, quan tâm cái gì
· To be good at sth: giỏi về lĩnh vực gì, giỏi làm gì
· To be surprised at sth: ngạc nhiên vì điều gì…
· To be fed up with sth: chán điều gì
· To be bored with sth: chán làm gì
· To be tired of sth: mệt mỏi vì điều gì
· To be afraid of sth: sợ, e ngại điều gì
Ngoài ra, các câu hỏi cũng hay tập trung vào những cụm động tân cố định hoặc
những cụm động ngữ (phrasal verbs)
· Cấp độ cấu trúc
Người ra đề có thể bỏ bớt một từ trong các cấu trúc học sinh đã được học trong sách
giáo khoa và đưa ra 4 phương án lựa chọn. Khi làm các câu hỏi này, các em cần lưu

×